Báo cáo: Thực tập tốt nghiệp CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ VÀ NHÀ MÁY SỢI
lượt xem 96
download
Ngành công nghiệp Dệt – May là một ngành công nghiệp nhẹ đang chiếm một ví trí quan trọng trong tiến trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước. Nó được hình thành và phát triển rất lâu đời trên thế giới và là nhu cầu thiết yếu của mỗi con người. Đặc điểm nổi bật của ngành này là thu hút một nguồn nhân lực rất lớn, phù hợp với những nước có ngành công nghiệp đang phát triển như nước ta hiện nay....
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo: Thực tập tốt nghiệp CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ VÀ NHÀ MÁY SỢI
- Báo cáo: Thực tập tốt nghiệp Khoa Điện LỜI CẢM ƠN Trước hết, em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc công ty cổ phần Dệt-May Huế đã tạo điều kiện cho em được vào thực tập tại công ty. Nhờ có điều kiện quý báu này, em mới có cơ hội để đem những kiến thức có được trên ghế nhà trường ra để đối chiếu với thực tiễn. Đây cũng là cơ hội để em có thể biết được quy trình sản xuất sợi, thực tế thiết bị điện và sự đổi thay nhanh chóng của các thiết bị đó. Em cũng xin cảm ơn các bác, các chú, các anh trong tổ bảo trì điện đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em trong thời gian thực tập tại công ty. Sự hướng dẫn của các thành viên trong tổ điện đã giúp em biết được một số công việc cần làm khi bảo trì các thiết bị điện.Tuy không tham gia chính vào công việc nhưng từ những gì thấy được trong quá trình lắp đặt, sữa chữa sẽ giúp ích cho em rất nhiều trong công việc sau này.Nhờ sự hướng dẫn, giải thích chu đáo của mọi người trong tổ điện mà em có thể hoàn thành tốt bài báo cáo thực tập tốt nghiệp này. Và tôi cũng xin cảm ơn các bạn trong nhóm thực tập đã đồng hành cùng tôi trong thời gian vừa qua. Thời gian thực tập tại công ty tuy ngắn nhưng đã cho em nhiều kinh nghiệm quý báu để áp dụng vào thực tế công việc trong tương lai.Tuy đã có nhiều cố gắng nhưng trong quá trình thực tập không thể tránh khỏi sai phạm, thiếu sót. Kính mong mọi người rộng lượng tha thứ. Em xin chân thành cảm ơn ! SVTH: Nguyễn Viết Lộc – Lớp 11DH2LT Trang: 1
- Báo cáo: Thực tập tốt nghiệp Khoa Điện LỜI MỞ ĐẦU Ngành công nghiệp Dệt – May là một ngành công nghiệp nh ẹ đang chiếm một ví trí quan trọng trong tiến trình công nghiệp hóa - hiện đ ại hóa đ ất nước. Nó được hình thành và phát triển rất lâu đời trên thế giới và là nhu c ầu thiết yếu của mỗi con người. Đặc điểm nổi bật của ngành này là thu hút m ột nguồn nhân lực rất lớn, phù hợp với những nước có ngành công nghiệp đang phát triển như nước ta hiện nay. Để thỏa mãn nhu cầu của con người ngành dệt may đã không ng ừng c ải tiến máy móc, trang thiết bị và trình độ quản lý để tạo ra sản ph ẩm có ch ất lượng cao, đa dạng về mẫu mã, giá thành hợp lý, phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng. Ngành công nghiệp kéo sợi là ngành quan trọng của ngành công nghiệp Dệt – May. Nó có nhiệm vụ cung cấp sợi cho các nhà máy d ệt đ ể t ạo ra vải và các mặt hàng khác nhau. Sản ph ẩm của ngành s ợi là nguyên li ệu c ủa ngành dệt và sản phẩm của ngành dệt là nguyên liệu chủ yếu của ngành May. Công ty cổ phần Dệt – May Huế ra đời trong hoàn cảnh này. Công ty đã không ngừng cải tiến, liên tục đổi mới công ngh ệ hiện đại hóa máy móc, thay đổi các mặt hàng sản xuất theo mọi yêu cầu của khách hàng. Đ ầu t ư có tr ọng điểm đem lại hiệu quả cao, không ngừng nâng cao chất lượng và đa d ạng hóa sản phẩm. Tích cực mở rộng thị trường tiêu thụ đặc biệt là thị trường xuất khẩu. Từng bước hội nhập với nền kinh tế nói chung, cũng nh ư v ới ngành công nghệ Dệt – May nói riêng của khu vực và thế giới. Trong đó nhà máy S ợi với hệ thống dây chuyền sản xuất hiện đại, là nơi chúng ta có th ể h ọc h ỏi được nhiều kinh nghiệm thực tế có thể phục vụ cho công việc sau này. Là môt sinh viên nganh Kỹ Thuât Điên chuân bị ra trường.Thực tâp là ̣ ̀ ̣ ̣ ̉ ̣ môt cơ hôi tôt để chung em tiêp xuc trực tiêp với: may moc,thiêt bi,công nghệ ̣ ̣ ́ ́ ́ ́ ́ ́ ́ ́ ̣ san xuât giup chung em hiêu rỏ hơn về nghanh nghề mà minh đang hoc hiên tai ̉ ́ ́ ́ ̉ ̀ ̀ ̣ ̣ ̣ và đinh hướng cho những bước đi trong công viêc sau nay. Đôi với môt sinh ̣ ̀ ́ ̣ viên đang con ngôi trên ghế nhà trường kiên thức hoc được là chưa đủ để bước ̀ ̀ ́ ̣ vao những thử thach trong cuôc sông cung như công viêc trong tương lai .Chung ̀ ́ ̣ ́ ̃ ̣ ́ em hiêu được răng lý thuyêt trang bị cho chung em môt nên tang cơ ban để từ đó ̉ ̀ ́ ́ ̣ ̀ ̉ ̉ liên hệ trực tiêp với thực tiên san xuât.Thực tâp rât cân thiêt và bổ ich là bước đi ́ ̉ ̉ ́ ̣ ́ ̀ ́ ́ cơ sở, bước đi ban đâu mà chung em phai hoan thanh . ̀ ́ ̉ ̀ ̀ Bài báo cáo thực tập này là kết quả của quá trình tự tìm hiểu, sự giúp đỡ tận tình của các thành viên trong tổ bảo trì điện nhà máy s ợi,s ự h ỗ tr ợ c ủa các bạn trong nhóm thực tập. Tuy đã cố gắng để có thể hoàn thành bài báo cáo này nhưng vẫn không thể tránh khỏi thiếu sót.Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của mọi người. Huế, ngày 12 tháng 08 năm 2013 SVTH Nguyễn Viết Lộc SVTH: Nguyễn Viết Lộc – Lớp 11DH2LT Trang: 2
- Báo cáo: Thực tập tốt nghiệp Khoa Điện NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CỦA PHÒNG KỸ THUẬT ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. SVTH: Nguyễn Viết Lộc – Lớp 11DH2LT Trang: 3
- Báo cáo: Thực tập tốt nghiệp Khoa Điện TẬP ĐOÀN DỆT MAY VIỆT NAM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc BẢNG NHẬN XÉT THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Sinh viên thực hiện : NGUYỄN VIẾT LỘC Lớp : 11DH2LT Khoa : Điện Trường : Đại học Bách Khoa – Đại học Đà Nẵng Đơn vị thực tập : Công ty cổ phần Dệt-May Huế GVHD : NGUYỄN HOÀNG MAI NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ TIẾP NHẬN THỰC TẬP: 1. Về ý thức tổ chức kỹ luật: (chấp hành nội quy và giờ làm việc) ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. 2. Nhận xét chuyên môn: Quá trình thực tập tìm hiểu: 1. Tìm hiểu tổng quan về Nhà máy và Công ty. 2. Sơ đồ hệ thống cung cấp điện của nhà máy. 3. Quy trình vận hành, tổng quan về quy trình tạo sợi. 4. Tìm hiểu các khâu trong quy trình sản xuất sợi. 5. Tìm hiểu về máy thô TJFA - 458A. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. 3. Đánh giá kết quả thực tập: ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. Huế, ngày....tháng....năm 2013 Công ty cổ phần Dệt May Huế SVTH: Nguyễn Viết Lộc – Lớp 11DH2LT Trang: 4
- Báo cáo: Thực tập tốt nghiệp Khoa Điện CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ VÀ NHÀ MÁY SỢI 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ. 1.1. Giới thiệu về công ty. Tên tiếng Việt: CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT – MAY HUẾ Tên giao dịch quốc tế: HUE TEXTILE GARMENT JOINT–STOCK COMPANY Tên viết tắt: HUEGATEX Địa chỉ: Phường Thủy Dương – Thị xã Hương Thủy – Tỉnh Thừa Thiên Huế Điện thoại: 84.054.3864337 – 3864957 Fax: 84.054.3864338 Website: huegatex.com.vn Căn cứ Quyết định số 169/2004/QĐ-BCH ngày 09/12/2004 và Quyết định số 2722/2005/QĐ-BCH ngày 25/8/2005 của Bộ trưởng Bộ Công Nghiệp (nay là Bộ Công Thương) chuyển công ty Dệt May Huế thành Công Ty cổ phần Dệt – May Huế, chính thức hoạt động theo giấy phép đăng ký số 2102000140 ngày 17/11/2005 do phòng Đăng ký kinh doanh Doanh Nghiệp – Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Tỉnh Thừa Thiên Huế cấp. Công ty cổ phần Dệt - May Huế (Huegatex) là thành viên của Tập đoàn Dệt May Việt Nam. Được thành lập từ năm 1988 đến nay, HUEGATEX được đánh giá là một đơn vị xuất sắc trong ngành dệt may cả nước, cùng với thời gian Công ty đang ngày càng hoàn thiện, phát triển. Thương hiệu HUEGATEX đã khẳng định vị trí hàng đầu không chỉ riêng tại Thừa Thiên Huế. Được thành lập từ năm 1988 với hơn 2.000 lao động, Công ty có đội ngũ quản lý, cán bộ kỹ thuật có kinh nghiệm và đội ngũ công nhân lành nghề, đã và đang làm những sản phẩm đáp ứng mọi yêu cầu của khách hàng. Phương châm hoạt động của Công ty là “ Mong muốn quan hệ và hợp tác lâu dài với tất cả các khách hàng” và luôn cố gắng đáp ứng một cách tốt nhất mọi yêu cầu của khách hàng với mục tiêu chất lượng được đặt lên hàng đầu. Các lĩnh vực kinh doanh chính + Sản xuất, kinh doanh, xuất nhập khẩu các sản phẩm sợi, vải, may mặc. + Nguyên liệu, thiết bị ngành dệt may. + Kinh doanh các mặt hàng tiêu dùng. + Kinh doanh địa ốc. + Kinh doanh khách sạn. SVTH: Nguyễn Viết Lộc – Lớp 11DH2LT Trang: 5
- Báo cáo: Thực tập tốt nghiệp Khoa Điện Doanh thu hàng năm là 1.000 tỷ đồng, trong đó xuất khẩu hơn 50%. Sản phẩm của Công ty hiện nay đang được xuất khẩu sang Mỹ, Nhật Bản, EU, Đài Loan, Hàn Quốc (đối với hàng may mặc); Thổ Nhĩ Kỳ, Ai cập, Bồ Đào Nha (đối với sản ph ẩm sợi) và được bán rộng rãi trên thị trường nội địa. Công ty cũng đang áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001 – 2000 và được người tiêu dùng bình chọn là hàng Vi ệt Nam chất lượng cao trong nhiều năm liền, giải thưởng Sao vàng Đất Việt và các giải thưởng khác. Bên cạnh đó, Công ty cũng được chứng nhận về Trách nhiệm tuân thủ các tiêu chuẩn xã hội trong sản xuất hàng may mặc (SA-8000) của các khách hàng lớn tại Mỹ như: Perry Ellis, Sears, Hansae, Li & Fung, JC Penny, Kohn, Valley View, Regatta,... có chứng nhận của tổ chức WRAP và Chương trình hợp tác chống khủng bố của Hải Quan Hoa Kỳ và Hiệp hội thương mại (CT_PAT). Trong chiến lược phát triển đến năm 2015, Huegatex sẽ đầu tư thêm một nhà máy sợi 2,5 vạn cọc; nhà máy May 16 chuyền. Xây dựng Huegatex trở thành trung tâm hàng Dệt kim của khu vực miền Trung và cả nước. Huegatex chủ trương mở rộng hợp tác với mọi đối tác trong và ngoài nước thông qua các hình thức liên doanh, hợp tác kinh doanh; gọi vốn các nhà đầu tư chiến lược để hợp tác lâu dài trên tinh thần bình đẳng các bên cùng có lợi. 1.2. Sơ đồ, cơ cấu tổ chức công ty. • Nhà máy Sợi: Được trang bị đồng bộ 03 dây chuyền thiết bị nhập khẩu từ Đức, Thụy Sĩ, Nhật Bản với hơn 60.000 cọc sợi, sản lượng hàng năm là 11.000 tấn sợi, trong đó chủ yếu là các loại sợi PE, sợi PECO, sợi Cotton chải thô và chải kỹ chi số từ Ne 16 đến Ne 60. • Nhà máy Dệt- Nhuộm: Được trang bị đồng bộ các thiết bị dệt kim, nhuộm, hoàn tất nhập khẩu từ Đức, Thụy Sĩ, Đài Loan, với sản lượng vải dệt kim hàng năm là 1.500 tấn. • Nhà máy May: Với 35 chuyền may, được trang bị các máy may hiện đại nhập khẩu từ Nhật Bản, Đài Loan, với sản phẩm chính là áo T- shirt, Polo- shirt, áo Jacket, quần Short, quần áo trẻ em và các loại hàng may mặc khác làm từ vải dệt kim và dệt thoi. Sản lượng hàng năm của nhà máy đạt gần 9 triệu sản phẩm. SVTH: Nguyễn Viết Lộc – Lớp 11DH2LT Trang: 6
- Báo cáo: Thực tập tốt nghiệp Khoa Điện • Xí nghiệp Cơ Điện: Chuyên vận hành chuyển tải trạm 110/6 KV, gia công cơ khí; sửa chữa và xây dựng các công trình phụ cho các nhà máy thành viên. SVTH: Nguyễn Viết Lộc – Lớp 11DH2LT Trang: 7
- Báo cáo: Thực tập tốt nghiệp Khoa Điện 2. TỔNG QUAN VỀ NHÀ MÁY SỢI. 2.1. Cơ cấu tổ chức Nhà máy Sợi. Nhà máy Sợi là một trong bốn bộ phận sản xuất chính của Công ty. Nguyên liệu đầu vào của Nhà máy là các loại bông xơ tự nhiên, và sản phẩm là các loại s ợi cung cấp trực tiếp cho Nhà máy Dệt – Nhuộm hoặc để xuất khẩu. GIÁM ĐỐC PGĐ. Kỹ thuật-Sản xuất PGĐ. Điều hành sản xuất Tổ kỹ thuật Tổ nghiệp Trưởng ca vụ Các tổ Hành Chính Các tổ đi ca - Tổ chuẩn bị nguyên liệu - Bông chải A – B – C - Thủ kho - Ghép thô A – B – C - Tổ bông chải - Sợi con A – B – C - Tổ ghép thô - Ống A – B – C - Tổ suốt da - Đậu A – B – C - Tổ sợi con 1 - Xe A – B – C - Tổ sợi con 2 - Thí nghiệm A – B – C - Tổ điện - Điện A – B – C - Tổ điều không - Điều không A – B – C - Tổ ống đậu xe - Vệ sinh công nghiệp A – B – C - Tổ cơ khí - Tổ đóng gói * Ca A: 06h --> 14h - Tổ vận chuyển * Ca B: 14h --> 22h * Ca C: 22h --> 06h Bộ máy nhân sự Nhà máy Sợi Ghi chú: Chỉ đạo từ trên xuống. Quan hệ tác nghiệp. SVTH: Nguyễn Viết Lộc – Lớp 11DH2LT Trang: 8
- Báo cáo: Thực tập tốt nghiệp Khoa Điện KHO Ép kiện và bông hồi GĐ PGĐ-ĐHSX BT-B/chải Xé kiện Optomix PGĐ-ĐHKT LẮP ĐẶT T.phá kiện DÂY WC Lọc bụi CHUYỀN Máy Xé Máy bông SX MỚI BT-BC ĐK12 Trộn (Đức) Hengeth ĐK1 T.xé bông GHÉP FA306A CUỘN QC BT.ĐT CÚI MÁY CHẢI THÔ TEXTIMA TN BT.Gh Thô Trực Ca Đ BT-SD MÁY CHẢI ĐK11 KỸ RIETEC GHÉP(RIETEC+FA306A) ĐK2 KV-T4 0.4KV M.Thô KV-T4 (Đức) GHÉP Thô TJFA458A 0.4KV FA306A WC SC Textima Gh.Rietec Thô Tjfa458A BT SC(ĐT) ĐK10 Máy sợi ĐK3 ĐK9 Sợi con Textima Dãy I con ĐK10 ĐK4 ĐK8 tự ĐK9 ĐK5 BT SC(TT) động Sợi con Textima Dãy II ĐK8 BT SC(TT) BT-ĐK KV-T3 SUES KV-T3 KV-T2 0.4KV SEN Sợi con Textima Dãy III 0.4KV 0.4KV Máy sợi con tự động SUESSEN ĐK7 KHU VỰC Đánh ốngSC Máy Textima ĐỂ SỢI Gh.Rieter MT2 Đậu Xe textima ĐK6 T.Đ-GÓI Thô Tjfa458A WC M.NÉN Đánh ống tự động Thô Tjfa458A SUESSEN Xe muratec BT-ĐXG BT - ĐIỆN Sợi con Textima Dãy BT ỐNG ỐNG CÔN KV ĐÓNG GÓI SẢN KHO SỢI Ph.TẮM PHẨM Sơ đồ mặt bằng Nhà máy Sợi SVTH: Nguyễn Viết Lộc – Lớp 11DH2LT Trang: 9
- Báo cáo: Thực tập tốt nghiệp Khoa Điện 2.2. Quá trình công nghệ kéo sợi trong Nhà máy Sợi. 2.2.1. Quy trình sản xuất: Bông hồi Cung bông Chải Ghép Sợi thô Sợi con ÔTĐ Bông hút bụi + Bông quét nhà + Bông hồi Quy trình sản xuất Bông hồi: Các loại bông như bông quét nhà, bông hút bụi, bông ch ải, bông ghép, bông sợi thô bị lỗi… Trong quá trình sản xuất vì lý do nào đó không thể thành sản phẩm được sẽ tập trung vể một chỗ sau đó máy ép thành kiện để tái sản xuất. Cung bông: Bông từ những kiện bông sẽ được máy xé ra và theo đường ống được các quạt vận chuyển đưa qua các máy chải. Chải: Bông đã được xé sau khi qua đây, sẽ được máy lo ại tr ừ t ạp ch ất và tạo thành những sợi bông với độ dài nhất đinh được gọi là cúi ch ải và đ ược xếp vào thùng. Ghép thô: Với số lượng cúi chải theo yêu cầu công nghệ (6 sợi cúi chải) sẽ được đưa vào máy ghép và sẽ cho ra 1 cúi ghép với chất lượng tốt hơn. Sợi thô: Cúi ghép sau khi qua máy thô sẽ được làm nh ỏ lại v ới kích th ước gần bằng chiếc đũa. Sợi con: Sợi thô sau khi qua các máy con sẽ được xe, kéo thành nh ững s ợi với chỉ số sợi theo yêu cầu công nghệ. ÔTĐ: Đây là công đoạn cuối cùng làm cho sợi con có ch ất lượng t ốt h ơn, chắc chắn hơn thành những quả sợi và được đóng gói để xuất cho thị trường trong và ngoài nước, hoặc chuyển qua Nhà máy Dệt – Nhuộm. Dây chuyền sản xuất sợi trong Nhà máy: Xé Kiện Nguyên Tự Chải liệu Xé Xé Xé Thô Động bông Lcb Maxterlin Efs5 Textima Optomic Ống Tự Sợi Thô Ghép Ghép Động Sợi Con Tjfa Rieter Fa306a Schlafort Textima 458a Đóng gói sản phẩm SVTH: Nguyễn Viết Lộc – Lớp 11DH2LT Trang: 10
- Báo cáo: Thực tập tốt nghiệp Khoa Điện -Máy xé bông: Có nhiệm vụ xé bông ở kiện ra, loại các tạp chất có trong bông rồi pha các loại bông lại với nhau .Chuyển bông đi thông qua hệ thống đường ống. -Máy chải thô: Bông đã được xé sau khi qua đây, sẽ được máy loại trừ tạp chất và tạo thành những sợi bông với độ dài nhất đinh được gọi là cúi chải và được xếp vào thùng. - Máy ghép FA306A: Pha trộn 5 sợi cúi chải cho ra 1 cúi ghép tuy nhiên chất lượng sợi chưa đồng đều. - Máy ghép Rietec: 5 sợi cúi chải từ máy ghép FA306A được đưa vào máy ghép Rieter cho ra 1 cúi ghép với chất lượng cúi đồng đều. -Máy sợi thô TJFA 458A: Các cúi ghép từ máy ghép Rietec được đưa vào máy sợi thô TJFA458A làm cho sợi cúi nhỏ lại có đường kính bằng chiếc đũa. -Máy sợi con Textima: Sợi thô qua máy sợi con để thành một sợi chỉ có chỉ tiêu chất lượng theo yêu cầu. -Máy đánh ống tự động:Ghép nhiều ống sợi con nhỏ thành một ống lớn. -Đóng gói sản phẩm : Đây là thành phẩm cuối cùng được làm hoàn toàn bằng tay. 2.2.2. Một số tính chất của Sợi. a) Định nghĩa. Sợi là sản phẩm của quá trình gia công từ xơ, được liên kết với nhau bằng ma sát do hiện tượng xoắn, có kích thước ngang nhất định và chiều dài liên tục. Trong tiết diện của sợi có rất nhiều xơ. b) Tính chất của sợi. + Độ mảnh (chỉ số sợi): Là mối quan hệ giữa chiều dài và khối lượng của sợi. Đây là chỉ tiêu để đánh giá độ mảnh của xơ, sợi và chỉ khâu. Có các loại chỉ số như hệ mét, hệ Anh, hệ Tex, hệ Dernier…. + Độ bền: Độ bền của sợi phụ thuộc vào độ bền của xơ. + Độ săn: Sợi được hình thành do xe một loại xơ với số vòng xoắn nhất định trên một đơn vị chiều dài gọi là độ săn. c) Một số chỉ tiêu đánh giá chất lượng sợi. + Chỉ tiêu về chi số. + Chỉ tiêu về độ bền. + Chỉ tiêu về độ săn. + Độ không đều U%: Là chỉ tiêu về mức độ to, nhỏ của sợi. Được xác định trực tiếp từ trên máy Uster, hoặc xác định từ các kết quả đo khi tính độ nhỏ. + Độ ẩm: Là lượng hơi ẩm chứ trong sợi. Đơn vị tính % (phần trăm). + Độ tạp chất: Là lượng tạp chất kết bám trên thân sợi. Được kiểm tra trên máy Uster. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng sợi. + Do hỗn hợp nguyên liệu chưa phù hợp. + Do biến động nguyên liệu nhiều lần trên cùng một loại sợi. + Do việc chọn các thông số công nghệ trên toàn bộ dây chuyền hoặc một số công đoạn chưa tối ưu. + Do phụ tùng chi tiết ở một vài khâu nào đó chưa đảm bảo chất lượng. + Do công tác vệ sinh kém. + Do công tác chỉ đạo chưa đảm bảo đúng nội quy, quy trình công nghệ. + Do quy trình thao tác của công nhân chưa tốt. + Do thời tiết, độ ẩm,…. SVTH: Nguyễn Viết Lộc – Lớp 11DH2LT Trang: 11
- Báo cáo: Thực tập tốt nghiệp Khoa Điện SVTH: Nguyễn Viết Lộc – Lớp 11DH2LT Trang: 12
- Báo cáo: Thực tập tốt nghiệp Khoa Điện 2.2.3. Nguyên lý kéo sợi từ xơ. Xuất phát từ yêu vầu và tính chất của từng loại sợi để người ta chọn nguyên liệu và hỗn hợp của chúng sao cho phù hợp: - Thành phần hỗn hợp hiện tại có khả năng cân đối đảm bảo giá thành, đảm bảo công nghệ và chất lượng. - Mức độ cung ứng của hỗn hợp đảm bảo với sản lượng sản xuất. - Sử dụng được bông cấp thấp, bông nhồi, bông phế để tiết kiệm. Nguyên lý kéo sợi từ xơ là quá trình thực hiện bốn công đoạn: Xé trộn và làm sạch – Chải và làm sạch – Làm mảnh và ghép sản phẩm – Xe săn và quấn ống. a) Xé, trộn và làm sạch. Nguyên liệu đưa vào sản xuất dưới dạng kiện nén chặt, có nhiều tạp chất, xơ ngắn, điểm tật cần được loại ra. Muốn phân loại được các khiếm khuy ết trên thì trước hết kiện bông phải được xé tơi nhỏ ra, loại trừ tạp chất bằng tác dụng của các trục xé, hay bằng tay đánh phối hợp với các vòng ghi. Bông sau khi xé được trộn đều. Quá trình trộn và làm sạch được thực hiện từ mức độ thấp đến mức độ cao, trạng thái xé tự do đến trạng thái xé giữ chặt một đầu. Tại đây nguyên liệu sẽ được làm sạch từ 60 – 70% tạp chất. Xé tơi và làm sạch có quan hệ chặt chẽ với nhau: nếu xé tơi tốt sẽ dễ trộn đều, xé tơi dễ loại trừ tạp chất vì lúc này liên kết giữa tạp chất và nguyên liệu giảm. b) Chải và làm sạch. Dưới tác dụng của các mặt kim, bố trí theo nguyên tắc nhất định (hướng kim và tốc độ kim) làm cho các chùm xơ được phân tích thành các xơ đơn, làm xơ duỗi thẳng ra và song song theo hướng chuyển động của kim, loại trừ gần hết tạp chất, các điểm tật và xơ ngắn, trộn đều các thành phần nguyên liệu và cho sản phẩm là con cúi quấn trong thùng. c) Làm mảnh và ghép sản phẩm. Sử dụng các cặp suốt kéo dài có tốc độ khác nhau (V 1 > V2 > V3 > … > Vn) làm cho sản phẩm được kéo dài ra, giảm kích thước ngang, các xơ được duỗi thẳng và song song hơn, sau đó ghép sản phẩm đã được làm mảnh thành các sản phẩm mới đều hơn, nhưng có độ dày lớn hơn. Mức độ làm mảnh phụ thuộc vào mức đ ộ chênh lệch tốc độ giữa cặp suốt ra và cặp suốt vào. Vra E= - Gọi là độ kéo dài hay bội số kéo dài. Vvào Mức độ làm đều sản phẩm phụ thuộc vào số mối ghép để tạo thành sản phẩm đó. Ngoài ra ghép còn có tác dụng trộn thành phần hỗn hợp hoặc các loại nguyên liệu khác nhau lại với nhau. Ví dụ: Pha trộn xơ bông với xơ Polyester người ta cũng thực hiện bằng máy ghép. d) Xe săn và quấn ống. Quá trình xe là quá trình tác động một momen xoắn (Mx) vào một đầu sản phẩm, còn đầu kia được giữ cố định làm cho tiết diện sản phẩm quay đi một góc nào đó quanh trục sản phẩm, tạo thành độ săn nhất định. Tùy theo hướng quay của momen Mx tác động vào mà sản phẩm có hướng xoắn trái hoặc xoắn phải. Mục đích của quá trình xe là tạo cho sợi một độ bền cần thiết theo yêu cầu công nghệ và yêu cầu sử dụng, đồng thời làm cho tiết diện sản phẩm được tròn. Quá trình quấn ống nhằm để thuận lợi cho quá trình công nghệ và sử dụng ở giai đoạn sau. Nguyên lý quấn ống phải đảm bảo vận tốc của sản phẩm bằng vận tốc quấn ống. Yêu cầu ống phải đạt được dung lượng lớn, ống sợi có mật độ kích thước nhất định để bảo quản và sử dụng. SVTH: Nguyễn Viết Lộc – Lớp 11DH2LT Trang: 13
- Báo cáo: Thực tập tốt nghiệp Khoa Điện CHƯƠNG 2 HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN TRONG NHÀ MÁY SỢI 1. SƠ ĐỒ CUNG CẤP ĐIỆN. C SV . . 110K V . . D C L 1 3 1 -7 . M C131 TU 11 M C -C A . . T BA 16M VA 1 1 0 /6 K V . M C -H A . . . . . TU 6T1 M C631 . . D N D 6 3 1 -1 4 6K V M C 17 M C 20 M C 23 M C 18 M C 19 M C 21 M C 22 . . . . . . . . . . . . . . . D U P H O N G M C 631 D N D D N D D N D -7 6 D N D D N D D N D . TUC61 . -7 6 Q ... D C L 2 -1 . . . . . . . T BA K V T 3 -2 T 3 -1 T 4 -2 T 4 -1 T 1 -1 T 1 -2 T 2 -1 6 /0 ,4 K V D C L 3 -2 D C L 4 -2 D C L 1 -1 D C L 1 -2 D C L 3 -1 D C L 4 -1 D C L 2 -1 A P U 3 -2 A P U 3 -1 A P U 4 -2 A P U 4 -1 A P U 1 -1 A P U 1 -2 A P U 2 -1 DPD T RA M T 3 T RA M T 4 T RA M T 1 T RA M T 2 Hệ thống cung cấp điện toàn nhà máy. Nhà máy sợi có 4 trạm 0,4KV để cung cấp điện cho các phụ tải là các dây chuyển sản xuất sợi, các loại máy cụ thể. SVTH: Nguyễn Viết Lộc – Lớp 11DH2LT Trang: 14
- Báo cáo: Thực tập tốt nghiệp Khoa Điện TC 6K V M C . .. . M C . .. . . . D C L ... . . D C L ... . . . . . . T ... T ... . . T C 0 ,4 K V . . . . D PD . . . . D C L ... D C L ... D C L ... D C L ... . . . . APU . . . . AP U . . Sơ đồ một trạm 0,4 KV 2. QUY TRÌNH VẬN HÀNH TRẠM PHÂN PHỐI 0,4 KV. 2.1. Quy định chung. • Tất cả những người không có trách nhiệm, không được đào tạo thì không đựơc phép vào, không đựơc vận hành thao tác trạm. • Khi vào trạm phải có ít nhất 2 người và phải có phiếu thao tác, các trang bị bảo hộ lao động mới đựơc phép vận hành thao tác. 2.2. Quy trình đóng điện. Khi nhận phiếu thao tác đóng điện sử dụng 2 MBA vận hành độc lập, yêu cầu thực hiện quy trình vận hành như sau. 1. Kiểm tra và đặt các attomat, ô cầu chì xất tuyến, cầu chì dao VQ, máy cắt APU và các dao cách ly DCL, dao phân đoạn DPĐ ở vị trí cắt. 2. Thông báo trạm 6KV đóng điện cho MBA tương ứng, kiểm tra điện áp pha và điện áp dây qua đồng hồ vônkế. Nếu đủ điện áp định mức thì thực hiện các bước tiếp theo. 3. Đóng cầu dao phân đoạn DPĐ. 4. Đóng dao cách ly DCL của từng MBA tương ứng được cấp nguồn. 5. Đóng máy cắt APU tưng ứng với MBA có điện. 6. Đóng cầu dao chiếu sáng VQ và ô cầu chì động lực cần cung cấp điện. 7. Đóng hệ thống tụ bù hệ số công suất Cosφ. SVTH: Nguyễn Viết Lộc – Lớp 11DH2LT Trang: 15
- Báo cáo: Thực tập tốt nghiệp Khoa Điện 2.3. Quy trình cắt điện. Khi nhận phiếu thao tác cắt điện trạm phân phối 0,4KV, yêu cầu thực hiện quy trình như sau. 1. Cắt các máy cắt APU tương ứng với MBA có điện. 2. Tắc tất cả các dao cách ly DCL và cầu dao phân đoạn DPĐ. 3. Cắt hệ thống tụ bù hệ số công suất Cosϕ. 4. Nêu trạm đang vận hành mà có phiếu cắt điện một xuất tuyến hạ thế nào đó để bảo dưỡng, sữa chữa tủ động lực hoặc các phụ tải (máy công nghệ) thì phải giảm bớt tải hoặc cắt cầu dao tủ động lực tương ứng ngoài phân xưởng, sau đó mới cắt hợp bộ cầu chì dao tại các xuất tuyến của tr ạm phân phối. Không được phép cắt hợp bộ cầu chì dao tại các xuất tuyến của trạm phân phối khi mang tải cao. Thao tác xong phải treo biến báo “Cấm đóng điện, có người đang làm việc”. 5. Khi tiến hành bảo dưỡng, sữa chữa toàn trạm phân phối 0,4 KV phải báo cắt điện phần cao áp. Thao tác cắt điện theo các bước 1, 2, 3, triệt tiêu điện áp các tụ bù, nối tắt các thanh cái với đất. 3. QUY TRÌNH VẬN HÀNH TỦ BÙ COSφ. Tù bù có hai chế độ vận hành: Bằng tay và tự động. 3.1. Chế độ vận hành tự động. Sau khi đặt các tham số vận hành ở các bước. Chuyển bộ điều khiển sang chế độ AUTO, hệ thống sẽ được vận hành ở chế độ tự động. Các trạng thái lưới gồm U, I sẽ được đo lường liên tục và đóng cắt các cấp tụ bù tự động hoàn toàn. Người vận hành không phải quan tâm đến các thao tác trong tủ. Bình thường, màn hình sẽ hiện thị giá trị Cosϕ tức thời. Để xem các thông số khác ta chuyển sang chế độ MAN (đèn tương ứng sẽ sáng) sau đó ấn các phím chức năng để quan sát các thông số tương ứng. 3.2. Chế độ vận hành bằng tay. Bật công tắc qua vị trí bằng tay, bộ điều khiển sẽ hiển thị giá trị Cosϕ. Để đóng các cấp tụ, ta dùng các công tắc bằng tay trên bảng điều khiển. Có 4 công tắc dùng để đóng cắt có 8 cấp tụ. Trình tự thao tác nhu sau: Bật – tắt công tắc 1 để đóng – cắt hai cấp tụ 1 và 2. + Bật – tắt công tắc lần thứ nhất để đóng cấp bộ tụ 1. + Bật – tắt công tắc lần thứ hai để đóng cấp bộ tụ 2. + Bật – tắt công tắc lần thứ ba để cắt bộ tụ 1 ra khỏi lưới. + Bật – tắt công tắc lần thứ tư để cắt bộ tụ 2 ra khỏi lưới. + Bật – tắt công tắc lần thứ năm sẽ thiết lập trạng thái nghĩ ban đầu. + Để đóng lại các bộ tụ 1 và 2 lặp lại các bước tương tự Với các tụ còn lại, ta thao tác hoàn toàn như trình tự trên. Công tắc 2 để đóng – cắt cho hai bộ tụ 3 và 4; Công tắc 3 dùng đóng – c ắt cho hai b ộ t ụ 5, 6; Công tắc 4 dùng để đóng – cắt cho hai bộ tụ 7, 8. SVTH: Nguyễn Viết Lộc – Lớp 11DH2LT Trang: 16
- Báo cáo: Thực tập tốt nghiệp Khoa Điện MỘT SỐ SỰ CỐ VÀ GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC KHI VẬN HÀNH TỤ BÙ STT Sự kiện Giải pháp 1 Bộ điều khiển có điện nhưng PLC Kiểm tra relay báo mất pha, cầu chì không có nguồn. bảo vệ nguồn, aptomat cấp nguồn. 2 Bộ điều khiển không có nguồn. Kiểm tra các relay bảo vệ pha, hai cầu chì bảo vệ cho bộ điều khiển. 3 Đóng/cắt các tụ bằng tay không Nhấn nút khởi động vài lần để reset đúng. các tín hiệu trong PLC. 4 Tín hiệu hiển thị không ổn định. Kiểm tra lại các cự tính của biến dòng. 5 Giá trị dòng điện không đúng. Kiểm tra lại tỉ số biến dòng trong bộ tham số cài đặt (Không cần thiết vì đã lắp đặt và đưa vào vận hành nghiệm thu!). 6 Bộ điều khiển tác động quá nhạy. Đặt lại độ nhạy SENS trong phần cài đặt tham số cơ sở. 7 PLC làm việc nhưng các congtactor Kiểm tra nguồn 24 VDC và các cuộn không tác động. dây relay trung gian. 8 Giá trị cosφ chỉ hiển thị ba dấu gạch Kiểm tra tín hiệu biến dòng do dòng ngang “ - - - “. tải quá nhỏ. 9 Tín hiệu đóng/cắt và Alarm tác động Kiểm tra lại trạng thái cài đặt các tiếp không đúng. điểm, quy định trạng thái không tác động là thường mở NO hoặc OFF. SVTH: Nguyễn Viết Lộc – Lớp 11DH2LT Trang: 17
- Báo cáo: Thực tập tốt nghiệp Khoa Điện CHƯƠNG 3 GIỚI THIỆUVỀ MÁY SỢI THÔ TJFA – 458A Máy thô là một bộ phận trong dây chuyền công nghệ kéo sợi từ bông, có vai trò quan trọng ảnh hưởng đến chất lượng của sợi. Nhà máy có tất cả 9 máy sợi thô loại TJFA458A của Trung Quốc là các máy 1, 2, 3, 4, 5, 8, 9, 10, 11 và hai máy 6 và 7 là máy sợi thô GROSSENHAINER của Đức. Mỗi máy có 120 cọc sợi thô tương ứng với 120 thùng cúi bông. 1. CHỨC NĂNG CỦA MÁY SỢI THÔ. • Kéo dài và làm mảnh cúi bông tới độ mảnh nhất định. • Xe dải xơ để đạt tới một độ bền, độ săn và kích thước nào đó tạo thành các sợi thô. • Quấn sợi thô thành từng ống sợi có kích thước và hình dạng nhất định cho chu trình tiếp theo. 2. ĐẶC ĐIỂM CỦA MÁY SỢI THÔ: • Chức năng tiên tiến + Sử dụng gàng cọc tốc độ cao kiểu đóng kín loại mới. + Cơ cấu tạo hình kiểu kết hợp cơ điện. + Sử dụng bộ điều khiển chương trình có thể lập trình và bộ biến tần đ ể điều khiển. Khởi động tốc độ chậm. + Điều khiển tự động đầy sợi, thực hiện định kích thước, định vị, định hướng. + Hiển thị màn hình tinh thể lỏng. SVTH: Nguyễn Viết Lộc – Lớp 11DH2LT Trang: 18
- Báo cáo: Thực tập tốt nghiệp Khoa Điện +Tất cả các nút, công tắc lắp tập trung ở trên panel mặt bên của đ ầu máy, gồm thao tác tự động của puli côn, giàn treo và dừng máy gấp. • Chất lượng cao + Hai hình thức kéo dài ba suốt hoặc bốn suốt. + Điều chỉnh nhỏ sức căng kiểu mâm tròn. + Có thể trang bị sản phẩm trong nước TQ, SKF hoặc giá lắc Suessen (lựa chọn). + Hệ thống làm sạch hoàn thiện, giảm rõ rệt tì vết của sợi. + Chất lượng tạo sợi tốt, độ xù lông ít và giảm độ không đều của sợi thô. • Tính thích ứng rộng, tiêu hao thấp +Tính ứng dụng của sản phẩm cao, phù hợp cho dệt sợi cotton, sợi polyeste, rayon và sợi hỗn hợp của nó + Chiều dài sợi từ 22 – 65mm. + Công suất danh định thấp, động cơ chính là 8,6KW, cả máy là 14,6KW (bao gồm máy làm sạch kiểu lưu động). Là thấp nhất trong số các sản phẩm cùng loại; + Khoảng cách cọc là 216mm, trong điều kiện đáp ứng được cuộn sợi tạo hình có đường kính 152mm (6”) thì sẽ giảm được diện tích chiếm mặt đất. +Truyền động ổn định, độ rung của máy nhỏ. • Thao tác, duy tu thuận tiện + Bình dầu bánh răng truyền động chính bít kín ở trong thùng bánh răng đ ầu máy. + Tính chắc chắn của thiết bị cao, tỉ lệ sự cố thấp. + Tỉ lệ đứt đầu cực thấp. • Đầu máy Phù hợp với vận hành tốc độ cao, kết cấu đầu máy kiên cố. Bánh răng chính cho kéo dài, xe sợi và cuốn chủ yếu là bít kín trong đầu máy, tránh cho sơ bông ngắn đi vào, thường xuyên phải bảo trì sạch sẽ.Việc điều chỉnh và duy tu cho tất cả bánh răng thuận tiện. Ổ bi tra dầu bằng dầu mỡ. Đầu máy được vận chuyển cả chỉnh thể, lắp đặt rất thuận tiện. • Cơ cấu lắc Sử dụng trục nhiều hướng kiểu trượt vận động đều để liên kết, loại bỏ đi s ự truyền động bánh răng cơ cấu lắc, làm đơn giản đi cho kết cấu, giảm tiếng ồn. SVTH: Nguyễn Viết Lộc – Lớp 11DH2LT Trang: 19
- Báo cáo: Thực tập tốt nghiệp Khoa Điện 3. QUÁ TRÌNH VÀ CÔNG NGHỆ KÉO SỢI TRONG MÁY SỢI THÔ. 3.1. Sơ đồ công nghệ. 3 IV III 5 II I 4 2 7 6 8 10 11 9 1 Sơ đồ công nghệ máy sợi thô Chú thích: 1 - Thùng đựng cúi bông. 2 - Trục dẫn cúi. 3 - Các cơ cấu dẫn cúi. 4 - Các bánh răng của bộ kéo dài. 5 - Lỗ dẫn cúi đã được làm xe làm gàng. SVTH: Nguyễn Viết Lộc – Lớp 11DH2LT Trang: 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Tổ chức công tác kế toán hành chính sự nghiệp
50 p | 2617 | 735
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán doanh nghiệp
41 p | 2354 | 606
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần Kỹ thuật và Công nghiệp Việt Nam
45 p | 1562 | 359
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại chi nhánh Bắc Hà Nội – Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
83 p | 1794 | 322
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Vốn kinh doanh và một số giải pháp chủ yếu nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ở công ty Điện tử công nghiệp
85 p | 833 | 252
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Công việc kế toán tại công ty TNHH TM - SX Thú y thủy sản Việt Tân
85 p | 766 | 227
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Xây dựng hệ thống mạng máy tính cho doanh nghiệp vừa & nhỏ
126 p | 1407 | 214
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chi cục thuế Thành phố Hồ Chí Minh
62 p | 1675 | 175
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Công ty May Hưng Yên
42 p | 1067 | 136
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Công nghệ thông tin - SV. Lê Văn Hoàng
51 p | 632 | 99
-
Báo cáo Thực tập Tốt nghiệp tại Nhà máy thuốc lá Thanh Hoá
21 p | 492 | 92
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Y sỹ
22 p | 759 | 73
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Đánh giá thực trạng sử dụng đất lâm nghiệp huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An
51 p | 521 | 58
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Công ty TNHH MTV Nhơn Mỹ
24 p | 580 | 48
-
Gợi ý đề cương báo cáo thực tập tốt nghiệp: Đại học quản trị kinh doanh
12 p | 701 | 42
-
Hình thức trình bày bài báo cáo thực tập tốt nghiệp
19 p | 358 | 28
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Công ty TNHH Sản xuất, Dịch vụ và Thương mại An Tâm
60 p | 114 | 23
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Biện pháp nhằm tăng cường công tác Quản lí lương tại Công ty Cơ khí Hà Nội
70 p | 160 | 17
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn