Báo cáo tốt nghiệp “Tổ chức kế toán tài sản cố định tại Điện Lực Đà Nẵng”
lượt xem 628
download
Doanh nghiệp sản xuất là đơn vị trực tiếp tạo ra của cải vật chất và cung cấp sản phẩm nhằm đáp ứng nhu cầu của xã hội. Công nghiệp hoá,hiện đại hoá là mục tiêu mà Việt Nam ta đã và đang cố gắng phấn đấu để đạt được.Nền kinh tế nước ta cũng đã và đang hội nhập vào nền kinh tế với các nước trong khu vực và trên thế giới,nên vấn đề cạnh tranh giữa các doanh nghiệp diễn ra khá mạnh mẽ,quyết liệt và gay gắt.Vấn đề lựa chọn phương án đầu tư đố với Tài...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo tốt nghiệp “Tổ chức kế toán tài sản cố định tại Điện Lực Đà Nẵng”
- Chuyên đề tốt nghiệp TRƯỜNG …………………. KHOA………………………. ----- ----- Báo cáo tốt nghiệp Đề tài: Tổ chức kế toán tài sản cố định tại Điện Lực Đà Nẵng SVTH: Huỳnh Thị Luận Trang 1
- Chuyên đề tốt nghiệp MỤC LỤC Lời mở đầu ......................................................................................................................... 1 CHƯƠNG I: KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT A. Những vấn đề chung của kế toán tài sản cố định tại doanh nghiệp sản xuất ........ 2 I. Khái niệm, đặc điểm và nhiệm vụ của kế toán TSCĐ ............................................... 2 1. Khái niệm TSCĐ......................................................................................................... 2 2. Đặc điểm TSCĐ ......................................................................................................... 2 3. Nhiệm vụ kế toán TSCĐ ............................................................................................ 2 II. Phân loại và đánh giá TSCĐ ...................................................................................... 2 1. Phân loại TSCĐ .......................................................................................................... 2 2. Đánh giá TSCĐ .......................................................................................................... 3 B. Nội dung kế toán tscđ trong doanh nghiệp sản xuất ................................................ 4 I. Kế toán tăng TSCĐ ....................................................................................................... 4 1. Chứng từ và thủ tục kế toán ....................................................................................... 4 2. Kế toán chi tiết tăng TSCĐ ........................................................................................ 4 3. Kế toán tổng hợp tăng TSCĐ ..................................................................................... 4 II. Hạch toán giảm TSCĐ .............................................................................................. 10 1. Chứng từ ,thủ tục và hạch toán chi tiết giảm TSCĐ ................................................ 10 2. Hạch toán tổng hợp giảm TSCĐ hữu hình ............................................................... 10 3. Hạch toán tổng hợp giảm TSCĐ vô hình ................................................................. 12 III. Hạch toán khấu hao TSCĐ ..................................................................................... 15 1. Khái niệm về hao mòn và kh hao TSCĐ ................................................................. 15 2. Các phương pháp tính khấu hao ............................................................................... 15 3. Hạch toán khấu hao TSCĐ ....................................................................................... 15 IV. Hạch toán sửa chữa TSCĐ ...................................................................................... 16 1. Nội dung sửa chữa TSCĐ ........................................................................................ 16 2. Hạch toán sửa chữa TSCĐ ....................................................................................... 16 CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI ĐIỆN LỰC ĐÀ NẴNG TRONG QUÝ I NĂM 2005 I. Khái quát chung về Điện Lực Đà Nẵng .................................................................... 18 SVTH: Huỳnh Thị Luận Trang 2
- Chuyên đề tốt nghiệp 1. Quá trình hình thành của Điện Lực Đà Nẵng ......................................................... 18 2. Chức năng và nhiệm vụ của Điện Lực Đà Nẵng ..................................................... 18 3. Tổ chức bộ máy quản lý tại Điện Lực Đà Nẵng ...................................................... 18 4. Tổ chức công tác kế toán tại Điện lực Đà Nẵng ...................................................... 21 5. Hình thức kế toán tổ chức ghi sổ kế toán tại Điện lực Đà Nẵng ............................. 23 II. Đặc điểm quản lý và phân loại TSCĐ tại Điện Lực Đà Nẵng ............................... 25 1. Đặc điểm TSCĐ tại Điện Lực Đà Nẵng ................................................................... 25 2. Quản lý việc di chuyển điều động TSCĐ tại Điện Lực Đà Nẵng ............................ 25 3. Phân loại TSCĐ tại Điện Lực Đà Nẵng ................................................................... 26 III. Kế toán tăng , giảm TSCĐ tại Điện Lực Đà Nẵng ................................................ 27 1. Kế toán tăng TSCĐ tại Điện Lực Đà Nẵng ............................................................. 27 2. Kế toán giảm TSCĐ tại Điện Lực Đà Nẵng ............................................................ 39 IV. Hạch toán khấu hao TSCĐ tại Điện Lực Đà Nẵng ............................................... 46 1. Phương pháp tính khấu hao ...................................................................................... 46 2. Tỷ lệ tính khấu hao ................................................................................................... 46 V. Hạch toán sửa chữa TSCĐ tại Điện Lực Đà Nẵng ................................................. 48 1. Mục đích của sửa chữa TSCĐ ................................................................................. 48 2. Hạch toán sửa chữa TSCĐ ....................................................................................... 48 CHƯƠNG III: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI ĐIỆN LỰC ĐÀ NẴNG I . Nhận xét chung về công tác hạch toán , quản lý TSCĐ tại Điện Lực Đà Nẵng ... 50 1. Nhận xét về công tác hạch toán TSCĐ tại Điện Lực Đã Nẵng ................................ 50 2. Nhận xét về công tác quản lý TSCĐ tại Điện Lực Đà Nẵng ................................... 51 II. Một số ý kiến góp phần nhằm hoàn thiện công tác kế toán TSCĐ tại Điện Lực ĐN.. 51 SVTH: Huỳnh Thị Luận Trang 3
- Chuyên đề tốt nghiệp Lời Mở Đầu Doanh nghiệp sản xuất là đơn vị trực tiếp tạo ra của cải vật chất và cung cấp sản phẩm nhằm đáp ứng nhu cầu của xã hội. Công nghiệp hoá,hiện đại hoá là mục tiêu mà Việt Nam ta đã và đang cố gắng phấn đấu để đạt được.Nền kinh tế nước ta cũng đã và đang hội nhập vào nền kinh tế với các nước trong khu vực và trên thế giới,nên vấn đề cạnh tranh giữa các doanh nghiệp diễn ra khá mạnh mẽ,quyết liệt và gay gắt.Vấn đề lựa chọn phương án đầu tư đố với Tài Sản Cố Định là một trong những nhân tố quan trọng quyết định sự thành bại của doanh nghiệp.Bởi thế những doanh nghiệp có phương án đầu tư,xây dựng mua sắm trang thiết bị máy móc và bố trí phù hợp thì hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp sẽ được nâng cao hơn.Đây còn là giải pháp quan trọng để giảm bớt hao mòn vô hình trong tiến bộ của khoa học kỹ thuật như hiện nay.Chính vì vậy,công tác kế toán và quản lý TSCĐ có vị trí hàng đầu trong doanh nghiệp. Trong thời gian thực tập tại Điện Lực Đà Nẵng và được nghiên cứu đi sâu thực tế,làm quen với nghiệp vụ chuyên môn,cùng với kiến thức được học ở trường em đã chọn cho mình đề tài “Tổ chức kế toán TSCĐ tại Điện Lực Đà Nẵng” Nội dung đề tài gồm 3 chương: Chương I: Cơ sở lý luận của kế toán TSCĐ tại doanh nghiệp sản xuất Chương II: Thực trạng tổ chức kế toán TSCĐ tại Điện Lực Đà Nẵng Chương III: Một số ý kiến hoàn thiện công tác kế toán TSCĐ tại Điện Lực Đà Nẵng SVTH: Huỳnh Thị Luận Trang 4
- CHƯƠNG I: KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT A. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG CỦA KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT I. Khái niệm,đặc điểm và nhiệm vụ của kế toán TSCĐ 1.Khái niệm TSCĐ: TSCĐ là những tài sản thuộc quyền sở hữu hoặc kiểm soát lâu dài của doanh nghiệp có giá trị lớn và thời gian sử dụng trên một năm phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ theo chuẩn mực kế toán quy định.Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam để được coi là TSCĐ, tài sản phải thoả mãn đồng thời cả 4 tiêu chuẩn sau: _Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng đó. _Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy _Thời gian sử dụng ước tính trên một năm _Đạt tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành từ 10 triệu đồng trở lên. 2.Đặc điểm TSCĐ: _Tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất và vẫn giữ được hình thái hiện vật ban đầu cho đến khi bị hư hỏng phải loại bỏ,do đặc điểm này TSCĐ cần được theo dõi quản lý theo nguyên giá tức là giá trị ban đầu của TSCĐ. 3.Nhiệm vụ kế toán TSCĐ: _Tổ chức ghi chép,phản ảnh và tổng hợp số liệu về số lượng hiện trạng và giá trị TSCĐ hiện có,tình hình tăng giảm và di chuyển TSCĐ,kiểm tra việc bảo quản,bảo dưỡng và sử dụng TSCĐ _Tính toán,phân bổ chính xác mức khấu hao TSCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh theo mức độ hao mòn của TSCĐ và chế độ quy định. _Tham gia lập dự toán sửa chữa lớn TSCĐ,giám sát việc sửa chữa TSCĐ theo kế hoạch đột xuất,phản ảnh tình hình thanh lý nhượng bán TSCĐ. _Tính toán,phản ảnh kịp thời chính xác tình hình xây dựng trang bị thêm,đổi mới nâng cấp hoặc tháo dỡ bớt làm tăng,giảm nguyên giá TSCĐ. _Hướng dẫn,kiểm tra các phân xưởng,phòng ban thực hiện đầy đủ các chứng từ ghi chép ban đầu về TSCĐ,mở các sổ sách cần thiết về kế toán TSCĐ đúng chế độ ,phương pháp. _Tham gia kiểm kê và đánh giá lại TSCĐ theo quy định của Nhà nước,lập các báo cáo về TSCĐ của doanh nghiệp,tiến hành phân tích tình hình trang bị,huy động bảo quản và sử dụng TSCĐ nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế của TSCĐ. II.Phân loại và đánh giá TSCĐ 1.Phân loại TSCĐ: 1.1 Phân loại TSCĐ theo hình thái biểu hiện: * TSCĐ hữu hình: là những tư liệu lao động chủ yếu có hình thái vật chất cụ thể thoả mãn các tiêu chuẩn của TSCĐ tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh nhưng vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu. TSCĐ hữu hình được phân thành những loại sau: _Nhà cửa,vật kiến trúc _Máy móc thiết bị _Phương tiện vận tải,thiết bị truyền dẫn _Thiết bị,dụng cụ quản lý _Vườn cây lâu năm,súc vật làm việc hoặc cho sản phẩm _ TSCĐ hữu hình khác SVTH: Huúnh ThÞ LuËn Trang 5
- * TSCĐ vô hình: là các TSCĐ không có hình thái vật chất thể hiện một lượng giá trị đã được đầu tư thoả mãn các tiêu chuẩn của TSCĐ tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh. TSCĐ vô hình bao gồm: _Quyền sử dụng đất _Quyền phát hành _Bản quyền ,bằng sáng chế _Nhãn hiệu hàng hoá _Phần mềm máy vi tính _Giấy phép và giấy phép nhượng quyền _Chi phí nghiên cứu phát triển _ TSCĐ vô hình khác. 1.2 Phân loại TSCĐ theo quyền sở hữu * TSCĐ tự có là các TSCĐ hữu hình,vô hình do mua sắm, xây dựng và hình thành từ nguồn vốn vay,nguồn vốn lưu động...Đây là các TSCĐ của doanh nghiệp,doanh nghiệp có quyền sử dụng lâu dài và được phản ánh trên bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp * TSCĐ đi thuê là TSCĐ đi thuê để sử dụng trong thời gian ngắnvà phải hoàn trả cho bên thuê khi hết hạn hợp đồng _Tài sản thuê tài chính là những TSCĐ đơn vị có quyền sử dụng trong thời gian dài theo hợp đồng, TSCĐ thuê tài chính cũng được phản ánh trên bảng cân đối kế toán,doanh nghiệp có trách nhiệm quản lý sử dụng trích khấu hao như đối với TSCĐ của doanh nghiệp _ TSCĐ thuê hoạt động :là những tài sản đơn vị đi thuê để sử dụng trong thời gian ngắn và phải hoàn trả cho bên cho thuê khi hết hạn hợp đồng 1.3 Phân loại TSCĐ theo nguồn hình thành TSCĐ mua sắm,xây dựng bằng vốn được cấp (ngân sách cấp, cấp trên cấp) hoặc bằng vốn góp của các cổ đông,các chủ doanh nghiệp TSCĐ mua sắm xây dựng bằng nguồn vốn tự bổ sung của doanh nghiệp(quỹ đầu tư phát triển,quỹ phúc lợi) TSCĐ TSCĐ nhận vốn góp liên doanh 1.4 Phân loại theo công dụng TSCĐ dùng cho mục đích kinh doanh TSCĐ dùng cho mục đích phúc lợi,sự nghiệp an ninh quốc phòng TSCĐ bảo quản hộ,cất giữ hộ Nhà nước :là những TSCĐ doanh nghiệp bảo quản hộ,giữ hộ cho đơn vị khác hoậc cất giữ hộ Nhà nước theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền TSCĐ của đơn vị phải được tổ chức quản lý và kế toán theo đối tượng riêng biệt gọi là đối tượng ghi TSCĐ ,đối tượng ghi TSCĐ là từng TS có kết cấu độc lập và thực hiện một chức năng nhất định hoặc có thể là một tổ hợp liên kết nhiều bộ phận phối hợp với bộ phận chính thành một chính thể để thực hiện một chức năng không thể tách rời 2. Đánh giá TSCĐ 2.1 Nguyên giá TSCĐ Nguyên giá TSCĐ là giá trị ban đầu của TSCĐ khi nó xuất hiện lần đầu ở doanh nghiệp,nguyên giá TSCĐ thể hiện số tiền đã đầu tư vào TSCĐ 2.2 Một số quy định trong đánh giá TSCĐ 2.2.1 Đánh giá TSCĐ theo nguyên giá *Đối với TSCĐ mua ngoài SVTH: Huúnh ThÞ LuËn Trang 6
- NG của Các khoản thuế CP phát sinh trước Lãi tiền vay Các khoản TSCĐ = Giá mua + không được + khi đưa vào + được - giảm hữu hình hoàn lại sử dụng vốn hoá trừ *Đối với TSCĐ hoàn thành do xây dựng cơ bản NG của Giá quyết toán Các khoản thuế Các chi phí trước TSCĐ = công trình đầu tư + không được + khi đưa vào Hữu hình xây dựng cơ bản hoàn lại sử dụng *Đối với TSCĐ tự xây dựng hoặc tự chế NG của TSCĐ = Giá thành thực tế + Các chi phí trước khi Hữu hình của TSCĐ đưa vào sử dụng * Đối với TSCĐ nhận góp vốn NG của TSCĐ = Giá trị góp vốn + Các chi phí trước khi hữu hình được đánh giá đưa vào sử dụng * Đối với TSCĐ được ,cấp được tài trợ ,biếu tặng NG của TSCĐ = Giá trị hợp lý + Các chi phí trước khi hữu hình ban đầu đưa vào sử dụng 2.2.2 Đánh giá TSCĐ theo giá trị còn lại Giá trị còn lại = Nguyên giá của TSCĐ - Giá trị đã hao mòn của TSCĐ của tài sản cố định B. NỘI DUNG KẾ TOÁN TSCĐ TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT I.Kế toán tăng TSCĐ 1.Chứng từ và thủ tục kế toán Chứng từ kế toán tăng TSCĐ là biên bản giao nhận TSCĐ do ban kiểm nghiệm TSCĐ làm thủ tục nghiệm thu,đồng thời cùng với bên giao lập hồ sơ TSCĐ gồm có : biên bản giao nhận TSCĐ,hợp đồng,hoá đơn(giá trị gia tăng) và các chứng từ khác liên quan.Hồ sơ này được lập thành 2 bộ :một lưu ở phòng kỹ thuật và một ở phòng kế toán 2.Kế toán chi tiết tăng TSCĐ Căn cứ vào hồ sơ TSCĐ phòng kế toán mở thẻ TSCĐ để kế toán chi tiết TSCĐ theo mẫu thống nhất,thẻ TSCĐ được lập thành 2 bản :bản chính để tại phòng kế toán để theo dõi ghi chép diễn biến phát sinh trong quá trình sử dụng TSCĐ,bản sao được giao cho bộ phận sử dụng TSCĐ giữ. Sau khi lập xong thẻ TSCĐ được đăng ký vào sổ TSCĐ, sổ TSCĐ lập chung cho toàn doanh nghiệp một cuốn, cho từng đơn vị sử dụng mỗi nơi một quyển,thẻ TSCĐ sau khi lập xong phải được sắp xếp bảo quản trong hòm thẻ TSCĐ và giao cho cán bộ kế toán TSCĐ giữ và ghi chép theo dõi 3.Kế toán tổng hợp tăng TSCĐ 3.1 Tài khoản sử dụng _TK 211- TSCĐ hữu hình SVTH: Huúnh ThÞ LuËn Trang 7
- *Công dụng :TK này dùng để phản ánh giá trị hiện có và biến động tăng giảm của toàn bộ TSCĐ hữu hình của doanh nghiệp theo nguyên giá *Nội dung và kết cấu của TK 211 _Bên Nợ : + NG TSCĐ hữu hình tăng do tăng TSCĐ + Điều chỉnh tăng NG của TSCĐ do sửa chữa cải tạo nâng cấp + Điều chỉnh tăng NG do đánh giá lại _Bên Có : + NG TSCĐ giảm do TSCĐ giảm + Điều chỉnh giảm NG TSCĐ _Số dư bên Nợ : NG TSCĐ hữu hình hiện có ở đơn vị TK 211 _ Có 6 TK cấp 2 TK 2112 _ Nhà cửa vật kiến trúc TK 2114 _ Máy móc thiết bị TK 2114 _Phương tiện truyền dẫn TK 2115 _Thiết bị công cụ quản lý TK 2116 _Cây lâu năm ,súc vật làm việc và cho sản phẩm TK 2118 _Tài sản cố định khác _ TSCĐ vô hình : * Công dụng: TK này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của toàn bộ TSCĐ vô hình của doanh nghiệp * Nội dung và kết cấu của TK 213 _Bên Nợ : + NG TSCĐ vô hình tăng _Bên Có : + NG TSCĐ vô hình giảm _Số dư bên Nợ : +Ng TSCĐ vô hình hiện còn ở đơn vị TK 213 có 7 TK cấp 2 : TK 2131 _ Quyền sử dụng đất TK 2132 _ Quyền phát hành TK 2133 _ Bản quyền ,bằng sáng chế TK 2134 _ Nhãn hiệu hàng hoá TK 2135 _ Phần mềm máy Vi tính TK 2136 _ Giấy phép và giấy phép nhượng quyền TK 2138 _ TSCĐ vô hình khác _TK 411 : nguồn vốn kinh doanh * Công dụng : TK này dùng để phản ánh tình hình tăng giảm nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp và nguồn vốn kinh doanh hiện có của doanh nghiệp * Nội dung và kết cấu của TK 411 : _Bên Nợ : Nguồn vốn kinh doanh giảm do trả vốn cho ngân sách Nhà nước,trả vốn cho các bên tham gia liên doanh ,các cổ đông _Bên Có : Nguồn vốn kinh doanh tăng do ngân sách Nhà nước cấp ,do các bên tham gia liên doanh và các cổ đông góp vốn ,do bổ sung từ kết quả sản xuất kinh doanh hoặc do nhận quà tặng ,viện trợ không hoàn lại. _Số dư Bên Có : Nguồn vốn kinh doanh hiện có của doanh nghiệp SVTH: Huúnh ThÞ LuËn Trang 8
- 3.2 Hạch toán tổng hợp tăng TSCĐ hữu hình NV1 : TSCĐ hữu hình được tài trợ ,biếu tặng đưa ngay vào hoạt động sản xuất kinh doanh Nợ TK 211 Có TK711 Các chi phí liên quan đến nhận TSCĐ này Nợ TK 211 Có TK 111,112,331... Khi tính thu nhập doanh nghiệp phải nộp trên giá trị TSCĐ hữu hình được tài trợ biếu tặng: Nợ TK 421 Có TK 333 (3334) Sau khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trên giá trị TSCĐ hữu hình được tài trợ, biếu tặng : Nợ TK 421 Có TK 411 NV2 : Mua sắm TSCĐ hữu hình (còn mới hoặc đã sử dụng) • Mua bình thường : + Nếu TSCĐ dùng vào sản xuất kinh doanh hàng hoá dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ (*) Nợ TK 211 Nợ TK 113 (1132) Có TK 111, 112, 331, 341 ... + Nếu TSCĐ mua sắm dùng vào sản xuất kinh doanh hàng hoá dịch vụ không chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc dùng vào hoạt động sự nghiệp dự án ,hoạt động văn hoá phúc lợi được trang trải bằng các nguồn kinh phí khác (**) Nợ TK 211 Có TK 111, 112, 331, 341... Đồng thời với việc ghi tăng NG TSCĐ ta phải căn cứ vào nguồn hình thành TSCĐ để kết chuyển nguồn vốn + Nếu TSCĐ hữu hình được mua sắm bằng nguồn vốn xây dựng cơ bản hoặc quỹ đầu tư phát triển ,quỹ phúc lợi đưa vào sử dụng cho sản xuất kinh doanh thì đồng thời với việc ghi tăng TSCĐ kế toán phải ghi tăng nguồn vốn kinh doanh Nợ TK 441 Nợ TK 431 (4312) Nợ TK 414 Có TK 411 + Nếu mua sắm bằng quỹ phúc lợi đưa vào sử dụng cho nhu cầu văn hoá phúc lợi . Nợ TK 431 (4312) Có TK 431 (4313) + Nếu mua bằng nguồn kinh phí sự nghiệp ,kinh phí dự án được cấp từ ngân sách Nhà nước(theo phương thức không hoàn lại) đưa vào sử dụng cho hoạt động sự nghiệp hoạt động dự án ,kế toán ghi: Nợ TK 461 Có TK 466 SVTH: Huúnh ThÞ LuËn Trang 9
- + Nếu TSCĐ được mua sắm bằng nguồn vốn vay hoặc nguồn vốn khấu hao TSCĐ kế toán không ghi bút toán tăng nguồn vốn kinh doanh,nếu sử dụng nguồn vốn khấu hao kế toán phải ghi Có TK 009 • Mua TSCĐ theo phương thức trả chậm trả góp + TSCĐ dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hoá dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ ,kế toán ghi: (*) Nợ TK 211 Nợ TK 133(1332) Nợ TK 142 ,242 Có TK 331 + Nếu TSCĐ dùng vào sản xuất kinh doanh hàng hoá dịch vụ không chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, kế toán ghi : (**) Nợ TK 211 Nợ TK 142, 242 Có TK 331 + Định kỳ thanh toán tiền cho người bán Nợ TK 331 Có TK 111, 112 + Đồng thời tính vào chi phí số lãi trả chậm,trả góp Nợ TK 635 Có TK 142, 242 • TSCĐ mua dưới hình thức trao đổi: + Nếu trao đổi với một TSCĐ hữu hình tương tự Phản ánh giá trị của TSCĐ hữu hình cho bên trao đổi Nợ TK 811 Nợ TK 214 Có TK 211 Đồng thời ghi tăng thu nhập do trao đổi TSCĐ Nợ TK 131 Có TK 711 Có TK 333 (33311) (nếu có) Khi nhận TSCĐ hữu hình do trao đổi Nợ TK 211 Nợ TK 133 (1332) Có TK 131 Trường hợp phải thu thêm tiền do giá trị hợp lý của TSCĐ đem đi trao đổi lớn hơn giá trị hợp lý của TSCĐ nhận được Nợ TK 111, 112 Có TK 131 Khi phải trả thêm do giá trị hợp lý của TSCĐ đem đi trao đổi nhỏ hơn giá trị hợp lý của TSCĐ nhận được Nợ TK 131 Có TK 111, 112 NV3: TSCĐ tự chế _Khi sử dụng sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra để chuyển thành giá trị TSCĐ hữu hình dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh SVTH: Huúnh ThÞ LuËn Trang 10
- Nợ TK 632 Có TK 154 Có TK 155 + Đồng thời phản ánh giá trị TSCĐ hữu hình tăng Nợ TK 211 Có TK 512 _ Các chi phí lắp đặt,chạy thử...liên quan đến TSCĐ hữu hình Nợ TK 211 Có TK 111,112,331... NV4 : Nhập khẩu TSCĐ hữu hình _Trường hợp TSCĐ dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hoá dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế (*) Nợ TK 211 Có TK 333 (3333) Có TK 333 (3332) (nếu có) Có TK 111,112,331,341... + Thuế GTGT phải nộp trong trường hợp này sẽ được khấu trừ : Nợ TK 133(1332) Có TK 333 (33312) _Trường hợp TSCĐ dùng vào sản xuất kinh doanh hàng hoá dịch vụ không chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc dùng vào hoạt động sự nghiệp,hoạt động dự án,hoạt động văn hoá phúc lợi được trang trải bằng nguồn kinh phí khác thì thuế GTGT cửa hàng nhập khẩu được tính vào nguyên giá của TSCĐ (*) Nợ TK 211 Có TK 333 (3333) Có TK 333 (3332) Có TK 333 (33312) Có TK 111,112,331,341... _Đồng thời ghi các bút toán chuyển nguồn giống như mua ở trong nước NV5 :Trường hợp TSCĐ tăng do xây dựng cơ bản hoàn thành bàn giao + Trường hợp tự làm : _ Nếu bộ phận XDCB hạch toán kết quả kinh doanh riêng thì phải tính thuế GTGT • TSCĐ dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hoá dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ (*) Nợ TK 211 Có TK 241 Thuế GTGT phải nộp được khấu trừ : Nợ TK 133 Có TK 333 • Nếu TSCĐ dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hoá dịch vụ không phải tính thuế GTGT hoặc nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc dùng vào sự nghiệp dự án hoạt động văn hoá phúc lợi được trang trải bằng nguồn kinh phí khác thì khi thanh toán khối lượng XDCB hoàn thành kế toán phản cả thuế GTGT vào TK 241,khi công trình hoàn thành bàn giao căn cứ vào giá trị quyết toán của công trình kế toán ghi : SVTH: Huúnh ThÞ LuËn Trang 11
- Nợ TK 211 Có TK 241 Đồng thời ghi các bút toán kết chuyển nguồn tương ứng + Trường hợp thuê ngoài : _ Trường hợp doanh nghiệp thanh toán cho đơn vị xây lắp theo giá đã có thuế GTGT,nếu đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì tập hợp vào TK 241 chưa có thuế GTGT,còn nếu đơn vị nộp thuế theo phương pháp trực tiếp thì tập hợp vào TK 241 theo giá đã có thuế GTGT khi công trình hoàn thành bàn giao kế toán ghi : Nợ TK 211 Có TK 241 + Nếu công trình XDCB được đầu tư qua nhiều năm mặt bằng giá thay đổi ,công trình được đánh giá lại cho phù hợp với giá trị tại thời điểm bàn giao ,kế toán căn cứ vào chênh lệch để ghi Nợ TK 211 Có TK 411 NV6 : Tăng TSCĐ do nhận vốn góp liên doanh ,nhận lại vốn góp liên doanh _ Khi nhận lại vốn góp liên doanh bằng TSCĐ kế toán căn cứ vào giá trị TSCĐ do các bên liên doanh đánh giá và các chi phí vận chuyển lắp đặt...để xác định nguyên giá của TSCĐ Nợ TK 211 Có TK 411 _ Khi nhận lại TSCĐ trước đây góp vốn liên doanh với đơn vị khác ,kế toán căn cứ vào nguyên giá TSCĐ được xác định lại tại thời điểm nhận TSCĐ kế toán ghi : Nợ TK 211 Có TK 222 Có TK 111,112,331 Chênh lệch giữa giá trị vốn góp và giá trị nhận lại sẽ được thanh toán Nợ TK 627,641,642 Có TK 214 Nếu số khấu hao phải trích quá lớn kế toán ghi : Nợ TK 142,242 Có TK 214 Sau đó phân bổ vào chi phí sản xuất kinh doanh của từng kỳ theo bút toán : Nợ TK 627,641,642 Có TK 142,242 _Nếu như TSCĐ thừa là của doanh nghiệp khác sau khi kiểm kê kế toán ghi Nợ TK 002 NV8 : Đánh giá lại làm tăng giá trị TSCĐ Khi có quyết định của Nhà nước hoặc cơ quan có thẩm quyền về đánh giá lại TSCĐ kế toán phản ánh số chênh lệch tăng do đánh giá lại như sau : Nợ TK 211 Có TK 412 3.3 Hạch toán tổng hợp tăng TSCĐ vô hình • Hạch toán nghiệp vụ mua TSCĐ vô hình : hạch toán tương tự TSCĐ hữu hình • Giá trị TSCĐ vô hình được hình thành từ nội bộ của doanh nghiệp trong giai đoạn triển khai SVTH: Huúnh ThÞ LuËn Trang 12
- _Khi phát sinh chi phí trong giai đoạn nghiên cứu thì tập hợp vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ hoặc tập hợp vào chi phí trả trước dài hạn,kế toán ghi : Nợ TK 642 Nợ TK 242 Có TK 111,112,152,153... _Khi xét thấy kết quả triển khai thoả mãn định nghĩa và tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình +Tập hợp chi phí phát sinh ở giai đoạn triển khai để tính vào nguyên giá TSCĐ vô hình kế toán ghi : Nợ TK 241 Nợ TK 133 (nếu có) Có TK 111,112,152,153,331... +Khi kết thúc giai đoạn triển khai kế toán phải xác định tổng chi phí thực tế phát sinh hình thành nguyên giá TSCĐ vô hình Nợ TK 213 Có TK 241 * Khi mua TSCĐ vô hình được thanh toán bằng chứng từ liên quan đến quyền sở hữu vốn của các công ty cổ phần,nguyên giá của TSCĐ vô hình là giá hợp lý của các chứng từ được phát hành liên quan đến quyền sở hữu vốn Nợ TK 213 Có TK 411 * TSCĐ vô hình tăng do được tài trợ ,biếu tặng đưa vào sử dụng ngay cho sản xuất kinh doanh : hạch toán tương tự TSCĐ hữu hình * Khi doanh nghiệp nhận góp vốn liên doanh bằng quyền sử dụng đất căn cứ vào quyền sử dụng đất,kế toán ghi : Nợ TK 213 Có TK 411 II. Hạch toán giảm TSCĐ 1.Chứng từ ,thủ tục và hạch toán chi tiết giảm TSCĐ Chứng từ hạch toán giảm TSCĐ bao gồm biên bản thanh lý TSCĐ,quyết định và biên bản giao nhận TSCĐ,hợp đồng mua bán TSCĐ...Khi hạch toán giảm TSCĐ kế toán phải làm đầy đủ thủ tục quyết định đối với từng trường hợp cụ thể .Hạch toán chi tiết giảm TSCĐ cũng phải ghi sổ ,thẻ TSCĐ tương tự như trường hợp hạch toán tăng TSCĐ 2. Hạch toán tổng hợp giảm TSCĐ hữu hình 2.1 Trường hợp thanh lý ,nhượng bán TSCĐ * Trường hợp TSCĐ hữu hình dùng cho sản xuất kinh doanh Thanh lý TSCĐ là thanh lý những tài sản TSCĐ đã lạc hậu mà không thể nhượng bán hoặc bị hư hỏng không có khả năng phục hồi.Khi thanh lý TSCĐ đơn vị phải thành lập hội đồng thanh lý để xác định giá trị thu hồi khi thanh lý và phải lập biên bản thanh lý TSCĐ _ Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ hoặc biên bản thanh lý TSCĐ,kế toán ghi giảm TSCĐ : Nợ TK 811 Nợ TK 214 (2141) Có TK 211 _ Căn cứ chứng từ nhượng bán TSCĐ hoặc chứng từ thanh lý nhượng bán TSCĐ,kế toán ghi : (*)Nợ TK 111,112,131... SVTH: Huúnh ThÞ LuËn Trang 13
- Có TK 711 Có TK 333 (33311) (**)Nợ TK 111,112,131... Có TK 711 _ Phản ánh chi phí liên quan đến hoạt động thanh lý nhượng bán Nợ TK 811 Nợ TK 133 (1331) (nếu có) Có TK 111,112,331... _ Phản ánh thuế GTGT phải nộp nếu doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp trực tiếp Nợ TK 711 Có TK 333(3331) _ Nếu TSCĐ nhượng bán,thanh lý được hình thành từ vốn vay ngân hàng thì số tiền thu được do thanh lý TSCĐ trước hết phải trả vốn vay lẫn lãi vay cho ngân hàng Nợ TK 315 Nợ TK 341 Có TK 111,112... * Trường hợp TSCĐ hữu hình dùng cho nhu cầu văn hoá ,phúc lợi : _ Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ,biên bản thanh lý TSCĐ ghi giảm TSCĐ Nợ TK 431(4313) Nợ TK 214(2141) Có TK 211 _ Sổ thu các khoản chi về nhượng bán ,thanh lý TSCĐ đầu tư mua sắm bằng quỹ phúc lợi dùng vào hoạt động phúc lợi được xử lý và hạch toán theo quyết định thanh lý nhượng bán TSCĐ của cấp có thẩm quyền * Trường hợp TSCĐ hữu hình dùng cho sự nghiệp dự án _ Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ hoặc biên bản thanh lý TSCĐ ghi giảm TSCĐ Nợ TK 466 Nợ TK 214(2141) Có TK 211 _ Số thu các khoản chi và chênh lệch thu chi về nhượng bán thanh lý TSCĐ được xử lý và hạch toán theo quyết định nhượng bán của cấp có thẩm quyền 2.2 Hạch toán vốn góp liên doanh bằng TSCĐ Căn cứ vào các chứng từ kế toán có liên quan như hợp đồng biên bản giao nhận tài sản kế toán ghi : _ Trường hợp giá trị còn lại của TSCĐ nhỏ hơn giá trị do hội đồng liên doanh đánh giá: Nợ TK 222 Nợ TK 214(2141) Có TK 211 Có TK 412 _ Trường hợp giá trị còn lại của TSCĐ lớn hơn giá trị do hội đồng liên doanh đánh giá: Nợ TK 222 Nợ TK 214 (2141) Nợ TK 412 Có TK 211 SVTH: Huúnh ThÞ LuËn Trang 14
- 2.3 Hạch toán TSCĐ giảm do trả lại các bên tham gia liên doanh _Khi trả lại TSCĐ cho các bên tham gia liên doanh căn cứ vào biên bản bàn giao TSCĐ ,kế toán ghi : Nợ TK 411 Nợ TK 214(2141) Có TK 211 _ Phần chênh lệch giữa giá trị góp vốn với giá trị còn lại doanh nghiệp thanh toán cho đơn vị góp vốn Nợ TK 411 Có TK 111,112 2.4 Hạch toán TSCĐ đem cầm cố thế chấp _ Khi mang TSCĐ ra khỏi doanh nghiệp để cầm cố ,thế chấp Nợ TK 144 Nợ TK 214(2141) Có TK 211 _ Khi nhận lại TSCĐ mang đi cầm cố thế chấp Nợ TK 211 Có TK 144 Có TK 214(2141) _ Trường hợp thế chấp TSCĐ mà không đưa TSCĐ ra khỏi doanh nghiệp như thế chấp bằng giấy tờ sở hữu nhà đất thì không ghi giảm TSCĐ.Trường hợp này chỉ theo dõi trên sổ chi tiết TSCĐ 2.5 Hạch toán TSCĐ bị mất,phát hiện thiếu khi kiểm kê _ Trường hợp có ngay quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền căn cứ vi phạm xử lý TSCĐ thiếu và hồ sơ TSCĐ kế toán xác định phần giá trị thiệt hại để ghi vào các TK phù hợp và ghi giảm giá trị hao mòn của TSCĐ Nợ TK 214(2141) Nợ TK 138(1388) Nợ TK 415 Nợ TK 632 Có TK 211 _ Trường hợp phải chờ quyết định xử lý trước hết phản ánh giá trị tổn thất Nợ TK 214(2141) Nợ TK 138(1381) Có TK 211 _ Khi có quyết định xử lý : Nợ TK 138(1388) Nợ TK 415 Nợ TK 632 Có TK 138 (1381) 2.6 Hạch toán TSCĐ chuyển thành công cụ lao động _ Nếu giá trị còn lại của TSCĐ nhỏ : Nợ TK 214 (2141) Nợ TK 627,641,642 Có TK 211 _ Nếu giá trị còn lại lớn : Nợ TK 214 (2141) Nợ TK 142,242 SVTH: Huúnh ThÞ LuËn Trang 15
- Có TK 211 _ Hàng kỳ phân bổ giá trị còn lại vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ Nợ TK 627,641,642 Có TK 142,242 2.7 Hạch toná về đánh giá giảm TSCĐ _ Phần chênh lệch giảm do đánh giá lại TSCĐ theo quyết định của Nhà nước hoặc cơ quan có thẩm quyền về đánh giá lại TSCĐ kế toán ghi : Nợ TK 412 Có TK 211 3. Hạch toán tổng hợp giảm TSCĐ vô hình Hạch toán giảm do nhượng bán TSCĐ vô hình : hạch toán tương tự TSCĐ hữu hình Hạch toán giảm TSCĐ vô hình do góp vốn liên doanh trả lại vốn góp liên doanh : hạch toán tương tự TSCĐ hữu hình Hạch toán giảm TSCĐ vô hình khi đã trích đủ khấu hao Nợ TK 214(2143) Có TK 213 Hạch toán giảm TSCĐ vô hình trong trường hợp chi phí nghiên cứu,lượi thế thương mại,chi phí thành lập đã được hạch toán vào TSCĐ vô hình trước khi thực hiện chuẩn mực kế toán _ Nếu giá trị còn lại của TSCĐ vô hình này nhỏ kết chuyển một lần vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ .kế toán ghi : Nợ TK 214(2143) Nợ TK 627,641,642 Có TK 213 _ Nếu giá trị còn lại của TSCĐ vô hình này lớn thì kết chuyển vào chi phí trả trước dài hạn để phân bổ dần Nợ TK 214(2143) Nợ TK 242 Có TK 213 SVTH: Huúnh ThÞ LuËn Trang 16
- SƠ ĐỒ KẾ TOÁN TỔNG HỢP TĂNG GIẢM TSCĐ HỮU HÌNH 111,112,331,341 221 811 (**) Giá trị Nguyên giá TSCĐ Còn lại TSCĐ thanh 241 tăng do mua sắm lý nhượng bán (*) 133(1332) Giá trị Hao mòn 241 Nguyên giá TSCĐ tăng Giảm TSCĐ do đã trích do XDCB hoàn thành bàn giao TSCĐ thông qua khấu hao đủ lắp đặt,chạy thử hoàn thành 128,228,222 128,228,222 TSCĐ góp vốn Nhận lại TSCĐ cho thuê liên doanh hoặc cho Giá trị thuê tài chính còn lại tài chính,góp vốn liên doanh 411,711 411 Nguyên giá TSCĐ tăng do Trả vốn cho NSNN nhận góp vốn,được biếu cho các bên tham gia liên doanh tặng ,viện trợ 333(3333) 412 Thuế nhập khẩu Nguyên giá TSCĐ hao mòn phải nộp do đánh giá giảm 412 338 (3381) Nguyên giá TSCĐ tăng TSCĐ thiếu phát hiện do đánh giá tăng khi kiểm kê 338(3381) 214 TSCĐ thừa phát hiện khi kiểm kê SVTH: Huúnh ThÞ LuËn Trang 17
- III. Hạch toán khấu hao TSCĐ 1.Khái niệm về hao mòn và khấu hao TSCĐ Hao mòn TSCĐ là sự giảm giá trị và giá trị sử dụng của TSCĐ theo thời gian có thể là do sử dụng hoặc không do sử dụng tài sản.Có 2 loại hao mòn TSCĐ : _ Hao mòn hữu hình là sự hao mòn vật lý trong quá trình sử dụng do bị cọ xát,bị ăn mòn hư hỏng từng bộ phận _ Hao mòn vô hình TSCĐ là sự giảm giá trị của TSCĐ do tiến bộ của khoa học kỹ thuật ,nhờ tiến bộ của khoa học kỹ thuật mà TSCĐ sản xuất ra ngày càng có nhiều tính năng với năng suất cao hơn và giá thành rẻ hơn _ Khấu hao TSCĐ là biểu hiện bằng tiền của phần giá trị TSCĐ đã hao mòn được tính vào giá trị sản phẩm sản xuất ra nhằm thu hồi vốn đầu tư để tái tạo lại TSCĐ .Khi TSCĐ bị hư hỏng hoàn toàn không sử dụng được nữa 2.Các phương pháp tính khấu hao Phương pháp khấu hao đường thẳng: NG TSCĐ Mức khấu hao = trung bình năm Thời gian sử dụng Mức khấu hao trung bình năm Mức khấu hao = trung bình tháng 12 Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh Mức trích khấu hao = Giá trị còn lại của TSCĐ * Tỷ lệ khấu hao nhanh TSCĐ trung bình năm Tỷ lệ khấu = Tỷ lệ khấu hao TSCĐ theo * Hệ số điều chỉnh hao nhanh phương pháp đường thẳng 1 Tỷ lệ KH TSCĐ theo = * 100(%) phương pháp đường thẳng Thời gian sử dụng TSCĐ Phương pháp khấu hao theo khối lượng,số lượng sản phẩm Mức trích khấu hao = Số lượng sản phẩm * Mức khấu hao trung bình trong tháng của TSCĐ sản xuất trong tháng cho 1 đơn vị sản phẩm Mức trích khấu hao NG của TSCĐ trung bình cho 1 đơn = vị sản phẩm Số lượng sản phẩm theo công suất thiết kế Mức trích khấu hao = Số lượng sản phẩm * Mức khấu hao trung bình tính trong năm của TSCĐ sản xuất trong năm cho 1 đơn vị sản phẩm SVTH: Huúnh ThÞ LuËn Trang 18
- 3. Hạch toán khấu hao TSCĐ Định kỳ tính và trích khấu hao TSCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh ,đồng thời phản ánh hao mòn TSCĐ,kế toán ghi: Nợ TK 627 (6274) Nợ TK 641 (6414) Nợ TK 642 (6424) Có TK 214 Đồng thời ghi đơn Nợ TK 009 IV. Hạch toán sửa chữa TSCĐ 1. Nội dung sửa chữa TSCĐ _Toàn bộ chi phí sửa chữa TSCĐ tập hợp vào bên Nợ TK 241 "Xây dựng cơ bản dở dang" khi công trình sửa chữa được quyết toán _ Nếu chi phí ít quy mô không lớn,chỉ mang tính chất phục hồi chứa năng hoạt động của TSCĐ thì các chi phí này được kết chuyển vào chi phí có liên quan(chi phí sửa chữa,bao bì:nếu tự làm,chi phí dịch vụ mua ngoài:nếu thuê ngoài sửa chữa) _ Nếu chi phí sửa chữa lớn TSCĐ phát sinh thực tế lớn thì có thể trích trước hoặc phân bổ dần 2. Hạch toán sửa chữa TSCĐ _ Theo phương thức tự làm ,các chi phí phát sinh được tập hợp vào bên Nợ TK 241 và được chi tiết cho từng công trình .Căn cứ vào chứng từ tập hợp chi phí ,kế toán ghi: Nợ TK 241 (2413) Có TK 111,112,152,153 Có TK 214 _Theo phương thức giao thầu sửa chữa lớn,kế toán phản ánh số tiền phải trả theo thoả thuận ghi trong hợp đồng Nợ TK 241 (2413) Có TK 331 _ Khi công trình sửa chữa lớn hoàn thành,kế toán phải tính toán giá thành thực thế của công trình sửa chữa để quyết toán số chi phí này,theo các trường hợp sau : + Ghi thẳng vào chi phí có liên quan Nợ TK 627,641,642 Có TK 241 + Hoặc kết chuyển vào TK chi phí trả trước hoặc chi phí phải trả về sửa chữa lớn TSCĐ Nợ TK 142 Nợ TK 335 Có TK 241 (2413) SVTH: Huúnh ThÞ LuËn Trang 19
- Sồ õọử kóỳ toaùn sổớa chổợa TSCÂ 111, 112 627, 641, 642 Sổớa chổợa thổồỡng xuyón, sổớa chổợa nhoớ TSCÂ (Tổỷ laỡm) 241 (2413) 335 (Tổỷ laỡm) CP sổớa chổợa lồùn Trờch trổồùc CP, TSCÂ thổỷc tóỳ phaùt Sổớa chổợa TSCÂ sinh (coù dổỷ tờnh trổồùc) 111, 112, 331 Tỏỷp hồỹp CP sổớa 142, 242 chổợa lồùn TSCÂ (**) Chi phờ sổớa chổợa lồùn Phỏn bọứ chi phờ (Cho thỏửu) TSCÂ thổỷc tóỳ phaùt sổớa chổợa TSCÂ sinh (khọng coù dổỷ tờnh trổồùc) (*) 211 Sổớa chổợa lồùn õóứ nỏng cỏỳp, keùo daỡi tuọứi thoỹ cuớa TSCÂ 133 (1331) (**) (Cho thỏửu) sổớa chổợa thổồỡng xuyón, sổớa chổợa nhoớ TSCÂ (**) SVTH: Huúnh ThÞ LuËn Trang 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo tốt nghiệp “Tổ chức hạch toán tài sản cố định với những vấn đề về quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại Công ty cổ phần Du Lịch và Thương Mại Đông Nam á”
71 p | 2205 | 1374
-
Báo cáo tốt nghiệp: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Thương mại Xi măng
104 p | 1998 | 928
-
Báo cáo tốt nghiệp: Tổ chức công tác kế toán hành chính sự nghiệp
50 p | 1225 | 446
-
Luận văn tốt nghiệp ” TỔ CHỨC THƯƠNG MẠI THẾ GIỚI WTO VÀ TÁC ĐỘNG CỦA NÓ ĐỐI VỚI CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN ”
68 p | 1461 | 416
-
Báo cáo tốt nghiệp: Hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty liên doanh cơ khí xây dựng
60 p | 813 | 338
-
Báo cáo tốt nghiệp:Tổ chức công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.
57 p | 950 | 314
-
Báo cáo tốt nghiệp: Tổ chức công tác kế toán hành chính sự nghiệp
59 p | 1589 | 311
-
Báo cáo tốt nghiệp: Tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ ở công ty xây dựng số 34
92 p | 505 | 275
-
Báo cáo tốt nghiệp: Tổ chức quản lý, sử dụng lao động và tiền lương trong công ty Dệt- May Hà Nội
67 p | 533 | 174
-
Báo cáo tốt nghiệp: Tổ chức kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần Ba Lan
58 p | 402 | 161
-
Báo cáo tốt nghiệp: Tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu ở công ty Cổ Phần ĐT&XD Bảo Quân
39 p | 346 | 155
-
Báo cáo tốt nghiệp: "Tuyển dụng là hoạt động then chốt của quản trị nhân lực trong mọi tổ chức".
31 p | 379 | 111
-
Báo cáo tốt nghiệp "Tổ chức hạch toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm ở công ty rau quả Việt Nam"
68 p | 239 | 88
-
Báo cáo tốt nghiệp: Tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ ở Công ty XD số 34
82 p | 293 | 84
-
Đồ án tốt nghiệp Tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ ở công ty xây dựng số 34
93 p | 309 | 78
-
Báo cáo tốt nghiệp: Tổ chức công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH một thành viên Đầu tư G&P
57 p | 877 | 60
-
Báo cáo tốt nghiệp: Tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
89 p | 156 | 20
-
Báo cáo tốt nghiệp thực tập ngành Kế toán: Công ty TNHH Hòa Bình - chi nhánh Đà Nẵng - khách sạn Wyndham DaNang Golden Bay
78 p | 20 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn