intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bệnh học: HỘI CHỨNG RUỘT KÍCH THÍCH

Chia sẻ: Va Ha Nguyen | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:45

170
lượt xem
17
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Danh pháp : Viêm đại tràng tiết nhầy (Hurst, 1921) Viêm đại tràng co thắt (Ryle, 1928) Hội chứng đại tràng kích thích (Chaudhary & Truelove, 1962) (Irritable Colon Syndrome = ICS) Hội chứng ruột kích thích (De Lor, 1966) (Irritable Bowel Syndrome = IBS)

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bệnh học: HỘI CHỨNG RUỘT KÍCH THÍCH

  1. HỘI CHỨNG RUỘT KÍCH THÍCH (IBS) Cần Thơ, tháng 02-2011
  2. ĐẠI CƯƠNG
  3. ĐẠI CƯƠNG - Là bệnh lý tiêu hóa thường gặp nhất. - 1 trong 10 bệnh thường thấy tại phòng mạch cá thể. - Xảy ra ở mọi lứa tuổi, mọi giới. - Không có nguyên nhân rõ rệt. - Điều trị thường kéo dài.
  4. ĐẠI CƯƠNG Danh pháp : Viêm đại tràng tiết nhầy (Hurst, 1921) Viêm đại tràng co thắt (Ryle, 1928) Hội chứng đại tràng kích thích (Chaudhary & Truelove, 1962) (Irritable Colon Syndrome = ICS) Hội chứng ruột kích thích (De Lor, 1966) (Irritable Bowel Syndrome = IBS)
  5. ĐẠI CƯƠNG 900 800 700 600 500 ICS 400 IBS 300 200 100 0 1968-77 1978-87 1988-97 Số y văn trên thế giới về ICS và IBS
  6. ĐẠI CƯƠNG Dịch tễ học : - 15% dân số (10-22% dân số Mỹ) - 2,4-3,5 triệu lần khám / năm - 70% không khám bệnh - 28% họat động của BS chuyên khoa tiêu hóa - 41% các rối loạn chức năng - Chi phí điều trị hàng năm: 30 tỉ USD/năm (10 tỉ trực tiếp + 20 tỉ gián tiếp (giảm sản xuất , nghỉ bệnh…) - Nữ > Nam (Nữ:nam ∼ 2:1)
  7. ĐẠI CƯƠNG Dịch tễ học : Tỉ lệ Nam/ Nữ Canada 1/1,23õ Nhật, Nigeria, Hòa lan 1/2 Italy 1/2,85 Mỹ 1/1,32 - 2,60 Anh 1/1,38 - 1,86 Aán độ 4,2/1
  8. ĐẠI CƯƠNG Định nghĩa : - IBS là rối lọan chức năng có đặc điểm là đau bụng mạn tính hay tái diễn kèm khó chịu ở bụng và rối loạn đi tiêu. - Đây là một nhóm rộng các rối lọan tiêu hóa do nhiều yếu tố gây bệnh góp phần vào. - Bệnh được chẩn đoán dựa trên tiêu chuẩn Rome II (1999).
  9. ĐẠI CƯƠNG Tiêu chuẩn Rome II để chẩn đoán IBS: Bệnh nhân đau bụng hay khó chịu hiện diện ở bụng kéo dài ít nhất 12 tuần (không cần phải liên tục) trong vòng 12 tháng trước đó và có 2 trong 3 đặc điểm sau : - Đau giảm sau khi tống phân - Bệnh khởi phát với sự thay đổi số lần đi tiêu - Bệnh khởi phát với sự thay đổi độ cứng, lỏng của phân.
  10. ĐẠI CƯƠNG Các triệu chứng gợi ý IBS: - Số lần đi tiêu bất thường (> 3 lần/ngày hoặc
  11. ĐẠI CƯƠNG Sinh bệnh học : - Rối loạn vận động nhu động ruột (do viêm nhiễm, stress hay các nguyên nhân khác) - Thay đổi ngưỡng nhạy cảm của ruột - Rối loạn trong điều chỉnh tương tác não-ruột (brain- gut axis) Ngoài ra, tình trạng dị ứng hoặc không dung nạp thức ăn cũng có thể là nguyên nhân dẫn đến IBS.
  12. ĐẠI CƯƠNG
  13. ĐẠI CƯƠNG 5-HT trung gian nhu ñoäng ruoä va øcaûm thuï noäi taïng Tương tác não - ruột Tăng đau nội tạng Chức năng vận động bất thường 1950 1960 1970 1980 1990 2000 Drossman et al, 1999 IBS: tiến bộ về hiểu biết
  14. CHẨN ĐOÁN
  15. CHẨN ĐOÁN Dựa chủ yếu trên tiêu chuẩn Rome II Như vậy, các triệu chứng chính của IBS bao gồm : 4.1. Đau bụng và khó chịu ở bụng : Đau âm ỉ hay đau dữ dội như quặn thắt. Đau dọc khung đại tràng và thường đau nhiều vùng hố chậu trái. 4.2. Táo bón 4.3. Tiêu chảy : 4.4. Rối loạn đi tiêu : Táo bón xen kẽ tiêu chảy
  16. CHẨN ĐOÁN 4.5. Chướng bụng 4.6. Tiêu nhày : Hay gặp ở bệnh nhân táo bón hơn tiêu chảy 4.7. Cảm giác đi tiêu không trọn vẹn 4.8. Các biểu hiện ngoài tiêu hóa: Mệt mỏi, nhức đầu, chán ăn, trầm cảm, đau lưng, đau khi giao hợp, tiểu khó, migraine
  17. CHẨN ĐOÁN Dựa theo triệu chứng bệnh, IBS thường được phân thành 3 dạng chính : - IBS mà triệu chứng chủ yếu/nổi bật là tiêu chảy - IBS mà triệu chứng chủ yếu/nổi bật là táo bón - IBS mà triệu chứng chủ yếu/nổi bật là đau bụng
  18. CHẨN ĐOÁN Tỷ lệ các thể khác nhau của IBS Không bón không tiêu chảy Chủ yếu tiêu chảy 21% 31% 27% 21% Bón xen kẽ tiêu chảy Chủ yếu bón (Jones et al, 1992)
  19. CHẨN ĐOÁN Trong chẩn đoán IBS, cần tiến hành 1 số xét nghiệm để loại trừ hoặc không bỏ sót các tổn thương và bệnh lý khác tại đại tràng, nhất là ung thư đại tràng-trực tràng. Vd : tìm máu ẩn trong phân, xét nghiệm phân tìm ký sinh trùng, Xquang hoặc nội soi khung đại tràng, CT ổ bụng,……
  20. CHẨN ĐOÁN Các chỉ dẫn gợi ý IBS : bệnh nhân trẻ (nhất là nữ), triệu chứng có vẻ điển hình, khám lâm sàng không phát hiện bất thường, các thăm dò sơ bộ bình thường và đáp ứng với điều trị bước đầu.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2