Báo cáo " Thực tiễn giải quyết tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện pháp luật doanh nghiệp và một số đề xuất nhằm hoàn thiện Luật doanh nghiệp năm 2005 "
lượt xem 5
download
Thực tiễn giải quyết tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện pháp luật doanh nghiệp và một số đề xuất nhằm hoàn thiện Luật doanh nghiệp năm 2005 Trường hợp hết thời hạn nêu trên mà không có ý kiến thì coi như HĐXN đã đồng ý với quyết định của NSDLĐ. Ngoài hai loại đơn phương chấm dứt hợp đồng nêu trên, NSDLĐ còn có thể chấm dứt hợp đồng theo cách gọi là "chấm dứt HĐLĐ có sự thay đổi"....
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo " Thực tiễn giải quyết tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện pháp luật doanh nghiệp và một số đề xuất nhằm hoàn thiện Luật doanh nghiệp năm 2005 "
- Ph¸p luËt doanh nghiÖp ViÖt Nam – Nh÷ng vÊn ®Ò cÇn hoµn thiÖn Ths. NguyÔn ThÞ V©n Anh * 1. Th c ti n gi i quy t các tranh ch p theo quy nh c a Lu t doanh nghi p. i phát sinh trong quá trình th c hi n Lu t v i công ti trách nhi m h u h n, khi công ti doanh nghi p nh n thêm v n góp c a thành viên m i ho c Trong các hình th c t ch c kinh doanh khi có s chuy n như ng v n góp gi a thành thì công ti (tr công ti trách nhi m h u h n viên công ti cho ngư i ngoài công ti thì công m t thành viên) ư c hình thành trên cơ s s ti không ti n hành ăng kí thay i n i dung liên k t góp v n c a hai hay nhi u thành viên. ăng kí kinh doanh theo quy nh t i i u Th t c góp v n ư c th c hi n trên cơ s 26 Lu t doanh nghi p. i v i công ti c nh giá tài s n góp v n và chuy n quy n s ph n, công ti không ti n hành ăng kí tên h u tài s n góp v n. Nguyên t c cơ b n c a ngư i ó trong s ăng kí c ông theo kho n vi c góp v n thành l p công ti là: nh t trí, 3 i u 86. H u qu pháp lí là nh ng cá không ư c rút v n tr c ti p và th c hi n y nhân, t ch c ã ti n hành góp v n không có th t c theo quy nh c a Lu t doanh nghi p. tư cách thành viên, c ông công ti. Các quy Tuy nhiên, trên th c t các công ti có nh c a Lu t doanh nghi p chưa rõ ràng và th n y sinh hi n tư ng góp v n th c t không th a nh n vi c góp v n th c t . Khi nhưng không có tư cách thành viên công ti phát sinh tranh ch p gi a công ti v i các và trư ng h p thành viên công ti góp v n thành viên này thì quy n l i c a các thành không theo cam k t. viên công ti không ư c pháp lu t m b o. 1.1. Trư ng h p góp v n th c t V án th nh t: Tranh ch p h p ng Góp v n th c t là trư ng h p ngư i góp mua bán c ph n do Toà án nhân dân t nh H. v n ã hoàn thành th t c góp v n gi a gi i quy t như sau: Ngày 18/2/2005, công ti thành viên và công ti, c th , các bên ã kí c ph n L.X và ông Nguy n Hoàng S. ã k t h p ng góp v n, ã chuy n quy n s tho thu n v vi c ông S. n p ti n vào công h u tài s n góp v n vào công ti ( i v i các ti mua 1.700 c ph n c a công ti v i giá tài s n pháp lu t quy nh ph i ăng kí ho c 300.000 ng/c ph n. T ng c ng là quy n s d ng t) ho c ã kí biên b n giao 510.000.000 ng. Ông S. ã n p ti n v n nh n tài s n góp v n ( i v i tài s n không mua c ph n vào công ti và công ti ã xu t ph i ăng kí quy n s h u). Tuy nhiên, phía công ti ã không th c hi n nh ng th t c * Gi ng viên H c vi n tư pháp t¹p chÝ luËt häc sè 9/2010 3
- Ph¸p luËt doanh nghiÖp ViÖt Nam – Nh÷ng vÊn ®Ò cÇn hoµn thiÖn phi u thu s 51/2 ngày 18/2/2005. Sau ó, ph i tr ti n lãi phát sinh do ch m tr ti n là công ti c ph n L.X không ch u làm th t c 480.000.000 ng k t ngày công ti c ph n công nh n ông S. là c ông c a công ti, c L.X ch p nh n tr l i ti n góp v n n ngày th là không ghi tên ông vào s ăng kí c xét x theo m c lãi su t cơ b n hi n hành ông. Do b t ng v quan i m h p tác, theo kho n 2 i u 305 B lu t dân s . cu i năm 2005, ông S. ã yêu c u công ti V án trên ã t ra m t s v n c n hoàn tr s ti n là 510.000.000 ng ã góp ph i suy nghĩ như sau: vào công ti. Công ti c ph n L.X ã tr cho M t là th c t ông S. ã góp v n vào ông S. là 30.000.000 ng tương ng v i công ti và ã th c hi n y các nghĩa v 100 c ph n, s còn l i công ti không ng ý c a c ông công ti. tr l i mà ch ng ý ông S. sang như ng Hai là quy nh ph i ghi tên vào s ăng c ph n. Ngày 1/8/2007, ông S. ã g i ơn kí c ông ch là v n th t c (tương t kh i ki n n toà án có th m quy n v i yêu như v y, ăng kí t i cơ quan ăng kí kinh c u: 1) công ti c ph n L.X hoàn tr ông ti n doanh ch là th t c và là hình th c công góp v n còn thi u là 480.000.000 ng, nh n t phía Nhà nư c i v i công ti trách tương ng v i 1.600 c ph n; 2) ti n c t c nhi m h u h n). Vi c công ti chưa ghi tên trên s 1.600 c ph n ã góp vào công ti vào s ăng kí c ông không có nghĩa là trong th i gian 2 năm.(1) ph nh n hành vi góp v n c a ông S. và Toà án nhân dân t nh H. ã nh n nh không làm tho thu n góp v n b vô hi u. như sau: cho n nay ( n th i i m tòa án Ba là nguyên nhân c a tình tr ng này là gi i quy t v án) ông Nguy n Hoàng S. chưa do quy nh c a pháp lu t mang tính hình ph i là c ông c a công ti c ph n L.X vì th c, c ng nh c. Quy nh này ã không công ti chưa ghi y các thông tin cá khuy n khích ư c cá nhân, t ch c góp v n nhân (tên, a ch , s ch ng minh nhân dân) vào kinh doanh. Các quy n l i mà ngư i góp c a ông S. vào s ăng kí c ông c a công v n ư c hư ng v i danh nghĩa là c ông ti theo kho n 3 i u 87 Lu t doanh nghi p. c a công ti như c t c, giá tr tăng lên c a c M t khác, do công ti c ph n L.X ã ng ý ph n (theo giá th trư ng) có th có ã không tr l i ti n v n cho ông S. theo yêu c u c a ư c b o m. ông nên có th coi như công ti ã tho thu n B n là khi công ti c ph n L.X không v i ông S. hu b h p ng mua bán c ghi tên ông S. vào s ăng kí c ông thì ph n gi a 2 bên, do ó công ti ph i hoàn tr pháp lu t doanh nghi p chưa có cơ ch nào cho ông S. s ti n v n ã nh n mà chưa hoàn b o v quy n l i c a ông S. Ông S. có tr là 480.000.000 ng. i v i yêu c u òi quy n g i ơn khi u n i hành chính n cơ ti n c t c thì do ông S. chưa ph i là c quan ăng kí kinh doanh ho c g i ơn kh i ông c a công ti nên yêu c u này không ki n n toà án có th m quy n bu c công ti ư c ch p nh n. Toà án ch ch p nh n m t L.X ph i ghi tên ông S. vào s ăng kí c ph n yêu c u là bu c công ti c ph n L.X ông hay không? Trách nhi m c a ban giám 4 t¹p chÝ luËt häc sè 9/2010
- Ph¸p luËt doanh nghiÖp ViÖt Nam – Nh÷ng vÊn ®Ò cÇn hoµn thiÖn c ho c ngư i có th m quy n như th nào c ph n .A ch t danh sách c ông nên anh khi không m b o quy n l i cho nh ng Long v n là c ông c a công ti theo kho n ngư i góp v n? Lu t doanh nghi p còn thi u 5 i u 88 và kho n 4 i u 91 Lu t doanh nh ng quy nh liên quan n v n này. nghi p. Các quy n l i phát sinh i kèm v i V án th hai: Anh Long s h u 5000 c c phi u như quy n mua thêm c ph n m i, phi u ph thông c a Ngân hàng c ph n .A quy n ư c chia c t c thu c s h u c a anh (Ngân hàng này không ăng kí niêm y t trên Hoàng. Tuy nhiên, l n u tiên m t phán th trư ng ch ng khoán). Ngày 18/8/2006, quy t c a Toà án ã b o v quy n l i cho Anh Long kí h p ng chuy n như ng toàn nhà u tư b ng cách tuyên nh ng quy n l i b s c phi u trên cho anh Hoàng. Theo c a anh Hoàng ư c m b o thông qua h p tho thu n trong h p ng, anh Hoàng có ng dân s ã kí k t gi a 2 bên. H p ng toàn quy n s h u s c phi u và các quy n dân s v vi c chuy n như ng c phi u gi a l i liên quan n s c phi u trên; anh Long anh Long và anh Hoàng là h p pháp, anh có trách nhi m làm th t c chuy n như ng, Long ph i th c hi n nghĩa v c a h p ng, ăng kí vào s ăng kí c ông khi Ngân ó là nghĩa v chuy n toàn b c phi u và quy n l i liên quan n c phi u như c t c hàng c ph n .A ch t danh sách c ông. cho anh Hoàng. Th c hi n h p ng, anh Hoàng ã Vi c mua bán, chuy n như ng c phi u thanh toán ti n cho anh Long. Tuy nhiên, c a các công ti c ph n (không ăng kí niêm anh Long không th c hi n vi c ăng kí y t trên th trư ng ch ng khoán) hi n nay ã chuy n như ng cho anh Hoàng khi Ngân tr lên ph bi n mà v n g i nôm na b ng hàng c ph n .A ch t danh sách c ông. “th trư ng ch en” ho c “th trư ng ch ng Sau ó, Ngân hàng c ph n .A tăng v n khoán trao tay”. V i quy nh như trên c a t 2 và chia c t c. V i 5000 c phi u ã mua, Lu t doanh nghi p thì khi các tranh ch p x y ngư i s h u ư c quy n mua thêm 4000 c ra liên quan n vi c chuy n như ng v n phi u ưu ãi và ư c chia c t c là 2000 c góp như trên thì quy n l i c a nhà u tư s phi u. Nhưng anh Long ã không báo vi c không ư c b o m n u các bên không có này cho anh Hoàng mà làm th t c hư ng tho thu n ch t ch trong h p ng mua bán, quy n l i này. Gi a các bên phát sinh tranh chuy n như ng c ph n. ch p. Anh Hoàng ã làm ơn kh i ki n anh 1.2. Trư ng h p không góp v n theo cam k t Long ra tòa v i yêu c u: 1) Yêu c u anh Ngư c l i v i vi c góp v n th c t Long hoàn tr 5000 c phi u anh Hoàng ã nhưng không ti n hành ăng kí kinh doanh mua mà anh Long chưa làm th t c chuy n ho c ghi tên vào s ăng kí c ông thì vi c như ng; 2) ư c hư ng quy n mua thêm không góp v n theo cam k t là vi c có ăng 4000 c phi u ưu ãi và 2000 c phi u thư ng.(2) kí v n góp t i cơ quan ăng kí kinh doanh Toà án ã nh n nh như sau: Do anh t o thành v n i u l c a công ti nhưng Long chưa làm th t c ăng kí tên anh không th c hi n vi c góp v n. Không góp Hoàng vào danh sách c ông khi ngân hàng v n theo cam k t có th có hai trư ng h p: t¹p chÝ luËt häc sè 9/2010 5
- Ph¸p luËt doanh nghiÖp ViÖt Nam – Nh÷ng vÊn ®Ò cÇn hoµn thiÖn trư ng h p th nh t là ch cho mư n danh ti c ph n M.H ã kh i ki n ông Hùng ra toà nghĩa, không góp m t ng v n nào; trư ng án yêu c u th c hi n nghĩa v góp v n theo h p th hai là thành viên không th c hi n úng cam k t nh m ràng bu c trách nhi m ư c nghĩa v góp v n như ã cam k t. ây c a ông Hùng i v i công ti. là hi n tư ng di n ra r t ph bi n trong th c Trong quá trình gi i quy t v án t i toà ti n thi hành lu t doanh nghi p. án, ông Hùng cho r ng vi c kí nh n góp 10% - Trư ng h p mư n danh nghĩa ngư i v n i u l ch là th t c hành chính m khác hoàn t t th t c ăng kí kinh doanh công ti ch không ph i cam k t góp v n c a t i cơ quan nhà nư c có th m quy n: Nh ng ông. Ông Hùng cũng cho r ng v i ch ng c ngư i ư c mư n danh nghĩa có th là b n là gi y ch ng nh n ăng kí kinh doanh có bè thân thi t ho c nh ng ngư i cùng gia tên ông và s c ph n ông s h u là ông ã ình. Thành viên này “ ư c cho” ho c “thuê” mua s c ph n ó. Tuy nhiên, ông không ng tên danh nghĩa v i t l góp v n không ch ng minh ư c ã n p ti n vào công ti, c áng k . H qu c a vi c làm này là ã gây th không xu t trình ư c phi u thu ti n c a ra m t s mâu thu n, tranh ch p gi a công ti công ti, chưa có tên trong s ăng kí c và thành viên danh nghĩa, gi a thành viên ông. Toà án ã ra quy t nh: xác nh n ông th c t và thành viên danh nghĩa liên quan Hùng là c ông c a công ti và chưa th c n v n chia l i nhu n, qu n lí, chia tài s n hi n nghĩa v góp v n và bu c ông Hùng c a công ti khi công ti gi i th ho c phá s n. ph i th c hi n nghĩa v c a c ông.(3) V án th nh t: thành l p công ti c V án th hai: Theo ơn kh i ki n c a ph n M.H có ngành ngh kinh doanh là s n ông Ph m Thiên L. thì năm 2003, ông có xu t, buôn bán máy móc, trang thi t b y t , thành l p công ti TNHH T.H. Thành viên phòng khám a khoa, ông Nghĩa và ông công ti g m có ông Ph m Thiên L. và con Linh ã “mư n” danh nghĩa c a ông Hùng, trai ông là Ph m Qu c T. V n i u l c a m t phó giáo sư, ti n sĩ, bác sĩ chuyên môn công ti là 500.000.000 ng, ông L. góp gi i, có ch ng ch hành ngh khám ch a 440.000.000 ng, ông T. góp 60.000.000 b nh. Công ti c ph n M.H ư c thành l p ng. n tháng 5/2006, công ti tăng v n v i ngư i i di n theo pháp lu t là ông i u l lên 16.260.000.000 ng. Theo biên Nghĩa và các thành viên ã nh t trí s v n b n h p h i ng thành viên v vi c tăng “tư ng trưng” c a ông Hùng là 10% s v n v n i u l và gi y ch ng nh n ăng kí kinh i u l và ư c b nh êm làm giám c phòng khám. Ông Hùng ã kí vào b n cam doanh ã ư c thay i thì ông L. góp k t góp v n cũng như các gi y t thành l p 14.308.800.000 ng (chi m 88%) và ông T. công ti. Công vi c kinh doanh không thu góp 1.951.200.000 ng (chi m 12%). Nhưng ư c l i nhu n vì ông Hùng thư ng xuyên trên th c t , toàn b s ti n v n là do ông L. v ng m t phòng khám, không i u hành b ra. Do có b t ng v gi i quy t các công công vi c. Ông cũng có ơn xin rút tên ra vi c, ông L. ã làm ơn kh i ki n ông T. n kh i phòng khám. Trư c tình hình trên, công toà án nhân dân t nh B. v i yêu c u: 6 t¹p chÝ luËt häc sè 9/2010
- Ph¸p luËt doanh nghiÖp ViÖt Nam – Nh÷ng vÊn ®Ò cÇn hoµn thiÖn 1) Toà án xác nh toàn b s v n c a Toà án phúc th m tuyên x : Ch p nh n công ti T.H là c a ông L. m t ph n yêu c u kh i ki n c a ông Ph m 2) Xoá tên Ph m Qu c T. trong thành Thiên L., xác nh ông Ph m Qu c T. không viên công ti. có ph n v n góp là 1.951.000.000 ng. Vi c Trong quá trình gi i quy t v án t i toà xoá tên ông Ph m Qu c T. trong danh sách án, ông T. khai r ng, gi a ông L. và ông có thành viên công ti s do công ti TNHH T.H biên b n xác nh n ph n v n góp. Vi c góp gi i quy t theo quy nh c a Lu t doanh nghi p. v n này ã ư c công ti th a nh n và ăng Như v y, qua 2 ví d th c t trên thì kí thay i t i cơ quan ăng kí kinh doanh. nh ng ngư i cho mư n danh nghĩa góp v n Toà án nh n nh như sau: ông Ph m th c ch t không góp v n vào công ti nhưng Qu c T. là thành viên c a công ti TNHH l i có tư cách thành viên công ti theo quy T.H và s v n chi m 12% v n i u l theo nh v hình th c - ã ăng kí kinh doanh gi y ch ng nh n ăng kí kinh doanh. Bác v i cơ quan nhà nư c có th m quy n và ư c yêu c u c a ông Ph m Thiên L v vi c xác s th a nh n c a pháp lu t. V y khi gi i quy t nh toàn b s v n i u l trong công ti là tranh ch p gi a thành viên th c t và thành c a ông L. và xoá tên ông T. trong thành viên danh nghĩa s căn c vào âu? Căn c viên công ti.(4) vào tho thu n “lách” lu t c a các bên là ch Ông L. ã làm ơn kháng cáo toàn b n i dung c a b n án sơ th m. Toà án phúc cho mư n danh nghĩa hay là căn c vào h th m ã nh n nh như sau: Các ch ng c sơ pháp nhân c a công ti là gi y ch ng nh n mà ông T. cung c p cho toà ch là các gi y ăng kí kinh doanh và i u l c a công ti? ch ng nh n ăng kí kinh doanh c a công ti Trong vi c gi i quy t tranh ch p th và biên b n xác nh n ph n v n góp mà nh t, li u toà án có th tuyên bu c m t ngư i không có ch ng c xác nh n ã góp v n như ph i th c hi n nghĩa v góp v n không khi ch ng t k toán, phi u thu ti n góp v n, mà Lu t doanh nghi p ã cho phép công ti gi y ch ng nh n v n góp ch ng minh và thành viên t x lí theo kho n 3 i u 84 ông T. ã th c t góp vào công ti là Lu t doanh nghi p? 1.951.000.000 ng (L n u là 60.000.000 i v i vi c gi i quy t tranh ch p th ng và l n 2 là 1.891.200.000 ng). Ông hai, n u toà án căn c vào tho thu n mà các L. cho r ng, do vi c quy nh c a pháp lu t, bên ã s d ng “lách” lu t thì li u có công ti ph i có 2 thành viên tr lên nên ông dung túng cho nh ng tho thu n này không? ã ghi tên và ph n v n góp c a ông T - là Vi c xác nh n ông T. chưa th c hi n nghĩa con trai ông nh m m c ích chính là h p v góp v n 1.951.000.000 ng không ng th c hoá th t c thành l p công ti và thay i nghĩa v i vi c ông L. không ph i thành viên v n i u l . Xét l i khai này c a ông L. là có c a công ti TNHH T.H và xoá tên ông T. ra căn c b i vì k t khi thành l p n nay, kh i thành viên công ti. Quy n và l i ích ông T. không ư c công ti c p biên lai phi u h p pháp c a thành viên danh nghĩa và thu ti n góp v n, gi y ch ng nh n góp v n thành viên th c t ư c gi i quy t như th và không ư c chia l i nhu n. nào cho tho áng khi có tranh ch p x y ra? t¹p chÝ luËt häc sè 9/2010 7
- Ph¸p luËt doanh nghiÖp ViÖt Nam – Nh÷ng vÊn ®Ò cÇn hoµn thiÖn - Trư ng h p thành viên góp v n không h qu không t t v i công ti. M t là nó t o theo cam k t trong i u l ho c trong biên ra s chênh l ch l n gi a cơ c u s h u theo b n góp v n: ây cũng là trư ng h p thư ng c ph n ã góp và cơ c u s h u theo s c x y ra trên th c t . i u 39 Lu t doanh ph n ăng kí góp. i u này gây ra không ít nghi p cho phép thành viên công ti trách các tranh ch p, mâu thu n trong n i b c nhi m h u h n ư c góp v n theo cam k t, ông c a công ti. Hai là v b n ch t, công ti s v n chưa góp ư c coi là n c a thành ã bán ch u s c ph n ó cho c ông theo viên i v i công ti. C ông sáng l p c a m nh giá c ph n, như v y, công ti ã m t i công ti c ph n ph i thanh toán s c cơ h i huy ng v n c ph n phát tri n. ph n ăng kí mua trong th i h n 90 ngày k Ba là nó có th gây nh m l n nh hư ng n t ngày công ti ư c c p gi y ch ng nh n l i ích c a bên th ba. V n i u l th c t ã ăng kí kinh doanh. phát hành có th th p hơn nhi u so v i v n V án th nh t: Th c t ã phát sinh tranh i u l ăng kí, chính vì v y ch n và các ch p liên quan n hi n tư ng này như sau: bên liên quan thi t l p giao d ch v i công ti Ông S. là thành viên công ti TNHH Phong có th d a trên thông tin không chính xác. Sơn. Theo gi y ch ng nh n ăng kí kinh T t c nh ng h qu trên là do vi ph m doanh thì ông Sơn có s v n góp là quy nh c a Lu t doanh nghi p v vi c yêu 1.000.000.000 ng, chi m 25% v n i u l c u c ông ph i thanh toán s c ph n c a công ti. Nhưng ông S. trên th c t m i ăng kí mua. Khi phát hi n vi ph m như v y, góp ư c 200.000.000 ng, s ti n còn l i toà án có th ra quy t nh bu c các c ư c coi là kho n n c a ông S. i v i công ông ó góp v n không ho c bu c h ti. Công ti kinh doanh có lãi và ti n hành chia ph i chuy n như ng cho các thành viên còn l i nhu n. Ông S. ư c H i ng thành viên l i trong công ti hay toà án tr l i ơn ki n, công ti quy t nh chia l i nhu n trên s v n không th lí vì cho r ng ây là vi c trong n i góp ăng kí là 1.000.000.000 ng. M t b c a doanh nghi p t x lí? Có ư c thông thành viên khác c a công ti không ng ý báo v i cơ quan ăng kí kinh doanh x lí v i quy t nh trên ã kh i ki n ra toà án vì không? Theo quy nh pháp lu t hi n hành cho r ng ông S. ch ư c chia l i nhu n trên thì cơ ch th c hi n nh ng v n này hoàn s v n góp là 200.000.000 ng. toàn không có. Như v y, quy n l c (qu n lí) và quy n 2. M t s xu t, ki n ngh l i (kinh t ) c a thành viên công ti ư c gi i Th nh t, v i quy nh c a Lu t doanh quy t như th nào, căn c vào v n ăng kí nghi p như hi n nay là ch th a nh n vi c góp hay v n th c t góp? v n theo ăng kí t i cơ quan ăng kí kinh Ngoài ra, khi phát hi n thành viên công doanh ho c s ăng kí c ông. Quy nh này ti ho c c ông sáng l p không góp v n theo d n n h qu là “buông l ng” hành vi khai úng cam k t thì toà án có th x lí không? kh ng v n c a các doanh nghi p và trong Vi c c ông sáng l p không góp và nhi u trư ng h p không b o v ư c quy n úng s c ph n ăng kí mua t o ra nh ng l i c a các thành viên, c ông th c t . 8 t¹p chÝ luËt häc sè 9/2010
- Ph¸p luËt doanh nghiÖp ViÖt Nam – Nh÷ng vÊn ®Ò cÇn hoµn thiÖn Theo tôi, pháp lu t doanh nghi p ph i th a cùng tho thu n góp v n thành l p công ti là nh n vi c góp v n th c t . B i vì vi c chưa tho thu n dân s . Khi công ti không t x lí ăng kí t i cơ quan ăng kí kinh doanh ho c ư c và có thi t h i x y ra thì có quy n yêu ghi tên vào s ăng kí c ông không làm cho c u toà án gi i quy t. h p ng góp v n gi a các bên b vô hi u Th ba, i v i trư ng h p vi ph m ho c xoá b hành vi góp v n gi a các bên. nghĩa v góp v n c a thành viên, c ông, Th c t ã có hành vi góp v n c a thành viên c th là không góp v n như cam k t, không ho c c ông cho công ti thì toà án ph i công góp v n úng ti n thì Lu t doanh nghi p nh n quy n và nghĩa v thành viên trên ph n ph i có ch tài m nh ngăn ng a hành v n góp ó. N u toà án có cơ s xác vi vi ph m này. Ngư i vi ph m nghĩa v góp minh i u này như phi u thu, ch ng t góp v n có ư c hư ng quy n và nghĩa v c a v n… thì ph i th a nh n vi c góp v n th c t thành viên công ti không? Lu t doanh nghi p b o v quy n l i cho ngư i góp v n. Trư ng nên có quy nh thành viên, c ông trong h p ã góp v n th c t mà không ư c doanh công ti vi ph m nghĩa v góp v n thì không nghi p làm th t c công nh n tư cách thành ư c hư ng các quy n c a thành viên công viên thì nhà u tư có quy n khi u n i n cơ ti tương ng v i ph n v n góp. Lu t doanh quan ăng kí kinh doanh yêu c u gi i quy t nghi p c n có quy nh b sung ch tài x và nh ng ngư i có th m quy n c a công ti lí các tình hu ng tương t giúp toà án có cơ trong vi c th c hi n các th t c góp v n s s pháp lí v ng ch c khi ưa ra các quy t ph i ch u trách nhi m cá nhân khi có thi t h i nh gi i quy t v án. x y ra i v i nhà u tư. Gi i quy t các tranh ch p liên quan n Th hai, i v i trư ng h p mư n danh vi c th c hi n Lu t doanh nghi p m t cách nghĩa thành l p công ti trách nhi m h u tho áng góp ph n t o ra môi trư ng kinh h n, công ti c ph n. Trên th c t , ngư i cho doanh lành m nh, thúc y ho t ng u tư, mư n danh nghĩa không góp v n mà ch có s n xu t kinh doanh. Vi c gi i quy t tranh tên trong gi y ch ng nh n ăng kí kinh ch p ph i d a trên cơ s pháp lu t v ng ch c doanh, i u l công ti thì ph i căn c vào là Lu t doanh nghi p. Th c ti n gi i quy t thông tin trong gi y ch ng nh n ăng kí kinh tranh ch p cho th y Lu t doanh nghi p v n doanh làm cơ s gi i quy t. D a trên còn “l h ng” c n hoàn thi n m b o thông tin trong gi y ch ng nh n ăng kí kinh quy n l i cho các nhà u tư và ch th có doanh xác nh ã ăng kí góp (mua) bao liên quan./. nhiêu ph n v n góp, c ph n toà án xác nh nghĩa v c a h trong s v n góp ó (1). Ngu n: Toà án nhân dân thành ph H Chí Minh nh m răn e, h n ch vi c làm sai lu t. Xác (tác gi có biên t p l i). (2 ). Ngu n: http://VnExpress.net nh cá nhân ó là thành viên, c ông c a (3). Ngu n: Toà án nhân dân thành ph Hà N i (tác công ti ràng bu c trách nhi m c a h . gi có biên t p l i). Vi c cá nhân ó chưa góp v n thì công ti t (4). Ngu n: Toà án nhân dân thành ph H Chí Minh x lí theo Lu t doanh nghi p b i xét cho (tác gi có biên t p l i). t¹p chÝ luËt häc sè 9/2010 9
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại chi nhánh Bắc Hà Nội – Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
83 p | 1791 | 322
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty cổ phần Thương Mại và dịch vụ kỹ thuật Đông Nam Á
52 p | 1801 | 248
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân lực tại công ty cổ phần Tiến Thành
107 p | 2848 | 187
-
Báo cáo thực tập: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Đại Đoàn Gia
101 p | 521 | 145
-
Báo cáo thực tập: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Đại Sơn
63 p | 468 | 135
-
Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty TNHH Phân phối Tiên Tiến
21 p | 709 | 106
-
Báo cáo thực tập: Thực trạng thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng
50 p | 675 | 106
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại Công ty CP thương mại và đầu tư xây dựng An Khánh
101 p | 354 | 94
-
Báo cáo thực tập: Thực tiễn kiểm sát giải quyết các vụ án về trộm cắp tài sản tại Viện kiểm sát nhân dân huyện Kỳ Anh, tĩnh Hà Tĩnh
27 p | 951 | 92
-
Báo cáo thực tập: Thực trạng công tác kế toán hạch toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương tại công ty Cổ phần Tư vấn và Đầu tư XD Thành Nam
83 p | 929 | 91
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
71 p | 376 | 78
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Công tác quản lý tiền lương của công ty cà phê Đăk Đoa
76 p | 237 | 60
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Thương mại dịch vụ và môi trường Ngôi Sao Xanh
62 p | 504 | 50
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại Công ty TNHH Công nghệ Việt Hàn
103 p | 249 | 43
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty cổ phần trung tâm thương mại Lotte Mart Việt Nam chi nhánh Tân Bình
54 p | 171 | 39
-
Báo cáo thực tập giáo trình Cần Giờ - ĐH Nông Lâm - VQG Cát Tiên - Đà Lạt
24 p | 273 | 38
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Nâng cao năng lực cạnh tranh tại công ty CP Điện tử tin học viễn thông - Truyền hình cáp EG
84 p | 103 | 23
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Giải pháp cải tiến hiệu quả SXKD ở Công ty Vật tư kỹ thuật Ngân hàng
73 p | 128 | 12
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn