intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bệnh viêm màng não nhiễm khuẩn do vi khuẩn Listeria monocytogenes: Nhân một trường hợp – điểm lại y văn về chẩn đoán, điều trị và tiên lượng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

8
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết Bệnh viêm màng não nhiễm khuẩn do vi khuẩn Listeria monocytogenes: Nhân một trường hợp – điểm lại y văn về chẩn đoán, điều trị và tiên lượng báo cáo 1 trường hợp lâm sàng bệnh nhân giãn não thất – viêm màng não nhiễm khuẩn, và điểm lại y văn về chẩn đoán, điều trị và tiên lượng thể bệnh này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bệnh viêm màng não nhiễm khuẩn do vi khuẩn Listeria monocytogenes: Nhân một trường hợp – điểm lại y văn về chẩn đoán, điều trị và tiên lượng

  1. HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN HỘI PHẪU THUẬT THẦN KINH VIỆT NAM – LẦN THỨ XXII BỆNH VIÊM MÀNG NÃO NHIỄM KHUẨN DO VI KHUẨN LISTERIA MONOCYTOGENES: NHÂN MỘT TRƯỜNG HỢP – ĐIỂM LẠI Y VĂN VỀ CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ VÀ TIÊN LƯỢNG Chu Thành Hưng1,2, Phạm Hoàng Anh1,2, Dương Đại Hà1,2, Đồng Văn Hệ1, Đặng Quang Mạnh1, Đỗ Mạnh Hùng1, Trịnh Hồng Sơn1 TÓM TẮT 20 IN ADULTS: A CASE REPORT AND Đặt vấn đề: Viêm màng não nhiễm khuẩn có LITERATURE REVIEW biến chứng giãn não thất là hiếm gặp, với tỷ lệ tử Background: Bacterial meningitis with the vong và tàn tật rất cao. Mục tiêu, đối tượng và complication of hydrocephalus is rare, with a phương pháp nghiên cứu: Chúng tôi báo cáo 1 high mortality and disability rate. Purposes, trường hợp và điểm lại y văn về chẩn đoán, điều materials and methods: We report a case and trị và tiên lượng thể bệnh này. Kết quả và bàn review the literature on the diagnosis, treatment, luận: Giãn não thất do viêm màng não mắc phải and prognosis of this condition. Results and tại cộng đồng: là biến chứng hiếm gặp (3-11%); Discussion: Hydrocephalus due to community- tỷ lệ tử vong cao (50%-60%); có chỉ định can acquired meningitis is a rare complication (3- thiệp: Phẫu thuật dẫn lưu não thất ra ngoài. 11%); with a high mortality rate (50%-60%); Nhóm bệnh nhân có điểm tri giác thấp trước mổ surgical intervention is indicated: (Glasgow < 8 điểm) có tỷ lệ tử vong/tàn tật rất Ventriculoperitoneal shunt. Patients with low cao. Nguyên nhân tử vong bao gồm các rối loạn preoperative Glasgow Coma Scale scores (< 8 về thần kinh - sọ não và các rối loạn toàn thân. points) have a very high mortality/disability rate. Kết luận nguyên nhân tử vong: Suy đa tạng – Causes of mortality include neurological Suy kiệt - Viêm màng não đa kháng – Giãn não disorders and systemic disorders. Conclusion: thất – Xuất huyết não thất – Đái tháo nhạt – Rối causes of mortality: Multi organ system failure - loạn đông máu – Viêm phổi thở máy. Multidrug-resistant meningitis - Hydrocephalus - Intraventricular hemorrhage - Diabetes insipidus- SUMMARY Coagulation disorders - Ventilator-associated HYDROCEPHALUS AS A RARE pneumonia. OUTCOME IN COMMUNITY ACQUIRED BACTERIAL MENINGITIS I. ĐẶT VẤN ĐỀ Viêm màng não nhiễm khuẩn (VMNNK) là tình trạng nhiễm khuẩn cấp tính của màng 1 Bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức não do vi khuẩn gây nên, với những biểu 2 Bộ môn Ngoại, Trường Đại học Y Hà Nội hiện bằng triệu chứng sốt và hội chứng màng Chịu Trách nhiệm chính: Chu Thành Hưng não. Hiện nay, việc điều trị VMNNK còn ĐT: 0378536824 phức tạp và tiên lượng dè dặt, đặc biệt với Email: hungchu94@hmu.edu.vn các trường hợp viêm màng não nhiễm khuẩn Ngày nhận bài: 15/7/2023 gây giãn não thất, tỷ lệ tử vong và tàn tật rất Ngày phản biện khoa học: 15/8/2023 cao.1 Ngày duyệt bài: 1/9/2023 142
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 532 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 Chúng tôi viết báo cáo 1 trường hợp lâm 22/mm3, protein 1,9 > 13GL, hình ảnh chụp sàng bệnh nhân giãn não thất – viêm màng MRI sọ não và CLVT sọ não: Giãn não thất não nhiễm khuẩn, và điểm lại y văn về chẩn – Thấm dịch não tuỷ. Bệnh viện Nhiệt đới đoán, điều trị và tiên lượng thể bệnh này. Trung Ương cơ sở II xin chuyển bệnh viện Việt Đức xét can thiệp dẫn lưu não thất ra II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ngoài. Thông báo ca lâm sàng Khám lâm sàng tại thời điểm vào viện: Hành chính: Bệnh nhân nam 19 tuổi, Bệnh nhân hôn mê, Glasgow 6 điểm, thở qua nhập viện nhiệt đới Trung Ương cơ sở II vì mở khí quản, đồng tử 2 bên 2mm, xét sốt, hôn mê, co giật, được điều trị 4 tuần tại nghiệm: Số lượng Hồng cầu: 5,02 T/L; Hb bệnh viện nhiệt đới Trung Ương cơ sở II: đặt 140g/L; Hct 42%; Bạch cầu: 7,69G/L; Tiểu ống NKQ thở máy, chọc DNT có 1700BC/ cầu: 385G/L; PT 95%; CLVT sọ não: hình mm3, protein 1.9G/L, cấy DNT ra Listeria ảnh giãn toàn bộ hệ thống não thất, thấm Monocytogenes, đã điều trị Kháng sinh đặc dịch não tuỷ qua thành não thất (hình 1), hiệu. Bệnh nhân có đáp ứng điều trị đỡ sốt, Bệnh nhân đúng chỉ định phẫu thuật: Đặt tuy nhiên ý thức kém hơn, DNT: BC 1700 > Dẫn lưu não thất ra ngoài. Hình 1: Phim CLVT sọ não: Hình ảnh giãn toàn bộ hệ thống não thất, thấm dịch não tuỷ qua thành não thất Cách thức phẫu thuật: 21h ngày 1/6, bệnh Kết quả xét nghiệm dịch não tuỷ: Bạch nhân được phẫu thuật dẫn lưu não thất ra cầu: 0,01 G/L; protein: 0,482 G/L. Sau mổ ngoài, kỹ thuật mổ: rạch da chân tóc trán, mở bệnh nhân nằm điều trị tại phòng hồi tỉnh 2, volet sọ 1 lỗ, cầm máu xương, cầm máu lúc 9h ngày 2/6/2023 được chuyển về khoa màng cứng, mở màng cứng, cầm máu nhu lâm sàng trong tình trạng: Cấu mở mắt, tự mô, đặt DL vào sừng trán não thất bên bên thở qua MKQ, tiểu được, M 97l/ phút; HA Phải, dịch não tuỷ trong áp lực cao, lấy 10ml 110/70mmHg; xét nghiệm trọng giới hạn. DNT làm xét nghiệm, nối với hệ thống kín Bệnh nhân được nằm điều trị tại giường số 8, điều chỉnh áp lực, đặt áp lực ở mức từ 8cm phòng 301 khoa PTTK1, theo dõi sát tri giác, H2O, duy trì dẫn lưu ra 100-200ml/24h2,3. dịch não tuỷ qua dẫn lưu. 143
  3. HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN HỘI PHẪU THUẬT THẦN KINH VIỆT NAM – LẦN THỨ XXII Lúc 17h ngày 2/6/2023, gia đình ký hồ sơ NT khoảng 600ml/h; Kiểm tra DL NT ra xin chuyển bệnh nhân về bệnh viện NĐTW2 ngoài thất: dây truyền dẫn lưu có máu đông, điều trị tiếp. Trước khi chuyển sang bệnh dẫn lưu tắc. (Ngày thứ 4 sau mổ: Dẫn lưu viện Nhiệt Đới Trung Ương cơ sở II, bác sỹ tắc); Giải thích tình trạng bệnh hiện tại của C.T.H đã liên hệ với bác sĩ N.D.M bệnh viện bệnh nhân cho gia đình bệnh nhân; Chỉ định Nhiệt Đới trung Ương cơ sở II. Trước khi chụp CLVT sọ não cấp cứu; Gia đình bệnh vận chuyển, hệ thống não thất dẫn lưu ra nhân không đồng ý chụp cấp cứu và muốn ngoài đã được khoá lại. được trì hoãn chụp vào giờ hành chính ngày Bệnh nhân nhập viện Nhiệt Đới Trung 5/6. 21h30 4/6: BN hôn mê G3-4Đ, Thở máy Ương Cơ sở II lúc 20h ngày 2/6/2023, trong qua NKQ, Đồng tử 2 bên 4mm, pxas yếu, tình trạng hôn mê, Glasgow 6 điểm, dẫn lưu Kiểm tra DLNT ra ngoài thấy không lưu não thất ra ngoài vẫn chảy dịch vàng nhạt, thông, CLVT sọ não: Hình ảnh xuất huyết điều chỉnh vị trí theo hướng dẫn của ngoại não vùng thái dương phải và hệ thống não khoa. Các xét nghiệm: HC 4,95T/L; BC thất, phù não lan toả, Gia đình đồng ý chuyển 14G/L; Tiểu cầu: 402G/L; PT 79%; APTT BN sang BV Việt Đức can thiệp. Bệnh/ chứng 1,15; D-Dimer: 1245ng/ml; Ngày thứ 5 sau mổ: bệnh nhân nhập viện Fibrinogen: 5,97G/L; Na/Kali/Clo: Việt Đức lúc 1h30 ngày 5/6/2023: BN mê 140/3,4/100 mmol/L; AST/ALT: 17/16 U/L; sâu G3Đ, Thở qua bóp bóng, M: 120, HA ure 6,3mmol/L; creatinin: 44umol/L; 120/70 mmHg (vận mạch Nor SE 4ml/h); glucose: 8,2mmol/L; albumin 35g/L; CRP: Mất hết phản xạ, CT Sọ: hình ảnh xuất huyết 21,8mg/L. não thất, giãn não thất, phù não lan toả (hình Ngày thứ 3 sau mổ, bệnh nhân xuất hiện 2), Bệnh nhân có tình trạng rối loạn đông tiểu nhiều nước tiểu trong, natri máu cao. máu nặng, truyền kém đáp ứng: XN: Na 173; Ngày thứ 4 sau mổ: 8h sáng 4/6/2023: 5/6: XN PT 49% > truyền 3 đơn vị plasma; bệnh nhân G4-5Đ, Đồng tử 2 bên đều 3- 6/6: XN: PT 51%, APTT bệnh / chứng 1.40 4mm; PXAS yếu; không rõ liệt; M 120; HA > truyền 3 đơn vị plasma; 7/6: XN: PT 54%, 110/75mmHg; duy trì Nor 8mg duy trì APTT bệnh / chứng 1.65; Hồi sức tích cực: 8 2ml/h; SpO2: 98%; Ngày qua tiểu nhiều: 9- ngày tại hồi sức phòng khám, 5 ngày tại hồi 10l/ 24h, nước tiểu trong qua sonde; DL dịch sức nội thần kinh; Cấy DNT: Klebsiella NT ra ngoài khoảng 50ml; Na+ 175. 19h40 Pneumonia đa kháng; Liều vận mạch tăng 4/6: Người nhà bệnh nhân thắc mắc với điều dần tới liều tối đa. 7h45 ngày 16/6/2023: dưỡng tua trực: mặt bệnh nhân bị phù nề. bệnh nhân xuất hiện ngừng tuần hoàn, cấp Tình trạng bệnh nhân sau khi ra thăm khám: cứu ngừng tuần hoàn không hiệu quả, tử Bệnh nhân thở máy theo thông số đã đặt, vong chuyển đại thể. Chẩn đoán nguyên Hôn mê Glasgow: 4-5Đ; Đồng tử 2 bên nhân tử vong: Suy đa tạng – Suy kiệt - Viêm 4mm, pxas yếu; M 114 l / phút; HA 110/75 màng não đa kháng– Giãn não thất – Xuất đang duy trì vận mạch Noradrenalin; SpO2: huyết não thất – Đái tháo nhạt – Rối loạn 98% thở máy; Mặt bệnh nhân phù nhẹ; Bù đông máu – Viêm phổi thở máy. đuổi dịch theo đường tĩnh mạch theo lượng 144
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 532 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 Hình 2: CLVT sọ não: Xuất huyết não thất, phù não lan toả III. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN + Màu sắc đục hoặc ám khói và áp lực 3.1. Lâm sàng, cận lâm sàng tăng. Lâm sàng: Bệnh khởi phát và diễn biến + Số lượng bạch cầu và tỷ lệ bạch cầu từ vài giờ đến vài ngày, với biểu hiện: trung tính tăng. - Sốt và các dấu hiệu nhiễm trùng (môi + Protein thường tăng > 1 g/l, Glucose khô, lưỡi bẩn, hơi thở hôi). giảm; tỷ lệ Glucose DNT/máu thường < 0,5. - Hội chứng màng não: gồm các triệu + Xác định vi khuẩn: dựa vào kết quả chứng nhuộm Gram, nuôi cấy tìm vi khuẩn hoặc + Cơ năng: nhức đầu, nôn vọt, táo bón PCR từ bệnh phẩm DNT. hoặc tiêu chảy. - Xét nghiệm để hỗ trợ chẩn đoán: XQ + Thực thể: có một hoặc nhiều các dấu phổi, chụp CT và MRI sọ não, cấy máu, sinh hiệu: gáy cứng, Kernig (hoặc brudzinski), hóa máu và các xét nghiệm khác tùy cơ địa tăng cảm giác đau (sợ ánh sáng, nằm tư thế người bệnh và các bệnh lý nền. cò súng), thay đổi ý thức (kích thích, ngủ gà, 3.2. Chẩn đoán lú lẫn, hôn mê....). Chẩn đoán xác định: - Các dấu hiệu ít gặp hơn: liệt khu trú, co - Có hội chứng nhiễm trùng (sốt, dấu giật, phù gai thị, tăng huyết áp (do phù não). hiệu nhiễm trùng, các chỉ số viêm trên xét Cận lâm sàng: nghiệm máu tăng) và hội chứng màng não. - Xét nghiệm máu: các chỉ số viêm tăng - Xét nghiệm dịch não tủy thay đổi như (bạch cầu, procalcitonin và CRP) trên. - Xét nghiệm dịch não tủy (DNT) qua - Có kết quả nuôi cấy hoặc PCR bệnh chọc dò dịch não tủy phẩm DNT xác định được vi khuẩn gây bệnh. 145
  5. HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN HỘI PHẪU THUẬT THẦN KINH VIỆT NAM – LẦN THỨ XXII Chẩn đoán phân biệt: Nguyên nhân gây bệnh thay đổi theo lứa - Viêm màng não do vi khuẩn lao: diễn tuổi, mỗi nhóm tuổi có những căn nguyên biến kéo dài, dịch não tủy thường màu vàng gây bệnh chính khác nhau nên kháng sinh chanh, bạch cầu lympho DNT chiếm ưu thế ban đầu dùng theo kinh nghiệm khi chưa có - Viêm não - màng não do virus: diễn kết quả nuôi cấy khác nhau. Theo Hướng dẫn biến cấp tính, nổi bật là triệu chứng não cấp chẩn đoán và điều trị bệnh truyền nhiễm của (co giật, liệt khu trú, hôn mê sớm), dịch não Bộ Y Tế (2015) và hướng dẫn của Hiệp hội tủy trong, bạch cầu lympho chiếm ưu thế. các bệnh truyền nhiễm Hoa Kỳ (IDSA- 3.3. Căn nguyên gây bệnh Listeria 2004), căn nguyên vi khuẩn gây bệnh theo monocytogenes các nhóm tuổi: Bảng 1: Căn nguyên vi khuẩn gây bệnh thường gặp theo các nhóm tuổi Nhóm tuổi Vi khuẩn hay gặp Nhóm tuổi Vi khuẩn hay gặp Vi khuẩn đường ruột, S. Phế cầu, não mô cầu, 0 – 4 tuần tuổi Trên 50 tuổi agalactiae, Listeria Listeria, kị khí, gram âm HI, phế cầu, não mô cầu, Phế cầu, não mô cầu, 1 – 3 tháng tuổi Suy giảm miễn dịch S.agalactiae, E.coli, Listeria Listeria, kị khí, gram âm Chấn thương, phẫu Phế cầu, tụ cầu, kị khí 3 tháng – 18 tuổi HI, phế cầu, não mô cầu. thuật, dò DNT gram âm 18 – 50 tuổi Phế cầu, liên cầu, não mô cầu - Listeria là căn nguyên vi khuẩn ít gặp + Người suy giảm miễn dịch: đái tháo gây bệnh VMNNK. đường, xơ gan, suy thận mạn, ung thư, bệnh + Listeria monocytogenes là một loại vi máu, nghiện rượu, điều trị thuốc ức chế miễn khuẩn gram dương, hình que, kỵ khí tùy ý. dịch, corticoid. + Listeria sống phổ biến rộng rãi trong + Trẻ sơ sinh, nhất là trẻ mới sinh (dưới 4 môi trường và trong tủ lạnh tiêu chuẩn tuần tuổi). (khoảng 4 độ C). Vi khuẩn lây truyền chủ + Người trẻ tuổi khỏe mạnh hiếm khi yếu qua con đường ăn uống thức ăn không mắc Listeria và hiếm khi bị bệnh nặng. được nấu chín. Ngoài ra vi khuẩn còn có thể - Tỷ lệ mắc viêm màng não do Listeria lây qua nhau thai và qua tiếp xúc da với đất monocytogenes khá thấp. nhiễm khuẩn, nhưng hai con đường này hiếm + Theo số liệu của CDC Hoa Kỳ, tỷ lệ gặp hơn. mắc Listeria là 0.24/100,000 người. + Listeria có thể gây nhiều bệnh cảnh tại + Tại Hà Lan, tỷ lệ này dao động từ 0.04- nhiều cơ quan khác nhau: nhiễm trùng huyết, 0.13 ca/100,000 người mỗi năm. Phân chia viêm não màng não, nhiễm trùng tiêu hóa, theo nhóm tuổi thì trẻ mới sinh (dưới 1 tháng nhiễm trùng da, nhiễm trùng khớp, nhiễm tuổi) và người trên 50 tuổi có tỷ lệ cao hơn trùng tủy xương, nhiễm trùng mắt. (0.16-0.61/100,000 dân) so với trẻ nhỏ và - Đối tượng nguy cơ mắc bệnh do người dưới 50 tuổi (0.01-0.04/100,000 dân). Listeria: + So với tất cả các căn nguyên viêm + Người từ 65 tuổi trở lên. màng não, tỷ lệ mắc dao động từ khoảng 1.9- + Phụ nữ có thai. 146
  6. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 532 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 5% trong các nghiên cứu tại Hoa Kỳ, Hà dẫn lưu giảm áp lực nội sọ. Tiên lượng Lan, Iran. những ca bệnh này cũng xấu hơn. 4 5 + Tại Việt Nam, nghiên cứu của tác giả + Theo lý giải của nhóm tác giả Nhật Thân Mạnh Hùng (2022) tại BV Bệnh Nhiệt Bản, não úng thủy có thể diễn biến kéo dài đới TW cho thấy tỷ lệ phát hiện viêm màng dai dẳng. Ban đầu do tình trạng viêm não não do Listeria là khoảng 5%, còn tác giả Hồ thất do vi khuẩn. Về sau, kể cả khi đã nuôi Đặng Trung Nghĩa (2010) nghiên cứu tại cấy vi khuẩn âm tính, những rối loạn đáp ứng Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới TP Hồ Chí Minh, miễn dịch dẫn tới kéo dài phản ứng viêm, thu tỷ lệ Listeria là 1.6%. hút bạch cầu trung tính qua hang rào máu 3.4. Điều trị viêm màng não do não, gây phù não, thoát dịch -> phù não và Listeria1 não úng thủy vẫn tiếp tục diễn ra bất kể đáp - Khuyến cáo kháng sinh điều trị theo ứng kháng sinh điều trị Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh truyền - Áp xe não nhiễm của Bộ Y Tế (2015), CDC và IDSA - Xuất huyết não guideline: 3.6. Tiên lượng + Kháng sinh khuyến cáo: ampicillin - Tỷ lệ tử vong chung của bệnh VMNNK (12g/ngày), có thể cân nhắc kết hợp với là 7-25%. Tỷ lệ tử vong riêng của nhóm aminoglycoside (gentamycin 5mg/kg/ngày VMN do Listeria thường khá cao. Theo số hoặc amikacin 15mg/kg/ngày) nếu có nhiễm liệu của CDC Hoa Kỳ là 20%, của nhóm tác khuẩn huyết kèm theo. giả tại Hà Lan là 31%, nhóm tác giả tại Tây + Kháng sinh thay thế: Trimethoprim- Ban Nha là 24%. sulfamethoxazole (20mg/kg/ngày), - Bệnh nhân VMN do Listeria có biến meropenem (6g/ngày). chứng não úng thủy, cần dẫn lưu não thất + Thời gian điều trị: tối thiểu 21 ngày, có tiên lượng kết cục, di chứng xấu và tử vong thể kéo dài tới 28-42 ngày nếu kèm theo các tăng lên rất cao, tới 75-80%, thậm chí cả biến chứng thần kinh, viêm não màng não 100% (5/5 ca) trong một nghiên cứu tại Đan đồng thời, áp xe não. Mạch. - Điều trị hỗ trợ: hạ sốt giảm đau, chống 3.6.1. Tiêu chuẩn chẩn đoán giãn não viêm (dexamethasone), chống phù não thất sau viêm màng não mắc phải tại cộng (mannitol), bù nước điện giải, phòng co giật đồng (CABM – Community Acquired 3.5. Biến chứng: Listeria gây nhiều Bacterial Meningitis) theo Bodilsen6 biến chứng thần kinh nặng nề: Bệnh nhân có dấu hiệu lâm sàng và cận - Viêm não thất (ventriculitis): thường lâm sàng chẩn đoán xác định giãn não thất, gặp, tổn thương xuất hiện đầu tiên và có giá kèm theo có triệu chứng lâm sàng cho thấy trị gợi ý đến Listeria. viêm màng não (nhức đầu, sốt, cứng gáy, - Viêm não hố sau (rhomboencephalitis) giảm ý thức) và đáp ứng ít nhất 1 trong các - Não úng thủy (hydrocephalus): là một tiêu chuẩn sau: biến chứng hay gặp hơn ở VMN do Listeria - Cấy DNT dương tính vi khuẩn (khoảng 15%) so với VMN do vi khuẩn khác - Cấy máu dương tính và ít nhất 1 dấu (3-5%). Gây ra giãn não thất và thường phải hiệu sau đây trong Dịch não tuỷ: >10 bạch 147
  7. HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN HỘI PHẪU THUẬT THẦN KINH VIỆT NAM – LẦN THỨ XXII cầu/mL; glucose DNT 2.2 g/L. 4 bệnh nhân được phẫu thuật dẫn lưu não - Có vi khuẩn trong kết quả nhuộm Gram thất ra ngoài, 2 bệnh nhân tử vong do tụt kẹt dịch não tuỷ não (vào ngày 6 và ngày 16), 1 bệnh nhân tử - Phát hiện vi khuẩn qua khuếch đại gene vong do viêm phổi vào ngày 50 sau mổ, 1 hoặc xét nghiệm kháng nguyên trong DNT. bệnh nhân nằm hồi sức 147 ngày. >>Nếu một bệnh nhân đáp ứng nhiều tiêu - Trong nghiên cứu của Wang và cs 7 chí, chỉ tiêu mạnh nhất sẽ được ghi chú (1 > trên 28/136 trường hợp giãn não thất sau 2 > 3 > 4). viêm màng não, tỷ lệ gặp giãn não thất sau >>Ở bệnh nhân của chúng tôi, cấy dịch viêm màng não là 21%, tỷ lệ tử vong là 50%. não tuỷ dương tính vi khuẩn Listeria Trong số 7 bệnh nhân được phẫu thuật dẫn monocytogenes (tiêu chuẩn 1) lưu não thất ra ngoài, 3 bệnh nhân tử vong. • Tiêu chuẩn loại trừ bao gồm: Trong số này, có 1 bệnh nhân trước mổ - Áp xe não. Glasgow 9 điểm, sau mổ 2 ngày tri giác tốt, - Viêm màng não do vi khuẩn mắc phải glasgow 14 điểm, bệnh nhân tử vong vì tình trong bệnh viện, được xác định bởi Trung trạng nhiễm trùng toàn thân. Trong nhóm 3/7 tâm Kiểm soát Dịch bệnh. bệnh nhân có glasgow trước mổ < 8 điểm, 2 - Giãn não thất phát hiện từ trước trường hợp tử vong (chiếm 66%), 1 trường 3.6.2. Tiên lượng các bệnh nhân giãn hợp hồi phục để lại di chứng nặng nề não thất sau viêm màng não do vi khuẩn (glasgow trước mổ 5 điểm, glasgow sau mổ - Trong nghiên cứu của Bodilsen và cs 6 6 điểm). trên 165 trường hợp, giãn não thất sau viêm - Trong nghiên cứu bởi Pfister và cs về màng não vi khuẩn chiếm 3% (5/165 trường các loại biến chứng trên bệnh nhân viêm hợp), tỷ lệ tử vong trên các bệnh nhân có màng não vi khuẩn, trên tổng số 86 bệnh giãn não thất sau viêm màng não do vi khuẩn nhân có 43 trường hợp có biến chứng (50%), là 60%, so với tỷ lệ tử vong trong nhóm bệnh trong đó các biến chứng về hệ thần kinh có nhâm viêm màng não do vi khuẩn không có 35 trường hợp (chiếm 40%), các biến chứng giãn não thất là 17%. toàn thân có 19 trường hợp (chiếm 22%). - Theo nghiên cứu của Soemirien và cs 5 Trong số 16 bệnh nhân tử vong được tiến trên 577 trường hợp, giãn não thất sau viêm hành mổ tử thi, 6 trường hợp tử vong do biến màng não do vi khuẩn chiếm 5% (26/577 chứng thần kinh, 5 trường hợp tử vong do trường hợp), tỷ lệ tử vong trên các bệnh nhân biến chứng toàn thân và 5 trường hợp tử giãn não thất sau viêm màng não vi khuẩn vong do cả 2 nhóm biến chứng. chiếm 50%, kèm theo thương tật mức độ vừa và nặng lần lượt là 12% và 8%. Tỷ lệ bệnh IV. KẾT LUẬN nhân hồi phục khoảng 30%. Trong 6 bệnh Giãn não thất do viêm màng não mắc nhân được can thiệp: 2 bệnh nhân được chọc phải tại cộng đồng DNT thắt lưng để giảm áp, 4 bệnh nhân được - Là biến chứng hiếm gặp (3-11%) phẫu thuật dẫn lưu não thất ra ngoài. Trong 2 - Tỷ lệ tử vong cao (50%-60%) bệnh nhân được chọc DNT thắt lưng để giảm - Có chỉ định can thiệp: Phẫu thuật dẫn áp, 1 trường hợp tử vong do suy hô hấp, các lưu não thất ra ngoài 148
  8. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 532 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 - Nhóm bệnh nhân có điểm tri giác thấp 4. Brisca G, La Valle A, Campanello C, et al. trước mổ (Glasgow < 8 điểm) có tỷ lệ tử Listeria meningitis complicated by vong/tàn tật rất cao hydrocephalus in an immunocompetent - Nguyên nhân tử vong bao gồm các rối child: case report and review of the literature. loạn về thần kinh - sọ não và các rối loạn Italian Journal of Pediatrics. 2020;46(1):111. toàn thân doi:10.1186/s13052-020-00873-w - Chẩn đoán nguyên nhân tử vong: Suy 5. Kasanmoentalib ES, Brouwer MC, van đa tạng – Suy kiệt - Viêm màng não đa der Ende A, van de Beek D. Hydrocephalus kháng – Giãn não thất – Xuất huyết não thất in adults with community-acquired bacterial – Đái tháo nhạt – Rối loạn đông máu – Viêm meningitis. Neurology. 2010;75(10):918- phổi thở máy 923. doi:10.1212/WNL.0b013e3181f11e10 6. Bodilsen J, Schønheyder HC, Nielsen H. TÀI LIỆU THAM KHẢO Hydrocephalus is a rare outcome in 1. Bộ Y Tế. Hướng Dẫn Chẩn Đoán và Điều community-acquired bacterial meningitis in Trị Một Số Bệnh Truyền Nhiễm. Ban hành adults: a retrospective analysis. BMC kèm theo Quyết định số 5642/QĐ-BYT ngày Infectious Diseases. 2013;13(1):321. 31/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế. Nhà xuất doi:10.1186/1471-2334-13-321 bản Y học; 2016. 7. Wang KW, Chang WN, Chang HW, 2. Bertuccio A, Marasco S, Longhitano Y, et Wang HC, Lu CH. Clinical relevance of al. External Ventricular Drainage: A hydrocephalus in bacterial meningitis in Practical Guide for Neuro-Anesthesiologists. adults. Surg Neurol. 2005;64(1):61-65; Clin Pract. 2023;13(1): 219-229. doi: discussion 66. doi: 10.1016/ j.surneu. 10.3390/ clinpract13010020 2004.10.009 3. Telano LN, Baker S. Physiology, Cerebral 8. Spectrum of complications during Spinal Fluid. In: StatPearls. StatPearls bacterial meningitis in adults. Results of a Publishing; 2023. Accessed September 4, prospective clinical study - PubMed. 2023. http://www.ncbi.nlm.nih.gov/ books/ Accessed June 25, 2023. NBK519007/ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/8503793/ 149
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
9=>0