Báo cáo y khoa: Biến đổi nồng độ glucose máu trong giai đoạn cấp tính ở bệnh nhân đột quỵ não không có tiền sử đái tháo đường
lượt xem 7
download
Xác định tỷ lệ biến đổi nồng độ glucose máu dựa vào tiêu chuẩn của Liên đoàn Đái tháo đường quốc tế (IDF) (2005) ở 86 bệnh nhân (BN) không có tiền sử bệnh đái tháo đường (ĐTĐ) trong 10 ngày đầu giai đoạn cấp tính của đột quỵ não (ĐQN). Kết quả cho thấy: tỷ lệ BN có glucose máu bình thường trước và sau 10 ngày là 18,6% và 45,3%; ...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo y khoa: Biến đổi nồng độ glucose máu trong giai đoạn cấp tính ở bệnh nhân đột quỵ não không có tiền sử đái tháo đường
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2010 BIẾN ĐỔI NỒNG ĐỘ GLUCOSE MÁU TRONG GIAI ĐOẠN CẤP TÍNH Ở BỆNH NHÂN ĐỘT QUỴ NÃO KHÔNG CÓ TIỀN SỬ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG Hoàng Trung Vinh*; Nguyễn Văn Ngọc** TÓM TẮT Xác định tỷ lệ biến đổi nồng độ glucose máu dựa vào tiêu chuẩn của Liên đoàn Đái tháo đường quốc tế (IDF) (2005) ở 86 bệnh nhân (BN) không có tiền sử bệnh đái tháo đường (ĐTĐ) trong 10 ngày đầu giai đoạn cấp tính của đột quỵ não (ĐQN). Kết quả cho thấy: tỷ lệ BN có glucose máu bình thường trước và sau 10 ngày là 18,6% và 45,3%; giảm glucose máu lúc đói 22,1% và 29,1%; giảm dung nạp glucose máu 32,6% và 7,0%; tăng glucose máu 26,7% và 18,6%. Không có sự khác biệt về nồng độ trung bình glucose máu ở BN đột quỵ nhồi máu so với chảy máu não. Đa số BN ĐQN giai đoạn cấp tính có biến đổi nồng độ glucose máu ở các mức độ khác nhau. * Từ khóa: Đột quỵ; Kháng insulin; Hội chứng chuyển hóa. ALTERATION OF BLOOD GLUCOSE CONCENTRATION IN ACUTE PHASE OF PATIENTS WITH CEREBRAL STROKE WITHOUT DIABETES HISTORY Summary The aims of the study was determining the percentages of disturbances in glucose metabolism in 86 patients in acute phase of stroke with no prior history of diabetes. The concentration of fasting blood glucose was screened according to the standardized IDF (2005) during the first 10 days. Results showed that: normoglycemia: 18.6% and 45.3%; impaired fasting glucose (IFG): 22.1% and 29.1%; impaired glucose tolerance (IGT): 33.6% and 7.0%; hyperglycemia: 26.7% and 18.6%. There were no significant differences in average blood glucose between the ischemic and hemorrhage stroke. The majority of acute stroke patients had disorders of glucose metabolism. * Key words: Cerebral stroke; Insulin resistance; Metabolic syndrome. ĐẶT VẤN ĐỀ glucose máu có thể là biểu hiện của một bệnh lý tiềm ẩn hoặc là một trong những phản ứng Đột quỵ não là một cấp cứu nội khoa của cơ thể. Tăng glucose máu trở thành yếu tố thường gặp trong thực hành lâm sàng. Trong nguy cơ làm gia tăng tỷ lệ tử vong ở BN ĐQN giai đoạn cấp của ĐQN xuất hiện một số biến đổi gây ảnh hưởng không tốt cho tiên lượng giai đoạn cấp tính. Mục tiêu nghiên cứu: Xác của BN, trong đó biến đổi glucose máu thường định biến đổi nồng độ glucose máu trong 10 bộc lộ với các mức độ khác nhau. Biến đổi ngày đầu ở BN đột quỵ không có tiền sử ĐTĐ. * BÖnh viÖn 103 ** BÖnh viÖn 17 Ph¶n biÖn khoa häc: PGS. TS. NguyÔn V¨n Ch−¬ng 81
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2010 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP . Khai thác tiền sử bệnh. NGHIÊN CỨU . Cách khởi phát ĐQN. 1. Đối tượng nghiên cứu. . Các biện pháp cấp cứu trước khi nhập viện. + 86 BN ĐQN chia thành 2 nhóm: . Triệu chứng lâm sàng. - 54 BN nhồi máu não (NMN). - Cận lâm sàng: - 32 BN chảy máu não (CMN). . Kết quả chụp cắt lớp vi tính sọ não. + Chẩn đoán ĐQN theo tiêu chuẩn của . Xét nghiệm glucose máu tĩnh mạch lúc WHO và hình ảnh chụp CT sọ não. đói 2 lần: lần 1 khi vào viện và lần 2: 10 ngày sau khi vào viện. + Thời gian nhập viện trong 24 giờ đầu kể từ khi bắt đầu xảy ra đột quỵ. + Đánh giá biến đổi nồng độ glucose máu theo tiêu chuẩn của IDF (2005) với các + Điều trị nội trú tại Khoa Đột quỵ não, mức sau: Bệnh viện 103 từ tháng 9 - 2007 đến 5 - 2008. - < 5,6 mmol/l: glucose máu bình thường. + Tiêu chuẩn loại trừ: - 5,6 - < 6,1 mmol/l: giảm glucose máu - BN được chẩn đoán ĐTĐ, đã và đang lúc đói (Impaired fasting glucose-IFG). dùng thuốc. - 6,1 - 6,9 mmol/l: giảm dung nạp glucose - BN đã dùng glucose trước và trong khi máu (Impaired glucose tolerance- IGT). nghiên cứu. - ≥ 7,0 mmol/l: tăng glucose máu (hyperglycemia). - BN suy gan, suy thận, nhiễm trùng mức độ nặng. + Điều trị ĐQN theo thể lâm sàng đã được WHO khuyến cáo, không dùng glucose và 2. Phương pháp nghiên cứu. các thuốc làm thay đổi đường huyết. + Thiết kế nghiên cứu: tiến cứu, mô tả, + Xử lý số liệu: sử dụng chương trình theo dõi dọc 10 ngày đầu của giai đoạn cấp tính. phần mềm SPSS 13.0 và Epi.info 6.0 với + Nội dung nghiên cứu: việc xác định giá trị trung bình, tỷ lệ %, so - Lâm sàng. sánh 2 giá trị trung bình và tỷ lệ %. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 1. Đặc điểm chung BN nghiên cứu. Bảng 1: So sánh một số chỉ số ở BN giữa 2 nhóm. NMN CMN p ChØ sè Tuổi (năm) 67,4 ± 11,2 66,8 ± 12,3 > 0,05 2 BMI (kg/m ) 23,8 ± 0,5 23,7 ± 0,55 > 0,05 Vòng bụng (cm) 87,4 ± 4,2 87,8 ± 3,8 > 0,05 Huyết áp tâm thu (HATT) (mmHg) 157,7 ± 20,0 170,3 ± 25,7 < 0,001 Huyết áp tâm trương (HATTr) (mmHg) 88,7 ± 10,3 96,1 ± 14,2 < 0,001 Cholesterol (mmol/l) 5,58 ± 0,71 5,6 ± 0,86 > 0,05 Triglycerid (mmol/l) 2,67 ± 1,39 3,0 ± 1,27 > 0,05 82
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2010 Sau điều trị, nồng độ trung bình glucose - Giá trị trung bình HATT, HATTr ở BN giảm có ý nghĩa. CMN cao hơn có ý nghĩa. Các chỉ số khác tương đương nhau giữa 2 nhóm. Bảng 3: So sánh giá trị trung bình glucose máu trước và sau điều trị của 2 2. Biến đổi nồng độ glucose máu ở 2 nhóm BN. nhóm BN. Bảng 2: So sánh tỷ lệ BN dựa vào Glucose m¸u NMN CMN p glucose máu lúc đói trước điều trị. (mmol/l) (n = 54) (n = 32) 6,39 ± 6,31 ± Glucose Tæng sè NMN CMN Trước điều trị > 0,05 p 0,81 0,67 lóc ®ãi (mmol/l) % n % n % n Sau điều trị 5,8 ± 0,9 5,7 ± 0,7 > 0,05 > < 5,6 16 18,6 11 20,4 5 15,6 0,05 p < 0,01 < 0,01 5,6 - < > 19 22,1 12 22,2 7 21,9 6,1 0,05 - Giá trị trung bình glucose máu giữa 2 > 6,1- 6,9 28 32,6 17 31,5 11 34,4 nhóm trước và sau điều trị khác biệt không 0,05 có ý nghĩa thống kê. > ≥ 7,0 23 26,7 14 25,9 9 28,1 0,05 - Giá trị trung bình glucose máu sau điều trị ở từng nhóm đều giảm có ý nghĩa Cộng 86 100,0 54 100,0 32 100,0 thống kê. - Đối tượng được phân bố theo 4 tình Bảng 4: So sánh tỷ lệ BN ĐQN dựa vào trạng dựa vào glucose máu lúc đói (bình biến đổi glucose máu trước và sau điều trị. thường, giảm glucose máu lúc đói, giảm dung nạp glucose máu, ĐTĐ). Tr−íc ®iÒu Glucose Sau ®iÒu trÞ - Tỷ lệ BN dựa vào nồng độ glucose trÞ p lóc ®ãi máu lúc đói giữa 2 nhóm NMN và CMN (mmol/l) n % n % tương đương nhau. < < 5,6 16 18,6 39 45,3 0,001 6,36 ± 0,76 5,77 ± 0,3 7 5,6 - < 6,1 19 22,1 25 29,1 > 0,05 6 Glucose (mmol/l) < 5 6,1 - 6,9 28 32,6 6 7,0 0,001 4 3 ≥ 7,0 23 26,7 16 18,6 > 0,05 2 Cộng 86 100,0 86 100,0 1 0 Sau ®iÒu trÞ Sau ĐT Trước điều trị Số lượng BN có glucose bình thường p < 0,001 hoặc giảm đường máu lúc đói sau điều trị tăng lên, sau điều trị số trường hợp có giảm dung nạp đường máu và ĐTĐ giảm có ý Biểu đồ 1: So sánh giá trị trung bình glucose nghĩa. máu ở BN ĐQN trước và sau điều trị. 83
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2010 BÀN LUẬN nạp đường máu và ĐTĐ thì giảm đi, đáng chú ý là vẫn còn 18,6% trường hợp có 1. Biến đổi nồng độ glucose máu ở glucose máu lúc đói > 7,0 mmol/l. Đây có BN ĐQN. thể là những BN ĐTĐ týp 2 thực thụ, cần Dựa vào giá trị tuyệt đối của nồng độ được làm nghiệm pháp dung nạp glucose glucose máu lúc đói, kết quả nghiên cứu máu đường uống và theo dõi tiếp. Sự biến cho thấy: đối tượng phân bố ở tất cả các đổi về giá trị trung bình cũng như tỷ lệ BN ở mức độ, bao gồm: glucose máu bình các mức độ tương đương nhau giữa 2 thường, giảm glucose máu lúc đói, rối loạn nhóm NMN và CMN. dung nạp glucose và ĐTĐ (có khả năng ĐTĐ týp 2). Giải thích về nguyên nhân gây Tuy giá trị trung bình glucose máu của tăng glucose máu ở BN ĐQN giai đoạn cấp BN ĐQN cấp tính theo kết quả quan sát của tính, các tác giả cho rằng: thứ nhất có thể các tác giả có khác nhau song đều có nồng đây là những BN ĐTĐ týp 2 tiềm tàng chưa độ glucose máu sau điều trị giảm có ý nghĩa được chẩn đoán. Khi có yếu tố thuận lợi (ở so với trước điều trị. đây là ĐQN cấp tính) thì bệnh sẽ bộc lộ rõ hơn khi làm nghiệm pháp dung nạp glucose KẾT LUẬN đường uống. Thứ 2: tăng glucose máu như là một phản ứng của cơ thể đối với ĐQN. Khảo sát biến đổi nồng độ glucose máu ở BN ĐQN trong 10 ngày đầu, kết quả cho Khi so sánh giá trị trung bình nồng độ thấy: glucose cũng như tỷ lệ đối tượng theo mức độ giữa 2 nhóm đối tượng NMN và CMN - Tỷ lệ BN với các mức glucose máu tại không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê. 2 thời điểm trước và sau điều trị: Kết quả trên cũng tương tự như quan sát + BN có glucose máu bình thường: của Capes SE và CS (2001) ở 220 BN 18,6% và 45,3%. ĐQN. Các tác giả cho rằng ĐQN dù NMN + Giảm glucose máu lúc đói: 22,1% và hay CMN đều gây tình trạng biến đổi 29,1%. glucose máu như nhau. + Giảm dung nạp glucose máu: 32,6% và 7,0%. 2. Biến đổi nồng độ glucose máu ở BN ĐQN sau 10 ngày điều trị. + Tăng glucose máu: 26,7% và 18,6%. Sau 10 ngày điều trị, giá trị trung bình - Giá trị trung bình glucose máu trước và glucose máu ở cả 2 nhóm đều giảm có ý sau điều trị không có sự khác biệt giữa BN NMN và CMN. nghĩa. Nếu dựa vào giá trị tuyệt đối cũng nhận thấy sự biến đổi số lượng BN có nồng - Sau 10 ngày điều trị, giá trị trung bình độ glucose máu bình thường và glucose glucose máu giảm có ý nghĩa so với ngày đầu vào viện. máu lúc đói tăng lên, còn BN có giảm dung 84
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2010 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Nguyễn Văn Chương. Nhồi máu não. Thực hành lâm sàng thần kinh học. Nhà xuất bản Y học. 20054, tập 3, tr.72. 2. Barclay L. Fasting blood glucose levels in diabetes linked to ischemic stroke risk. Diabetes Care. 2008, 13, pp.116-24. 3. Bruno A, Biller J, Adams HP. Acute blood glucose level and outcome from ischemic stroke. Neurology. 1999, Jan, 15, 52 (2), pp.280-284. 4. Capes SE, Hunt D, Malmberg K. Stress hyperglycemia and prognosis of stroke in nondiabetic and diabetic patients. Stroke. 2001, Oct, 32 (10), pp.2426-2432. 5. Kawai N, Keep RF, Betz AL. Hyperglycemia and the vascular effects of cerebral ischemia. Stroke. 2007, Jan, 28 (1), pp.149-154. 6. Kernan W. Insulin resistance intervention after stroke. Focus of $ 33 million Grant. Internal Medicine at Yale. 2005, pp. 17-21. 7. Kwon HS, Park YM, Lim SY, et al. Clinical characteristics of the metabolic syndrome using new IDF worldwide definition in middle aged Korea adult. Chung’s insulin resistance cohort (CIRC) study. J Med Assoc Thai. 2005, Vol 88 (suppl 6), p.577. 8. Urake Takao, Tanaka Ryota, Yamashiro Kazuo, et al. Impaired glucose tolerance and insulin resistance in patients with stroke. Japanese Journal of Stroke. 2006, Vol 28 (4), pp.567-571. 85
- T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 6-2010 86
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo thực tập Dược sĩ tại Khoa Dược Bệnh viên Trung ương Quân đội 108
10 p | 2387 | 367
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học đề tài " HẬN THỨC CỦA CỘNG ĐỒNG VỀ TÁC ĐỘNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU ĐẾN SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP VÀ CÁC GIẢI PHÁP ỨNG PHÓ "
0 p | 213 | 64
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "TÁC ĐỘNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU Ở LƯU VỰC SÔNG HƯƠNG, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ"
13 p | 205 | 62
-
Luận văn Nghiên cứu xây dựng các qui trình đánh giá độ ổn định của một số thuốc dễ bị biến đổi chất lượng
118 p | 191 | 53
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "Một số nhận xét về nội dung chương trình phân môn Tập đọc lớp 2, lớp 3 và phương pháp dạy học phù hợ"
12 p | 325 | 43
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học đề tài " Phương pháp và những vấn đề lý luận khi nghiên cứu lịch sử chuyển biến kinh tế - xã hội thời kỳ đổi mới "
0 p | 211 | 34
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "Chức năng của Trung tâm học tập cộng đồng."
4 p | 126 | 22
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "Đặc điểm sinh sản của cá Tráp vây vàng - acanthopagrus latus (Houttuyn, 1782) ở vùng ven biển Thừa Thiên Huế"
8 p | 94 | 16
-
Báo cáo y học: "NGHIêN CứU đặC đIểM LâM SàNG, CậN LâM SàNG, BIếN đổI GLUCOSE HUYếT ở BệNH NHâN độT Quỵ CHảY MáU NãO TRONG TUầN đầU"
7 p | 108 | 14
-
Báo cáo y học: Đặc điểm lâm sàng trầm cảm sau tai biến mạch máu não
28 p | 131 | 14
-
Luận văn: Ảnh hưởng của nước biển dâng do biến đổi khí hậu đến thoát nước đô thị cổ Hội An
26 p | 77 | 12
-
Báo cáo y học: "Biến đổi CEA ở 53 bệnh nhân ung thư trực tràng trước và sau xạ trị áp sát kết hợp với phẫu thuật"
13 p | 62 | 10
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "PHƯƠNG PHÁP TỐI ƯU HOÁ TRUY VẤN ĐỐI TƯỢNG BẰNG CÁC PHÉP BIẾN ĐỔI BIỂU THỨC ĐẠI SỐ ĐỐI TƯỢNG OQL"
10 p | 165 | 9
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "Về sự Y-ổn định của phương trình sai phân tuyến tính trong không gian Banac"
8 p | 84 | 8
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "Quy mô giáo dục tiểu học, trung học cơ sở huyện Cẩm Xuyên tỉnh Hà Tĩnh - thực trạng và dự báo giai đoạn 2007- 201"
9 p | 72 | 8
-
Báo cáo " GIA CẦM BIẾN ĐỔI GEN KHÔNG TRUYỀN VIRUT CÚM H5N1 "
1 p | 54 | 6
-
Báo cáo y học: "Biến đổi nồng độ Procalcitonine và một số Cytokine ở bệnh nhân suy đa tạng sau bỏng"
6 p | 78 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn