intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

báo cáo y học: "ứNG DụNG DUNG MôI CO2 SIêU TớI HạN đIềU CHế LIPOSOM CHứA ARBUTIN Sử DụNG TRONG Mỹ PHẩM NANO"

Chia sẻ: Nguyễn Lê | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:24

123
lượt xem
35
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

T Liposom chứa arbutin được điều chế theo phương pháp bốc hơi đảo pha và sử dụng dung môi CO2 siêu tới hạn. Kết quả đã tìm được điều kiện phù hợp cho quá trình tạo liposom là: nhiệt độ 600C, áp suất 200 bar. Liposom thu được theo phương pháp này có kích thước, hiệu suất liposom hóa và hàm lượng...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: báo cáo y học: "ứNG DụNG DUNG MôI CO2 SIêU TớI HạN đIềU CHế LIPOSOM CHứA ARBUTIN Sử DụNG TRONG Mỹ PHẩM NANO"

  1. t¹p chÝ y - d-îc häc qu©n sù sè 4-2009 ứNG DụNG DUNG MôI CO2 SIêU TớI HạN đIềU CHế LIPOSOM CHứA ARBUTIN Sử DụNG TRONG Mỹ PHẩM NANO Hoàng Văn Lương* Vũ Bình Dương* Nguyễn Văn Long* Đào Văn Đôn* TãM T¾T Liposom chứa arbutin được điều chế theo phương pháp bốc hơi đảo pha và sử dụng dung môi CO2 siêu tới hạn. Kết quả đã tìm được điều kiện phù hợp cho quá trình tạo liposom là: nhiệt độ 600C, áp suất 200 bar. Liposom thu được theo phương pháp này có kích thước, hiệu suất liposom hóa và hàm lượng 5
  2. t¹p chÝ y - d-îc häc qu©n sù sè 4-2009 arbutin cao hơn so với phương pháp truyền thống của Bangham. * Từ khóa: Liposom; Arbutin, Siêu tới hạn; Mỹ phẩm nano. STUDy OF APPLYING SUPERCRITICAL CARBON DIOXIED PREPARES ARBUTIN LIPOSOME USED IN NANOCOSMETICS Hoang Van Luong Vu Binh Duong Nguyen Van Long Dao Van Don SuMMARY Preparation of liposome containing arbutin was made successfully by the supercritical reverse phase 6
  3. t¹p chÝ y - d-îc häc qu©n sù sè 4-2009 evaporation method without organic solvent. The most suitable critical conditions for making liposome were found that: the pressure was 200bar; temprature was 600C. The particles of liposome and liposomzation capicity followed this method was better than Bangham’s method. * Key words: Liposome; Arbutin; Supercritical; Nanocosmetics. tác dụng dược lý cho §Æt vÊn ®Ò Arbutin là chất chiết thấy: arbutin làm mất sắc xuất từ một số loài thực tố trên da do tác dụng ức vật, đặc biệt có hàm chế enzym tyrosinase tạo lượng cao trong cây thành hắc tố da. Vì vậy nó được sử dụng phổ Bearberry uva- biển làm chất trắng da (Arctostaphylos ursi). Các nghiên cứu về trong mỹ phẩm. Muốn 7
  4. t¹p chÝ y - d-îc häc qu©n sù sè 4-2009 tạo được tác dụng, trong nước, nên khả năng arbutin phải thấm thấm qua lớp biểu bì rất qua được lớp biểu bì và hạn chế. Để khắc phục phân bố giữa lớp tế bào hiện tượng này, các nhà biểu bì tạo hắc tố (nằm khoa học đã nghiên cứu giữa lớp biểu bì và hạ bì) bào chế liposom chứa với nồng độ đủ lớn gây arbutin giúp thay đổi tính ra tác dụng ức chế thÊm, cải thiện khả năng tyrosinase. Tuy nhiên, do xuyên thấm, nhằm làm bản chất của arbutin tăng hiệu quả gây trắng (hình 1) là chất dễ tan da. * Häc viÖn Qu©n y Ph¶n biÖn khoa häc: PGS. TS. NguyÔn V¨n Minh 8
  5. t¹p chÝ y - d-îc häc qu©n sù sè 4-2009 phương pháp này hiệu suất tạo được liposom thấp. Ngoài ra còn tồn dư các dung môi hữu cơ độc hại trong sản phẩm. Phương pháp sử dụng Hình 1: Cấu trúc hóa chất lỏng CO2 siêu tới học của arbutin. hạn làm dung môi trong chế tạo liposom có nhiều Trên thế giới đã có ưu điểm như: hiệu suất nhiều phương pháp bào cao, kích thước tiểu phân chế liposom như phương nhỏ, không độc hại, rẻ pháp của Bamhang dùng tiền [2]. Vì vậy trong dung môi hữu cơ để hòa nghiên cứu này, chúng tan phospholid, sau đó tôi ứng dụng dung môi phân tán dưîc chất và bốc CO2 siêu tới hạn để bào hơi dung môi. Tuy nhiên, chế liposom chứa arbutin 9
  6. t¹p chÝ y - d-îc häc qu©n sù sè 4-2009 theo phương pháp bốc 1. Nguyên vật liệu. hơi đảo pha (the - Lecitin của Sigma đạt supercritical reverse tiêu chuẩn USP 30, phase evaporation arbutin (Merck - Đức); method - SCRPE) với cloroform, ethanol (Wako mục tiêu: - Nhật Bản) và các hóa - Chế tạo được liposom chất khác. chứa arbutin có kích - Thiết bị chiết suất thước tiÓu phân nano. siêu tới hạn Thai.cor - Khảo sát ảnh hưởng 2000 (Mỹ), có bộ phận của áp suất siêu tới hạn đặc biệt để bốc hơi dung đến hiệu quả liposom môi CO2; máy đo kích thước tiểu phân nano hóa arbutin. NICOMP 370 (Santar Barbara - Mỹ); hệ thống Nguyªn vËt liÖu vµ sắc kí lỏng cao áp Water ph-¬ng ph¸p nghiªn cøu 10
  7. t¹p chÝ y - d-îc häc qu©n sù sè 4-2009 (Mỹ); hệ thống sắc kí cột nhiệt độ 600C, áp suất bình khảo sát là 150, gel Sephadex G25. 200, 250; 300; 350, 400 2. Phương pháp bar trong thời gian 30 nghiên cứu. phút. Bốc hơi dung môi 2.1. Phương pháp bào CO2 bằng cách mở van chế liposom: xả với tốc độ 1 ml/phút - Chế tạo liposom theo cho tới khi áp suất trong phương pháp SCRPE: bình về 0 bar. Hỗn dịch cân 10 gam lecitin phân liposom được lọc lần tán trong 1 ml cồn, cho lượt qua các màng lọc có vào bình. Cân và hòa tan kích thước 3; 1,2; 0,6; 500 mg arbutin trong 200 0,4 và 0,22 µm. Dịch lọc ml nước cất, cho vào liposom bảo quản ở 40C. bình có khuấy từ đã có - Chế tạo liposome theo sẵn hỗn dịch lecitin. Cấp phương pháp của dòng CO2 siêu tới hạn Bangham. Cân và hòa vào trong bình, duy trì 11
  8. t¹p chÝ y - d-îc häc qu©n sù sè 4-2009 tan hoàn toàn lecitin lọc có kích thước khác trong nhau từ 3 - 0,2 µm. trong cloroform bình kín, bốc hơi dung 2.2. Phương pháp môi dưới điều kiện áp phân tích kích thước tiểu suất giảm cho tới khi thu phân: được màng lecitin mỏng. Pha loãng mẫu liposom Cân và hòa tan arbutin 400 lần với nước cất. Sau trong nước, sau đó phân đó chuyển vào tế bào đo mỏng tán vào màng của hệ thống máy xác lecitin, hỗn dịch làm định kích thước tiểu phân nóng tới 60 C trong 10 0 nano NICOMP 370. Kết phút. Sau đó lắc mạnh quả xác định kích thưíc hỗn hợp trên máy lắc tiểu phân được xử lí trên trong 5 phút tới khi thu máy tính. Mỗi mẫu làm được hỗn dịch chứa lặp lại 6 lần. liposom, lọc qua màng 12
  9. t¹p chÝ y - d-îc häc qu©n sù sè 4-2009 2.3. Phương pháp xác đoạn cùng chứa liposom định hiệu suất liposom hoặc arbutin với nhau. Hòa tan trong dung dịch hóa: mẫu trion X100 0,5%. Định Bơm 100 µl liposom vào cột gel lượng arbutin bằng sắc kí sephadex để tách lấy các lỏng hiệu năng cao với arbutin tự do và liposom pha động sử dụng là đã chứa arbutin. Cứ sau 5 methanol: nước = 15 : phút lựa chọn 1 phân 85, thể tích bơm mẫu đoạn. Đo kh¶ năng hấp 20µl, tốc độ dòng thụ tử ngoại của các phân 1ml/phút, detector UV ở đoạn ở bước sóng 280 bước sóng 280 nm. Phần nm cho tới khi không trăm arbutin được còn các pic trên sắc kí liposom hóa tính theo đồ, chứng tỏ arbutin và công thức sau: liposom đã ra hết khỏi cột. Gộp chung các phân 13
  10. t¹p chÝ y - d-îc häc qu©n sù sè 4-2009 dịch đồng nhất của Clipo x Vlipo lecitin và cồn trong CO2 E (%) = siêu tới hạn (a), sau đó x 100 dịch phân tán dung (Clipo x Vlipo) + (Ctdo x arbutin vào trong dung Vtdo) dịch lecitin tạo thành nhũ Trong đó: Clipo ; Ctdo là tương ở trạng thái siêu nồng độ arbutin trong tới hạn CO2/N (b), ở điều liposom và ở dạng tự do. kiện có khuấy trộn các lecitin sẽ sắp xếp đầu KÕt qu¶ nghiªn cøu không phân cực hướng ra 1. Kết quả nghiên cứu hai bên và đầu phân cực hướng vào trong, trong tạo liposom. pháp qu¸ trình đó bao lấy các Theo phương SCRPE, quá trình tạo tiểu phân arbutin vào liposom trải qua 4 bước phần phân cực của lớp sau: trước hết tạo dung phospholipid (c), khi 14
  11. t¹p chÝ y - d-îc häc qu©n sù sè 4-2009 giảm áp suất và nhiệt độ liposom được hình thành CO2 chuyển từ trạng thái liên tục tạo thành hỗn siêu tới hạn sang trạng dịch trong nước (hình 2). thái khí, lúc đó các Hình 2: Quá trình tạo liposom theo phương pháp SCRPE. 15
  12. t¹p chÝ y - d-îc häc qu©n sù sè 4-2009 2. Kết quả khảo sát khả năng ảnh hưởng của áp suất đến khả năng tạo liposome. Bảng 1: Kích thước và hiệu suất tạo liposom ở các điều kiện áp suất khác nhau. kÝch hµm Áp th-íc l-îng hiÖu su tiÓu suÊt arbuti Êt ph©n lipos n (ba (KTT om trong P) liposo r) hãa lipos m (%) om (µg/m g) (nm) 1 187,5 12,3 12,3 5 ± ± 3,6 0 24,1 16
  13. t¹p chÝ y - d-îc häc qu©n sù sè 4-2009 2 121,2 21,6 28,2 0 ± ± 2,4 0 21,7 2 117,6 15,6 25,5 5 ± ± 1,5 0 34,8 3 115,8 16,7 27.4 0 ± ± 2,7 0 25,4 3 134,1 15,2 11,9 5 ± ± 3,1 0 27,3 4 127,2 16,5 14,5 5 ± ± 1,4 0 34,5 p p2,1; P2-1; P2-1; 17
  14. t¹p chÝ y - d-îc häc qu©n sù sè 4-2009 p2-5 p2-3 < p2-3 < p3-5 > p3-5 > 0,05 0,05 0,05 * Ở các điều kiện áp suất khác nhau, kích thước liposom và hiệu suất liposom hóa cũng khác nhau. Khi áp suất càng tăng, kích thước tiểu phân càng giảm. Tuy nhiên, nếu áp suất tăng trên 350 bar thì kích thước tiểu phân giảm nhưng không đáng kế (p > 0,05). Ở khoảng áp suất 200 - 250 bar, kích thước tiểu phân đạt nhỏ nhất là 117 - 121 nm. Hiệu suất liposom hóa ở các mức áp suất khác nhau cũng cho kết quả không giống nhau. Khi áp suất tăng cao, hiệu suất liposom hóa có xu thế giảm. Tuy nhiên, nếu tiếp tục tăng áp suất trên 250 bar thi tỷ lệ 18
  15. t¹p chÝ y - d-îc häc qu©n sù sè 4-2009 liposom hóa sẽ ổn định khoảng 15%. Hiệu suất liposom hóa cao nhất ở áp suất 200 bar đạt 21,6%. 3. Kết quả so sánh tạo thành liposom giữa 2 phương pháp. Điều chế liposom theo phương pháp SCRPE ở 600C; 200 bar và phương pháp của Bamhang. Bảng 2: Kết quả so sánh KTTP liposom theo hai phương pháp. Ph-¬ng Ph-¬ng ph¸p ph¸p MÌ SCRPE Bamhang (nm) (nm) 1 125,2 ± 189,8 ± 21,7 25,4 2 131,6 ± 197,1 ± 19
  16. t¹p chÝ y - d-îc häc qu©n sù sè 4-2009 16,7 27,3 3 121,2 ± 207,2 ± 21,7 24,5 4 117,6 ± 195,8 ± 14,8 29,4 5 126,3 ± 214,1 ± 17,1 27,3 6 114,8 ± 221,2 ± 34,5 14,5 X + 121,8 ± 207,4 ± SD 6,25 11.89 P1-2 < 0,05 * Kích thước tiểu phân liposom điều chế theo phương pháp SCRPE nhỏ hơn so với phương pháp Bangham. Sự khác biệt này có nghĩa thống kê (p < 20
  17. t¹p chÝ y - d-îc häc qu©n sù sè 4-2009 0,05). Khi kích thước tiểu phân nhỏ, liposom sẽ bền vững hơn các liposom có kích thước lớn. Bảng 3: Kết quả so sánh hiệu suất liposom hóa theo hai phương pháp. Ph-¬ng Ph-¬ng ph¸p ph¸p M SCRPE Bamhan Î g Hiệ Hà Hi Hà ệu u m m suất lượ suấ lượ (%) ng t ng arb (% arb utin ) utin tron tron g g 21
  18. t¹p chÝ y - d-îc häc qu©n sù sè 4-2009 lipo lipo som so (µg/ m mg) (µg /mg ) (1) (2) (3) (4) 1 22, 28, 6,7 17, 3 5 2 2 21, 31, 5,2 15, 6 2 9 3 25, 29, 4,5 18, 6 3 5 4 22, 26, 6,7 19, 3 4 2 5 21, 27, 5,2 16, 22
  19. t¹p chÝ y - d-îc häc qu©n sù sè 4-2009 6 8 7 6 25, 28, 4,5 15, 6 3 2 X 22,7 28,7 5,4 17,1 + ± ± ± ± SD 1,8 1,6 1,0 1,5 P1-3 < P2-4 < 0,05 0,05 * Hiệu suất arbutin được liposom hóa trong phương pháp SCRPE đạt 22,7%, trong khi phương pháp của Bangham chỉ đạt 5,4%. Hàm lượng arbutin trong liposom điều chế theo phương pháp SCRPE đạt cao hơn so với phương pháp Bangham (p < 0,05). 4. Độ ổn định của liposom. 23
  20. t¹p chÝ y - d-îc häc qu©n sù sè 4-2009 Liposom sau khi được điều chế, bảo quản ở nhiệt độ phòng, theo dõi độ ổn định trong vòng 30 ngày. Quan sát sự tách lớp của liposom. B¶ng 4: KÕt qu¶ ®é æn ®Þnh cña liposom ®iÒu chÕ theo 2 ph-¬ng ph¸p ®é æn ®Þnh mÉu Sau Sau Sau Sau khi 6 14 30 điều giờ ngày ngày chế Phương - + ++ ++ pháp Bangham Phương - - - + pháp 24
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2