Báo cáo " Vấn đề nạn nhân của tội mua bán phụ nữ ở Việt Nam "
lượt xem 8
download
Vấn đề nạn nhân của tội mua bán phụ nữ ở Việt Nam hoặc trong trường hợp bên thực hiện giao dịch nội gián không thừa nhận hành vi sai trái của mình, vụ việc sẽ được đưa ra toà với lí do vi phạm hợp đồng. Bản quy tắc còn quy định thành lập hội đồng thanh tra gồm 5 thành viên tại
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo " Vấn đề nạn nhân của tội mua bán phụ nữ ở Việt Nam "
- nghiªn cøu - trao ®æi ThS. NguyÔn V¨n H−¬ng * T i mua bán ph n (MBPN) nư c ta trong nh ng năm g n ây ã gây ra nhi u h u qu x u i v i các n n nhân c a thành nguyên nhân, i u ki n c a t i MBPN cũng như có ý nghĩa i v i vi c xác nh các bi n pháp c n thi t phòng ng a t i t i ph m và toàn xã h i. T i MBPN là lo i MBPN. Các c i m ó là: t i xâm ph m nhân ph m, danh d , h nh - Th nh t: tu i c a các n n nhân c a phúc gia ình c a ngư i ph n ; xâm ph m t i MBPN chính sách, pháp lu t v b o v ph n , th c i tư ng tác ng c a t i MBPN là hi n quy n bình ng c a ph n mà Nhà ngư i ph n . Hi n nay chưa có văn b n hay nư c và c xã h i ta ã c g ng, n l c th c i u lu t nào quy nh c th v tu i c a hi n trong nhi u năm qua. ph n . Tuy nhiên, n u t t i mua bán ph Khi nghiên c u v t i MBPN, v n có n “trong m i quan h v i t i mua bán tr tính c thù c a t i ph m này mà ngư i em ( i u 120 BLHS) cũng như v i quy nh nghiên c u c n phân tích, làm rõ là v n c a i u 1 Lu t b o v , chăm sóc, giáo d c n n nhân c a t i MBPN. N n nhân c a t i tr em… có th xác nh ngư i n t 16 MBPN là nh ng ph n b t i ph m này mua tu i tr lên ư c coi là ph n và có th là bán, trao i như nh ng món hàng hoá. N n i tư ng c a t i ph m này”.(1) nhân c a t i MBPN v i nh ng c i m c Như v y, i tư ng tác ng c a t i bi t mà khi phân tích c th , toàn di n các MBPN là ngư i thu c gi i n t 16 tu i c i m này có th cho phép chúng ta ánh tr lên. Trên th c t , i tư ng tác ng c a giá khách quan v tính nguy hi m c a t i t i MBPN thư ng là nh ng ph n tr t 16 MBPN, xác nh ư c các y u t góp ph n n 25 tu i. Phân tích 60 trư ng h p ph n vào vi c làm phát sinh t i MBPN cũng như t nh An Giang b mua bán (t năm 1998 - xác nh m t s bi n pháp c n thi t năm 2005), chúng tôi nh n th y c 60 ph phòng ng a có hi u qu i v i t i MBPN n này u tu i t 16 n 25 tu i, trong Vi t Nam hi n nay. ó có 31,67% tu i 16; 28,3% tu i 1. Các c i m c a n n nhân c a t i 17; 13,3% tu i 18; 8,3% tu i 19; MBPN Vi t Nam 6,67% tu i 20; t 21 n 25 tu i có 8 N n nhân c a t i MBPN có nhi u c ph n (13,3%). t nh Qu ng Ninh (t i m khác nhau, trong bài này chúng tôi ch tháng 1/1998 n 3/2005) có 47 ph n (sinh i sâu phân tích m t s c i m “n i b t” c a n n nhân c a t i MBPN - nh ng c * Gi ng viên Khoa lu t hình s i m liên quan n các y u t làm hình Trư ng i h c Lu t Hà N i 32 t¹p chÝ luËt häc sè 5/2008
- nghiªn cøu - trao ®æi s ng trên a bàn t nh này) b bán ra nư c còn nêu rõ: “V trình văn hoá: không bi t ngoài trong ó có 32 ph n tu i t 16 ch chi m 26%, h c c p 1- c p 2 chi m 71%, n 30 (68%), 9 ph n t trên 30 n 45 c p 3 chi m 3%...”.(5) Nghiên c u 60 trư ng tu i (19,2%), 6 ph n trên 45 tu i (12,8%). h p ph n t nh An Giang b mua bán cho Nghiên c u 337 ph n b mua bán t 140 th y ch có 1 ph n có trình h cv nl p b n án hình s sơ th m,(2) chúng tôi nh n 7/12 (1,67%), 5 ph n có trình h cv n th y có 207 ph n tu i t 16 n 20 l p 5/12 (8,3%), 4 ph n có trình h c v n (61,4%), 90 ph tu i t 21 n 25 t l p 2 n l p 4 (6,67%), s còn l i h c v n (26,7%) và 40 ph n t 26 tu i tr lên 0/12 (83,3%). M c dù không th ng kê ư c (11,9%).(3) Nh ng phân tích trên ây cho s li u v trình h c v n c a 337 ph n b th y ph n l n các n n nhân c a t i MBPN là mua bán (t 140 b n án hình s sơ th m mà nh ng ph n còn r t tr . c i m này chúng tôi nghiên c u) nhưng vi c nghiên c u trư c h t ph n ánh tính nguy hi m cao c a các b n án này qua nh ng tình ti t, c i m t i MBPN. Vì tu i này, ngư i ph n nh t nh cũng cho th y r ng trình h c v n ang là l c lư ng lao ng quan tr ng c a c a các n n nhân c a t i MBPN u r t gia ình và xã h i. tu i này, ph n l n th p.(6) Nh ng phân tích trên cho th y ph n các n n nhân c a t i ph m còn chưa k t hôn l n các n n nhân c a t i MBPN là nh ng (86,7% trong s 337 ph n khi b bán còn ngư i có trình h c v n th p. Vi c ngư i chưa l p gia ình), hành vi ph m t i không ph n có trình h c v n th p có th là h ch xâm ph m nghiêm tr ng nhân ph m, qu c a nhi u y u t khác nhau, có th chúng danh d c a ngư i ph n mà còn xâm ph m ta chưa c n xem xét, xác nh các y u t ó là nghiêm tr ng quan h hôn nhân và h nh gì nhưng i u chúng ta có th nh n th y là phúc gia ình c a h . M t khác, vì tu i còn ngư i ph n v i trình h c v n th p, nh n tr , kinh nghi m s ng chưa nhi u và trong th c th p trong hoàn c nh kinh t khó khăn, hoàn c nh có nhi u khó khăn, ph i bươn ph i i xa buôn bán, làm thuê… trong tình ch i ki m s ng, k t h p v i trình h cv n hình t i ph m có di n bi n ph c t p v i nhi u th p, nh n th c pháp lu t th p… thì các n n th o n nguy hi m, x o quy t thì trình nhân này r t d b ngư i ph m t i l i d ng, h c v n th p và s nh n th c h n ch c a l a d i th c th c hi n t i MBPN. ngư i ph n là y u t giúp cho ngư i ph m - Th hai: Trình h c v n c a các n n t i d dàng th c hi n t i ph m, d dàng l a nhân c a t i MBPN d i ưa bán ngư i ph n ra nư c ngoài. M t Trong Báo cáo s 298/BCA (C11) ngày khác, do trình h c v n th p, nh n th c 13/10/2005 c a B công an g i Th tư ng pháp lu t th p, ngư i ph n ít có kh năng Chính ph có nh n nh: “Ph n l n ph n nh n bi t ư c hành vi ph m t i MBPN, vì b mua bán... có trình văn hoá th p…”.(4) v y, h khó có th phòng tránh t i MBPN mà Báo cáo s 380 và Báo cáo s 43/BCA c a còn d dàng b ngư i ph m t i l a d i và tr Văn phòng thư ng tr c Ban ch o 130/CP thành n n nhân c a t i ph m này. t¹p chÝ luËt häc sè 5/2008 33
- nghiªn cøu - trao ®æi - Th ba: Hoàn c nh gia ình c a các dư i các hình th c khác nhau như r i buôn n n nhân c a t i MBPN bán, làm ăn ho c thuê nhân công v i s h a Trong Báo cáo c a B công an g i Th h n tr lương cao ho c môi gi i i lao ng tư ng Chính ph có kh ng nh: “Ph n l n nư c ngoài… ưa bán ngư i ph n vào ph n … b buôn bán là vùng nông thôn, các m i dâm thành th ho c ưa bán ph vùng sâu, vùng xa, i u ki n kinh t khó khăn, n Vi t Nam ra nư c ngoài. thi u vi c làm, hoàn c nh gia ình éo le…”.(7) Ngoài ra, c i m thu c v hoàn c nh Báo cáo s 380 và Báo cáo s 43/BCA c a c a các n n nhân cũng thư ng b ngư i ph m Văn phòng thư ng tr c Ban ch o 130/CP t i l i d ng th c hi n t i MBPN ó là s còn nêu rõ các ph n b mua bán: “V hoàn “quá l a”, “khó l y ch ng” c a m t s ph c nh gia ình: 88% kinh t khó khăn, 11,7% n . Theo s li u c a T ng c c th ng kê, dân s kinh t trung bình, 0,3% kinh t khá…”.(8) nư c ta tính n th i i m ngày 01/01/2006 Báo cáo c a Ti u ban ch o Chương trình là 84,156 tri u ngư i, trong ó nam gi i là 130/CP t nh L ng Sơn và t nh Ngh An cũng 41,355 tri u ngư i (chi m 49,14%); n gi i là nh n nh: “Cơ b n ngư i b h i thu c nhóm 42,801 tri u ngư i (50,86%). S chênh l ch ngư i khá c bi t:… gia ình có hoàn c nh v dân s nam và dân s n làm cho nư c éo le, c bi t khó khăn ph i i làm thuê ta hi n nay có khá nhi u ph n rơi vào tình ki m s ng…”;(9) “B n ph m t i thư ng l i tr ng “quá l a”, “khó l y ch ng”. i u này d ng a bàn vùng nông thôn, mi n núi, r o k t h p v i hoàn c nh kinh t khó khăn ã cao ho t ng… i tư ng mà b n ph m làm cho ngày càng nhi u ph n Vi t Nam có t i thư ng nh m vào là nh ng ph n “quá nhu c u l y ch ng nư c ngoài như Trung l a l thì”, có hoàn c nh c bi t khó Qu c, ài Loan... K t qu t ng i u tra rà soát (10) khăn…”. Nghiên c u 337 n n nhân c a t i c a công an các a phương cho th y: T năm MBPN (t 140 b n án hình s sơ th m), 1998 n năm 2005 ã “phát hi n, lên danh chúng tôi nh n th y: 86,9% s n n nhân c a sách 111.057 ph n k t hôn v i ngư i nư c t i MBPN là nh ng ph n sinh s ng nông ngoài, trong s ó có hơn 10.711 ph n t ý thôn, mi n núi và h u h t trong s các n n vư t biên ra nư c ngoài l y ch ng”.(11) Vi c nhân có hoàn c nh kinh t khó khăn. nhi u ph n Vi t Nam mu n tìm ki m cơ Như v y, c i m n i b t thu c v hoàn h i i i hay có nhi u ph n “quá l a” c nh c a các n n nhân c a t i MBPN là ph n mu n “l y ch ng nư c ngoài” ã tr thành cơ l n n n nhân c a t i MBPN sinh s ng các h i thu n l i cho ngư i ph m t i “mai m i”, vùng nông thôn, mi n núi, thi u vi c làm và l a d i “g ch ng nư c ngoài” ưa ph n kinh t khó khăn. i u này làm cho ngư i Vi t Nam ra nư c ngoài bán. ph n (n n nhân) thư ng ph i i xa tìm ki m - Th tư: Ngh nghi p, vi c làm c a các vi c làm, buôn bán, làm thuê… i u này làm n n nhân c a t i MBPN cho ngư i ph m t i có i u ki n ti p c n, Nghiên c u 337 ph n b mua bán cho l a d i các n n nhân và th c hi n t i MBPN. th y: 66,8% s ph n trư c khi b bán s ng Ngư i ph m t i thư ng l a d i các n n nhân b ng ngh làm ru ng, tr ng tr t; 33,1% s 34 t¹p chÝ luËt häc sè 5/2008
- nghiªn cøu - trao ®æi ph n trư c khi b bán không có ngh b ưa bán ra nư c ngoài chúng ta c n ph i nghi p ho c ch làm ngh t do như làm thuê, có các bi n pháp v a m b o ngăn ch n có làm mư n, buôn bán nh . Phân tích 60 trư ng hi u qu i v i t i MBPN trong th i gian h p ph n t nh An Giang b mua bán trư c m t, v a ph i m b o kh năng lo i (1998-2005) cho th y: 42 ph n trư c khi b b t n g c các nguyên nhân, i u ki n c a bán không có ngh nghi p (70%), 5 ph n t i MBPN trong nhi u năm ti p theo. làm ngh n i tr (8,33%), 13 ph n trư c khi 2. Các bi n pháp phòng ng a t i b bán s ng b ng ngh làm thuê (21,67%). Báo MBPN i v i các n n nhân c a t i ph m cáo s 380 và Báo cáo s 43 c a Văn phòng Vi c phòng ng a t i ph m nói chung, t i thư ng tr c Ban ch o 130/CP khi phân tích MBPN nói riêng có th ư c t ra v i các c i m các ph n b mua bán có nh n i tư ng khác nhau như: i v i ngư i nh: “V ngh nghi p: 4% là h c sinh, sinh ph m t i (ngư i có kh năng th c hi n t i viên, 63% làm ru ng, 33% không có ngh ph m); i v i m i ngư i dân trong xã h i nghi p ho c làm ngh t do…”.(12) (c ng ng xã h i); và i v i n n nhân c a Như v y, ph n l n n n nhân c a t i t i ph m (ngư i có nguy cơ tr thành n n MBPN là nh ng ngư i không có ngh nhân c a t i ph m). nghi p ho c có thì cũng ch là ngh có thu Trong các nguyên nhân, i u ki n c a t i nh p th p, thu nh p không n nh. Tình MBPN thì có nguyên nhân, i u ki n thu c tr ng không có vi c làm, thi u vi c làm, thu v n n nhân c a t i ph m. Vì v y, vi c phòng nh p th p, i s ng khó khăn làm cho nhi u ng a t i MBPN i v i các n n nhân c a t i ngư i lao ng khu v c nông thôn, mi n ph m nh m m c ích là “tăng cư ng các núi (trong ó có nhi u ph n tr ) di chuy n bi n pháp làm khó hơn cho vi c th c hi n t i v khu v c thành th tìm ki m vi c làm, ph m”; “kh c ph c tình tr ng vô tình t o buôn bán, làm thuê… Ngư i ph n nông i u ki n cho vi c ph m t i c a ngư i khác thôn, mi n núi có hoàn c nh ph i i xa tìm i v i chính mình”(13) là r t c n thi t. vi c làm, buôn bán, làm thuê k t h p v i Vi c phòng ng a t i MBPN i v i các trình h c v n th p, nh n th c th p và s n n nhân c a t i ph m, theo chúng tôi c n nh d c tin làm cho h r t d b l a d i và th c hi n các bi n pháp c th sau: tr thành n n nhân c a t i MBPN. - M t là: Tích c c tuyên truy n trong Các c i m c a n n nhân c a t i MBPN c ng ng, nh t là i v i ph n các quy ã phân tích trên ây có quan h ch t ch v i nh c a pháp lu t v quy n bình ng c a nhau và có quan h ch t ch v i phương ph n , b o v ph n và t i MBPN. th c, th o n th c hi n t i ph m c a ngư i Ngư i ph n chính là i tư ng c a t i ph m t i MBPN. Ngư i ph m t i thư ng l i MBPN, là n n nhân c a t i MBPN. Vi c d ng các c i m h n ch , b t l i c a các phòng ng a t i MBPN òi h i ph i nâng cao n n nhân c a t i MBPN l a d i và ưa nh n th c c a ngư i ph n v các quy n c a bán h ra nư c ngoài. Vì v y h n ch , h mà trư c h t là làm cho h hi u bi t các ti n t i lo i b tình tr ng ph n b l a d i, quy nh c a pháp lu t v quy n bình ng t¹p chÝ luËt häc sè 5/2008 35
- nghiªn cøu - trao ®æi c a ph n , b o v ph n và t i MBPN nh p th p, tình tr ng ói nghèo c a ngư i h ch ng, tích c c b o v các quy n c a dân còn chi m t l cao. Vì v y, có nhi u ph mình và dũng c m u tranh khi các quy n n nông thôn, mi n núi ph i i xa tìm vi c c a h b xâm ph m. Khi nh n th c y v làm, buôn bán, làm thuê ki m s ng; m t s các quy n c a mình, hi u bi t v hành vi ph n n y sinh nhu c u tìm ki m cơ h i i ph m t i MBPN, ngư i ph n s có ý th c i như “ i xu t kh u lao ng”, “l y ch ng c nh giác phòng t i ph m, u tranh ch ng nư c ngoài”… Ngư i ph n nông thôn, t i ph m khi b t i ph m này xâm h i. mi n núi v n có nhi u c i m h n ch như nâng cao nh n th c, kh năng t b o trình h c v n th p, nh n th c pháp lu t v và ý th c c nh giác phòng ng a t i ph m th p k t h p v i hoàn c nh i làm ăn, buôn c a ngư i ph n thì các c p chính quy n, bán t nh xa ho c háo h c tìm m i cách các cơ quan ch c năng c n tích c c tuyên i xu t kh u lao ng, l y ch ng nư c truy n trong c ng ng, nh t là tuyên truy n ngoài… ó là nh ng cơ h i thu n l i cho t i i v i ph n các quy nh c a pháp lu t v MBPN phát sinh. Ngư i ph m t i thư ng l i quy n bình ng c a ph n , v b o v ph d ng hoàn c nh khó khăn, s nh d , m t n và t i MBPN. c bi t là các c p chính c nh giác c a n n nhân th c hi n t i quy n, các cơ quan ch c năng c n tuyên MBPN. Vì v y, vi c phòng ng a t i MBPN truy n thư ng xuyên, c nh báo k p th i các òi h i ph i tăng cư ng qu n lí m t s lĩnh phương th c, th o n c a t i ph m MBPN v c ho t ng có liên quan tr c ti p n ngư i ph n có th nh n bi t ư c t i ngư i ph n . C th là: ph m, c nh giác phòng tránh và dũng c m u tranh ch ng t i ph m, t gi i thoát cho - Chính quy n cơ s và công an c p mình khi b t i ph m xâm h i. Vi c tuyên phư ng, xã ph i tăng cư ng qu n lí dân cư truy n v phòng, ch ng t i MBPN c n ph i (qu n lí nhân kh u, h kh u, ho t ng khai ư c quan tâm c bi t t i các a phương là báo t m trú, t m v ng), nh t là nh ng a “ a bàn tr ng i m” v t i MBPN, các a phương “có phong trào” i làm ăn, buôn bán bàn có ông ngư i nh p cư, các a phương các t nh xa và các a bàn có ông ngư i t mà ngư i dân có “truy n th ng”, “t p quán” nơi khác n làm ăn, buôn bán như các thành i làm, i buôn bán các t nh xa m i ph , th xã, khu công nghi p, khu v c biên ngư i dân chú ý phòng t i ph m, phát gi i, c a kh u... Theo báo cáo c a B công hi n, t giác ngư i ph m t i MBPN. an, tính n năm 2006 c nư c có t i 7.940 - Hai là: Tăng cư ng qu n lí m t s lĩnh ph n , tr em “v ng m t lâu ngày t i a v c ho t ng có liên quan tr c ti p n ph phương” nhưng chính quy n và cơ quan ch c n - nh ng ngư i có th tr thành n n nhân năng a phương không bi t h ang âu (14) c a t i MBPN. mà ch “nghi ã b bán ra nư c ngoài”. Vì các vùng nông thôn, mi n núi nư c ta v y, vi c tăng cư ng qu n lí nhân kh u, h hi n nay do tình hình kinh t , xã h i ch m kh u, vi c khai báo t m trú, t m v ng s giúp phát tri n, ngư i lao ng thi u vi c làm, thu cho các cơ quan ch c năng s m phát hi n t i 36 t¹p chÝ luËt häc sè 5/2008
- nghiªn cøu - trao ®æi MBPN ngăn ch n, x lí t i ph m, gi i c u y m nh phát tri n kinh t xã h i khu v c các n n nhân c a t i ph m. nông thôn, mi n núi s góp ph n làm gi m - Trong nh ng năm qua, có nhi u ngư i tình tr ng ói nghèo, không có vi c làm, thi u ph m t i ã l i d ng m t s quy nh c a vi c làm c a ngư i lao ng các khu v c pháp lu t Vi t Nam trong lĩnh v c xu t kh u này h n ch vi c ngư i ph n ph i i xa lao ng, k t hôn v i ngư i nư c ngoài còn làm ăn, buôn bán t ó gi m b t tình tr ng chưa ch t ch th c hi n t i MBPN. Các ngư i ph n b l a d i ưa bán ra nư c “k h c a pháp lu t” k t h p v i tình tr ng ngoài - t c là h n ch t i MBPN phát sinh do nhi u ph n có nhu c u i xu t kh u lao nh ng khó khăn v kinh t và s m t c nh ng, k t hôn v i ngư i nư c ngoài ã tr giác c a các n n nhân c a t i ph m. thành nh ng cơ h i thu n l i cho ngư i Tuy nhiên, vi c phát tri n kinh t xã h i ph m t i th c hi n t i MBPN. Vì v y, các ch mang l i hi u qu b n v ng và phát huy c p chính quy n, nh t là chính quy n c p cơ ư c ư c tác d ng h n ch các nguyên s và các cơ quan ch c năng như công an, tư nhân, i u ki n c a t i MBPN khi k t h p pháp... ph i tăng cư ng qu n lí các ho t ng gi i quy t t t các v n như: Phát tri n kinh xu t kh u lao ng, k t hôn v i ngư i nư c t ph i k t h p v i khai thác t t các ti m năng ngoài s m phát hi n, ngăn ch n t i MBPN s n có c a a phương; phát tri n kinh t k t và gi i c u các n n nhân c a t i ph m. h p v i h n ch và lo i b ư c các y u t - Chính quy n c p cơ s và cơ quan ch c tiêu c c phát sinh t quá trình công nghi p năng c n giúp , t o i u ki n cho các ph hoá, ô th hoá t canh tác b thu h i ph c n b mua bán tr v tái hoà nh p c ng ng v cho phát tri n công nghi p, ô th nhưng ng th i qu n lí ch t nh ng ngư i này ngư i lao ng không b y vào tình tr ng nh m tránh cho h vi c có th ti p t c b l a thi u vi c làm ho c không có vi c làm. d i, cư ng ép và l i tr thành n n nhân c a - B n là: Phát tri n giáo d c, ào t o t i MBPN. Vi c qu n lí ch t các i tư ng khu v c nông thôn, mi n núi này còn nh m ngăn ch n tình tr ng m t s Ph n l n n n nhân c a t i MBPN là ph n sau khi b bán tr v do có tâm lí m c nh ng vùng nông thôn, mi n núi, có “… c m, cu c s ng g p nhi u khó khăn, h l i trình văn hoá th p…”,(17) vì v y, vi c bi t ư c th o n c a t i ph m, a i m phát tri n giáo d c ào t o, kh c ph c nh ng MBPN nên t n n nhân mà m t s ph n h n ch , b t c p c a ho t ng giáo d c ào l i tr thành ngư i ph m t i MBPN.(15) t o khu v c nông thôn, mi n núi hi n nay - Ba là: Phát tri n kinh t - xã h i và h n là r t c n thi t. Vi c phát tri n giáo d c ào ch các tác ng tiêu c c c a vi c phát tri n t o các khu v c nông thôn, mi n núi s t o kinh t - xã h i khu v c nông thôn, mi n núi i u ki n ngư i ph n các khu v c này Ph n l n ph n b mua bán là các vùng nâng cao trình h c v n, ki n th c ngh nông thôn, mi n núi, có “ i u ki n kinh t nghi p, t o vi c làm thích h p ngư i ph khó khăn, thi u vi c làm…”.(16) Vì v y, vi c n không ph i i làm ăn xa hay tìm ki m cơ t¹p chÝ luËt häc sè 5/2008 37
- nghiªn cøu - trao ®æi h i i i nơi khác. Vi c phát tri n giáo d c, ào t o các khu v c này còn t o i u (4), (7), (16), (17).Xem: “Báo cáo th c tr ng tình hình buôn bán ph n , tr em ra nư c ngoài và các ki n cho ph n nâng cao nh n th c xã h i, bi n pháp ngăn ch n” s 298/BCA (C11) c a B công hi u bi t pháp lu t, có kh năng nh n bi t an g i Th tư ng Chính ph ngày 13/10/2005, tr.1. nh ng hành vi ph m t i i v i mình, c (5), (8), (11), (12). Ban ch o chương trình 130/CP, bi t là t i MBPN c nh giác phòng tránh s 380/BCA (VPTT130/CP) ngày 21/12/2005, Báo cáo t i ph m t ó gi m tình tr ng ph n do sơ k t m t năm th c hi n Chương trình hành ng phòng, ch ng t i ph m buôn bán ph n , tr em. tr. 1, h c v n th p, hi u bi t th p b l a d i mà tr tr. 2; Ban ch o chương trình 130/CP, s 43/BCA thành n n nhân c a t i MBPN. (VPTT130/CP) ngày 28/02/2006, Báo cáo ki m i m Các bi n pháp trên ây có quan h ch t th c hi n Chương trình 130/CP năm 2005 và phương ch v i nhau nh m m c ích giúp ngư i ph hư ng công tác năm 2006, tr. 1. n nâng cao c nh giác phòng ng a t i (6). Trong s 140 b n án hình s sơ th m v t i MBPN (tác gi nghiên c u) u không có m c ghi MBPN. Các bi n pháp th nh t và th hai là trình h c v n c a các n n nhân nhưng qua nghiên nh ng bi n pháp có th em l i hi u qu c u n i dung các b n án v i nh ng tình ti t nh t nh nhanh chóng (giúp ngư i ph n phòng ng a chúng tôi nh n th y trong s 337 n n nhân ch có 3 có hi u qu i v i t i MBPN) trong th i ngư i có trình h c v n b c THPT (l p 10/12) trong ó có 2 ngư i còn ang i h c, có 2 n n nhân gian trư c m t. Các bi n pháp th ba và th có h c v n l p 7/12 và l p 9/12, có 4 n n nhân có h c tư là nh ng bi n pháp có tác d ng lo i b t n v n b c ti u h c (l p 2 - l p 5) và có kho ng 14 g c nguyên nhân, i u ki n c a t i MBPN ngư i thu c trư ng h p chưa t ng ư c i h c ho c xu t phát t chính b n thân ngư i ph n , t không bi t ch . hoàn c nh khó khăn, hi u bi t th p kém và (9). Ti u Ban ch o Chương trình 130/CP t nh L ng Sơn (3/2006), Công tác phòng ch ng t i ph m mua bán nh ng x s thi u th n tr ng, m t c nh giác ph n tr em năm 2005 c a t nh L ng Sơn…, tr.3 (Báo c a ngư i ph n qua ó qua ó giúp ngư i cáo tham lu n H i ngh ki m i m 1 năm...). ph n phòng ng a có hi u qu iv it i (10). Ti u Ban ch o Chương trình 130/CP t nh Ngh MBPN trong nh ng năm ti p theo./. An (3/2006), Nh ng khó khăn vư ng m c và v n rút ra t th c ti n công tác phòng, ch ng t i ph m buôn (1).Xem: Trư ng i h c Lu t Hà N i, Giáo trình bán ph n , tr em t i a bàn Ngh An. tr.2 (Báo cáo lu t hình s Vi t Nam, T p I, Nxb. CAND, Hà N i, tham lu n H i ngh ki m i m 1 năm….). 2005, tr. 428. (13).Xem: GS.TS. Nguy n Ng c Hoà (2007), “Phòng (2). 140 B n án hình s sơ th m tác gi thu th p ngâu ng a t i ph m trong t i ph m h c”, T p chí lu t h c, s nhiên t toà án c a 12 t nh, thành ph trên c nư c. 6/2007, tr. 31. (3). Ngoài ra, chúng tôi còn ti n hành i u tra xã h i (14). Ban ch o chương trình 130/CP, s 85 h c dư i d ng phi u kh o sát v i 482 ngư i (g m: (02/3/2006), Báo cáo sơ k t th c hi n Chương trình 178 sinh viên chính quy c a Trư ng i h c Lu t Hà hành ng phòng, ch ng t i ph m buôn bán ph n , tr n i; 258 cán b làm vi c trong các cơ quan nhà nư c, em giai o n I (2004-2006), tr. 6. cơ quan b o v pháp lu t và 46 ngư i làm ngh t do (15). B n án s 88/2005/hình s sơ th m ngày 23/8/2005 ang theo h c t i các l p i h c t i ch c lu t). Trong s c a TAND t nh L ng Sơn; ho c xem: “Ba cô gái 482 ngư i ư c h i có 80,5% s ngư i cho r ng nh ng Vi t b bán vào ng m i dâm nư c ngoài” (Ngu n: ph n b mua bán thư ng tu i t 16 n 25. http://vnexpress.net/Vietnam/Phap-luat/2008/01/3B9FE52B). 38 t¹p chÝ luËt häc sè 5/2008
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo thực tập: Tìm hiểu kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng và thương mại Việt Hùng
45 p | 1031 | 477
-
Báo cáo về công ty thủy sản MEKONG
102 p | 269 | 78
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "Nhận thức chung đốI với Tội pham về môi trường và một số vấn đề liên quan"
52 p | 301 | 66
-
Báo cáo khoa học: "TĂNG CƯỜNG VÀ ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP GIÁO DỤC VỀ AN TOÀN GIAO THÔNG TRONG CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG"
9 p | 264 | 40
-
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI: "ĐIỀU TRA, NGHIÊN CỨU MỘT SỐ HOẠT CHẤT CÓ KHẢ NĂNG KHÁNG VI SINH VẬT VÀ KHÁNG DÒNG TẾ BÀO UNG THƯ TỪ XẠ KHUẨN"
75 p | 106 | 24
-
Báo cáo khoa học: " MÔ HÌNH DẠY NGHỀ THỔ CẨM VÀ TẠO VIỆC LÀM CHO THANH NIÊN HUYỆN MIỀN NÚI BA TƠ, QUẢNG NGÃI"
6 p | 104 | 15
-
Báo cáo "Trợ giúp nạn nhân của tội phạm ở Hoa Kì "
8 p | 65 | 12
-
Báo cáo khoa học: "MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP DỰ BÁO NHU CẦU SÂN BAY PHỤC VỤ CÔNG TÁC TÌM KIẾM CỨU NẠN Ở VIỆT NAM"
5 p | 112 | 11
-
Báo cáo Nghiên cứu quy hoạch tổng thể an toàn giao thông đường bộ tại nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam đến năm 2020
103 p | 133 | 10
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học " HỆ THỐNG ĐỘNG LỰC Ô TÔ HYBRID 2 CHỖ NGỒI SỬ DỤNG ĐIỆN VÀ KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG LPG "
9 p | 59 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Các yếu tố tác động đến tính kịp thời của Báo cáo tài chính các công ty niêm yết trên HOSE
108 p | 32 | 7
-
Đánh giá tình hình phụ nữ trong hệ thống tư pháp hình sự Việt Nam: Nhằm hỗ trợ những nỗ lực của Chính phủ hướng tới đảm bảo hiệu quả vấn đề bình đẳng giới trong hệ thống tư pháp hình sự
91 p | 81 | 6
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG MÔ HÌNH DẠY NGHỀ (THỰC TIỄN TẠI BA TƠ)"
7 p | 87 | 6
-
Báo cáo " Vấn đề thực hiện các cam kết quốc tế trong phạm vi lãnh thổ quốc gia "
6 p | 66 | 4
-
Báo cáo "Vấn đề bán giá thấp trong dự thảo Luật cạnh tranh "
8 p | 53 | 4
-
Báo cáo " Vấn đề bồi thường khoản tiền cấp dưỡng trong các vụ tai nạn giao thông đường bộ theo luật dân sự Việt Nam"
5 p | 75 | 4
-
Báo cáo " Vấn đề bồi thiệt hại do bị tai nạn lao động"
3 p | 41 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn