Báo cáo y học: Hiệu suất lọc máu ảnh hưởng đến huyết áp 24 giờ ở bệnh nhân suy thận mạn tính lọc máu chu kỳ có tăng huyết áp kháng nghị
lượt xem 14
download
Nghiên cứu mối liên quan giữa hiệu suất lọc máu dựa trên chỉ số Kt/v với huyết áp 24 giờ ở 57 bệnh nhân (BN) suy thận mạn tính (STMT) lọc máu chu kỳ có tăng huyết áp kháng trị (THAKT). 57 bệnh nhân STMT lọc máu chu kỳ cú THAKT. Bệnh nhân được đo huyết áp lưu động 24 giờ (ABPM) và xác định chỉ số Kt/v...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo y học: Hiệu suất lọc máu ảnh hưởng đến huyết áp 24 giờ ở bệnh nhân suy thận mạn tính lọc máu chu kỳ có tăng huyết áp kháng nghị
- HIệU SUấT LọC MÁU ảNH HưởNG đến HUYếT ÁP 24 GIờ ở BệNH NHÂN SUY THậN MạN TÍNH LọC MÁU CHU Kỳ Có TăNG HUYếT ÁP KHÁNG TRị Hoàng Trõm Anh* Hoàng Trung Vinh* Tóm tắt Nghiờn cứu mối liờn quan giữa hiệu suất lọc mỏu dựa trờn chỉ số Kt/v với huyết ỏp 24 giờ ở 57 bệnh nhân (BN) suy thận mạn tính (STMT) lọc máu chu kỳ có tăng huyết áp kháng trị (THAKT). 57 BN STMT lọc máu chu kỳ cú THAKT. BN được đo huyết áp lưu động 24 giờ (ABPM) và xác định chỉ số Kt/v. Khi Kt/v ≥ 1,3 cuộc lọc được coi đạt hiệu quả tốt.
- Kết quả cho thấy: giỏ trị trung bỡnh HA 24 giờ, tỷ lệ BN dựa theo dạng biến đổi HA trong 24giờ không liên quan với chỉ số Kt/v, nhưng trị số Kt/v càng cao, tỷ lệ quá tải áp lực tâm thu, tâm trương càng giảm có ý nghĩa. Chỉ số huyết ỏp tõm thu, huyết ỏp trung bỡnh 24 giờ, ban ngày, ban đêm; tỷ lệ quá tải áp lực tâm thu 24 giờ, ban ngày tương quan nghịch mức độ vừa hoặc chặt với chỉ số Kt/v có ý nghĩa thống kờ. Hiệu suất lọc mỏu dựa vào chỉ số Kt/v ảnh hưởng chủ yếu lên chỉ số HA và tỷ lệ quá tải áp lực tâm thu. * Từ khúa: Tăng huyết áp kháng trị; Huyết áp lưu động 24 giờ; Suy thận mạn tớnh; Lọc mỏu chu kỳ. The efficiency of hemodialysis based on Kt/v index on 24h-blood pressure of the chronic renal failure patients with resistant hypertension
- treated by hemodialysis Hoang Tram Anh Hoang Trung Vinh Summary The objective of research was to find out relationship between performance of hemodialysis indicators based on Kt/v with 24-hour blood pressure in patients with dialysis end-stage renal failure having resistant hypertension. 57 patients with resistant hypertension were measured blood pressure by 24 hour ambulatory blood pressure monitoring (ABPM) and defined the Kt/v. Results showed that: the average blood pressure 24 hours, the percentage of patients based on forms of blood pressure have not seen associated with the Kt/v but the higher value of Kt/v the decreasing percentage of systolic blood pressure load (SBP) and DBP.
- Systolic, average blood pressure 24-hour, day time, night time, systolic blood pressure load 24-hour, daytime significantly relation with the Kt/v meaningful system statement. Conclusion: Performance of hemodialysis based on indicators Kt/v influenced mainly on the blood pressure and the rate of blood pressure load. * Key work: Resistant hypertension; Chronic renal failure; Hemodialysis; 24 hour ambulatory blood pressure monitoring. * Bệnh viện 103 Phản biện khoa học: GS. TS. Nguyễn Phú Kháng chủ yếu gây biến chứng Đặt vấn đề Tăng huyết áp là biểu tim mạch, dẫn đến tử hiện thường gặp và là một vong hoặc tàn phế ở BN trong những nguyên nhân STMT. Trong số BN
- STMT lọc máu chu kỳ dụng phổ biến hiện nay ở tăng HA khó kiểm soát, Việt Nam cũng như trên cũn gọi là THAKT chiếm thế giới. Lọc máu chu kỳ tỷ lệ 35 - 40% [5]. Grekas giúp loại bớt nồng độ các D và CS (2005) nhận chất dư thừa trong quá thấy: THA gặp ở 65-85% trỡnh chuyển húa, đặc BN bắt đầu có chỉ định biệt là nitơ phi protein. lọc máu hoặc đang lọc Chế độ siêu lọc giúp duy máu chu kỳ, trong đó trỡ trọng lượng cơ thể và 50% trường hợp chỉ dựa điều chỉnh rối loạn cân vào biện pháp lọc máu có bằng nước - điện giải, thể kiểm soát được HA ở thông qua đó góp phần mức khuyến cáo [3]. điều chỉnh huyết áp của Lọc máu chu kỳ là một BN [1]. Kt/v là chỉ số trong những biện pháp đánh giá hiệu suất cuộc điều trị thay thế thận suy lọc. Việc kiểm soát HA ở có hiệu quả được áp BN STMT lọc máu chu kỳ có liên quan nhiều với
- chỉ số Kt/v. Mục tiêu học Quốc tế đối với BN nghiên cứu: bệnh thận mạn tớnh HA Tỡm hiểu mối liờn mục tiờu < 130/80 quan giữa hiệu suất lọc mmHg [2, 3]. mỏu dựa vào chỉ số Kt/v + Tiêu chuẩn chẩn với huyết ỏp 24 giờ ở BN đoán THAKT: HA không kiểm soát được ở STMT cú THAKT. mức mục tiêu (>130/80 mmHg) khi BN đã được Đối tượng và phương dùng đồng thời ≥ 3 loại nghiên cứu pháp thuốc, trong đó có lợi 1. Đối tượng nghiên tiểu với liều tối đa hoặc cứu. gần tối đa trong thời 57 BN STMT lọc máu gian ≥ 1 tuần. Ở BN chu kỳ với HA không STMT lọc máu chu kỳ được kiểm soát ở mức chế độ siêu lọc (rút cân) mục tiêu - THAKT. Theo được coi như việc dùng khuyến cỏo của Hội thận
- lợi tiểu. Xác định có hay + Thiết kế nghiên cứu: không có THAKT dựa tiến cứu, cắt ngang, so vào phương pháp đo HA sánh giữa hai nhóm. thông thường trong 7 + Nội dung nghiên cứu ngày liên tục. - Khai thác tiền sử + Tiêu chuẩn loại trừ: bệnh, khám lâm sàng. - BN đang diễn biến - Xét nghiệm: công thức nặng: rối loạn nước- điện máu, hóa sinh máu. giải, rối loạn ý thức, - Xác định chỉ số Kt/v nhiễm trùng cấp tính, suy được tính theo công tim nặng, đột quy não.... thức: - > 15% kết quả huyết áp 24 giờ không đạt tiêu C0 Kt/v chuẩn. = Ln Ct Phương 2. pháp nghiên cứu. Trong đó:
- K: độ lọc urê của bộ Xác định Kt/v mỗi lọc. tháng một lần và dựa vào kết quả để điều chỉnh t: thời gian cuộc lọc. thời gian cuộc lọc. Đánh v: khối lượng nước giá hiệu suất cuộc lọc tốt toàn cơ thể của BN. V khi giá trị của Kt/v ≥ 1,3 được xác định dựa vào [4]. cân nặng (kg) BN để tính - Đo huyết áp 24 giờ lượng nước cơ thể hòa vào ngày không lọc máu. tan urê: + Thiết bị đo: máy hiệu V = P(kg) x 0,55. của OSCAR 2 hãng Ln: logarit tự nhiờn. SunTech Medical (Hoa C0: nồng độ urê máu Kỳ). Phân tích kết quả trước lọc. bằng chương trình Accu Ct: nồng độ urê máu Win Pro V3 chuyên sau lọc. dụng, cài đặt sẵn.
- + Chế độ đo: ban ngày [7] quy định bao gồm: 06 giờ - 22 giờ, 30 HA trung bình, HA tâm phút/lần; ban đêm 22 giờ thu, HA tâm trương 24 - 06 giờ sáng hôm sau, giờ, ngày, đêm. Hình thái 60 phút một lần. Chế độ HA dipper, non-dipper, điều trị và sinh hoạt bình superdipper, đảo HA thường. ngược (reverse dipping), + Các giá trị tính toán quá tải áp lực (BPL). dựa trên kết quả ABPM + Xử lý số liệu bằng được Hiệp hội Tăng phần mềm SPSS 11.5, huyết áp quốc tế (ISH) Epi.info 6.0. KẾT QUẢ NGHIấN CỨU 1. Tỷ lệ BN dựa vào Kt/v.
- 73.7 Tỷ lệ (%) 80 60 40 26.3 20 Kt/v 0 ≥ 1,3
- Giỏ trị 24 150,2 ± 147,6 ± giờ 16,3 12,3 > 0,05 HA tõm thu 159,6 ± 147,9 ± Ngày (5) (mmHg) 17,1 12,9 156,2 ± 146,9 ± Đêm 15,7 14,3 (1) (2) (3) (4) 24 97,6 ± 9,2 93,1 ± 9,9 giờ HA tâm 103,0 ± 98,0 ± trương Ngày 9,4 10,3 (mmHg) 94,7 ± 9,9 90,3 ± Đêm 10,8
- 24 117,8 ± 111,3 ± giờ 10,3 10,4 HA trung 121,9 ± 11,1 ± 1 bỡnh Ngày 10,9 0,8 (mmHg) 115,2 ± 109,1 ± Đêm 10,6 11,4 24 96,3 ± 6,9 85,2 ± < giờ 16,2 0,01 Quỏ tải ỏp 93,2 ± 78,0 ± lực tõm thu Ngày 10,2 12,1 (%) 97,5 ± 9,7 91,2 ± Đêm 11,9 Quá tải áp 24 94,8 ± 8,7 85,6 ± giờ lực tâm 15,6
- trương(%) 88,8 ± 77,9 ± Ngày 13,0 12,5 98,9 ± 6,4 95,2 ± Đêm 13,0 - Giỏ trị trung bỡnh cỏc chỉ số HA 24 giờ khụng cú liờn quan với Kt/v. - Tỷ lệ quỏ tải ỏp lực tõm thu, tõm trương 24 giờ, ngày, đêm ở BN có Kt/v < 1,3 cao hơn cú ý nghĩa (p < 0,01).
- Tỷ lệ 120 (%) 86,8 100 P > 0,05 64,3 80 Kt/v
- HA tâm < HATT 24h = 226,7- -0,51 thu 0,001 89,3*Kt/v HA tâm > HA -0,2 trương 0,05 24h HA < HATB 24h = 362,2 trung -0,44 0,05 -160,2*Kt/v bình HA tâm < HATT ngày = -0,5 thu 0,001 372,4 -167,5*Kt/v HA tâm > HA -0,25 trương 0,05 ngày HA < HATB ngày = trung -0,45 0,05 241,5 -94,6*Kt/v bình HA HATT đêm = 226,7 HA tâm -0,46 <
- thu 0,001 -87,8*Kt/v HA tâm > -0,22 trương 0,05 đêm HA HATB đêm = < trung -0,43 0,01 356,8-157,2*Kt/v bình HA tâm thu và HA trung bình 24 giờ, ngày, đêm tương quan nghịch mức độ vừa và chặt với chỉ số Kt/v (p < 0,05 - 0,001). Bảng 3: Tương quan giữa % quá tải áp lực với chỉ số Kt/v (n = 57). Tỷ lệ quỏ tải Phương trỡnh tương r p
- ỏp lực (%) quan % quá tải tõm thu - 0,31 < 24 giờ = 235,3- 24 giờ 0,05 Quỏ 11,3*Kt/v tải ỏp % quá tải tõm thu - 0,36 < lực Ngày 0,05 ngày = 258,6- tõm 133,6*Kt/v thu - 0,2 > Đêm 0,05 - 0,22 > 24 giờ Qua 0,05 tải áp - 0,23 > lực Ngày 0,05 tâm trương - 0,18 > Đêm 0,05
- - Quá tải áp lực tâm thu 24 giờ, ban ngày tương quan nghịch mức độ vừa có ý nghĩa với chỉ số Kt/v.
- t¹p chÝ y - d-îc häc qu©n sù sè 4-2009 BÀN LUẬN 1. Mối liờn quan giữa cỏc chỉ số huyết ỏp với Kt/v ở BN STMT lọc mỏu chu kỳ cú THAKT. Lọc mỏu chu kỳ là biện pháp điều trị cơ bản và chủ yếu thay thế thận suy, giúp điều chỉnh những rối loạn xảy ra ở BN STMT giai đoạn cuối. Dựa vào 2 nguyên lý chớnh là khuyếch tỏn và siờu lọc nờn cú thể điều chỉnh nồng độ các chất dư thừa do chuyến hóa nitơ- phi-protein như urê, creatinin, acid uric và tỡnh trạng thừa dịch trong cơ thể (thực hiện chế độ siêu lọc để đạt được “trọng lượng khô” của BN). Để đánh giá được hiệu suất của cuộc lọc thường sử dụng hệ số thanh thải từng phần urê trước và sau lọc, gọi là Kt/v. Theo khuyến cỏo của Hội thận học Hoa Kỳ, cuộc lọc được coi là có hiệu quả khi Kt/v trong khoảng 1,2 - 1,4, trung bỡnh 1,3. Trong nghiờn cứu này sử dụng ngưỡng Kt/v ≥ 1,3. Giá trị trung bỡnh Kt/v của nhúm chứng cao hơn có ý nghĩa so với nhúm BN nghiờn 19
- t¹p chÝ y - d-îc häc qu©n sù sè 4-2009 cứu (1,38 ± 0,06 so với 1,32 ± 0,04; p < 0,05). Điều này cho thấy hiệu suất cuộc lọc ở nhóm BN không có THAKT tốt hơn so với nhóm BN có THAKT. Tuy vậy, tỷ lệ BN giữa hai nhóm có Kt/v ≥ 1,3 tương đương nhau (73,6% ở nhúm nghiờn cứu và 79,4% ở nhúm chứng). Giỏ trị trung bỡnh tỷ lệ phần trăm quá tải áp lực tâm thu và tâm trương ở nhóm BN có Kt/v < 1,3 cao hơn có ý nghĩa thống kờ so với nhúm cú Kt/v ≥ 1,3. Kết quả này cũng tương tự của một số tác giả như Lo WK và CS (2002); Peixoto AJ và CS (2000) ở BN STMT được lọc mỏu chu kỳ [6, 7]. Nếu như Kt/v ảnh hưởng lên tỡnh trạng quỏ tải ỏp lực nhưng không có ảnh hưởng đến hỡnh thỏi HA, cụ thể là tỷ lệ dipper, nondipper và huyết ỏp đảo ngược ở hai phân nhóm Kt/v < 1,3 và Kt/v ≥ 1,3 tương đương nhau (p > 0,05) [5]. 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài báo cáo Bài tập lớn Xác suất thống kê
43 p | 864 | 201
-
Đề tài: Tiền lương thu nhập và tác động của nó đến năng suất lao động hiện nay ở Việt Nam
29 p | 389 | 129
-
báo cáo y học: "ứNG DụNG DUNG MôI CO2 SIêU TớI HạN đIềU CHế LIPOSOM CHứA ARBUTIN Sử DụNG TRONG Mỹ PHẩM NANO"
24 p | 121 | 35
-
Báo cáo khoa học: Xây dựng hệ thống y tế đảm bảo an toàn người bệnh
260 p | 210 | 35
-
Báo cáo y học: "Nghiên cứu tối ưu hoá qui trỡnh chiết xuất dầu đà điểu"
23 p | 120 | 27
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " VẬN DỤNG HÀM XÁC SUẤT CẬN BIÊN BAYES TRONG ĐÁNH GIÁ QUAN HỆ GIỮA ĐA DẠNG HOÁ SINH KẾ VÀ HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA NÔNG HỘ Ở MIỀN TRUNG"
12 p | 168 | 19
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học đề tài " SO SÁNH HIỆU QUẢ CỦA THUỐC TÂY VÀ THUỐC NAM TRONG ĐIỀU TRỊ BỆNH LỢN CON PHÂN TRẮNG (WHITE SCOUR) "
0 p | 112 | 17
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học đề tài " NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA LIỀU LƯỢNG ĐẠM ĐẾN HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẠM CỦA CÁC GIỐNG LÚA MỚI NĂNG SUẤT CAO "
0 p | 133 | 16
-
Báo cáo khoa học: Ảnh hưởng của thời vụ trồng đến ưu thế lai về hiệu suất sử dụng đạm của lúa lai f1
8 p | 154 | 15
-
Điều chế Biodiesel từ mỡ cá tra với xúc tác KOh/y-AL2O3 khuấy trộn của sống siêu âm
9 p | 109 | 15
-
Báo cáo khoa học : ảnh hưởng của a-naphtyl axetic axit (ỏ-naa) vỡ chlor cholin chlorit (ccc) đến sinh trưởng vỡ năng suất lạc (Arachis hypogaea L.) trên đất cát ở Thừa Thiên Huế
6 p | 92 | 14
-
Báo cáo y khoa: "TầN SUấT độT BiếN GEN pre-S củA VIRUT VIêM GAN B TRêN BệNH NHÂN VIêM GAN B MạN TíNH VÀ NG-ờI MANG HBV MạN TíNH KHôNG TriệU CHứNG "
7 p | 104 | 11
-
Báo cáo khoa học: "Giải pháp nâng cao hiệu quả và hiệu suất sử dụng hệ Biến tần - Động cơ không đồng bộ ba pha"
7 p | 44 | 11
-
Ảnh hưởng của α-naphtyl acetic acid (α-NAA) và chlorcholin chloride (CCC) đến sinh trưởng và năng suất lạc (Arachis hypogaea L.) trên đất cát ở Thừa Thiên Huế
5 p | 62 | 8
-
Báo cáo y khoa: "NGHIÊN CỨU KIỂU GENE CONNEXIN-37 V MỐI LIÊN QUAN CỦA NÓ TRONG BỆNH TĂNG HUYẾT ÁP "
6 p | 50 | 7
-
Báo cáo khoa học: "CÁC TÍNH TOÁN KINH TẾ - KỸ THUẬT TRONG TỔ CHỨC QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT BƯU CHÍNH"
7 p | 99 | 7
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học " TÌM HIỂU TRỊ SỐ LƯU LƯỢNG ĐỈNH THỞ RA Ở TRẺ EM XÃ HƯƠNG HỒ THÀNH PHỐ HUẾ BẰNG MÁY ĐO LƯU LƯỢNG ĐỈNH PEAK- FLOW ETER "
14 p | 130 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn