intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân có tài sản đảm bảo tại Ngân hàng TMCP Việt Á – Chi nhánh Bình Dương

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:56

45
lượt xem
17
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của đề tài "Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân có tài sản đảm bảo tại Ngân hàng TMCP Việt Á – Chi nhánh Bình Dương" nhằm nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản về tín dụng tiêu dùng, đặc điểm, vai trò của tín dụng tiêu dùng có tài sản đảm bảo đối với khách hàng cá nhân trong nền kinh tế. Tìm hiểu quy trình, hồ sồ cho vay tiêu dùng. Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh cũng như hoạt động cho vay tiêu dùng giai đoạn 2017 – 2019 tại ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Á (VAB) chi nhánh Bình Dương.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân có tài sản đảm bảo tại Ngân hàng TMCP Việt Á – Chi nhánh Bình Dương

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA KINH TẾ *********** BÁO CÁO TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CÁ NHÂN CÓ TÀI SẢN ĐẢM BẢO TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT Á CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Trang Lớp : D17TC03 MSSV : 1723402010161 Khoá : 2017 - 2021 Ngành : Tài chính ngân hàng Giảng viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Thị Thanh Hoa Bình Dương, tháng 12/2020
  2. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA KINH TẾ *********** BÁO CÁO TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CÁ NHÂN CÓ TÀI SẢN ĐẢM BẢO TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT Á CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Trang Lớp : D17TC03 MSSV : 1723402010161 Khoá : 2017 - 2021 Ngành : Tài chính ngân hàng Giảng viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Thị Thanh Hoa Bình Dương, tháng 12/2020 i
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài: “Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân có tài sản đảm bảo tại Ngân hàng TMCP Việt Á – Chi nhánh Bình Dương” là một công trình nghiên cứu độc lập dưới sự hướng dẫn của giáo viên hướng dẫn ThS Nguyễn Thị Thanh Hoa. Ngoài ra không có bất cứ sự sao chép của người khác. Đề tài, nội dung báo cáo tốt nghiệp là sản phẩm mà tôi đã nỗ lực nghiên cứu trong quá trình học tập tại trường cũng như tham gia thực tập tại Ngân hàng TMCP Việt Á – Chi nhánh Bình Dương. Các số liệu, kết quả trình bày trong báo cáo là hoàn toàn trung thực, em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm, kỷ luật của bộ môn và nhà trường đề ra nếu như có vấn đề xảy ra. Bình Dương, ngày 14 tháng 12 năm 2020 Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Trang ii
  4. LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi đến quý Thầy Cô trường Đại học Thủ Dầu Một đặc biệt là các thầy cô Khoa Tài chính - Ngân hàng đã cùng với tri thức và tâm huyết của mình truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho chúng em trong suốt thời gian học tập tại trường. Đó là những kiến thức nền tảng cơ bản để làm hành trang cho em có thể tiếp cận với thực tế sau này. Em xin chân thành cảm ơn cô ThS. Nguyễn Thị Thanh Hoa đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ, giải đáp thắc mắc, giúp em hoàn thành bài báo cáo. Đồng thời, em cũng xin gửi lời cám ơn trân trọng tới Ban lãnh đạo Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Á (VAB) chi nhánh Bình Dương và các anh chị nhân viên phòng vận hành đã tận tình giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho em trong khoảng thời gian em thực tập tại ngân hàng. Cuối cùng em xin kính chúc các thầy cô, Ban lãnh đạo cùng toàn thể các anh chị trong Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Á (VAB) chi nhánh Bình Dương dồi dào sức khỏe và thành công trong công tác. Kính chúc Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Á (VAB) ngày càng phát triển mạnh mẽ, luôn đem lại niềm tin cho khách hàng và ngày càng vươn xa ra thế giới. Trân trọng, Sinh viên Nguyễn Thị Trang iii
  5. KHOA KINH TẾ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM CHƯƠNG TRÌNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Độc lập – Tự do – Hạnh phúc PHIẾU THEO DÕI TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN BÁO CÁO TỐT NGHIỆP 1. Học viên thực hiện đề tài: Nguyễn Thị Trang Ngày sinh: 18/08/1999 MSSV: 1723402010161 Lớp: D17TC03 Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng Điện thoại: 0334777673 Email: nguyentrang18081999@gmail.com 2. Số QĐ giao đề tài luận văn: Quyết định số 1493/QĐ-ĐHTDM ngày 01 tháng 10 năm 2020 3. Cán bộ hướng dẫn (CBHD): ThS. Nguyễn Thị Thanh Hoa 4. Tên đề tài: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân có tài sản đảm bảo tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Á – Chi nhánh Bình Dương Nhận xét của CBHD Tuần thứ Ngày Kế hoạch thực hiện (Ký tên) 1 02/11 – 08/11 Tóm tắt giới thiệu đơn vị thực tập. 2 09/11 – 15/11 Tìm và khảo lược các công trình nghiên cứu có liên quan. 3 16/11 – 22/11 Phân tích thực trạng Kiểm tra ngày: Đánh giá mức độ công việc hoàn thành: Được tiếp tục:  Không tiếp tục:  iv
  6. Nhận xét của CBHD Tuần thứ Ngày Kế hoạch thực hiện (Ký tên) 4 23/11 – 29/11 Phân tích SWOT 5 30/11 – 06/12 Đề xuất giải pháp căn cứ vào SWOT 6 07/12 – 13/12 Hoàn chỉnh bài báo cáo Kiểm tra ngày: Đánh giá mức độ công việc hoàn thành: Được tiếp tục: …………………Không tiếp tục:  7 8 9 Ghi chú: Sinh viên (SV) lập phiếu này thành 01 bản để nộp cùng với Báo cáo tốt nghiệp khi kết thúc thời gian thực hiện BCTN. Ý kiến của cán bộ hướng dẫn Bình Dương, ngày 14 tháng 12 năm 2020 (Ký và ghi rõ họ tên) Sinh viên thực hiện (Ký và ghi rõ họ tên) Nguyễn Thị Thanh Hoa Nguyễn Thị Trang v
  7. 07 - BCTN TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM KHOA: KINH TẾ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc CHƯƠNG TRÌNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG PHIẾU NHẬN XÉT (Dành cho giảng viên hướng dẫn) I. Thông tin chung 1. Họ và tên sinh viên: Nguyễn Thị Trang MSSV: 1723402010161 Lớp: D17TC03 2. Tên đề tài: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân có tài sản đảm bảo tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Á – Chi nhánh Bình Dương 3. Họ và tên giảng viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Thị Thanh Hoa II. Nội dung nhận xét 1. Ưu nhược điểm của đề tài về nội dung, phương pháp, kết quả nghiên cứu ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 2. Khả năng ứng dựng của đề tài ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 3. Hình thức, cấu trúc cách trình bày ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 4. Đánh giá về thái độ và ý thức làm việc của sinh viên ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................  Đồng ý cho bảo vệ  Không đồng ý cho bảo vệ Giảng viên hướng dẫn Ký tên (ghi rõ họ tên) Nguyễn Thị Thanh Hoa vi
  8. 08- BCTN TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM KHOA KINH TẾ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc CHƯƠNG TRÌNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Bình Dương, ngày 14 tháng 12 năm 2020 PHIẾU NHẬN XÉT (Dùng cho các thành viên Hội đồng chấm) I. Thông tin chung 1. Họ và tên sinh viên: Nguyễn Thị Trang MSSV: 1723402010161 Lớp: D17TC03 2. Tên đề tài: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân có tài sản đảm bảo tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Á – Chi nhánh Bình Dương 3. Họ và tên giảng viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Thị Thanh Hoa II. Nội dung nhận xét 1. Ưu nhược điểm của đề tài về nội dung, phương pháp, kết quả nghiên cứu ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. 2. Khả năng ứng dựng của đề tài …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. 3. Hình thức, cấu trúc cách trình bày …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. Cán bộ chấm Ký tên (ghi rõ họ tên) Nguyễn Thanh Nguyên vii
  9. 08- BCTN TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM KHOA KINH TẾ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc CHƯƠNG TRÌNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Bình Dương, ngày 14 tháng 12 năm 2020 PHIẾU NHẬN XÉT (Dùng cho các thành viên Hội đồng chấm) I. Thông tin chung 1. Họ và tên sinh viên: Nguyễn Thị Trang MSSV: 1723402010161 Lớp: D17TC03 2. Tên đề tài: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân có tài sản đảm bảo tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Á – Chi nhánh Bình Dương 3. Họ và tên giảng viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Thị Thanh Hoa II. Nội dung nhận xét 1. Ưu nhược điểm của đề tài về nội dung, phương pháp, kết quả nghiên cứu ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. 2. Khả năng ứng dựng của đề tài …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. 3. Hình thức, cấu trúc cách trình bày …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. Cán bộ chấm Ký tên (ghi rõ họ tên) Nguyễn Thế Mẫn viii
  10. MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ................................................................................................. iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................. xii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ................................................................ xiii DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ...................................................................... xiv PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1 1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 1 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 2 4. Phương pháp nghiên cứu............................................................................... 2 5. Kết cấu........................................................................................................... 2 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ VẤN ĐỀ THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐÔNG CHO VAY TIÊU DÙNG CÁ NHÂN CÓ TÀI SẢN ĐẢM BẢO TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT Á – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG ...................................................... 3 1.1 KHÁI QUÁT NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐÔNG CHO VAY TIÊU DÙNG CÁ NHÂN CÓ TÀI SẢN ĐẢM BẢO TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT Á – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG ............................ 3 1.1.1. Khái niệm về cho vay.............................................................................. 3 1.1.2. Phân loại cho vay .................................................................................... 3 2.1.3. Khái niệm cho vay tiêu dùng .................................................................. 4 1.2. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU ........................................................................ 9 CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐÔNG CHO VAY TIÊU DÙNG CÁ NHÂN CÓ TÀI SẢN ĐẢM BẢO TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT Á – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG .............................................................................. 12 2.1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMC VIỆT Á – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG. ............................................................................. 12 2.1.1. Lịch sử hình thành phát triển ................................................................ 12 2.1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý tại chi nhánh .................................................... 13 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban........................................................ 13 ix
  11. 2.1.3. Tổng quan về tình hình nhân sự của Ngân hàng TMCP Việt Á - Chi nhánh Bình Dương. ......................................................................................... 14 2.1.4. Tình hình kinh doanh tại ngân hàng TMCP Việt Á – Chi nhánh Bình Dương .............................................................................................................. 17 2.2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐÔNG CHO VAY TIÊU DÙNG CÁ NHÂN CÓ TÀI SẢN ĐẢM BẢO TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT Á – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG. ......................................................................................................... 18 2.2.1. Quy trình công việc, cách thức cho vay tiêu dùng cá nhân có tài sản đảm bảo tại Ngân hàng TMCP Việt Á – Chi nhánh Bình Dương .................. 18 2.2.2. Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân có tài sản đảm bảo tại Ngân hàng Việt Á - Chi nhánh Bình Dương. .............................. 21 2.3 ĐÁNH GIÁ VỀ THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐÔNG CHO VAY TIÊU DÙNG CÁ NHÂN CÓ TÀI SẢN ĐẢM BẢO TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT Á – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG. ......................................................................................................... 24 2.3.1. Điểm mạnh ............................................................................................ 24 2.3.2. Điểm yếu .............................................................................................. 25 2.3.3. Cơ hội .................................................................................................... 25 2.3.4. Thách thức ............................................................................................. 26 CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP – KIẾN NGHỊ .................................................. 28 3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG TMCP VIỆT Á TRONG 5 NĂM TỚI .................................................................................... 28 3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT Á – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG ...................................................................... 29 3.2.1 Hoàn thiện và đổi mới cơ chế lãi suất linh hoạt, hợp lí. ........................ 29 3.2.1.1 Đơn giản hóa quy trình thủ tục cho vay. ............................................. 29 3.2.1.2 Đa dạng hóa các hình thức cho vay đối với KHCN. .......................... 30 3.2.2 Xây dựng chính sách lãi suất cho vay linh hoạt, hợp lí. ........................ 30 3.2.3 Xây dựng chiến lược Marketing với khách hàng................................... 30 3.2.4 Nâng cao chất lượng cán bộ tín dụng..................................................... 31 3.2.5 Tăng cường kiểm tra, kiểm soát trong và sau khi vay. .......................... 32 3.2.6 Xây dựng và hoàn thiện hệ thống chấm điểm tín dụng khách hàng và xếp hạng khách hàng. ...................................................................................... 33 3.2.7 Tăng cường đầu tư công nghệ ngân hàng hiện đại. ............................... 33 x
  12. 3.2.8 Chủ động phát hiện và xử lí các khoản nợ xấu. ..................................... 34 3.3 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ. ........................................................................... 34 KẾT LUẬN .................................................................................................... 37 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 38 PHỤ LỤC ....................................................................................................... 39 xi
  13. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TMCP Thương mại cổ phần UBND Ủy Ban Nhân Dân CN Chi nhánh PGD Phòng giao dịch NHNN Ngân hàng nhà nước VietABank Ngân hàng Việt Á KHCN Khách hàng cá nhân KHDN Khách hàng doanh nghiệp TCKT Tổ chức kinh tế TCTD Tổ chức tín dụng ĐVKD Đơn vị kinh doanh ĐVKH Đơn vị khách hàng CV QHKH Chuyên viên quan hệ khách hàng CVTD Chuyên viên tín dụng HTTD Hỗ trợ tín dụng KSTD Khảo sát tín dụng KSGN Khảo sát giải ngân GDV Giao dịch viên TSĐB Tài sản đảm bảo PDGN Phê duyệt giải ngân CV QL&HTTD Chuyên viên quản lí và hỗ trợ tín dụng TDCN Tiêu dùng cá nhân CSTD Chính sách tín dụng SXKD Sản xuất kinh doanh xii
  14. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU STT Thứ tự Tên bảng Trang bảng 1 Bảng 2.1 Bảng thống kê nhân sự tại ngân hàng TMCP 15 Việt Á – Chi nhánh Bình Dương. 2 Bảng 2.2 Bảng thống kê tình hình nhân sự theo độ tuổi ,trình độ, giới tính của ngân hàng TMCP Việt 16 Á – chi nhánh Bình Dương. 3 Bảng 2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh 17 Bình Dương giai đoạn 2017 đến 2019 4 Bảng 2.4 Tỷ lệ nợ xấu tại chi nhánh Bình Dương giai 18 đoạn 2017 – 2019 5 Bảng 2.5 Quy trình tín dụng tại NH TMCP Việt Á Chi 19 nhánh Bình Dương 6 Bảng 2.6 Tình hình dư nợ gốc hiện tại của hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân có tài sản đảm bảo tại 22 Ngân hàng TMCP Việt Á - Chi nhánh Bình Dương (2017 - 2019) 7 Bản 2.7 Tình hình doanh số cho vay tiêu dùng cá nhân có tài sản đảm tại Ngân hàng TMCP Việt Á – 22 Chi nhánh Bình Dương. 8 Bảng 2.8 Tình hình dư nợ cho vay tiêu dùng cá nhân có tài sản đảm bảo theo thời hạn vay tại Ngân 23 hàng TMCP Việt Á – Chi nhánh Bình Dương. xiii
  15. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ STT Thứ tự hình Tên hình Trang 1 Hình 2.1 Logo của Ngân hàng TMCP Việt Á 12 2 Hình 2.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Ngân hàng 13 TMCP Việt Á – CN Bình Dương. xiv
  16. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Hòa cùng xu thế hội nhập của nền kinh tế, ngành Ngân hàng đã góp một phần không nhỏ đến sự tồn tại và phát triển của xã hội, trong đó nỗi bật là hoạt động kinh doanh ngân hàng. Có thể nói hoạt động kinh doanh là hoạt động ảnh hưởng trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của bản thân ngân hàng nói riêng và của nền kinh tế nói chung. Trong đó, nghiệp vụ tín dụng mà đặc biệt là tín dụng cá nhân đang trở thành một mảng tín dụng mang lại nhiều tiềm năng cho ngân hàng. Từ thực tế cho thấy khi xã hội ngày càng phát triển, không chỉ có các công ty, doanh nghiệp là cần vốn để sản xuất kinh doanh, mở rộng thị trường hiện nay, các cá nhân cũng là người cần vốn hơn bao giờ hết. Sự phát triển của kinh tế tỷ lệ thuận với nhu cầu tiêu dùng của người dân, do vây nhu cầu tiêu dùng cũng ngày càng tăng, không những sử dụng khoản tài chính của mình mà họ còn có nhu cầu vay để tài trợ cho tiêu dùng. Có thể nói, cho vay tiêu dùng là một trong những giải pháp giúp kích cầu tiêu dùng nội địa, khi nhu cầu cuốc sống ngày càng đươc nâng cao thì cuộc cạnh tranh cho vay tiêu dùng giữa các ngân hàng sẽ nón lên. Nắm bắt được tình hình đó, trong thời gian qua rất nhiều ngân hàng đã tham gia khai thác mảng thị trường đầy tiềm năng này. Để thu hút thêm được nhiều khách hàng mở rộng thị trường cho vay các ngân hàng luôn nổ lực cung cấp các sản phẩm cho vay tốt nhất với thủ tục đơn giản nhất, đáp ứng được phần lớn nhu cầu của khách hàng. Nhằm cung cấp thông tin sản phẩm một cách đầy đủ, xem xét thực trạng cũng như hiệu quả mà hoạt động này mang lại, Nguyễn Thị Trang thực hiện đề tài: “Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân có tài sản đảm bảo tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Á - Chi nhánh Bình Dương.” 2. Mục tiêu nghiên cứu Nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản về tín dụng tiêu dùng, đặc điểm, vai trò của tín dụng tiêu dùng có tài sản đảm bảo đối với khách hàng cá nhân trong nền kinh tế. Tìm hiểu quy trình, hồ sồ cho vay tiêu dùng. Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh cũng như hoạt động cho vay tiêu dùng giai đoạn 2017 – 2019 tại ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Á 1
  17. (VAB) chi nhánh Bình Dương. Từ đó đưa ra một số biện pháp giúp nâng cao chất lượng kinh doanh và lợi thế cạnh tranh của Ngân hàng trên địa bàn. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: đề tài tập trung nghiên cứu quá trình tín dụng, hoạt động tín dụng tiêu dùng có tài sản đảm bảo đối với khách hàng cá nhân giai đoạn 2017 – 2019 tại ngân hàng TMCP Việt Á (VAB) chi nhánh Bình Dương. Phạm vi nghiên cứu bao gồm: Về không gian: ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Á (VAB) – Chi nhánh Bình Dương. Về thời gian: 2017– 2019. 4. Phương pháp nghiên cứu Bằng việc áp dụng một số phương pháp đã học: phương pháp thống kê, phương pháp so sánh sự biến động của các số liệu qua các năm, phân tích và tổng hợp số liệu từ các hợp đồng cho vay tiêu dùng thế chấp tại Ngân hàng. Đồng thời tập hợp tài liệu liên quan từ website của các cơ quan ngân hàng, sách báo, tạp chí để làm rõ thêm về các vấn đề cần nghiên cứu. 5. Kết cấu Đề tài: “Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân có tài sản đảm bảo tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Á - Chi nhánh Bình Dương” được chia làm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý thuyết về vấn đề thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt đông cho vay tiêu dùng cá nhân có tài sản đảm bảo tại Ngân hàng TMCP Việt Á – Chi nhánh Bình Dương Chương 2: Phân tích thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt đông cho vay tiêu dùng cá nhân có tài sản đảm bảo tại Ngân hàng TMCP Việt Á – Chi nhánh Bình Dương Chương 3: Giải pháp - kiến nghị. 2
  18. CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ VẤN ĐỀ THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐÔNG CHO VAY TIÊU DÙNG CÁ NHÂN CÓ TÀI SẢN ĐẢM BẢO TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT Á – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG 1.1 KHÁI QUÁT NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐÔNG CHO VAY TIÊU DÙNG CÁ NHÂN CÓ TÀI SẢN ĐẢM BẢO TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT Á – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG 1.1.1. Khái niệm về cho vay Theo Nguyễn Đăng Dờn (2007) Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho khách hàng sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thoả thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. 1.1.2. Phân loại cho vay Theo Phan Thị Cúc (2008), phân loại cho vay tiêu dùng dựa vào 3 căn cứ sau: – Căn cứ vào mục đích vay: + Cho vay tiêu dùng cư trú: Là các khoản cho vay nhằm tài trợ cho nhu cầu mua sắm, xây dựng hoặc cải tạo nhà cho khách hàng là các cá nhân, hộ gia đình. + Cho vay tiêu dùng phi cư trú: Là các khoản cho vay nhằm tài trợ cho việc trang trải các chi phí như chi phí mua sắm xe cộ, đồ dùng gia đình, chi phí cho học hành, giải trí, du lịch… – Căn cứ vào phương thức hoàn trả: + Cho vay tiêu dùng trả góp: Đây là hình thức cho vay trong đó người đi vay trả nợ (gồm cả gốc và lãi) cho ngân hàng nhiều lần, theo những kỳ hạn nhất định trong thời hạn cho vay, phương thức này thường áp dụng cho các khoản vay có giá trị lớn hoặc thu nhập từng kỳ của người đi vay không đủ để thanh toán hết một lần số nợ vay. + Cho vay tiêu dùng phi trả góp: Đây là hình thức cho vay mà tiền vay được khách hàng thanh toán chỉ một lần khi đến hạn. Thường thì các khoản vay tiêu dùng phi trả góp được cấp cho các nhu cầu vay nhỏ và thời hạn không dài. + Cho vay tiêu dùng tuần hoàn: Là khoản vay trong đó ngân hàng cho phép khách hàng sử dụng thẻ tín dụng hoặc ngân hàng phát hành loại séc cho phép thấu chi dựa trên số tiền trên tài khoản vãng lai. Theo phương thức này, 3
  19. trong thời hạn tín dụng được thoả thuận trước, căn cứ vào nhu cầu chi tiêu và thu nhập kiếm được từng kỳ, khách hàng được ngân hàng cho phép thực hiện việc vay và trả nợ nhiều kỳ một cách tuần hoàn, theo một hạn mức tín dụng. – Căn cứ vào nguồn gốc của khoản nợ: + Cho vay tiêu dùng gián tiếp: Là hình thức cho vay trong đó ngân hàng mua các khoản nợ phát sinh do những công ty bán lẻ đã bán chịu hàng hoá hay dịch vụ cho người tiêu dùng. + Cho vay tiêu dùng trực tiếp: Là các khoản cho vay tiêu dùng trong đó ngân hàng trực tiếp tiếp xúc và cho khách hàng vay cũng như trực tiếp thu nợ từ những người này. 2.1.3. Khái niệm cho vay tiêu dùng Theo Trần Thị Xuân Hương – Hoàng Thị Minh Ngọc (2018): Cho vay tiêu dùng là loại hình cho vay nhằm đáp ứng nhu cầu sinh hoạt, tiêu dùng của khách hàng.  Đặc điểm của cho vay tiêu dùng: - Áp dụng cho khách hàng cá nhân - Vốn tín dụng được sử dụng cho nhiều hoạt động khác nhau - Nguồn thu nợ là nguồn thu nhập thường xuyên của người đi vay.  Lợi ích: - Đối với khách hàng: góp phần đa dạng hóa các sản phẩm cho vay của ngân hàng. Phân tán rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngân hàng. Mở rộng đối tượng khách hàng giao dịch, mở rộng thị phần. - Đối với khách hàng: tiếp cận được nguồn vốn, được ngân hàng cung ứng các dịch vụ khác gắn liền với khoản tiêu vay.  Các điều kiện để vay tiêu dùng: - Có năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự. - Có nguồn thu nhập ổn định bảo đảm trả được nợ cho ngân hàng. - Có tài sản đảm bảo hoặc được bảo lãnh của bên thứ 3.  Các yếu tố ảnh hưởng đến cho vay tiêu dùng Các nhân tố từ phía ngân hàng: - Chính sách tín dụng Hoạt động cho vay là hoạt động chủ yếu của NHTM. Chính vì tầm quan trọng của nó, hoạt động này cần phải được thực hiện theo một chính sách rõ ràng, đó là chính sách tín dụng. Chính sách tín dụng bao gồm các yếu tố giới 4
  20. hạn tín dụng, kỳ hạn của khoản tín dụng, lãi suất cho vay, các phương thức cho vay, tài sản đảm bảo, hướng giải quyết phần tín dụng vượt giới hạn, các khoản vay có vấn đề. - Quy trình cho vay Quy trình cho vay qui định các bước cần thiết phải thực hiện trong quá trình cho vay, thu nợ, bảo đảm an toàn vốn vay. Nó bắt đầu từ việc phân tích nhu cầu cho đến khi thu hồi nợ vay gồm cả vốn lẫn lãi. - Chất lượng cán bộ tín dụng. Chất lượng CBTD thể hiện ở trình độ nghiệp vụ, khả năng giao tiếp, kiến thức tổng hợp, trách nhiệm với công việc và cả vấn đề đạo đức của CBTD. Trong mắt khách hàng, CBTD chính là hình ảnh của NH. Vì vậy, khả năng giao tiếp tốt của họ sẽ tạo niềm tin và sự hài lòng đối với khách hàng, giúp họ nhận thức sâu sắc hơn về hình ảnh của NH. Trình độ nghiệp vụ là yếu tố quan trọng nhất vì nó đảm bảo quá trình thực hiện nghiệp vụ nhanh chóng, chính xác và linh hoạt trong mọi tình huống khi cho vay. - Tình hình huy động vốn Đặc trưng nhất của ngành NH là “đi vay để cho vay: Bởi vậy, nếu không đi vay được, NH sẽ không có vốn để cho vay. Nguồn vốn huy động được càng lớn và đa dạng thì càng tạo điều kiện cho hoạt động cho vay phát triển. Tuy nhiên, nếu NH huy động được nhiều vốn mà không cho vay hết được số đó sẽ dẫn đến tình trạng “ứ động vốn” trong khi NH vẫn phải trả phí cho nguồn vốn đó. Điều này sẽ ảnh hưởng đến thu nhập của NH. - Thông tin tín dụng Thông tin tín dụng là một nhân tố vô cùng quan trọng nhằm góp phần đảm bảo an toàn đối với hoạt động cho vay của NH trước những rủi ro có thể phát sinh từ phía khách hàng hoặc biến động trên thị trường. Việc duy trì nghiệp vụ thông tin tín dụng giúp tạo lập cơ sở dữ liệu tập trung về khách hàng để phục vụ cho quá trình cấp tín dụng, phân tích và quản lí tín dụng, quản trị rủi ro tín dụng. Hệ thống thông tin tín dụng giúp tìm kiếm và phát hiện sớm các khoản tín dụng có vấn đề và đánh giá đúng mức độ rủi ro của các khoản nợ, đồng thời tiên liệu trước khả năng một khoản tín dụng có thể chuyển sang nợ xấu. - Cơ sở vật chất, trang thiết bị, công nghệ ngân hàng Cở sở vật chất, trang thiết bị công nghệ của mỗi NH cũng là một trong những yếu tố ảnh hưởng tới hiệu quả cho vay. Đó là các công cụ, dụng cụ, phương tiện phục vụ cho việc quản lí, giám sát quá trình sử dụng vốn vay và 5
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2