intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo tiểu luận: Thẻ điểm cân bằng và ứng dụng của thẻ điểm cân bằng HV Công nghệ Bưu Chính Viễn Thông

Chia sẻ: Lương Hải Minh | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:13

188
lượt xem
43
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cơ sở lý thuyết về thẻ điểm cân bằng, ứng dụng thẻ điểm cân bằng tại Ngân hàng Á Châu ACB là những nội dung chính trong 2 chương của bài báo cáo tiểu luận "Thẻ điểm cân bằng và ứng dụng của thẻ điểm cân bằng". Mời các bạn cùng tham khảo để có thêm tài liệu học tập và nghiên cứu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo tiểu luận: Thẻ điểm cân bằng và ứng dụng của thẻ điểm cân bằng HV Công nghệ Bưu Chính Viễn Thông

  1. HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG ­­­­­­­­­­ BÁO CÁO TIỂU LUẬN MÔN HỌC: PHƯƠNG PHÁP LUẬN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Giảng viên hướng dẫn: PGS.TS Đặng Thế Ngọc Sinh viên thực hiện:  Lương Hải Minh Mã SV : B12DCQT089 Lớp : D12QTDN3
  2. Đề tài nghiên cứu khoa học SV          Hà Nội ­ 2015 Trần Văn Hiệu – D09DTMT  2
  3. Báo cáo tiểu luận môn phương pháp luận nghiên cứu khoa học BÁO CÁO TIỂU LUẬN PHƯƠNG PHÁP LUẬN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC  Phần   I :   Trình   bày giới thiệu về thu thập thông tin bằng  phương pháp nghiên cứu tài liệu 1. Mục đích nghiên cứu tài liệu Nghiên cứu tài liệu là đê thu th ̉ ập được những thông tin sau: Cơ sở lý thuyêt liên quan đên ch ́ ́ ủ đê nghiên c ̀ ứu. Thành tựu lý thuyêt đã đ ́ ạt được liên quan đên ch ́ ủ đê nghiên c ̀ ứu. ́ ả nghiên cứu của đông nghi Kêt qu ̀ ệp đã công bô trên các ân phâm. ́ ́ ̉ Chủ trương và chính sách liên quan nội dung nghiên cứu. ́ ệu thông kê. Sô li ́ Trong công việc nghiên cứu tài liệu, người nghiên cứu thường phải làm một  sô công vi ́ ệc vê phân tích tài li ̀ ệu và tông h ̉ ợp tài liệu. Nguôn tài li ̀ ệu cho nghiên cứu có thê rât đa d ̉ ́ ạng, có thê bao gôm m ̉ ̀ ột sô thê ́ ̉  loại như  tạp chí và báo cáo khoa học trong ngành, tác phâm khoa h ̉ ọc trong ngành,  sách giáo khoa,  tạp chí và báo cáo khoa học ngoài ngành, tài liệu lưu trữ, sô li ́ ệu   thông kê ́ , thông tin đại chúng. 2. Phân tích các nguồn tài liệu Nguồn tài liệu được phân tích từ  nhiều giác độ: chủng loại, tác giả, logic,  v.v… 2.1 Xét về chủng loại 3Hà Văn Linh – B12DCQT085
  4. Báo cáo tiểu luận môn phương pháp luận nghiên cứu khoa học Tạp chí và báo cáo khoa học trong ngành có vai trò quan trọng nhât trong ́   quá trình tìm kiêm lu ́ ận cứ  cho nghiên cứu, bởi vì nó thuộc chính lĩnh vực nghiên  cứu chuyên ngành và mang tính thời sự cao vê chuyên môn. ̀ Tác phâm khoa h ̉ ọc là loại công trình đủ  hoàn thiện vê lý thuyêt, có giá tr ̀ ́ ị  cao vê các lu ̀ ận cứ lý thuyêt, nh ́ ưng không mang tính thời sự. Tạp chí và báo cáo khoa học ngoài ngành cung câp thông tin nhiêu m ́ ̀ ặt, có  ích cho việc phát triên chiêu r ̉ ̀ ộng của nghiên cứu có thể  có những gợi ý độc đáo,  thoát khỏi đường mòn của những nghiên cứu trong ngành. Tài liệu lưu trữ có thê bao gôm các văn ki ̉ ̀ ện chính thức của các cơ quan nhà  nước, các tô ch ̉ ức chính trị  ­ xã hội, các hô s ̀ ơ  thuộc loại thông tin không công bố  trên báo chí. Thông tin đại chúng  gôm các báo chí, b ̀ ản tin của các cơ  quan thông tân, ́   chương trình phát thanh, truyên hình, v.v.., là m ̀ ột nguôn tài li ̀ ệu quý, vì nó phản ánh  nhu cầu bức xúc từ  cuộc sông. Tuy nhiên, vì thông tin đ ́ ại chúng thường không có   đòi hỏi chiêu sâu nghiên c ̀ ứu như chuyên khảo khoa học. Các loại nguồn liệt kê trên đây luôn có thể tồn tại dưới 2 dạng: Nguồn tài liệu cấp I, gồm những tài liệu nguyên gốc của chính tác giả hoặc   nhóm tác giả viết. Nguồn tài liệu cấp II, gồm những tài liệu được tóm tắt, xử  lý, biên soạn,   biên dịch, trích dẫn, tổng quan từ tài liệu cấp I. Trong nghiên cứu khoa học, người ta ưu tiên sử dụng tài liệu cấp I. dẫn khoa   học trong các tài liệu phải được xem là tài liệu cấp Chỉ trong trường hợp không thể  tìm kiếm được tài liệu cấp I, người ta mới sử dụng tài liệu cấp II. Tài liệu dịch, sách dịch, về nguyên tắc phải được xem là tài liệu cấp II. Khi   sử dụng tài liệu dịch phải tra cứu bản gốc. Trích II, khi muốn trích dẫn phải tra cứu bản gốc. Trích dẫn lại mà không tra  cứu có thể  dẫn đến những thông tin sai lệch vì nhiều lý do khác nhau, chẳng hạn,  4Hà Văn Linh – B12DCQT085
  5. Báo cáo tiểu luận môn phương pháp luận nghiên cứu khoa học người trích dẫn hiểu sai ý tác giả, người trích dẫn thêm, bớt, bỏ  sót ý tưởng và lời  văn của tác giả, người trích dẫn cố ý trình bày sai ý tác giả, v.v… 2.2 Xét từ giác độ tác giả ̉ Có thê phân tích các tác giả theo một sô đ ́ ặc điêm sau: ̉ Tác giả  trong ngành hay ngoài ngành. Tác giả  trong ngành có am hiêu sâu ̉   sắc lĩnh vực nghiên cứu. Tác giả ngoài ngành có thê có cái nhìn đ ̉ ộc đáo, khách quan,  thậm chí có thê cung câp nh ̉ ́ ững nội dung liên ngành, liên bộ môn. Tác giả trong cuộc hay ngoài cuộc. Tác giả trong cuộc được trực tiêp sông ́ ́   trong sự  kiện. Tác giả  ngoài cuộc và tác giả  ngoài ngành, có thê có cái nhìn khách ̉   ̉ ́ ững gợi ý độc đáo. quan, có thê cung câp nh Tác giả  trong nước hay ngoài nước. Tương tự  như  trường hợp tác giả  trong cuộc và ngoài cuộc. Tác giả trong nước am hiêu th ̉ ực tiên trong đât n ̃ ́ ước mình,   nhưng không thê có nh ̉ ững thông tin nhiêu m ̀ ặt trong bôi c ́ ảnh quôc tê. ́ ́ Tác giả đương thời hay hậu thê.́ Các tác giả sông cùng th ́ ời với sự kiện có  ̉ thê là những nhân chứng trực tiếp. Tuy nhiên, họ chưa kịp có thời gian đê thu th ̉ ậ p  hêt các thông tin liên quan, h ́ ơn nữa, có thê b ̉ ị những hạn chê l ́ ịch sử. Tác giả hậu thế  được kê th ́ ừa cả  một bê dày tích lu ̀ ỹ  kinh nghiệm và nghiên cứu của đông nghi ̀ ệp,  do vậy, có điêu ki ̀ ện phân tích sâu sắc hơn những sự kiện.  3. Tổng hợp tài liệu ̉ Tông h ợp tài liệu bao gôm nh ̀ ững nội dung sau: ̉ Bô túc tài liệu, sau khi phân tích phát hiện thiêu, sai l ́ ệch. Lựa chọn tài liệu, chỉ chọn những thứ cần đê đ ̉ ủ đê xây d ̉ ựng luận cứ. Sắp xêp tài li ́ ệu, theo lịch đại, tức theo tiên trình c ́ ủa các sự kiện đê ̉ quan sát động thái; sắp xêp theo  ́ ̀ ại, tức lây trong cùng th đông đ ́ ời điêm đ ̉ ể  5Hà Văn Linh – B12DCQT085
  6. Báo cáo tiểu luận môn phương pháp luận nghiên cứu khoa học quan sát tương quan và sắp xêp theo  ́ quan hệ nhân ­  quả để quan sát tương  tác Làm tái hiện quy luật. Đây là bước quan trọng nhât trong nghiên c ́ ứu  tư liệu, chính là mục đích của tiêp c ́ ận lịch sử. Giải thích quy luật. Công việc này đòi hỏi sử dụng các thao tác logic  ̉ ưa ra những phán đoán vê b đê đ ̀ ản chât các quy lu ́ ật của sự vật hoặc hiện  tượng. Phần II: Xây dựng một đề cương nghiên cứu theo đúng cấu  trúc: 1. Tên đề tài 2. Lý do chọn 3. Công nghệ nghiên cứu 4. Giới hạn phạm vi nghiên cứu 5. Mục đích, mục tiêu và nhiệm vụ của nghiên cứu 6. Giải thiết khoa học của luận văn 7. Phương pháp nghiên cứu ( phương pháp nghiên cứu trắc nghiệm, thực  nghiệm, …) 8. Cái mới của đề tài luận văn ( hạn chế và giải quyết hạn chế, trích dẫn  đề tài trước đã nghiên cứu ) 9. Dàn ý nội dung của luận văn 10.Kế hoạch tiến độ thực hiện của đề tài luận văn 11. Chuẩn bị phương tiện nghiên cứu ( tài liệu, thiết bị nghiên cứu, chi  phí..) 6Hà Văn Linh – B12DCQT085
  7. Báo cáo tiểu luận môn phương pháp luận nghiên cứu khoa học 12.Tài liệu tham khảo. ĐỀ TÀI:  THẺ ĐIỂM CÂN BẰNG VÀ ỨNG DỤNG CỦA THẺ  ĐIỂM CÂN BẰNG 1. Lý do chọn đề tài  “Phương pháp Thẻ điểm cân bằng (Balanced Score Card – BSC) là hệ thống  xây dựng kế  hoạch và quản trị  chiến lược, được tổ  chức kinh doanh, tổ  chức phi   lợi nhuận và chính phủ sử dụng nhằm định hướng hoạt động kinh doanh theo tầm  7Hà Văn Linh – B12DCQT085
  8. Báo cáo tiểu luận môn phương pháp luận nghiên cứu khoa học nhìn và chiến lược của tổ  chức, nâng cao hiệu quả  truyền thông nội bộ  và bên   ngoài, theo dõi hiệu quả  hoạt động của doanh nghiệp so với mục tiêu đề  ra. Nó  mang đến cho các nhà quản lý và các quan chức cấp cao trong các tổ  chức một cái  nhìn cân bằng hơn về toàn bộ hoạt động của tổ chức”. 2. Mục đích nghiên cứu  Phân tích một khái niệm mới “Thẻ điểm cân bằng” trong các doanh nghiệp  và làm rõ thực trạng của nó ngày nay.  3. Nhiệm vụ nghiên cứu: Nghiên cứu cơ sở lý thuyết về thẻ điểm cân bằng. Đề xuất giải pháp và phương hướng ứng dụng hiệu quả thẻ điểm cân  bằng tại các doanh nghiệp Việt Nam 4. Đối tượng, khách thể và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu về Thẻ diểm cân bằng và các vai trò  của nó Khách thể  nghiên cứu: Các doanh nghiệp sử dụng Thẻ điểm cân bằng  trong và ngoài nước Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu trong thời gian 6 tháng, thông tin từ các   trang web chính thống.  5. Giả thuyết khoa học  Hiện nay các doanh nghiệp Việt Nam vẫn còn tồn tại nhiều vấn đề  trong hoạt động kinh doanh và triển khai các mục tiêu chiến lược của  mình. Việc đánh giá hoạt động kinh doanh cũng như vấn đề về việc quá quan  tâm đến mức tăng trưởng của lợi nhuận, mà không chú trọng đến các   mảng hoạt động khác như sự đổi mới, chính sách khách hàng, nâng cao  tay nghề cho nhân viên,… có thể làm tổn thất lớn tới doanh nghiệp.  8Hà Văn Linh – B12DCQT085
  9. Báo cáo tiểu luận môn phương pháp luận nghiên cứu khoa học 6. Các phương pháp nghiên cứu  Phương pháp nghiên cứu tài liệu. Phương pháp phân tích tổng hợp. Phương pháp phỏng vấn, điều tra. Trong đó phương pháp nghiên cứu tài liệu là chủ yếu. 7. Cái mới của đề tài nghiên cứu Đề tài bao gồm những điểm mới sau: Tìm hiểu về quy trình xây dựng thẻ điểm cân bằng tại một doanh nghiệp. Những ứng dụng của thẻ điểm cân bằng và tác dụng của nó trong việc quản  lý doanh nghiệp. 8. Dàn ý nội dung của đề tài Chương I: Cơ sở lý thuyết về thẻ điểm cân bằng 1.1. Khái niệm về thẻ điểm cân bằng 1.2. Nguồn gốc và sự phát triển 1.3. Cấu trúc của thẻ điểm cân bằng 1.4. Vai trò của thẻ điểm cân bằng trong quản lý doanh nghiệp 1.5. Ý nghĩa của thẻ điểm cân bằng 9Hà Văn Linh – B12DCQT085
  10. Báo cáo tiểu luận môn phương pháp luận nghiên cứu khoa học 1.6. Ứng dụng thẻ điểm cân bằng tại các doanh nghiệp            1.6.1. Quy trình xây dựng thẻ điểm cân bằng            1.6.2. Tình hình triển khai mô hình thẻ điểm cân bằng tại Việt Nam            1.6.3. Điều kiện triển khai mô hình thẻ điểm cân bằng hiệu quả Chương II: Ứng dụng thẻ điểm cân bằng tại Ngân hàng Á Châu ACB 2.1. Giới thiệu tổng quan về Ngân hàng  ACB           2.1.1. Lịch sử công ty           2.1.2. Sự sản xuất           2.1.3. Sự phát triển           2.1.4. Thu nhập và lợi nhuận 2.2.    Nội dung bốn khía cạnh thẻ điểm cân bằng của Ngân hàng Á Châu  ACB           2.2.1. Khía cạnh tài chính           2.2.2. Khía cạnh khách hàng           2.2.3. Khía cạnh quy trình nội bộ           2.2.4. Khía cạnh tăng trưởng và học hỏi 2.3.    Bốn quá trình trong việc triển khai thẻ điểm cân bằng của Ngân hàng  ACB 2.4.    Kết quả đạt được sau một năm áp dụng Thẻ điểm cân bằng của Ngân  hàng Á Châu ACB 2.5.    Việc sử dụng thẻ điểm cân bằng trên thế giới 2.6.    Phương hướng ứng dụng thẻ điểm cân bằng tại Việt Nam      9. Kế hoạch thực hiện đề tài Thời gian thực hiện đề tài nghiên cứu: Từ tháng 9/2015 đến tháng 02/2016 TT Nội dung Kết quả Thời gian 1 Lựa chọn và đăng ký đề tài về  Chọn được đề tài: Tháng 09/2015 nghiên cứu khoa học.  Ứng dụng thẻ điểm  cân bằng tại Ngân  10Hà Văn Linh – B12DCQT085
  11. Báo cáo tiểu luận môn phương pháp luận nghiên cứu khoa học hàng Á Châu ACB. 2 Thu thập tài liệu, viết đề cương. Tìm được những tài  Tháng 10/2015 liệu về thẻ điểm cân  bằng và các tài liệu  về Ngân hàng Á Châu  ACB. 3 Trình bày và chỉnh sửa đề cương. Tháng 10/2016 4 Thực hiện nghiên cứu: Thu thập được thông  Tháng  + Thu thập thông tin: Tìm trên các  tin về mô hình thẻ  12/2015­01/2016 website về mô hình thẻ điểm cân  điểm cân bằng tại  bằng tại Ngân hàng Á Châu ACB. công ty. + Soạn báo cáo giữa các giai  Tiến độ áp dụng thẻ  đoạn. điểm cân bằng tại  công ty. 5 Phân tích tài liệu thu được và viết  Đưa ra các phân tích  Tháng 02/2016 luận văn chương 3. và đánh giá về ưu,  Nộp đề tài nghiên cứu. nhược điểm khi áp  dụng thẻ điểm cân  bằng tại công ty và từ  đó đề xuất các  phương hướng ứng  dụng thẻ điểm cân  bằng tại các doanh  nghiệp Việt Nam. 10. Chuẩn bị các phương tiện nghiên cứu                                                                                                                      Đơn vị: đồng 11Hà Văn Linh – B12DCQT085
  12. Báo cáo tiểu luận môn phương pháp luận nghiên cứu khoa học Hạng mục Số lượng Thành tiền Chi phí trực tiếp Chi phí lao động 1 0 Chi phí tài liệu 20 1.000.000 Chi phí khác (đi  Trong vòng 6 tháng 10.000.000 lại, ăn uống,…) Chi phí gián tiếp Điện, nước Trong vòng 6 tháng 2.000.000 Internet Trong vòng 6 tháng 550.000 Tổng 13.550.000 11. Tài liệu tham khảo 12Hà Văn Linh – B12DCQT085
  13. Báo cáo tiểu luận môn phương pháp luận nghiên cứu khoa học 1.  Viện Kinh tế và Thương mại Quốc tế­  “Nguôn gốc và sự phát triển của thẻ  điểm cân bằng”, 02/03/2013:http://business.atem.vn/news/346/nguon­goc­va­su­phat­ trien­cua­the­diem­can­bang.html 2. TS. Bùi Phi Hùng­ “Vai trò của thẻ điểm cân bằng”, 12/05/2013:  http://quantri.vn/dict/details/9808­vai­tro­cua­the­diem­can­bang­bsc­­­balance­score­ card 3.  Cloudjet Solutions­ “Vai trò của thẻ điểm cân bằng trong quản lý doanh nghiệp”,  30/10/2014: http://blog.cloudjetsolutions.com/vai­tro­bsc­trong­quan­ly­doanh­nghiep/ 4. Viện Kinh tế và Thương mại Quốc tế­ “Quy trình xây dựng thẻ điểm cân bằng”,  18/02/2015: http://xaydungkpi.com/quy­trinh­ung­dung­xay­dung­bsc­the­diem­can­ bang/ 5. TS. Phạm Xuân Thành, “Ứng dụng mô hình thẻ điểm cân bằng: Nâng cao hiệu  quả quản trị doanh nghiệp”, 15/06/2015: http://www.kpionline.vn/kien­thuc­kpi­ bsc/ung­dung­mo­hinh­the­diem­can­bang­bsc­nang­cao­hieu­qua­quan­tri­doanh­ nghiep#.VefdXPmqqkp 6. TS. Phạm Trí Hùng, “Doanh nghiệp Việt Nam và bước đầu áp dụng Bảng điểm  cân bằng”, Tuần Việt Nam, 08/04/2009:  http://www.tuanvietnam.net/vn/harvard/marketingkinhdoanh/6611/index.aspx 7. Đỗ Hòa, “Giải pháp giá trị khách hàng”, trang web Marketing chiến lược:  http://www.marketingchienluoc.com/index.php?module=webpage&id=67  8. Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu : http://www.acb.com.vn/ 9. Hương Mai, “Robert S.Kaplan – “cha đẻ” của Balanced Scorecard và bài học  thành công”,Tuần Việt Nam, 20/12/2008:  http://tuanvietnam.net/vn/harvard/5643/index.aspx  13Hà Văn Linh – B12DCQT085
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2