intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

BỆNH HỌC TẠNG TÂM - TIỂU TRƯỜNG TÂM BÀO - TAM TIÊU (Kỳ 11)

Chia sẻ: Thuoc Thuoc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

76
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hội chứng Tâm huyết hư: a- Bệnh nguyên: - Do mắc bệnh có tính nhiệt lâu ngày làm hao tổn huyết dịch. - Do sự sinh ra huyết giảm sút. - Do chấn thương mất máu nhiều. - Phụ nữ sau khi sinh mất máu. - Do âm hư. b- Bệnh sinh: - Tâm chủ huyết mạch, chức năng quân hỏa, các bệnh có tính nhiệt lâu ngày hoặc các bệnh cảnh khác làm cho âm hư sản sinh ra nội nhiệt. Nhiệt tích lại hóa Hỏa càng thiêu đốt huyết dịch làm tổn hại Tâm huyết. - Hoặc do sự ra huyết...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: BỆNH HỌC TẠNG TÂM - TIỂU TRƯỜNG TÂM BÀO - TAM TIÊU (Kỳ 11)

  1. BỆNH HỌC TẠNG TÂM - TIỂU TRƯỜNG - TÂM BÀO - TAM TIÊU (Kỳ 11) 4. Hội chứng Tâm huyết hư: a- Bệnh nguyên: - Do mắc bệnh có tính nhiệt lâu ngày làm hao tổn huyết dịch. - Do sự sinh ra huyết giảm sút. - Do chấn thương mất máu nhiều. - Phụ nữ sau khi sinh mất máu. - Do âm hư. b- Bệnh sinh: - Tâm chủ huyết mạch, chức năng quân hỏa, các bệnh có tính nhiệt lâu ngày hoặc các bệnh cảnh khác làm cho âm hư sản sinh ra nội nhiệt. Nhiệt tích lại hóa Hỏa càng thiêu đốt huyết dịch làm tổn hại Tâm huyết.
  2. - Hoặc do sự ra huyết giảm sút vì nuôi dưỡng thiếu, hoặc Vị âm hư không cung cấp thủy cốc đủ để tạo huyết. - Hoặc do chấn thương mất mát quá nhiều, hoặc phụ nữ sau sinh mất máu, làm cho Tâm không làm chủ được huyết dịch để nuôi dưỡng và giúp cho cơ thể hoạt động. - Tâm huyết hư sinh ra mất ngủ, hay quên, hồi hộp trống ngực, dễ kinh sợ. c- Triệu chứng lâm sàng: - Sắc mặt xanh, môi nhợt nhạt. Hồi hộp, dễ kinh sợ, vật vã, hoa mắt, chóng mặt. - Mất ngủ, hay quên. Đánh trống ngực. - Lưỡi bệu nhợt. Mạch sác vô lực. d- Bệnh cảnh YHHĐ thường gặp: - Rối loạn thần kinh tim. - Thiếu máu. - Suy nhược cơ thể, suy nhược thần kinh. - Suy tim.
  3. e- Pháp trị: Dưỡng tâm huyết, an thần. Những bài thuốc YHCT có thể sử dụng: - Thiên vương bổ tâm đan. - Dưỡng tâm thang. * Phân tích bài thuốc Thiên vương bổ tâm đan (Nhiếp sinh bí thần) Phân tích bài thuốc Vị Dược lý YHCT Vai trò thuốc của các vị thuốc Sinh Hàn, ngọt, đắng. Thanh nhiệt, nuôi Thận, Quân địa dưỡng âm, dưỡng huyết. Huyền Đắng, mặn, hơi hàn. Quân sâm Tư âm, giáng hỏa, trừ phiền, nhuận táo. Đan Đắng, hơi hàn. Trục ứ huyết. Thần sâm
  4. Đương Ngọt, cay, ấm. Dưỡng huyết, hoạt huyết, Thần quy điều huyết, thông kinh. Đảng Ngọt, bình. Bổ trung, ích khí. Thần sâm Phục Ngọt, nhạt, bình. Thần linh Lợi niệu thẩm thấp, kiện Tỳ, an thần Bá tử Ngọt, bình. Bổ Tâm Tỳ. Thần nhân Định thần, chỉ hãn, nhuận táo, thông tiện. Viễn Đắng, ôn. An thần, ích trí, tán uất, hóa đờm. Thần chí Thiên Ngọt, lạnh. Thanh tâm nhiệt, giáng Phế hỏa. Tá môn Mạch Ngọt, đắng, mát. Nhuận phế, sinh tân. Tá
  5. môn Ngũ vị Chua, mặn ôn. Cố Thận, liễm Phế. Cố tinh, Tá tử chỉ mồ hôi. Cường gân ích khí, bổ ngũ tạng. Toan Ngọt, chua, bình. Tá táo nhân Dưỡng Tâm, an thần, sinh tân, chỉ khát. Cát Đắng cay hơi ấm. Điều hòa các vị thuốc. Sứ cánh Chu Ngọt, lạnh. An thần, trấn kinh, giải độc. Sứ sa
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2