bộ môn kỹ thuật máy tính Chương 2: Kiến trúc Máy tính
lượt xem 17
download
Chương 2. Kiến trúc Máy tính 2.1 Dẫn nhập Làm sao để có thể đo đạc, đánh giá hiệu suất (performance) và định ra được những yếu tố quyết định đến hiệu suất của 1 máy tính ? Lý do chính để khảo sát về hiệu suất là vì hiệu suất của phần cứng máy tính thường là yếu tố mấu chốt quyết định đến tính hiệu quả trong hoạt động của 1 một hệ thống bao gồm cả phần cứng
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: bộ môn kỹ thuật máy tính Chương 2: Kiến trúc Máy tính
- Khoa KH & KT Máy tính Khoa Boä moân Kyõ thuaät Maùy tính Phaïm Töôøng Haûi ng Nguyeãn Quoác Tuaán
- Tài liệu tham khảo “Computer Organization and Design: the hardware/software interface”, John L. Hennessy & David A. Patterson, Second Edition, MORGAN KAUFMANN PUBLISHERS, INC. 1998 “Computer Architecture: a quantitative approach”, John L. Hennessy & David A. Patterson, Third Edition, MORGAN KAUFMANN PUBLISHERS, INC. 2002 Kiến trúc Máy tính - Chap 02 2
- Chương 2. Kiến trúc Máy tính - Chap 02 3
- 2.1 Dẫn nhập Làm sao để có thể đo đạc, đánh giá hiệu suất (performance) và định ra được những yếu tố quyết định đến hiệu suất của 1 máy tính ? Lý do chính để khảo sát về hiệu suất là vì hiệu suất của phần cứng máy tính thường là yếu tố mấu chốt quyết định đến tính hiệu quả trong hoạt động của 1 một hệ thống bao gồm cả phần cứng lẫn phần mềm Hiệu suất luôn là một thuộc tính quan trọng trong việc lựa chọn, mua bán các máy tính được cả người bán lẫn người mua quan tâm ! Hiệu suất càng được các nhà thiết kế máy tính (trong đó có chúng ta ☺ !) quan tâm Kiến trúc Máy tính - Chap 02 4
- … Việc đánh giá hiệu suất máy tính không hề đơn giản • Hiệu suất không chỉ có được do các cải tiến phần cứng mà cũng có thể nhờ vào các phần mềm thông minh hay cả hai • Tùy góc độ ứng dụng khác nhau, hiệu suất hoàn toàn có thể được đánh giá theo những phương cách, những chỉ số khác nhau Ở góc độ nhà thiết kế máy tính (phần cứng/phần mềm), chúng ta cần nắm rõ • Các vấn đề liên quan đến việc đánh giá hiệu suất máy tính • Hoạt động của các thành phần khác nhau (phần cứng/phần mềm) và ảnh hưởng của chúng đến hiệu suất • Trong mỗi ứng dụng cụ thể, xác định phương pháp đánh giá hiệu suất phù hợp Kiến trúc Máy tính - Chap 02 5
- ... Định nghĩa về hiệu suất • Khi ta nói “máy tính này có hiệu suất cao hơn máy tính kia”, điều đó mang ý nghĩa gi ? • Chúng ta xem xét thí dụ sau đây Airplane Passenger capacity Cruising range (mile) Cruising speed (m.p.h) Boeing 777 375 4630 610 Boeing 747 470 4150 610 BAC/Sud Concorde 132 4000 1350 Douglas DC-8-50 146 8720 644 thử xác định máy bay có hiệu suất cao nhất trong trường hợp: Máy bay có tốc độ cao nhất ? Máy bay có dung lượng lớn nhất ? Máy bay chuyên chở nhanh nhất ? Kiến trúc Máy tính - Chap 02 6
- ... • Khi chúng ta chạy cùng 1 chương trình trên 2 máy trạm (workstation) khác nhau, ta kết luận máy nhanh hơn là máy có thể kết thúc thực thi chương trình sớm hơn thời gian đáp ứng (response time) hay thời gian thực thi (execution time), là thời gian từ khi bắt đầu đến khi kết thúc chương trình • Khi so sánh 2 hệ thống máy tính với nhau, ta kết luận hệ thống nhanh hơn là hệ thống hoàn tất thực thi nhiều chương trình hơn trong cùng một ngày throughput , là tổng số các chương trình thực thi xong trong một đơn vị thời gian • Thay đổi nào sau đây ảnh hưởng đến thời gian thực thi, throughput hoặc cả hai ? Thay CPU hiện hành bằng 1 CPU nhanh hơn Tăng số lượng CPU trong 1 máy chủ (server) có nhiều CPU (giả sử mỗi chương trình được thực thi trên 1 CPU) Kiến trúc Máy tính - Chap 02 7
- ... • Trước tiên chúng ta đánh giá hiệu suất thông qua thời gian thực thi Cực đại hóa hiệu suất đồng nghĩa với tối thiểu hóa thời gian thực thi Quan hệ giữa hiệu suất và thời gian thực thi ở máy tính X sẽ là 1 Performance = X Execution time X • Ta nói máy tính X có hiệu suất cao hơn máy tính Y n lần đồng nghĩa với máy tính X nhanh hơn máy tính Y n lần Performance X =n Performance Y • Thí dụ: nếu máy tính A thực thi chương trình mất 10s và máy tính B thực thi cùng chương trình mất 15s, A nhanh hơn B bao nhiêu lần ? Kiến trúc Máy tính - Chap 02 8
- 2.2 Đo đạc hiệu suất Thời gian được sử dụng làm thước đo cho hiệu suất máy tính Tuy nhiên thời gian ở đây được định nghĩa theo nhiều cách khác nhau, tùy theo mục đích đo đạc • Thời gian theo đồng hồ • Thời gian đáp ứng (response time) • Thời gian trôi qua (elapsed time) Các máy tính hoạt động theo nguyên lý chia thời gian (timesharing), bộ xử lý làm việc đồng thời cho nhiều chương trình Thời gian thực thi chương trình bao gồm thời gian thực thi bởi CPU lẫn các thiết bị khác (bộ nhớ, đĩa cứng, v.v...) Có thể chỉ giới hạn xem xét đối với CPU mà thôi Kiến trúc Máy tính - Chap 02 9
- ... Có thể đo đạc hiệu suất qua thời gian thực thi của CPU (CPU execution time) hay còn gọi là thời gian CPU (CPU time) • User CPU time • System CPU time Thí dụ đo đạc thời gian khi thực thi lệnh time trên hệ điều hành Unix 90.7u 12.9s 2 : 39 65% user CPU time phần trăm thời gian có ích system CPU time elapsed time Hiệu suất hệ thống thời gian trôi qua Hiệu suất CPU thời gian CPU Thời gian còn có thể đo thông qua xung đồng hồ (clock) Kiến trúc Máy tính - Chap 02 10
- 2.3 Liên quan đến các hệ đo Tính CPU time theo xung đồng hồ CPU execution time CPU clock cycles × = Clock cycle time for a program for program hay CPU clock cycles for a program CPU execution time = for a program Clock rate Thí dụ: Thời gian thực thi chương trình trên máy tính A, tần số 400MHz, là 10s. Chúng ta muốn thiết kế máy tính B có thể thực thi chương trình trên trong 6s. Để đạt được điều này, cần phải tăng tần số clock của máy B và vì vậy số chu kỳ clock thực thi chương trinh bị tăng lên 1,2 lần. Hãy xác định tần số clock của máy B ? Kiến trúc Máy tính - Chap 02 11
- ... CPI (clock cycle per instruction) số chu kỳ clock trung bình cần thiết để thực thi 1 câu lệnh Instructions for a × CPI CPU clock cycles = program Thí dụ: Xét 2 máy tính A và B có cùng kiến trúc tập lệnh. Máy A có chu kỳ clock là 1ns và đạt được CPI là 2,0 khi chạy chương trình P. Máy B có chu kỳ clock là 2ns và đạt được CPI bằng 1,2 khi chạy chương trình P. Máy nào thực thi chương trình P nhanh hơn và nhanh hơn bao nhiêu lần ? Kiến trúc Máy tính - Chap 02 12
- ... Tính CPU time theo CPI = Instruction count × CPI × Clock cycle time CPU time Instruction count × CPI CPU time = Clock rate Đơn vị đo Tham số Đơn vị đo Cách đo Thời gian CPU thực thi chương trình giây ? Số câu lệnh số nguyên ? CPI số nguyên ? Chu kỳ clock giây ? Kiến trúc Máy tính - Chap 02 13
- ... Tập lệnh có thể được phân chia thành các nhóm lệnh n Có thể tính toán hiệu suất CPU clock cycle = ∑ (CPI × C ) i i theo các nhóm lệnh i =1 Nhóm lệnh CPI A 1 Thí dụ: B 2 Xét 1 máy tính có đặc điểm tập lệnh như sau: C 3 Khi biên dịch cùng 1 chương trình nguồn bằng 2 compiler khác nhau, ta được 2 đoạn mã lệnh như sau Mã lệnh Số câu lệnh theo nhóm lệnh A B C Compiler 1 2 1 2 Compiler 2 4 1 1 Đoạn mã nào thực hiện nhiều câu lệnh hơn ? chạy nhanh hơn ? Tính CPI cho từng đoạn mã lệnh ? Kiến trúc Máy tính - Chap 02 14
- ... Một chỉ số hiệu suất khác là MIPS (million instructions per second) Instruction count MIPS = × 106 Execution time Thí dụ: Cũng với thí dụ vừa rồi, xét bảng số liệu sau Số câu lệnh (109) theo nhóm lệnh Mã lệnh A B C Compiler 1 5 1 2 Compiler 2 10 1 1 giả sử máy trên có tần số clock là 500MHz. Cho biết đoạn mã nào thực thi nhanh hơn nếu tính theo thời gian thực thi ? nếu tính theo MIPS ? Kiến trúc Máy tính - Chap 02 15
- 2.4 Chọn chương trình để đo Tập hợp các chương trình tiêu biểu mà người sử dụng phải thực thi hàng ngày được gọi là workload Có thể đánh giá hiệu suất của 2 máy tính bằng cách đo thời gian thực thi cùng 1 workload của 2 máy tính này Trong thực tế, không phải người sử dụng máy tính nào cũng có thể xác định được workload để đánh giá hiệu suất máy tính của mình dựa vào các chương trình mà người ta hy vọng có thể làm workload trong một số trường hợp, các benchmark Các thể loại benchmark • Các chương trình ngắn: érastosthène, puzzle, sort, ... • Các nhân chương trình: Livermore, Linpack, ... • Các ứng dụng thực tế: Spec, Splash, ... • Các chương trình tổng hợp: Whetstone, Dhrystone, ... Kiến trúc Máy tính - Chap 02 16
- 2.5 So sánh và tổng hợp hiệu suất Việc đo đạt hiệu suất được thực hiện trên một tập hợp nhiều chương trình cần phải tổng hợp kết quả Kết quả tổng hợp phải có thể được sử dụng để so sánh hiệu suất giữa nhiều máy tính với nhau Sử dụng giá trị trung bình (mean) để tổng hợp và so sánh hiệu suất 1n Trung bình số học (arithmetic mean) R = ∑ Ri n i =1 m R= Trung bình hài n ∑ ⎛ 1R ⎞ ⎜ ⎟ (harmonic mean) ⎝ ⎠ i 1 Trung bình hình học n 1 R=∏ Rn (geometric mean) 1 Kiến trúc Máy tính - Chap 02 17
- ... Sử dụng giá trị trung bình nào cho thích hợp ? Thí dụ: Cho cả 3 máy tính A, B và C thực thi lần lượt các chương trình P1 , P2 người ta đo được các CPI theo bảng sau Máy A Máy B Máy C C. trình P1 2 1 4 C. trình P2 3 5 2 So sánh hiệu suất các máy trên và cho biết chúng hơn kém nhau bao nhiêu lần ? Kiến trúc Máy tính - Chap 02 18
- Bài tập “Computer Organization and Design: the hardware/software interface”, John L. Hennessy & David A. Patterson, Second Edition, MORGAN KAUFMANN PUBLISHERS, INC. 1998 2.1 , 2.2 , 2.3 , 2.4 2.10 , 2.13 2.15 , 2.18 2.26 Kiến trúc Máy tính - Chap 02 19
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Hệ thống nhúng - Đại học Hàng hải
72 p | 429 | 89
-
KIẾN TRÚC MÁY TÍNH -NGÔN NGỮ CỦA MÁY TÍNH
61 p | 375 | 85
-
10. Giao tiep may tinh
8 p | 232 | 55
-
Tài liệu giảng dạy môn kĩ thuật máy tính phần mềm Epidata
0 p | 254 | 43
-
Bài thí nghiệm Kiến trúc máy tính 3
13 p | 242 | 41
-
Bài giảng Thiết kế luận lý 1 - Bộ đếm và thanh ghi - Nguyễn Quang Huy
56 p | 276 | 38
-
Bài giảng Bộ môn Kỹ thuật máy tính
21 p | 200 | 36
-
Bài giảng Kỹ thuật vi xử lý (TS.Phạm Hoàng Duy) - Chương 7: Ghép nối 8088 với thiết bị vào ra
20 p | 213 | 32
-
Bài giảng môn Kiến trúc máy tính: Chương 6 - Bộ nhớ ngoài
52 p | 205 | 26
-
ĐỀ THI KẾT THÚC MÔN HỌC MÔN: KIẾN TRÚC MÁY TÍNH
4 p | 337 | 24
-
Bài giảng Thiết kế luận lý 1 - Biểu diễn số đếm, mã và biến đổi mã
41 p | 162 | 18
-
Giáo trình giảng dạy môn Kỹ thuật máy tính phần mềm Epidata
104 p | 94 | 17
-
Bộ môn Kỹ thuật Máy tính chương 5: số câu lệnh - Phạm Tường - Nguyễn Quốc Hải Tuấn
24 p | 159 | 15
-
Bài giảng Thiết kế luận lý 1: Chương 3
48 p | 122 | 14
-
Bài giảng Kiến trúc máy tính: Chương 0 - Nguyễn Thanh Sơn
12 p | 88 | 8
-
Tài liệu giảng dạy môn Kiến trúc máy tính: Phần 2 - Trường ĐH An Giang
60 p | 17 | 7
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Kỹ thuật số năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
5 p | 38 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn