Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Hoàn thiện phối thức Marketing – mix tại Công Ty TNHH TM & DV Đức Thiện
lượt xem 84
download
Mục tiêu nghiên cứu đề tài là hệ thống hóa lý luận về chiến lược sản phẩm trong hoạt động marketing; mô tả thị trường của công ty; Phân tích chiến lược sản phẩm và hoạt động marketing của công ty; Đánh giá chiến lược sản phẩm; Đề xuất một số biện pháp nhằm hoàn thiện chiến lược sản phẩm và tăng khả năng cạnh tranh.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Hoàn thiện phối thức Marketing – mix tại Công Ty TNHH TM & DV Đức Thiện
- MỤC LỤC: LỜI MỞ ĐẦU: ....................................................................................... LỜI CẢM ƠN:........................................................................................ Chương 1: Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH TM & DV Đức Thiện 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển...................................................................1 1.1.1. Qúa trình thành lập và phát triển...............................................................2 1.1.2. Đặc điểm quy mô hoạt động kinh doanh.................................................2 1.2. Chức năng nhiệm vụ và quyền hạn của doanh nghiệp.............................2 1.2.1. Chức năng.................................................................................................... 3 1.2.2. Nhiệm vụ và quyền hạn............................................................................3 1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH TM Đức Thiện......5 1.3.1. Sơ đồ tổ chức.............................................................................................5 1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban.............................................5 1.3.3. Nhiệm vụ của phòng kế toán....................................................................7 1.3.4. Hình thức kế toán áp dụng........................................................................8 1.3.5. Phương pháp kế toán đang áp dụng..........................................................9 Chương 2: Những lý luân cơ ban về hoạt động Marketing và Marketing - ̣ ̉ Mix của cac công ty thương mai. ́ ̣ 2.1. Khái quát về hoạt động Marketing của Công ty Thương mại:............11 2.1.1. Khái niệm về Marketing:......................................................................11 2.1.2 Marketing - mix:......................................................................................17 2.1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến Marketing - mix
- của Công ty Thương mại:...............................................................................20 2.2 Chiến lược sản phẩm:..............................................................................31 2.2.1 Khái niệm sản phẩm và chiến lược sản phẩm:..................................34 2.2.2 Vai trò của chiến lược sản phẩm:.........................................................34 2.2.3 Nội dung chiến lược sản phẩm:...........................................................35 2.3. Chính sách Marketing - mix của Công ty Thương mại:........................24 2.3.1. Chính sách về mặt hàng kinh doanh:....................................................24 2.3.2 Chính sách giá kinh doanh:.....................................................................29 2.3.3. Chính sách điều chỉnh giá:.....................................................................33 2.3.4. Chính sách phân phối:............................................................................34 2.3.5. Chính sách xúc tiến Thương mại:........................................................36 2.4. Nguyên tắc các chỉ tiêu đánh giá hiệu lực triển khai Marketing – mix:.............................................................................................. 40 Chương 3: Thực trang Marketing và Marketing - mix của Công ty TNHH ̣ TM & DV Đức Thiện: 3.1 Thực trạng Marketing - mix của Công ty TNHH TM & DV Đức Thiện:..................................................42 3.1.1. Phân tích hoạt động nghiên cứu Marketing ở công ty TNHH TM & DV Đức Thiện:........................................................42 3.1.2 Phân tích thị trường mục tiêu:..............................................................44 3.2. Thực trạng mặt hàng kinh doanh:............................................................46 3.3. Thực trạng giá kinh doanh:......................................................................47 3.4. Thực trạng kênh phân phối:.....................................................................49
- 3.5. Thực trạng Xúc tiến thương mại tại công ty:.......................................51 3.6. Bản sắc của Công ty TNHH TM & DV Đức Thiện:.............................52 3.7 Đánh giá chung thực trạng Marketing - mix tại công ty TNHH TM & DV Đức Thiện:......................................................53 3.7.1 Ưu điểm:.................................................................................................53 3.7.2. Nhược điểm:..........................................................................................54 Chương 4: Kết luận & kiến nghị m ột số giải pháp hoàn thiện Marketing - Mix tại công ty TNHH TM & DV Đức Thiện 4.1 Kết luận:..................................................................................................... 55 4.2 Những giải pháp cụ thể nhằm hoàn thiện hoạt động Marketing tại công ty TNHH TM & DV Đức Thiện:......................................................56 4.2.1 Nghiên cứu thị trường và lựa chọn thị trường mục tiêu:....................56 4.2.2 Đề xuất xác lập MIS ( Marketing Information System) :...................56 4.3. Đề xuất hoàn thiện chính sách Marketing – mix:..................................58 4.3.1. Đề xuất hoàn thiện mặt hàng kinh doanh:..........................................58 4.3.2. Đề xuất hoàn thiện giá kinh doanh:.....................................................58 4.3.3. Đề xuất hoàn thiện phân phối:.............................................................58 4.3.4. Đề xuất hoàn thiện hoạt động XTTM:...............................................59 4.4 Kiến nghị đối với công ty TNHH TM & DV Đức Thiện:....................60 Tài liệu tham khảo:......................................................................................
- LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài: Sau chiến tranh, dựng xây lại đất nước và phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội, sánh vai với các cường quốc 5 châu là nhiệm vụ được đặt lên hàng đầu của Việt Nam. Sau hơn 20 năm đổi mới, đất nước ta đã có những chuyển biến rõ rệt và đạt đ ược những thành tựu phát triển khá nhanh về kinh tế và thương mại. Tuy vậy, trong những năm gần đây, dưới sự ảnh hưởng của khủng hoảng tài chính trong khu vực và trên toàn thế giới, hệ thống kinh tế, thương mại thế giới nói chung và TP.Vũng Tàu nói riêng đã có phần chững lại hoặc bị ảnh hưởng. Bên cạnh đó, những đặc trưng của nền kinh tế thị trường chuyển đổi thiếu đồng bộ đã gây ra những áp lực đến hệ thống kinh doanh. Mặt khác, xu thế không thể đảo ngược của tiến trình hội nhập kinh tế và thương mại với khu vực và thế giới cũng đang đặt ra những thách thức to lớn với các doanh nghiệp trong nước phải đẩy nhanh công cuộc cải cách doanh nghiệp, tiếp tục đổi mới tổ chức và hoạt động theo hướng tiếp cận các mô hình chuẩn mực. Một trong những mũi nhọn của tiến bộ khoa học công nghệ thương mại nhằm đáp ứng những đòi hỏi và thách thức trên là phát triển nghiên cứu và triển khai tổ chức nghiệp vụ Marketing ở các doanh nghiệp, các công ty kinh doanh nói chung và công ty thương mại nói riêng. Thực tiễn chứng minh rằng, không chỉ nước ta mà hầu hết tất cả các nước trong khu vực Đông Nam Á và toàn thế giới những năm vừa qua, các công ty không chỉ tập trung ở thị trường đầu vào, mà thêm vào đó là sự cần thiết và đặc biệt quan trọng là phải tổ chức hợp lý và phát huy tối đa và hiệu quả phối thức Marketing – mix mới cho phép các Công ty đạt tới mục tiêu kinh doanh tổng thể. Điều này càng trở nên cấp thiết và điển hình trong lĩnh vực th ương mại
- bán lẻ do ảnh hưởng và tác động của tính phức hợp về mặt hàng, của nhu cầu tiêu dùng, cạnh tranh thị trường, những rủi ro tiềm ẩn trong đầu tư và thương mại…Tìm hiểu, nghiên cứu hoạt động Marketing của các doanh nghiệp kinh doanh giúp chúng ta hiểu sâu hơn về môn học Marketing từ lý thuyết hoàn toàn mới mẻ đến thực tế đầy sống động của hoạt động Marketing để từ đó có thể đưa ra những nhận xét hoặc lên những chương trình nghiên cứu cho công ty. Xuất phát từ nhận thức trên, trên cơ sở lý luận và nhận thức về chuyên ngành Marketing, sau thời gian thực tập tốt nghiệp với sự hướng dẫn nhiệt tình của các thầy cô giáo và sự giúp đỡ của toàn thể cán bộ công nhân viên trong Công Ty TNHH TM & DV Đức Thiện, em đã hoàn thiện đề tài: “Hoàn thiện phối thức Marketing – mix tại Công Ty TNHH TM & DV Đức Thiện”. Đề tài thực tập gồm 4 chương: Chương 1 : Giới thiệu tổng quan Công Ty TNHH TM & DV Đức Thiện. Chương 2: Những lý luân cơ ban Marketing – Mix ở Công Ty TNHH TM & DV ̣ ̉ Đức Thiện. Chương 3:Thực trang vận hành phối thức Marketing – Mix ở Công Ty TNHH ̣ TM & DV Đức Thiện. Chương 4: Kết luận và kiến nghị một số giải pháp hoàn thiện phối thức Marketing – Mix tại công ty TNHH TM & DV Đức Thiện. Mục tiêu nghiên cứu: 2. 2.1 Mục tiêu chung: Trên cơ sở lý luận và nhận thức về chuyên ngành Marketing, cùng với phương pháp nghiên cứu tiếp cận khoa học, thông qua việc phân tích có thể đánh giá đúng hoạt
- động Marketing - Mix tại công ty TNHH TM & DV ĐỨC THIỆN. Từ đó có thể đưa ra những biện pháp khắc phục, hạn chế những rủi ro và phát huy thế mạnh làm cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của công ty luôn đạt hiểu quả tốt, thu về nguồn lợi nhuận cao. 2.2 Mục tiêu cụ thể: Hệ thống hóa lý luận về chiến lược sản phẩm trong hoạt động marketing. - Giới thiệu về công ty TNHH TM & DV ĐỨC THIỆN. - Mô tả thị trường của công ty tại thành phố Vũng Tàu - Phân tích chiến lược sản phẩm và hoạt động Marketing của công ty . - Đánh giá về chiến lược sản phẩm và hoạt động Marketing của công ty . - Đề xuất một số biện pháp nhằm hoàn thiện chiến lược sản phẩm và tăng - khả năng cạnh tranh. 3. Phương pháp nghiên cứu: Để đạt được mục tiêu nghiên cứu cùng với mục đích và phạm vi nghiên c ứu thì phương pháp chủ yếu được sử dụng là phương pháp duy vật biện chứng, thống kê, thu thập số liệu từ nghiên cứu của phòng Marketing trong 3 năm trở lại đây, phân tích tổng hợp và vận dụng những hiểu biết từ sách báo, tin tức thời sự, giáo trình, mạng internet cùng với khảo sát thực tế tại công ty để đưa ra các kết quả đánh giá và dự báo. Ngoài ra còn sử dụng một số các phương pháp sau: • Phương pháp thu thập thông tin tại bàn Nguồn thông tin : Báo chí : báo Tiêu dùng, tạp chí Marketing, báo doanh nghiệp và hoạt động - marketing, báo thị trường giá cả dự báo.
- Mạng internet: www.ducthiencoltd.com ,www.google.com, - www.thegioitieudung.com.vn • Phương pháp phân tích và diễn giải tổng hợp • Phương pháp chọn lọc • Phương pháp so sánh đối chiếu 4. Phạm vi nghiên cứu: 4.1 Phạm vi không gian: Đề tài được thực hiện tại công ty TNHH TM & DV Đức Thiện. 4.2 Phạm vi nội dung: • Hệ thống hóa lý luận về hoạt động Marketing • Thực trạng hoạt động Marketing của công ty • Một số giải pháp đề xuất để hoàn thiện
- Chương 1: Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH TM & DV ĐỨC THIỆN. 1.1 Lịch sử hình thành và phát triển: Tên doanh nghiệp : Công ty TNHH TM & DV ĐỨC THIỆN. Tên tiếng anh : ĐỨC THIỆN Trading & Services Co, LTD Trụ sở chính : 644 Trần Phú, phường , TP Vũng Tàu Giấy phép kinh doanh số :4905000069 Mã số thuế :3500402365 Điện thoại :064.381299 Fax : 064.3537192 Email : Ducthiencoltd@hcm.vnn.vn Ngành nghề kinh doanh : - Kinh doanh hàng kim khí điện máy, điện tử , điện gia dụng , mỹ phẩm trang sức, lưu niệm. - Kinh doanh xe gắn máy 2 bánh; - Kinh doanh văn phòng phẩm, văn hóa phẩm; - Kinh doanh đồng hồ ,mắt kiếng , pha lê gốm sứ , quần áo , giày dép, đồ chơi trẻ em. - Kinh doanh thiết bị văn phòng (máy vi tính , phần mềm máy tính , thiết bị ngoại vi như :máy in, máy photocopy, két sắt, vật tư nghành in…
- 1.1.1 Quá trình thành lập và phát triển: Công ty TNHH TM & DV Đức Thiện được thành lập vào năm 2000. Sau 10 năm hoạt với phương châm “luôn dẫn đầu về chất lượng, luôn phấn đấu cải thiện sản xuất kinh doanh dịch vụ nhằm đáp ứng mọi yêu cầu của khách hàng ” cho đến nay công ty TNHH TM & DV Đức Thiện đã trở thành một trong những công ty bán lẻ hàng đầu tại TP. Vũng Tàu. Ban đầu công ty hoạt động với quy mô nhỏ với trụ sở chính đặt tại số 25 Pham Văn Dinh, phường 8,Thành phố Vũng Tàu. Qua quá trình kinh doanh với nỗ lực không ngừng của Ban Giám Đốc và tập thể cán bộ công nhân viên của công ty, quy mô hoạt động của công ty ngày càng được mở rộng. Hiện nay quy mô hoạt động của công ty được mở rộng, uy tín ngày càng được nâng cao trên thị trường 1.1.2 Đặc điểm quy mô hoạt động kinh doanh: Hiện nay cơ sở vật chất của công ty được xây dựng trên nhiều khu vực với tổng diện tích gần 2.000 m2. Phương tiện phục vụ cho công việc quản lí văn phòng gồm: Máy vi tính, máy in, máy fax, máy photocopy phục vụ cho việc lưu trữ và xử lý số liệu, in ấn tài liệu, văn thư … Hệ thống điện thoại phục vụ cho việc giao dịch, liên lạc thông tin với khách hàng. Các máy lạnh trang bị cho mỗi phòng làm việc ∗ Năng lực về nhân sự : hiện nay tổng số công nhân viên của công ty trên 250 người trong đó: + Trình độ thạc sĩ : 02 người .
- + Trình độ đại học : 15 người. + Trình độ cao đẳng, trung cấp : 83 người + Trình độ trung học phổ thông : 150 người . Về thị trường tiêu thụ : chủ yếu là thị trường trong địa bàn tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu. 1.2 Chức năng nhiệm vụ và quyền hạn của doanh nghiệp: 1.2.1 Chức năng: - Ký kết và triển khai thực hiện các hợp đồng kinh tế ,hợp đồng lao động. - Bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật các cán bộ công nhân viên theo quy định. - Tổ chức đào tạo đội ngũ nhân viên bán hàng . - Chủ động mọi tổ chức hoạt động kinh doanh, mở rộng mặt bằng, mạng lưới kinh doanh từ thành phố đến các huyện thị . - Chủ động sử dụng nguồn vốn kinh doanh để kinh doanh có hiệu quả. - Công ty có chức năng quan trọng trong việc bán lẻ các mặt hàng tiêu dùng và một số máy móc thiết bị phục vụ văn phòng đáp ứng các nhu cầu của khách hàng trong nền kinh tế thị trường đang phát triển năng động hiện nay. - Ngoài ra công ty còn có chức năng giải quyết công ăn việc làm cho ng ười lao động, thực hiện tốt nghĩa vụ thuế, đóng góp vào ngân sách của nhà nước. 1.2.2 Nhiệm vụ và quyền hạn: a) Nhiệm vụ: - Kinh doanh theo đúng ngành nghề và đúng mục đích đã đăng ký, đảm bảo chất
- lượng hàng hóa theo tiêu chẩn đã đăng ký. - Làm tròn nghĩa vụ nộp thuế vào ngân sách của nhà nước chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật của nhà nước. - Phải bảo đảm quyền lợi và lợi ích hợp pháp của người lao động, đảm bảo thực hiện đầy đủ chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế với người lao động Nâng cao trình dộ văn hóa,trình độ khoa học kỹ thuật, trình độ chuyên môn, nâng cao tay nghề, cải thiện điều kiện làm việc, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp. Bảo tồn và phát triển nguồn vốn hiện có, tạo ra hiệu quả kinh tế xã hội xây dựng công ty ngày càng lớn mạnh hơn. b) Quyền hạn của công ty : Công ty TNHH TM & DV Đức Thiện là một pháp nhân kinh tế có quy ền bình đẳng cạnh tranh trên thị trường. Công ty được toàn quyền trong việc thay đ ổi c ơ cấu kinh doanh thích ứng với yêu cầu của thị trường nhằm bảo đảm mang lại hiệu quả kinh doanh cao nhất. Công ty được toàn quyền trong công việc xây dựng, hình thành và quyết định cơ cấu kinh doanh, tự do lựa chọn phương thức kinh doanh. Công ty được quyền tự chủ hoàn toàn trong hoạt động điều hành kinh doanh tại doanh nghiệp, chủ động trong việc cải tiến kỹ thuật và công nghệ nhằm mang lại hiệu quả kinh doanh cao nhất. Công ty được toàn quyền trong việc hình thành các nguồn vốn dùng trong hoạt động sản xuất kinh doanh, có quyền sở hữu sử dụng vốn, tài sản c ủa mình. Ngoài ra
- công ty cũng được quyền chủ động bổ sung vốn, mọi hoạt động bổ sung vốn phải tuân theo chế độ nhà nước qui định 1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH TM & DV Đức Thiện : 1.3.1 Sơ đồ tổ chức : 1.3.2 Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban : ∗ Giám Đốc : - Là người có quyền hành cao nhất trong công ty, có quyền quyết đ ịnh mọi mặt hoạt động của công ty và chịu trách nhiệm hoàn toàn về kết quả kinh doanh của công ty. - Chỉ đạo xây dựng kế hoạch kinh doanh, kế hoạch tài chính, lãnh đạo trực tiếp các phòng ban, đảm nhiệm công tác ngoại giao và ký hợp đồng với các đối tác. - Tổ chức bộ máy quản lý, sắp xếp nhân sự, bổ nhiệm, miễn nhiệm, đề bạt, có hình thức kỷ luật, khen thưởng và kỷ luật đối với cán bộ, công nhân viên trong công ty. ∗ Phòng nhân sự :
- - Phụ trách về nhân viên, tuyển dụng lao động theo yêu cầu của Giám Đốc. - Tổ chức thực hiện các chính sách và chế độ khác liên quan đến người lao động như : phụ cấp thai sản, trợ cấp thôi việc … - Thực hiện các công việc hành chính như :mua sắm dụng cụ, văn phòng phẩm, trang thiết bị phục vụ quát trình sản xuất kinh doanh, bảo mật hành chính và các công việc lễ tiệc chiêu đãi của công ty. ∗ Phòng kế toán: Là bộ phận quan trọng trong doanh nghiệp, phòng kế toán có nhiệm vụ : Triển khai thực hiện công tác của công ty theo đúng chế độ hiện hành, tổ chức bộ máy kế toán của công ty, giúp ban Giám Đốc quản lý bảo tồn các nguồn vốn, phát triển và sử dụng có hiệu quả. - Thu thập các số liệu , kiểm tra chứng từ hóa đơn, phản ánh chính xác đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong hoạt động của công ty - Giải quyết các mối quan hệ tài chính phát sinh trong quát trình sản xuất kinh doanh trong nội bộ công ty, giữa công ty với các cơ quan nhà nước ∗ Phòng kinh doanh: - Có nhiệm vụ xây dựng kết hoạch, tổ chức mọi hoạt động kinh doanh của công ty ,tham mưu cho Giám Đốc xây dựng tổ chức mạng lưới kinh doanh. - Nắm bắt các thông tin về thị trường để đề ra phương thức kinh doanh và định hướng kinh doanh có hiệu quả. Tổ chức việc ký kế và triển khai thực hiện hợp đồng kinh tế. * Phòng Marketing:
- Có nhiệm vụ thu thập và xử lý tất cả các thông tin đầu vào và đầu ra trình lên ban lãnh đạo công ty những kết quả nghiên cứu sát với thực tế cũng như những đề xuất để từ đó ban lãnh đạo đề ra mục tiêu, nhiệm vụ và phương hướng hoạt động của công ty trong những năm tiếp theo. 1.3.3 Nhiệm vụ của phòng kế toán: * Kế toán trưởng : Là người đứng đầu bộ máy kế toán, có nhiệm vụ tổ chức và điều hành bộ máy kế toán trong toàn Công ty, làm tham mưu cho Giám đốc về các hoạt động kinh doanh . Tổ chức kiểm tra kế toán viên trong Công ty, phổ biến kịp thời các chính sách chế độ tài chính cho cán bộ công nhân viên. Khi báo cáo quyết toán lập xong, kế toán trưởng có nhiệm vụ thuyết minh phân tích giải trình kết quả kinh doanh chịu trách nhiệm về mọi số liệu ghi trên bảng thuyết minh Báo cáo tài chính( BCTC), bảng cân đối tài sản… Thực hiện nộp các mẫu báo cáo và các khoản nộp ngân sách Nhà nước đúng theo chính sách quy định của nhà nước. * Kế toán tổng hợp: ( phó phòng kế toán) Là người hỗ trợ kế toán trưởng theo dõi công việc của các nhân viên trong phòng kế toán. Chịu trách nhiệm tổng hợp các sổ sách kế toán từ kế toán viên và số liệu c ủa các đơn vị trực thuộc để làm căn cứ lập các báo cáo tài chính. * Kế toán thanh toán: Có nhiệm vụ theo dõi các nghiệp vụ phát sinh có liên quan đến tiền mặt, cuối ngày lên báo cáo quỹ.
- * Kế toán công nợ: Có trách nhiệm theo dõi các khoản phải thu và phải trả 1 cách chính xác, phải có chứng từ hợp lý và hợp lệ. + Đối với khoản phải trả : thanh toán cho khách hàng đúng kỳ hạn, không nên chiếm dụng vốn của khách hàng quá hạn mà ảnh hưởng xấu đến uy tín của công ty. + Đối với khoản phải thu: phải có trách nhiệm nhắc nhở khách hàng thanh toán đúng kỳ hạn, tránh để đơn vị khác chiếm dụng vốn quá lâu của công ty. * Kế toán ngân hàng : Có trách nhiệm theo dõi và phản ánh có nghiệp vụ có liên quan đến việc thu, chi bằng tiền gửi ngân hàng, phối hợp với kế toán công nợ để tiện việc theo dõi công nợ. * Thủ quỹ: Có trách nhiệm thu chi tiền mặt, bảo quản tiền mặt, đi ngân hàng đ ể gửi và rút tiền mặt, phát lương cho công nhân viên, cuối tháng tổng kết thu chi v ới kế toán thanh toán, công nợ và kế toán trưởng tiến hành kiểm kê tiền mặt. * Kế toán chi nhánh Hà Nội, kế toán chi nhánh TP.Hồ Chí Minh, kế toán cửa hàng miễn thuế có nhiệm vụ theo dõi các hoạt động kinh doanh trong đơn vị mình, cuối tháng hạch toán báo sổ về kế toán tổng hợp công ty. 1.3.4 Hình thức kế toán áp dụng: Công ty là doanh nghiệp Nhà nước hoạt động trên nguyên tác tự chủ về tài chính, tự cân đối các khoản thu, chi, có trách nhiệm bảo toàn và phát triển vốn theo các quy định tại Nghị định 59/CP ngày 03/10/1996 và Nghị định số 27/NĐ-CP ngày 20/4/1999 của Chính phủ.
- Niên độ kế toán: Từ ngày 01/ 01 đến ngày 31/12 hàng năm. Hình thức kế toán áp dụng: CHỨNG TỪ GHI SỔ Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán và lập báo cáo tài chính là Đồng Việt Nam (VND). Sổ sách kế toán báo gồm: Sổ cái, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, Bảng cân đ ối phát sinh, các sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết. Công ty áp dụng hình thức kế toán này để phù hợp với ngành nghề kinh doanh thương mại, dịch vụ. 1.3.5 Phương pháp kế toán đang áp dụng: - Nguyên tắc đánh giá: Hàng tồn kho được ghi nhận theo giá gốc. - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho : Kê khai thường xuyên. - Phương pháp xác định giá trị hàng xuất, tồn kho cuối kì: Bình quân gia quyền. - Tài sản cố định được khấu hao theo phương pháp đường thẳng - Các khoản phải thu thương mại và các khoản phải thu khác đ ược ghi nhận theo giá trị thuần có thể thực hiện được. Dự phòng phải thu khó đòi được lập dựa vào đánh giá về các khoản nợ không có khả năng thu hồi.
- * SƠ ĐỒ 2: SƠ ĐỒ PHẢN ÁNH TRÌNH TỰ LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ. Ghi chú: Ghi hàng ngày: Ghi cuối tháng, định kì: Đối chiếu kiểm tra:
- Chương 2: Những lý luân cơ ban về hoạt động Marketing và Marketing - Mix ̣ ̉ của cac công ty thương mai. ́ ̣ 2.1. Khái quát về hoạt động Marketing của Công ty Thương mại: 2.1.1. Khái niệm về Marketing: a) Định nghĩa: Ngày nay Marketing diễn ra ở khắp mọi nơi, khắp mọi lĩnh vực và giữ vai trò quan trọng trong sự thành công của doanh nghiệp. Thế nhưng đã có không ít những quan niệm sai lầm về Marketing. Vậy, thực chất của Marketing là gì? Một số khái niệm sau sẽ giúp chúng ta hiểu rõ hơn về “con ma truyền thông” của nền kinh tế trong thế kỷ 21. • Marketing truyền thống: Marketing là quá trình cung cấp đúng sản phẩm, đúng kênh hay luồng hàng, - đúng thời gian và đúng vị trí. Marketing là việc tiến hành các hoạt động kinh doanh có liên quan tr ực tiếp - đến dạng hàng hóa và dịch vụ từ người sản xuất đến người tiêu dùng. • Marketing hiện đại: Mục đích của Marketing không cần thiết đẩy mạnh tiêu thụ. Mụch đích của - nó là nhận biết và hiểu khách hàng kỹ đến mức hàng hóa hay d ịch v ụ s ẽ đáp ứng đúng thị hiếu của khách hàng và tự nó được tiêu thụ. Marketing là quá trình sáng tạo, phân phối, định giá, cổ động cho sản phẩm, - dịch vụ, tưởng để thỏa mãn những mối quan hệ trao đổi trong môi trường năng động. • Marketing theo Philip Kotler:
- Marketing là một quá trình xã hội mà trong đó những cá nhân hay nhóm có thể - nhận được những thứ mà họ cần thông qua việc tạo ra và trao đổi tự do những sản phẩm, dịch vụ có giá trị với người khác. Marketing là sự phân tích kế hoạch hoá, tổ chức và kiểm tra những khả năng - câu khách của một công ty cũng như những chính sách và hoạt động với quan điểm thoả mãn nhu cầu, mong muốn của nhóm khách hàng mục tiêu. Đối với các công ty thương mại thì Marketing được hiểu là chức năng quản lý công ty về tổ chức và quản lý toàn bộ các hoạt động kinh doanh có liên quan đến việc phát hiện ra nhu cầu của người tiêu dùng và biến nhu cầu đó thành sức mua thực sự về một mặt hàng cụ thể của công ty, đến việc đưa hàng hoá đó đến tay người tiêu dùng cuối cùng nh ằm đảm bảo cho công ty đạt được các mục tiêu kinh doanh tối ưu. b) Vai trò và chức năng của Marketing đối với hoạt động kinh doanh của Công ty Thương mại: • Vai trò: Mục tiêu chính yếu nhất xuyên suốt quá trình kinh doanh của các Công ty Th ương mại là nhằm thoả mãn mục tiêu của các tổ chức (lợi nhuận) và các cá nhân (thoả mãn nhu cầu). Sự thoả mãn nhu cầu của khách hàng là yếu tố then chốt tạo nên thành công của mỗi Công ty Thương mại. Theo quá trình phát triển của xã hội, các doanh nghiệp ngày càng nhận thức cao về vai trò của Marketing trong kinh doanh. Nếu trước đây Marketing chỉ có vai trò ngang bằng với các yếu tố khác của doanh nghiệp như yếu tố sản xuất, tài chính, nhân sự thì bây giờ Marketing đã trở thành triết lý mới trong kinh doanh. Một trong những yếu tố góp phần biến mục tiêu thành
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Tổ chức công tác kế toán hành chính sự nghiệp
50 p | 2617 | 735
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán doanh nghiệp
41 p | 2354 | 606
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần Kỹ thuật và Công nghiệp Việt Nam
45 p | 1563 | 359
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại chi nhánh Bắc Hà Nội – Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
83 p | 1796 | 322
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Vốn kinh doanh và một số giải pháp chủ yếu nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ở công ty Điện tử công nghiệp
85 p | 833 | 252
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Công việc kế toán tại công ty TNHH TM - SX Thú y thủy sản Việt Tân
85 p | 766 | 227
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Xây dựng hệ thống mạng máy tính cho doanh nghiệp vừa & nhỏ
126 p | 1407 | 214
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chi cục thuế Thành phố Hồ Chí Minh
62 p | 1675 | 175
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Công ty May Hưng Yên
42 p | 1067 | 136
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Công nghệ thông tin - SV. Lê Văn Hoàng
51 p | 633 | 99
-
Báo cáo Thực tập Tốt nghiệp tại Nhà máy thuốc lá Thanh Hoá
21 p | 492 | 92
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Y sỹ
22 p | 759 | 73
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Đánh giá thực trạng sử dụng đất lâm nghiệp huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An
51 p | 521 | 58
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Công ty TNHH MTV Nhơn Mỹ
24 p | 580 | 48
-
Gợi ý đề cương báo cáo thực tập tốt nghiệp: Đại học quản trị kinh doanh
12 p | 701 | 42
-
Hình thức trình bày bài báo cáo thực tập tốt nghiệp
19 p | 358 | 28
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Công ty TNHH Sản xuất, Dịch vụ và Thương mại An Tâm
60 p | 121 | 23
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Biện pháp nhằm tăng cường công tác Quản lí lương tại Công ty Cơ khí Hà Nội
70 p | 160 | 17
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn