Báo cáo: Tìm hiểu nhà máy Nhiệt Điện Vĩnh Tân 4
lượt xem 85
download
Báo cáo "Tìm hiểu nhà máy Nhiệt Điện Vĩnh Tân 4" trình bày về các nội dung chính như: Tổng quan nhà máy Nhiệt Điện Vĩnh Tân 4, hệ thống điện chính của nhà máy Nhiệt Điện Vĩnh Tân 4, lò hơi và các hệ thống liên quan, turbine hơi và các thiết bị phụ,...Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo: Tìm hiểu nhà máy Nhiệt Điện Vĩnh Tân 4
- Tìm hiểu nhà máy Nhiệt Điện Vĩnh Tân 4 MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU ............................................................................................................ 6 CHƯƠNG I: TỔNG QUAN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN VĨNH TÂN 4 ................. 8 1. Tổng quan và sơ đồ tổng thể nhà máy nhiệt điện Vĩnh Tân 4. .............................. 8 1.1 Vị trí địa lý:..........................................................................................................................8 Nhà máy nhiệt điện Vĩnh Tân 4 nằm tại trung tâm điện lực Vĩnh Tân, tại xã Vĩnh Tân – huyện Tuy Phong – tỉnh Bình Thuận, cách thành phố Phan Thiết 100km, cách thành phố Hồ Chí Minh 250km và cách tỉnh Ninh Thuận 15km. ................................................................8 CHƯƠNG II: HỆ THỐNG ĐIỆN CHÍNH CỦA NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN VĨNH TÂN 4 .............................................................................................................. 16 1. Sơ đồ nối điện chính nhà máy nhiệt điện Vĩnh Tân 4: ........................................ 16 2.4. Hệ thống điện UPS: ...................................................................................... 22 2.5. Máy phát Diezen: ................................................................................................ 23 CHƯƠNG III: LÒ HƠI VÀ CÁC HỆ THỐNG LIÊN QUAN ............................. 24 1. Cấu tạo của Lò hơi : ............................................................................................ 24 .................................................................................................................................... 24 1.2. Bộ quá nhiệt và bộ giảm ôn. .............................................................................. 27 1.2.1. Bộ quá nhiệt...................................................................................................................27 1.2.2. Quá nhiệt trung gian......................................................................................................29 Bộ quá nhiệt trung gian bao gồm các bề mặt trao đổi nhiệt kiểu treo nằm phía sau bộ quá nhiệt cấp 3 trên đường khói nằm ngang và đường khói đuôi lò. Các ống góp truyền thống dùng để kết nối các ống của bộ quá nhiệt trung gian kiểu treo. Các ống bộ quá nhiệt thì được làm bằng vật liệu Austenitic và Ferritic đặt trong đường khói. Các ống trên trần buồng lửa và các ống hơi chuyển tiếp đường kính nhỏ hơn được chế tạo bằng ferritic dùng để kết nối với các ống quá nhiệt trung gian bằng Austenitic với các ống góp chế tạo bằng ferritic.. 29 Trong đường khói nằm ngang và đường khói phần đuôi lò bộ quá nhiệt được bố trí kiểu ngược dòng để tận dụng hiệu quả trao đổi nhiệt một cách tối đa.Việc treo đỡ bộ quá nhiệt trung gian cũng tương tự như của các bộ quá nhiệt...............................................................29 1.2.3. Bộ giảm ôn.....................................................................................................................29 1.3. Bộ hâm. ............................................................................................................... 29 1.4. Nguyên lý hoạt động của lò hơi. ...................................................................... 30 1.5. Các bộ phận áp lực. ............................................................................................ 31 1.5.1. Lò hơi, nước làm mát lò, ống khói, ống dẫn và hộp gió...............................................31 1.5.2. Máy nghiền...................................................................................................................31 1.5.4. Thiết bị đốt phụ trợ và sấy nóng....................................................................................32 1.5.5. Quạt gió chính (FDF).....................................................................................................32 Người thực hiện: Lê Văn Tiến Page 1
- Tìm hiểu nhà máy Nhiệt Điện Vĩnh Tân 4 1.5.6. Quạt gió sơ cấp.............................................................................................................32 1.5.7. Bộ sấy không khí..........................................................................................................33 1.5.8. Bộ sấy không khí bằng hơi...........................................................................................33 CHƯƠNG IV: TURBINE HƠI VÀ CÁC THIẾT BỊ PHỤ .................................. 35 1. Turbine hơi. ............................................................................................................ 35 1.1. Giới thiệu về Turbine hơi.................................................................................................35 1.2. Cấu tạo Turbine hơi:.........................................................................................................37 1.3. Cấu hình của Turbine hơi................................................................................................38 1.4. Nguyên lý hoạt động:........................................................................................................41 2. Hệ thống điều khiển và đo lường Turbine. .......................................................... 42 2.1 Hệ thống điều khiển Turbine. ............................................................................ 42 2. 2. Hệ thống đo lường giám sát Turbine..............................................................................44 3. Các hệ thống phụ trợ Turbine. .............................................................................. 44 3.1. Hệ thống nhớt bôi trơn.....................................................................................................44 3.2. Bồn chứa nhớt bôi trơn....................................................................................................45 3.3. Khả năng đáp ứng của hệ thống.....................................................................................45 3.4. Bộ lọc nhớt bôi trơn..........................................................................................................46 3.5. Đo lường và điều khiển....................................................................................................46 3.6. Các thiết bị đo lường sẽ được cung cấp cho hệ thống xử lý nhớt bôi trơn tuabin:........46 Bảng 5.2: Thông số thiết bị hệ thống nhớt bôi trơn. ............................................... 50 4. Hệ thống nhớt điều khiển: ................................................................................... 50 5 Bộ quay trục: .......................................................................................................... 50 6. Hệ thống hơi chèn: ............................................................................................... 50 Bảng 5.4: Thông số kỹ thuật của quạt hút hơi chèn ................................................ 52 7. Mô tả hệ thống: .................................................................................................... 52 ̣ ̣ ̉ ̣ ́ ơi chen. 8. Hoat đông cua hê thông h ̀ ........................................................................ 53 9. Các bình gia nhiệt: ................................................................................................. 54 9.1. Mô tả chung về các bình gia nhiệt hạ áp.........................................................................54 9.2. Mô tả chung về các bình gia nhiệt cao áp:.......................................................................57 9.3. Mô tả chung về bình khử khí:...........................................................................................60 10. Hệ thống nước ngưng. ........................................................................................ 61 10.1. Chức năng của hệ thống:...............................................................................................61 10.2. Mô tả hệ thống:..............................................................................................................62 10.3. Bình ngưng:....................................................................................................................63 10.4.Bơm ngưng:.....................................................................................................................63 Người thực hiện: Lê Văn Tiến Page 2
- Tìm hiểu nhà máy Nhiệt Điện Vĩnh Tân 4 10.5. Bộ khử khoáng Polishing:...............................................................................................63 10.6. Bình ngưng hơi chèn......................................................................................................64 10.7. Bình draincooler..............................................................................................................64 10.8. Đường ống tái tuần hoàn hệ thống nước ngưng:..........................................................64 10.9: Van điều khiển mức nước bình khử khí:........................................................................64 10.10. Các bình gia nhiệt hạ áp 1, 2, 3, 4:..............................................................................64 10.11. Hệ thống nước bổ sung nước ngưng:........................................................................65 10.12. Các chức năng khác:...................................................................................................65 Bảng 5.6: Thông số kỹ thuật của 2 bơm nước ngưng ............................................. 66 11.Hệ thống nước cấp: ............................................................................................ 66 11.1. Chức năng hệ thống:......................................................................................................66 11.2. Mô tả hệ thống:..............................................................................................................67 12. Hệ thống tuần hoàn làm mát bằng nước biển: ................................................. 69 CHƯƠNG V : HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU ............................................................ 71 1. Sơ đồ cấu tạo một tuyến băng tải điển hình. ...................................................... 71 2. Sơ đồ PID của hệ thống cấp than lên nhà máy. .................................................. 72 3. Các tuyến cấp than lên Bunke. .............................................................................. 73 4. Thông số kĩ thuật của các băng tải trong hệ thống vận chuyển than. ................. 74 4.1. Các thông số kĩ thuật băng tải. ........................................................................... 74 4.2. Nguyên lý làm việc của băng tải.......................................................................................74 4.3. Các trường hợp dừng sự cố băng tải.............................................................................75 5. Kho chứa than và hệ thống bốc than. ................................................................... 75 5.1. Hệ thống kho than. ..........................................................................................................75 5.2. Cấu tạo và nguyên lý làm việc của thiết bị cân than:.......................................................76 .................................................................................................................................... 77 6. Sơ đồ cấu tạo, nguyên lý hoạt động của thiết bị tách sắt kiểu băng tải. ........... 78 Cấu tạo: .................................................................................................................. 78 .................................................................................................................................... 78 7. Danh sách thiết bị chính và thông số kỹ thuật khu vực silo tro bay. .................. 78 8. Hệ thống vận chuyển tro bay. .............................................................................. 80 9. Các công việc kiểm tra trước khi vận hành máy đánh phá đống. ....................... 81 10. Chức năng và nguyên lý hoạt động của máy đánh phá đống liên hợp. ............ 82 11. Bộ lọc bụi tĩnh điện. ........................................................................................... 84 Người thực hiện: Lê Văn Tiến Page 3
- Tìm hiểu nhà máy Nhiệt Điện Vĩnh Tân 4 12. Hệ thống khử lưu huỳnh bằng nước biển (FGD). ............................................. 91 13: Hệ thống thải xỉ đáy lò: ...................................................................................... 95 14. Mô tả hệ thống nhà dầu LDO: ........................................................................... 96 15. Mục đích. ............................................................................................................. 98 CHƯƠNG VI : MÁY PHÁT ĐIỆN ......................................................................... 99 1. Tổng quan về máy phát điện của nhà máy Nhiệt điện Vĩnh Tân 4: .............. 99 1. Cấu tạo máy phát điện: ........................................................................................ 101 1.1. Stator:..............................................................................................................................101 1.2. Rotor: .............................................................................................................................103 2. Hệ thống kích từ của máy phát điện: ................................................................. 104 ................................................................................................................................................104 2.1. Máy biến áp kích từ:.......................................................................................................105 2.2. Cầu chỉnh lưu Thyristor:.................................................................................................105 2.3. Bộ điều chỉnh điện áp tự động (AVR):...........................................................................105 2.4. Sơ đồ khối chức năng tiêu biểu của hệ thống điều khiển kích từ cho máy phát..........107 3. Nguyên lý làm việc của máy phát điện đồng bộ: ............................................... 108 4. Các hệ thống phụ trợ chính của máy phát. ......................................................... 109 4.1. Hệ thống làm mát máy phát điện bằng khí Hydro:.......................................................109 4.2 Hệ thống dầu chèn trục:.................................................................................................110 4.3 Hệ thống giám sát phóng điện cục bộ trong máy phát điện..........................................111 4.4. Hệ thống giám sát có điều kiện:....................................................................................111 4.5 Hệ thống đo đếm:...........................................................................................................112 4.6. Hệ thống bảo vệ máy phát điện....................................................................................112 CHƯƠNG VII: MÁY BIẾN ÁP ............................................................................ 114 1. Đặc tính kỹ thuật MBA (GT): ............................................................................. 114 1.1. Cấu tạo Máy Biến Áp chính:...........................................................................................114 1.2 Dây quấn máy biến áp:....................................................................................................119 1.3 Vỏ máy biến áp:...............................................................................................................119 1.4: Rơle khí Buchholz:.........................................................................................................120 2. Nguyên lý điều khiển đo lường và bảo vệ biến áp chính. ................................ 122 2.1. Nguyên lý điều khiển và đo lường:.................................................................................122 3. Hệ thống làm mát Máy Biến Áp chính. .............................................................. 123 4. Các cấp làm mát Máy Biến Áp: .......................................................................... 124 5. Thiết bị phòng chống suy giảm chất lượng dầu: ............................................. 124 Người thực hiện: Lê Văn Tiến Page 4
- Tìm hiểu nhà máy Nhiệt Điện Vĩnh Tân 4 CHƯƠNG VIII : HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN VĨNH TÂN 4 ....................................................................................................................... 125 1. Hệ thống xử lý nước khử khoáng: ..................................................................... 125 1.1. Nguyên lý và thông số hệ thống lắng:...........................................................................126 1.2 Nguyên lý và thông số của quá trình lọc và rửa ngược Hệ thống lọc đĩa:.....................128 1.3. Nguyên lý và thông số của quá trình lọc và rửa ngược Hệ thống lọc than hoạt tính:. 129 1.4. Nguyên lý và thông số của quá trình lọc và rửa ngược kèm hóa chất Hệ thống lọc UF trong Hệ thống xử lý nước:.....................................................................................................131 1.5. Nguyên lý và thông số của quá trình lọc và rửa hóa chất Hệ thống lọc SWRO trong Hệ thống xử lý nước:....................................................................................................................133 1.6 Nguyên lý và thông số của quá trình lọc và rửa hóa chất Hệ thống lọc BWRO trong Hệ thống xử lý nước.....................................................................................................................135 1.7. Tháp khử khí:.................................................................................................................137 Tháp khử khí có nhiệm vụ tách CO2 và O2 trong nước trước khi qua trao đổi hỗn hợp, mật độ bình thường là 60m3/(m2.h). Dòng nước vào được chia thành nhiều nhánh ống nhỏ, dòng nước được phân bố đều và thiết bị được gia cố chắc chắn. Tại đầu đường khí thoát ra được gắn bình thu hồi nước, trang bị đường ống với đường kính DN 300 bằng thép lót cao su (lớp lót bên trong và bên ngoài) kiểu chữ U chèn kín nước và chiều cao nước chèn ít nhất là 500mm................................................................................................................................137 1.9. Sơ đồ sử dụng hóa chất cho Hệ thống xử lý nước, tên và công dụng của các loại hóa chất được sử dụng:................................................................................................................140 2. Hệ thống xử lý nước thải; .................................................................................. 141 2.1: Hệ thống xử lý nước thải trung tâm:..............................................................................141 2.2: Hệ thống xử lý bùn trong hệ thống xử lý nước thải trung tâm:.....................................144 2.3. Nguyên lý và thông số của Hệ thống xử lý nước thải nhiễm dầu................................145 2.4. Hóa chất cho Hệ thống xử lý nước thải, tên và công dụng của các loại hóa chất được sử dụng:..................................................................................................................................146 Người thực hiện: Lê Văn Tiến Page 5
- Tìm hiểu nhà máy Nhiệt Điện Vĩnh Tân 4 LỜI NÓI ĐẦU Ngày nay, điện năng đã trở thành một nhu cầu không thể thiếu trong sự phát triển của mỗi quốc gia. Trong đó Việt Nam là một trong những nước có nhu cầu lớn về việc tiêu thụ điện năng, bênh cạnh đó chính sách mở cửa thu hút sự đầu tư của nước ngoài vào Việt Nam ngày một gia tăng trên tất cả các lĩnh vực. Đặc biệt là ngành công nghiệp sản xuất, do đó đòi hỏi phải tăng cường sản xuất điện năng, đó là một nhu cầu hết sức cấp bách. Vì thế bên cạnh sự phát triển của các công trình thuỷ điện thì nhiệt điện cũng đóng một vài trò chủ đạo trong sự phát triển của nền kinh tế đất nước. Nhà máy nhiệt điện Vĩnh Tân là một dự án lớn mang tầm cỡ quốc gia, có vai trò rất quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu sử dụng điện của toàn Miền Nam. Bên cạnh đó sẽ làm giảm sản lượng điện từ miền Bắc vào miền Nam, giảm tổn thất truyền tải và tăng tính an toàn và độ tin cậy cho hệ thống điện Quốc gia. Tôi may mắn có cơ hội được tìm hiểu về nhà máy Nhiệt Điện Vĩnh Tân 4, thuộc một trong bốn nhà máy Nhiệt Điện Vĩnh Tân. Sau hai tháng tìm hiểu tôi đã đúc kết và trang bị cho mình một lượng kiến thức tương đối về nhà máy Nhiệt Điện Vĩnh Tân 4. Cuối cùng tôi xin gởi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo đã tạo điều kiện để tôi có thể hoàn thành bài báo cáo này, đồng thời cảm ơn đến các anh trong phòng Chuẩn Bị Sản Xuất đã tận tình chỉ dạy và cung cấp tài liệu cho tôi. Qua thời gian tìm hiểu tuy đã rất cố gắng nhưng vấn đề sai sót là không thể tránh khỏi. Kính mong ban Người thực hiện: Lê Văn Tiến Page 6
- Tìm hiểu nhà máy Nhiệt Điện Vĩnh Tân 4 lãnh đạo xem xét và góp ý để tôi có thể bổ sung kiến thức của mình ngày càng hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn! Vĩnh Tân, ngày 10 tháng 06 năm 2017 Ng ười t hực hiện: Lê Văn Tiến NHẬN XÉT CỦA LÃNH ĐẠO ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Người thực hiện: Lê Văn Tiến Page 7
- Tìm hiểu nhà máy Nhiệt Điện Vĩnh Tân 4 ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... CHƯƠNG I: TỔNG QUAN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN VĨNH TÂN 4 1. Tổng quan và sơ đồ tổng thể nhà máy nhiệt điện Vĩnh Tân 4. 1.1 Vị trí địa lý: Nhà máy nhiệt điện Vĩnh Tân 4 nằm tại trung tâm điện lực Vĩnh Tân, tại xã Vĩnh Tân – huyện Tuy Phong – tỉnh Bình Thuận, cách thành phố Phan Thiết 100km, cách thành phố Hồ Chí Minh 250km và cách tỉnh Ninh Thuận 15km. Khu vực công trình cách thị trấn Phan Rí Cửa khoảng 25 30km về phía Tây Nam, phía Nam giáp biển Đông, phía Tây Nam giáp với xã Vĩnh Hảo, phía Đông Bắc giáp với xã Phước Diêm, huyện Ninh Phước, tỉnh Ninh Thuận và phía Bắc giáp với đường quốc lộ 1A. Người thực hiện: Lê Văn Tiến Page 8
- Tìm hiểu nhà máy Nhiệt Điện Vĩnh Tân 4 VINH TAN 4 2x600MW THERMAL POWER Hình 1.1 Vị trí địa lý nhà máy nhiệt điện Vĩnh tân 4. 1.2. Vai trò: Đối với hệ thống điện quốc gia việc xây dựng nhà máy Nhiệt Điện Vĩnh Tân 4 sẽ làm giảm sản lượng điện từ miền Bắc vào miền Nam, giảm tổn thất truyền tải và tăng tính an toàn cho hệ thống điện Quốc gia, giảm tỉ trọng nguồn thủy điện trong hệ thống nhằm làm giảm rủi ro thiếu hụt điện năng, nhất là vào mùa khô. Nhà máy nhiệt điện Vĩnh Tân 4 nằm trong trung tâm điện lực Vĩnh Tân đã được quy hoạch là một địa điểm thuận lợi cho việc xây dựng một trung tâm nhiệt điện than lớn. Nhà máy nhiệt điện Vĩnh Tân 4 với công nghệ hiện đại của Hàn Quốc và hiệu suất cao sẽ đóng góp vào việc ổn định giá điện và không gây ô nhiễm môi trường. 1.3. Tổng quan về nhà máy nhiệt điện Vĩnh Tân 4: Nhà máy nhiệt điện Vĩnh Tân 4 theo thiết kế có công suất 2x 600MW , nhiên liệu chính là than Bituminous và sub Bituminous từ Indonesia và từ Australia, dầu LDO làm nhiên liệu đốt khởi động. Nhà máy được thiết kế với cấu hình cho một tổ máy gồm một Lò Hơi, một Turbine, và một Máy Phát. Nhà máy phát lên lưới điện quốc gia qua cấp điện áp 500KV thông qua sân phân phối chung. Người thực hiện: Lê Văn Tiến Page 9
- Tìm hiểu nhà máy Nhiệt Điện Vĩnh Tân 4 Nguồn nước vận hành cho nhà máy là nguồn nước được lấy từ hồ Đá Bạc, sông Lòng Sông và nước biển trích từ trạm tuần hoàn của hệ thống làm mát bình ngưng. Hệ thống nước làm mát bằng nước biển, bãi xỉ và một số hạng mục trong nhà máy được thiết kế đủ cho quy mô công suất cuối cùng của nhà máy. Khí thải qua bộ khử trước khi được thải ra không khí. Xỉ được xe chở tới bãi xỉ cách nhà máy 1,5km. Hình1.1: Sơ đồ biến đổi năng lượng tổng quát của nhà máy Nhiệt Điện. Từ sơ đồ nguyên lý tổng thể của nhà máy: Ta nhận thấy được cấu hình cho một tổ máy của nhà máy gồm 3 thiết bị chính là: Lò hơi, Turbine và Máy phát điện. Cả 3 thiết bị này hoạt động theo chu trình tiếp nối nhau, nhiệt năng từ lò hơi chuyển thành cơ năng của Turbine và sau cùng thành điện năng của máy phát điện. Bên cạnh đó còn có các hệ thống đi kèm cho từng thiết bị chính đó như hệ thống cấp dầu, cấp than, hệ thống nước cấp cho lò hơi, hệ thống xử lý khói thải, xử lý tro xỉ cho lò hơi, hệ thống cấp hơi cho Turbine, hệ thống ngưng hơi sau khi ra khỏi Turbine, hệ thống xử lý nước cấp, nước mát cho bình ngưng, hệ thống phát điện lên lưới từ điện máy phát. Người thực hiện: Lê Văn Tiến Page 10
- Tìm hiểu nhà máy Nhiệt Điện Vĩnh Tân 4 Hình 1.2: Sơ đồ nguyên lý khối tổng thể nhà máy nhiệt điện Vĩnh Tân 4. Nhà máy nhiệt điện Vĩnh Tân 4 có công suất 2x600 MW. Là nhà máy nhiệt điện chạy than, với thiết kế lò siêu tới hạn, dùng dầu LDO đốt kèm than trong giai đoạn khởi động. Than từ cảng than được máy xúc than đưa vào băng tải đến các tháp chuyển tiếp (10 tháp) và một nhà nghiền thô (Tháp T8) thì than được cấp cho các bunker than của 2 tổ máy, từ bunker than cấp cho máy cấp than đưa than đến máy nghiền than. Quạt gió cấp 1 là quạt gió kiểu ly tâm, có nhiệm vụ chính đưa than từ máy nghiền đến các vòi đốt than. Quạt gió cấp 2 là quạt gió kiểu hướng trục, có nhiệm vụ chính là cung cấp Người thực hiện: Lê Văn Tiến Page 11
- Tìm hiểu nhà máy Nhiệt Điện Vĩnh Tân 4 oxy cho sự cháy trong lò. Dầu từ bồn LDO được đưa tới vòi đốt dầu, tán sương bằng khí nén và được mồi lửa bằng bộ đánh lửa, sử dụng khi khởi động lò. Than sau khi được nghiền được đưa đến vòi đốt than và cấp nguyên liệu cho sự cháy. Sản phẩm của sự cháy là xỉ đáy lò được thuyền xỉ đưa đến xilo xỉ, đưa đến nơi tập trung. Tro bụi của sự cháy được ESP gom lại và đưa đến xilo tro bay,khói sau khi qua ESP được quạt khói đưa đến FGD (quạt khói hút sản phẩm cháy ra ngoài tạo âm áp buồng đốt), tại đây Sox trong khói thải được khử theo đúng tiêu chuẩn. Trong cấu tạo vòi đốt than có cấu tạo để khử NOx trong sự cháy phù hợp với tiêu chuẩn hiện hành. Nước thô được xử lý đưa đến bồn nước Service (2x3700m3) >khử khoáng (2x1400m3) và đưa đến bồn bổ sung nước ngưng (2x400m3). Nước ngưng (37,850C) trong bình ngưng được 3 bơm ngưng (2 bơm chạy, 1 dự phòng) đưa đến khu vực khử khoáng nước ngưng để đảm bảo chất lượng nước. Nước qua polishing được đưa đến BGN hơi chèn, tận dụng hơi chèn ở các gối trục, rò van để gia nhiệt cho nước. Nước qua BGN hơi chèn đi qua drain cooler để tăng nhiệt, đồng thời giải nhiệt cho nước dồn cấp từ BGN số 1 về bình ngưng.Sau đó, nước được đưa đến các BGN 1,2,3,4 để tăng nhiệt độ lên đến 141,30C. Nước qua BGN 4 cấp cho Bình khử khí BKK để khử khí tồn tại trong nước. Nước từ BKK cấp cho các bơm nước cấp A,B,C (Bơm cấp C dẫn động bằng động cơ điện và chạy 30% tải ban đầu, hai bơm nước cấp A,B dẫn động bằng tuabin mỗi bơm 50% tải). Nước qua bơm cấp được đưa đến các BGN 6,7,8 nâng nhiệt lên đến 295,30C và được đưa qua bộ hâm cấp nước cho dàn ống sinh hơi của lò (bộ hâm nhận nhiệt của khỏi thải, nước được tăng nhiệt, tăng hiệu suất chu trình). Nước qua bộ hâm được đưa đến ống góp đáy lò cấp nước cho dàn ống sinh hơi, nước trong dàn ống sinh hơi nhận nhiệt và hóa hơi, nước sau khi hóa hơi được đưa đến bộ phân ly (hơi bão hòa thành hơi bão hòa khô45% tải). Hơi sau khi qua bộ phân ly cấp cho các bộ quá nhiệt trần, quá nhiệt hộp, quá nhiệt cấp 1,2,3 (dùng nước phun giảm ôn để điều chỉnh nhiệt độ hơi quá nhiệt từ Bộ QN1 > 2 và từ Bộ QN 2 > 3). Hơi sau khi bộ quá nhiệt cấp 3 ở nhiệt độ 5660C, áp suất 242,2 bar thì cấp cho Người thực hiện: Lê Văn Tiến Page 12
- Tìm hiểu nhà máy Nhiệt Điện Vĩnh Tân 4 tuabin cao áp. Hơi thoát tuabin cao áp được đưa đến bộ tái sấy (hơi trong dàn ống quá nhiệt tái sấy được tăng nhiệt một lần nữa nhờ nhiệt độ khói thải), sau khi qua bộ tái sấy hơi ở nhiệt độ 5930C, áp suất 43,588 bar cấp cho tuabin trung áp. Hơi thoát tuabin trung áp cấp cho tuabin hạ áp quay máy phát, đồng thời cấp hơi quay tuabin bơm cấp A,B và khử khí trong nước tại BKK. Tại tuabin cao áp trích hơi đến BGN 8 để gia nhiệt nước, BGN 7 lấy hơi trích từ hơi thoát tuabin cao áp, BGN 6 lấy hơi trích từ tuabin trung áp, tại tuabin hạ áp trích ra 10 đường hơi cấp hơi cho các BGN 1,2,3,4 (BGN 1 lấy 4 đường hơi trích, BGN 2,3,4 lấy 2 đường trích). Các gối trục tuabin được đưa hơi chèn vào để chèn kín (khi tuabin lên tải cao thì xảy ra hiện tượng tự chèn), và gối trục tuabin được bôi trơn bằng nhớt bôi trơn. Tuabin hạ áp sinh công quay máy phát tạo ra điện với điện áp 23,5kV, qua MBA tăng áp lên 500kV, mỗi tổ máy đưa ra một xuất tiến đến trạm cắt 500kV và máy phát còn cấp điện cho các MBA tự dùng 11kV. Stator máy phát được làm mát bằng nước làm mát stator và máy phát cò n được làm mát bằngkhí H2 bên trong, các gối trục của máy phát dùng nhớt chèn để chèn kín máy phát và bôi trơn. Hơi thoát tuabin hạ áp, tuabin bơm cấp….được đưa về bình ngưng tại đây có sự trao đổi nhiệt giữa hơi và nước, hơi sẽ chuyển pha thành nước tạo chân không trong bình ngưng (các hơi thoát có thể đưa về bình ngưng dễ dàng)với áp suất 0,0658bar. Để tạo chân không ban đầu trong bình ngưng thì dùng đến bơm chân không, sau khi bình ngưng đã đạt mức chân không cần thiết thì bơm chân không dùng để hút các khí không ngưng ra ngoài, ổn định chân không bình ngưng. Nước làm mát bình ngưng được lấy từ nước biển có nhiệt độ thấp khoảng 27,6 C được châm clo để diệt các vi sinh vật, đồng thời nước biển qua các song 0 chắn rác và lược rác quay để lược rác và các si vinh vật tồn tại trong nước biển. Sau đó, được 4 bơm tuần hoàn bơm đến bình ngưng (2 bơm 1 tổ máy).Nước biển sau khi ra khỏi bình ngưng được đưa vào kênh thoát và đưa đến FGD (dùng nước biển khử SOx) và đưa ra biển. 1.4. Chu trình nhiệt của tổ máy 600MW: Người thực hiện: Lê Văn Tiến Page 13
- Tìm hiểu nhà máy Nhiệt Điện Vĩnh Tân 4 Hình 1.1: Sơ đồ chu trình nhiệt Nước trong các đường ống cấp được bố trí xung quanh thành lò sẽ nhận nhiệt năng từ quá trình đốt cháy nhiên liệu trong lò trở thành hơi. Sau đó, hơi được đưa Người thực hiện: Lê Văn Tiến Page 14
- Tìm hiểu nhà máy Nhiệt Điện Vĩnh Tân 4 qua bộ phân ly để tách hơi ra khỏi nước rồi đi qua bộ sấy và trở thành hơi bão hòa. Hơi bão hòa tiếp tục đi vào các bộ quá nhiệt (quá nhiệt trần, quá nhiệt hộp, quá nhiệt cấp 1, quá nhiệt cấp 2 và quá nhiệt cấp 3), qua các bộ giảm ôn điều chỉnh nhiệt độ hơi quá nhiệt để đảm bảo nhiệt độ 566oC, áp suất 242,2 bar rồi đưa vào Turbine cao áp để sinh công lần thứ nhất. Sau khi sinh công trong các tầng cánh của Turbine cao áp, hơi bị giảm áp suất và nhiệt độ. Do đó, để tăng hiệu suất chu trình nhiệt, trước khi đi vào Turbine trung áp hơi được đưa qua bộ quá nhiệt trung gian nhiệt độ thấp và quá nhiệt trung gian nhiệt độ cao, thông qua đường ống hơi tái sấy lạn h. Sau khi qua bộ quá nhiệt trung gian hơi được nâng nhiệt độ lên 593oC, thông qua đường ống hơi tái sấy nóng lượng hơi này được dẫn vào Turbine trung áp để sinh công lần thứ hai. Từ Turbine trung áp hơi được dẫn thẳng đến Turbine hạ áp để sinh công lần cuối. Hơi sau khi đã sinh công từ Turbine hạ áp có nhiệt độ 37.860C, áp suất 0.0658bar sẽ được đưa xuống bình ngưng để ngưng hơi trở lại thành nước. Bình ngưng có hệ thống nước làm mát tuần hoàn, và hệ thống hút chân không làm cho hơi nước được ngưng tụ nhanh chóng.Sau đó nước từ bình ngưng sẽ được hệ thống bơm ngưng, bơm tới các bình gia nhiệt hạ áp (FWH1, 2, 3, 4).Tại đây nước sẽ được làm nóng lên bởi hơi trích ra từ Turbin hạ áp LP. Sau khi ra khỏi các bình gia nhiệt hạ áp LP, nước được đưa tới bình khử khí (cũng là bình gia nhiệt trung áp FWH5) để khử hết các khí không ngưng có lẫn trong nước. Sau khi nước ra khỏi bình khử khí thì nước được bơm cấp bơm các bình gia nhiệt cao áp (FWH6, 7, 8) để nhiệt độ tiếp tục được nâng lên bởi hơi trích ra từ Turbine cao áp LP. Và trước khi đi trở lại lò thành chu trình khép kín nước được đưa qua bộ hâm để được làm nóng thêm bởi khói thoát ra từ lò. Người thực hiện: Lê Văn Tiến Page 15
- Tìm hiểu nhà máy Nhiệt Điện Vĩnh Tân 4 CHƯƠNG II: HỆ THỐNG ĐIỆN CHÍNH CỦA NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN VĨNH TÂN 4 1. Sơ đồ nối điện chính nhà máy nhiệt điện Vĩnh Tân 4: Sơ đồ đấu nối NMNĐ Vĩnh Tân 4 vào hệ thống điện quốc gia. Nhà máy điện Vĩnh Tân sẽ được đấu nối với hệ thống điện qua cấp điện áp 500kV bằng 2 mạch đường dây và máy biến áp liên lạc 500kV vào trạm 500kV Vĩnh Tân. 02 mạch đường dây 500kV từ nhà máy nhiệt điện Vĩnh Tân 4 đến trạm 500kV Vĩnh Tân dài 1293m. Hình 2.1: Sơ đồ phát tuyến của nhiệt điện Vĩnh Tân 4. Người thực hiện: Lê Văn Tiến Page 16
- Tìm hiểu nhà máy Nhiệt Điện Vĩnh Tân 4 Hình 2.2. Sơ đồ nhà máy nhiệt điện Vĩnh Tân 4 đấu nối vào hệ thống điện quốc gia tại sân phân phối 500KV. Sơ đồ này được sử dụng rộng rãi ở các cấp điện áp 500KV. Trong sơ đồ này mỗi mạch được bảo vệ bằng hai máy cắt, do đó cho phép sửa chữa từng máy cắt một. Ưu điểm: + Đảm bảo tính linh hoạt trong vận hành và độ tin cậy trong cấp điện. + Khả năng mở rộng của sơ đồ dễ dàng: bằng cách nối các phụ tải nhiều thêm. + Ngắn mạch thanh góp, sửa chữa thanh góp mà không bị mất điện. Sự cố trên máy cắt nào thì mạch đó không bị mất điện. Nhược điểm: + Số lượng máy cắt nhiều nên chi phí đầu tư lớn, quá trình vận hành bảo dưỡng phức tạp. + Khi bất cứ một mạch nào bị sự cố thì phải chỉnh định lại các giá trị bảo vệ Người thực hiện: Lê Văn Tiến Page 17
- Tìm hiểu nhà máy Nhiệt Điện Vĩnh Tân 4 rơ le của các mạch khác. 2. Hệ thống nối điện chính của nhà máy: Người thực hiện: Lê Văn Tiến Page 18
- Tìm hiểu nhà máy Nhiệt Điện Vĩnh Tân 4 Người thực hiện: Lê Văn Tiến Page 19
- Tìm hiểu nhà máy Nhiệt Điện Vĩnh Tân 4 Hình 2.3: Hệ thống nối điện chính 2 tổ máy của nhà máy Nhiệt điện Vĩnh Tân 4. Mô tả sơ đồ: Các tổ máy của nhà máy nhiệt điện Vĩnh Tân 4 được đấu nối với thanh cái 500 kV của sân phân phối 500 kV TTĐL Vĩnh Tân với sơ đồ đấu nối máy phát – máy biến áp chính tăng áp. Tổ máy phát S1(S2) (600MW, 23,5kV, 50Hz, cosφ = 0,85) được đấu nối đến MBA chính T1(T2) (730MVA) sẽ được lắp đặt giữa đầu ra của máy phát và MBA chính T1(T2). Trong mỗi tổ máy, giữa máy cắt đầu cực 23,5kV để nâng điện áp lên 500 kV. Một máy cắt đầu cực máy phát (901,902) và MBA chính sẽ lắp đặt hai MBA tự dùng ba pha hai cuộn dây 70 MVA (TD911, TD912). Việc dừng và khởi động tổ máy có thể hoàn toàn nhờ vào hệ thống nguồn 500 kV thông qua máy biến áp chính T1(T2) và máy phát điện DIESEL. Vì mỗi tổ máy có 2 máy biến áp tự dung (TD911,TD912 ) nên khi mỗi biến áp tự dung bị sự cố thì máy biến áp còn lại có thể cung cấp đủ điện cho toàn bộ hệ thống để làm việc. Ngoài ra còn có hệ thống máy phát Diesel được nối vào thanh cái Người thực hiện: Lê Văn Tiến Page 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đồ án môn học - Thiết kế phần điện nhà máy nhiệt điện
68 p | 956 | 385
-
Đồ án tốt nghiệp - Thiết kế phần điện nhà máy điện
87 p | 822 | 357
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Tổng quan nhà máy sản xuất thép Vạn Lợi
15 p | 1029 | 294
-
Báo cáo thực tập: Tìm hiểu quy trình sản xuất bia tại nhà máy Bia Sài Gòn Hoàng Quỳnh công ty Cổ phần Bia Sài Gòn - Bình Tây
134 p | 1449 | 225
-
Báo cáo thực tế nhà máy phân đạm Hà Bắc ĐHBK Hà Nội
10 p | 1011 | 215
-
Luận văn Thiết kế cung cấp điện nhà máy luyện kim đen
92 p | 311 | 125
-
Báo cáo đi thực tế tại nhà máy Yakult Việt Nam - Bình Dương
13 p | 1032 | 99
-
Báo cáo thực tập Nhà máy phân đạm Hà Bắc
52 p | 319 | 76
-
Báo cáo thực tập tại Nhà máy nước Cầu Đỏ
61 p | 286 | 66
-
Đề tài " BÁO CÁO TÌM HIỂU HỆ THỐNG ĐIỆN NHÀ MÁY ĐẠM NINH BÌNH "
35 p | 268 | 64
-
Đề tài: Nghiệp vụ kế toán tại nhà may sản xuất giầy da xuất khẩu Hà Nam
64 p | 186 | 48
-
Báo cáo bài tập lớn Tự động hóa nhà máy nhiệt điện: Tìm hiểu về máy phát trong nhà máy nhiệt điện
29 p | 268 | 48
-
Báo cáo: Tìm hiểu tổng quan dự án Nhà máy Nhiệt điện Vĩnh Tân 2 - Phần 2
21 p | 205 | 43
-
Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty Thủy điện Hòa Bình
45 p | 236 | 38
-
Bài báo cáo: Mô phỏng công nghệ GPP của nhà máy xử lý khí Dinh Cố
8 p | 168 | 20
-
Báo cáo Công nghệ kỹ thuật điều khiển: Tìm hiểu về thủy điện nhỏ và hệ thống điều khiển tuabin máy phát điện trong nhà máy thủy điện
29 p | 137 | 18
-
Báo cáo " Tìm hiểu Luật an sinh xã hội Hoa Kỳ"
6 p | 87 | 8
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn