ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
L Ê T H Ị T H U D U N G
LÊ THỊ THU DUNG
BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC TỰ HỌC CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC CHƯƠNG “ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM”, VẬT LÍ 10 GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN VỚI SỰ HỖ TRỢ CỦA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
L U Ậ N V Ă N T H Ạ C S Ĩ K H O A H Ọ C G I Á O D Ụ C
H U Ế
,
N Ă M 2 0 1 9
Thừa Thiên Huế, năm 2019
ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
LÊ THỊ THU DUNG
BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC TỰ HỌC CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC CHƯƠNG “ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM”, VẬT LÍ 10 GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN VỚI SỰ HỖ TRỢ CỦA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Chuyên ngành: Lý luận và PPDH bộ môn Vật lí Mã số: :8140111
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Người hướng dẫn khoa học: PGS - TS: LÊ VĂN GIÁO
Thừa Thiên Huế, năm 2019
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và
kết quả nghiên cứu ghi trong luận văn là trung thực, được các đồng tác giả cho phép
sử dụng và chưa từng được công bố trong bất kỳ một công trình nào khác.
Thừa Thiên Huế, tháng 7 năm 2019
Tác giả
i
Lê Thị Thu Dung
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu trường Đại học Sư phạm Huế,
Phòng đào tạo Sau đại học, Khoa Vật lí Trường Đại học Sư phạm đã giúp đỡ tác giả
trong quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện đề tài.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Lê Văn Giáo đã tận tình
hướng dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực hiện đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu cùng quý Thầy (Cô) và các em
học sinh trường Cao đẳng Công nghệ Tây Nguyên đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi
trong quá trình thực nghiệm sư phạm.
Đặc biệt tôi xin cảm ơn các anh chị học viên lớp Cao học Vật lí khoá 26 đã
dành nhiều tình cảm, giúp đỡ, động viên tác giả hoàn thành khoá học.
Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đối với gia đình, người thân và bạn bè
đồng nghiệp đã ủng hộ, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu, để hoàn thành
luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn!
Thừa Thiên Huế, tháng 7 năm 2019
Tác giả
ii
Lê Thị Thu Dung
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
MỤC LỤC .................................................................................................................. 1
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT....................................................................... 4
DANH MỤC BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ ..................................... 5
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 6
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................. 6
2.Lịch sử nghiên cứu ............................................................................................... 8
3. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................... 10
4. Giả thuyết khoa học .......................................................................................... 10
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................................................ 10
6. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................ 10
7. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................... 11
8. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 11
8.1. Phương pháp nghiên cứu lí luận ................................................................ 11
8.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn ............................................................ 11
8.3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm ........................................................... 11
8.4. Phương pháp thống kê toán học. ................................................................ 11
NỘI DUNG .............................................................................................................. 12
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC BỒI DƢỠNG
NĂNG LỰC TỰ HỌC CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC VẬT LÍ ........... 12
1.1. Năng lực ......................................................................................................... 12
1.1.1. Khái niệm ................................................................................................ 12
1.1.2. Năng lực học sinh .................................................................................... 13
1.2. Năng lực tự học .............................................................................................. 21
1.2.1. Khái niệm năng lực tự học ...................................................................... 21
1.2.2. Các hình thức tự học ............................................................................... 22
1.2.3. Các năng lực thành tố .............................................................................. 24
1.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực tự học ............................................. 25
1.2.5. Đánh năng lực tự học của học sinh ......................................................... 25
1.3. Thực trạng dạy học theo hướng phát triển năng lực tự học của HS ở PT hiện
1
nay ......................................................................................................................... 29
1.3.1. Khảo sát thực trạng ................................................................................. 29
1.3.2. Kết quả khảo sát ...................................................................................... 30
1.4. Biện pháp bồi dưỡng năng lực tự học cho học sinh trong dạy học Vật lí ...... 31
1.4.1. Sự cần thiết bồi dưỡng năng lực tự học .................................................. 31
1.4.2. Biện pháp bồi dưỡng năng lực tự học trong dạy học Vật lí .................... 32
1.5. Sử dụng công nghệ thông tin trong dạy học theo hướng bồi dưỡng năng lực
tự học cho học sinh................................................................................................ 39
1.5.1. CNTT là nguồn cung cấp tri thức ........................................................... 39
1.5.2. CNTT là phương tiện trao đổi thông tin ................................................. 40
1.5.3. CNTT là phương tiện hỗ trợ quá trình học tập ..................................... 40
1.6. Quy trình tổ chức dạy học theo hướng bồi dưỡng NL tự học cho HS với việc
sử dụng CNTT ....................................................................................................... 40
Kết luận chương I .................................................................................................. 43
CHƢƠNG 2. TỔ CHỨC DẠY HỌC CHƢƠNG “ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT
ĐIỂM” VẬT LÍ 10 GDTX THEO HƢỚNG BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC TỰ
HỌC CỦA HỌC SINH VỚI SỰ HỖ TRỢ CỦA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 44
2.1. Đặc điểm cấu trúc nội dung chương “Động lực học chất điểm” Vật lí 10
GDTX .................................................................................................................... 44
2.1.1. Đặc điểm của chương “Động lực học chất điểm” Vật lí 10 .................... 44
2.1.2. Cấu trúc nội dung chương “Động lực học chất điểm” Vật lí 10 GDTX . 46
2.1.3. Chuẩn kiến thức, kĩ năng, thái độ và năng lực chương “Động lực học
chất điểm” Vật lí 10 .......................................................................................... 50
2.2. Tiến trình tổ chức dạy học chương “Động lực học chất điểm” Vật lí 10
GDTX theo hướng bồi dưỡng năng lực tự học của học sinh với sự hỗ trợ của
Công nghệ thông tin .............................................................................................. 52
2.2.1. Chuẩn bị ở nhà ........................................................................................ 52
2.2.2. Tổ chức dạy học trên lớp ......................................................................... 53
2.2.3. Tự học ở nhà ........................................................................................... 55
2.3. Thiết kế bài dạy một số nội dung chương “Động lực học chất điểm” Vật lí
10 GDTX sử dụng công nghệ thông tin theo hướng bồi dưỡng năng lực tự học
cho học sinh ........................................................................................................... 56
Kết luận chương II………………………………………………………………..80
2
CHƢƠNG 3. THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM .......................................................... 79
3.1. Mục đích và nhiệm vụ của thực nghiệm sư phạm ......................................... 79
3.1.1. Mục đích của thực nghiệm sư phạm ....................................................... 79
3.1.2. Nhiệm vụ của thực nghiệm sư phạm....................................................... 79
3.2. Đối tượng và nội dung của thực nghiệm sư phạm ......................................... 79
3.2.1. Đối tượng thực nghiệm sư phạm ............................................................. 79
3.2.2. Nội dung thực nghiệm sư phạm .............................................................. 80
3.3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm ............................................................... 80
3.3.1. Chọn mẫu thực nghiệm ........................................................................... 80
3.3.2. Quan sát giờ học ...................................................................................... 80
3.3.3. Kiểm tra đánh giá .................................................................................... 81
3.3.4. Khảo sát qua phiếu đánh giá HS ............................................................. 81
3.4. Kết quả thực nghiệm sư phạm........................................................................ 81
3.4.1. Đánh giá qua quan sát giờ học ................................................................ 81
3.4.2. Đánh giá qua kết quả bài kiểm tra ........................................................... 82
3.4.3. Đánh giá qua kết quả phiếu đánh giá NLTH của HS .............................. 88
Kết luận chương 3 ..................................................................................................... 89
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 90
1. Kết quả đạt được của đề tài ............................................................................... 90
2. Một số đề xuất và kiến nghị .............................................................................. 91
3. Hướng phát triển của đề tài ............................................................................... 92
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 93
Phụ lục 1. Đề kiểm tra và đáp án ......................................................................... P1
Phụ lục 2. PHIẾU ĐIỀU TRA ............................................................................. P4
Phụ lục 3. PHIẾU ĐIỀU TRA ............................................................................. P6
Phụ lục 4. PHIẾU ĐÁNH GIÁ ............................................................................ P8
Phụ lục 5: Bảng tổng hợp kết quả thăm dò ý kiến GV ..................................... P10
Phụ lục 6: Tổng hợp kết quả thăm dò ý kiến HS ............................................... P11
3
Phụ lục 7. MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ............... P12
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT Viết tắt Viết đầy đủ
CNTT Công nghệ thông tin 1
2 DH Dạy học
3 ĐC Đối chứng
4 GV Giáo viên
5 HS Học sinh
6 KN Kỹ năng
7 NLTH Năng lực tự học
8 NXB Nhà xuất bản
9 PPDH Phương pháp dạy học
10 SGK Sách giáo khoa
11 THCS Trung học cơ sở
12 THPT Trung học phổ thông
13 TNg Thực nghiệm
14 TNSP Thực nghiệm sư phạm
4
15 TH Tự học
DANH MỤC BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ
Bảng biểu
Bảng 1.1: Bảng năng lực chuyên biệt môn Vật lí ..................................................... 16
Bảng 1.2. Bảng cấp độ các năng lực ......................................................................... 19
Bảng 1.3. Bảng Rubrics đánh giá năng lực tự học .................................................... 26
Bảng 3.2: Bảng thống kê điểm số (Xi) của bài kiểm tra ........................................... 83
Bảng 3.3: Bảng phân phối tần suất............................................................................ 84
Bảng 3.4: Bảng phân phối tần suất lũy tích .............................................................. 84
Bảng 3.5. Bảng phân loại theo học lực của hai nhóm ............................................... 85
Bảng 3.6. Bảng tổng hợp các tham số thống kê ........................................................ 86
Bảng 3.7. Bảng tổng hợp kết quả xếp loại đánh giá NLTH của HS theo thang
Rubrics ...................................................................................................................... 88
Biểu đồ
Biểu đồ 3.1. Biểu đồ phân bố điểm của hai nhóm TNg và ĐC ................................ 83
Biểu đồ 3.2. Biểu đồ phân loại theo học lực của hai nhóm ...................................... 86
Biểu đồ 3.3. Biểu đồ kết quả xếp loại đánh giá của hai nhóm .................................. 88
Đồ thị
Đồ thị 3.1. Đồ thị phân phối tần suất điểm của hai nhóm TNg và ĐC ..................... 84
Đồ thị 3.2. Đồ thị phân phối tần suất lũy tích ........................................................... 85
Sơ đồ
Sơ đồ 2.1: Nội dung chính của chương “Động lực học chất điểm” Vật lí10 GDTX ...
5
................................................................................................................................... 50
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong xu thế toàn cầu hóa và cuộc cách mạng Công nghiệp 4.0, đòi hỏi
ngành giáo dục phải đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao nhằm đáp ứng nhu cầu
phát triển của đất nước trong giai đoạn mới. Do đó ngành giáo dục phải đổi mới căn
bản và toàn diện cả về mục tiêu, nội dung và phương pháp dạy học (PPDH) theo
hướng phát huy tính tích cực, tự lực và sáng tạo của học sinh, nhằm đào tạo thế hệ trẻ
thành những con người mới có đủ phẩm chất và năng lực; năng động và sáng tạo.
Giáo dục phổ thông nước ta đang từng bước chuyển từ chương trình giáo dục
tiếp cận nội dung sang tiếp cận năng lực của người học, nghĩa là từ chỗ quan tâm
đến việc học sinh biết được cái gì đến chỗ quan tâm học sinh làm được cái gì từ cái
đã biết. Để đảm bảo được điều đó, nhất định phải thực hiện thành công việc chuyển
từ phương pháp dạy học nặng về truyền thụ kiến thức sang dạy cách học, cách vận
dụng kiến thức, rèn luyện kỹ năng, hình thành năng lực và phẩm chất.
Nghị quyết TW2 khóa VIII chỉ ra rất rõ ràng và cụ thể: “Đổi mới mạnh mẽ
phương pháp giáo dục – đào tạo, khắc phục lối truyền thụ một chiều, rèn luyện
thành nếp tư duy sáng tạo của người học. Từng bước áp dụng các phương pháp tiên
tiến và phương tiện vào quá trình dạy và học, đảm bảo điều kiện và thời gian tự
học, tự nghiên cứu của học sinh, nhất là sinh viên đại học. Phát triển mạnh phong
trào tự học, tự đào tạo thường xuyên và rộng khắp trong toàn dân, nhất là thanh
niên” [8].
Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo
dục và đào tạo đã khẳng định: “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học
theo hướng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến
thức, kỹ năng của người học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy
móc. Tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở để người học
tự cập nhật và đổi mới tri thức, kỹ năng, phát triển năng lực. Chuyển từ học chủ yếu
trên lớp sang tổ chức hình thức học tập đa dạng, chú ý các hoạt động xã hội, ngoại
6
khóa, nghiên cứu khoa học” [10].
Quán triệt tinh thần đó, cần phải đổi mới PPDH theo hướng phát huy tính
tích cực, tự lực và sáng tạo, phát triển năng lực hành động, năng lực cộng tác làm
việc của người học. Điều này đã được khẳng định cụ thể trong Chiến lược phát triển
giáo dục giai đoạn 2011 – 2020 ban hành kèm theo Quyết định 711/QĐ-TTg ngày
13/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ: "Tiếp tục đổi mới phương pháp dạy học và đánh
giá kết quả học tập, rèn luyện theo hướng phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động,
sáng tạo và năng lực tự học của người học" [25].
Vật lí là môn khoa học thực nghiệm, chính vì vậy mà trong quá trình dạy học,
cần phải sử dụng thí nghiệm và phương tiện trực quan nhằm khảo sát hoặc kiểm
chứng những kiến thức về các khái niệm, định luật vật lý, qua đó kích thích hứng
thú, tạo động cơ học tập cho học sinh, nhằm đạt được mục tiêu dạy học. Bên cạnh
đó, nhiệm vụ hết sức quan trọng của việc dạy học vật lí là phải trang bị cho học
sinh những kiến thức phổ thông, cơ bản, hiện đại và có hệ thống, bao gồm: Các
khái niệm vật lí, các định luật vật lí cơ bản, nội dung chính của các thuyết vật lí,
các ứng dụng quan trọng nhất của vật lí trong đời sống và trong sản xuất, các
phương pháp nhận thức phổ biến dùng trong vật lí và hình thành những kĩ năng học
tập. Để thực hiện nhiệm vụ đó, trong dạy học vật lí cần tổ chức các hoạt động dạy
học phù hợp với từng đơn vị kiến thức có sự hỗ trợ của thiết bị dạy học (TBDH),
công nghệ thông tin (CNTT),...
Các phương tiện dạy học truyền thống đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ
trợ hoạt động nhận thức của học sinh cũng như hoạt động giảng dạy của giáo viên,
tuy nhiên các phương tiện này bộc lộ nhiều hạn chế. Bên cạnh đó, sự phát triển của
Công nghệ thông tin (CNTT) những năm gần đây đã ảnh hướng sâu sắc đến mọi
lĩnh vực của đời sống xã hôi, trong đó có Giáo dục & Đào tạo. CNTT đã trở thành
một phương tiện không thể thiếu được trong mọi hoạt động của con người, trong đó
có hoạt động dạy học. Tầm quan trọng của CNTT trong ngành Giáo dục cũng được
cụ thể hóa trong chỉ thị số 55/2008/CT-BGD&ĐT về tăng cường giảng dạy, đào tạo
và ứng dụng CNTT trong ngành Giáo dục: “CNTT là công cụ đắc lực hỗ trợ đổi
mới phương pháp giảng dạy, học tập và hỗ trợ đổi mới quản lí giáo dục, góp phần
7
nâng cao hiệu quả và chất lượng giáo dục. Phát triển nguồn nhân lực CNTT và ứng
dụng CNTT trong giáo dục là một nhiệm vụ quan trọng có ý nghĩa quyết định sự
phát triển CNTT của đất nước” [2]. Chỉ thị 58-CT/TW của Bộ Chính Trị đã khẳng
định: “Đẩy mạnh ứng dụng Công nghệ thông tin trong công tác giáo dục và đào tạo
ở các cấp học, bậc học, nghành học. Phát triển các hình thức đào tạo từ xa phục vụ
cho nhu cầu học tập của toàn xã hội” [9]. Nhằm phát huy ưu điểm và khắc phục
những hạn chế của phương tiện dạy học truyền thống, hiện nay trong dạy học người
ta đã tăng cường khai thác và sử dụng ngày càng nhiều hơn sự hỗ trợ của Công
nghệ thông tin trong dạy học ở các trường PT (Bài giảng điện tử, thí nghiệm ảo,
video clip,…) . Một vấn đề đặt ra là làm sao để có thể khai thác và sử dụng Công
nghệ thông tin một cách có hiệu quả trong nhà trường nhằm nâng cao chất lượng
dạy học, nhất là với đối tượng người học là học sinh học hệ giáo dục thường xuyên.
Với những lí do chúng tôi chọn đề tài nghiên cứu: “Bồi dƣỡng năng lực tự
học cho học sinh trong dạy học chƣơng “Động lực học chất điểm”, Vật lí 10
Giáo dục thƣờng xuyên với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin”.
2.Lịch sử nghiên cứu
Tự học là một vấn đề được các nhà khoa học quan tâm từ rất lâu. Năng lực tự
học là một trong những năng lực cốt lõi mà mỗi HS phải đạt được trước khi tham
gia vào cuộc sống trong bối cảnh toàn cầu hóa và cách mạng công nghiệp 4.0. Phát
triển năng lực tự học cho học sinh với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin đã được
nhiều người quan tâm, nghiên cứu nhất là trong thời gian gần đây.
Những nghiên cứu về cơ sở lí luận của tự học, đã có các tác giả như: Nguyễn
Cảnh Toàn, Thái Duy Tuyên, Lưu Xuân Mới, Lê Công Triêm, Lê Đình, Trần Huy
Hoàng [11], [20], [21], [22], [24] Trong những nghiên cứu này các tác giả đã xây
dựng khá hoàn chỉnh lí luận về tự học, coi tự học là một hình thức, một phương
pháp học tập cơ bản và cốt lõi đối với người học. Đặc biệt, trong các nghiên cứu của
mình các tác giả rất chú trọng đến việc phát triển năng lực tự học cho HS, sinh viên
bằng nhiều biện pháp khác nhau.
Trong thời gian qua cũng đã có các luận văn nghiên cứu về vấn đề tự học và
các biện pháp tổ chức hoạt động dạy học cho HS THPT, chẳng hạn như đề tài:
8
“Nghiên cứu và sử dụng thí nghiệm theo hướng bồi dưỡng năng lực tự học của học
sinh trong dạy học chương “Điện tích-Điện trường” và “Dòng điện không đổi” của
Nguyễn Tường Thảo Uyên [26]. Luận văn thạc sĩ của Nguyễn Thị Thiên Nga với đề
tài "Nâng cao hiệu quả dạy học vật lí ở trường THPT thông qua các biện pháp tổ
chức hoạt động tự học cho HS" [18]. Tác giả Nguyễn Phú Đồng [12] với đề tài
“Nghiên cứu sử dụng bài tập vật lí theo hướng bồi dưỡng năng lực tự học cho học
sinh trong dạy học phần “Dòng điện không đổi”, Vật lí 11 Trung học phổ thông”
trong đó tác giả tuyển chọn và xây dựng được hệ thống các bài tập vật lí phần
“Dòng điện không đổi” theo hướng rèn luyện kĩ năng tự học cho học sinh trung học
phổ thông (THPT) và các biện pháp sử dụng bài tập vật lí có hiệu quả nhằm bồi
dưỡng năng lực tự học, góp phần nâng cao chất lượng học tập phần “Dòng điện
không đổi” của học sinh THPT. Trong đề tài “Bồi dưỡng năng lực tự học cho học
sinh trong chương động học chất điểm vật lí 10 qua việc khai thác và sử dụng bài
tập vật lí” của Võ Thị Cẩm Quyên [19] đã trình bày khá đầy đủ cơ sở lí luận về tự
học, khai thác hệ thống bài tập và đưa ra các biện pháp bồi dưỡng năng lực tự học
cho học sinh trong giờ lên lớp, tự học ở nhà và thông qua kiểm tra đánh giá…
Về việc khai thác, sử dụng Công nghệ thông tin trong dạy học vật lí cũng có
nhiều tác giả đề cập đến như: Luận văn thạc sĩ “Dạy học theo chủ đề và vận dụng
nó vào giảng dạy phần kiến thức các định luật bảo toàn vật lí 10 THPT với sự hỗ
trợ của CNTT” của Trần Văn Hữu, TP HCM – 2005 [13]; Luận văn thạc sĩ “Phối
hợp sử dụng thí nghiệm và phương tiện công nghệ thông tin trong dạy học một số
định luật vật lí phần Cơ học - Vật lí 10 nhằm phát triển tư duy vật lí cho học sinh
miền núi” của Chu Thị Hồng Lâm, ĐH Thái Nguyên – 2010 [17].
Tuy nhiên, do xuất phát từ các mục đích khác nhau nên các công trình nghiên
cứu trên chưa đi sâu vào việc sử dụng có hiệu quả các ứng dụng của Công nghệ
thông tin nhằm bồi dưỡng năng lực tự học cho HS trong dạy học vật lí ở trường
THPT. Với đề tài của mình, chúng tôi sẽ kế thừa những cơ sở lí luận của các công
trình nghiên cứu trước đây, điểm mới ở đây là chú trọng nghiên cứu sử dụng các
ứng dụng của Công nghệ thông tin theo hướng bồi dưỡng năng lực tự học, góp phần
nâng cao kết quả học tập của HS khối lớp 10 hệ GDTX nói riêng và của HS cấp
9
THPT nói chung.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Đề xuất được qui trình tổ chức dạy học theo định hướng bồi dưỡng năng lực tự
học cho học sinh với sự hỗ trợ của Công nghệ thông tin và vận dụng vào dạy học
chương “Động lực học chất điểm”, Vật lí 10 GDTX.
4. Giả thuyết khoa học
Nếu đề xuất được qui trình tổ chức dạy học theo định hướng bồi dưỡng năng lực
tự học cho học sinh với sự hỗ trợ của Công nghệ thông tin và vận dụng vào dạy học
sẽ góp phần bồi dưỡng năng lực tự học cho học sinh, qua đó nâng cao kết quả học tập
bộ môn Vật lí ở trường PT.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn của việc dạy học theo định hướng bồi dưỡng
Để đạt được mục tiêu đề ra, đề tài phải thực hiện những nhiệm vụ chính sau đây:
- Nghiên cứu vai trò hỗ trợ của việc khai thác ứng dụng Công nghệ thông tin trong
năng lực tự học cho học sinh;
dạy chương “Động lực học chất điểm”, Vật lí 10 GDTX theo hướng bồi dưỡng
- Nghiên cứu đề xuất qui trình tổ chức dạy học theo định hướng bồi dưỡng năng
năng lực tự học cho HS;
- Nghiên cứu đặc điểm chương trình chương “Động lực học chất điểm”, Vật lí 10
lực tự học cho học sinh với sự hỗ trợ của Công nghệ thông tin;
- Thiết kế tiến trình dạy học một số đơn vị kiến thức trong chương “Động lực học
GDTX;
chất điểm”, Vật lí 10 GDTX theo hướng bồi dưỡng năng lực tự học với sự hỗ trợ
- Tiến hành thực nghiệm sư phạm ở trường Cao đẳng Công Nghệ Tây Nguyên để
công nghệ thông tin;
đánh giá kết quả và rút ra kết luận.
6. Đối tƣợng nghiên cứu
Hoạt động dạy học chương “Động lực học chất điểm”, Vật lí 10 GDTX theo
10
hướng bồi dưỡng năng lực tự học với sự hỗ trợ của Công nghệ thông tin.
7. Phạm vi nghiên cứu
Trong giới hạn của thời gian nghiên cứu và khả năng cho phép, đề tài chỉ tập
trung nghiên cứu đề xuất các biện pháp nhằm bồi dưỡng năng lực tự học cho HS ở
một số kiến thức trong chương “ Động lực học chất điểm”, Vật lí 10 GDTX và tiến
hành thực nghiệm sư phạm tại trường Cao Đẳng Công Nghệ Tây Nguyên trên địa
bàn TP.BMT, tỉnh Đắk Lắk.
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Nghiên cứu văn kiện Đại Hội Đảng về đổi mới nội dung, chương trình, phương
8.1. Phương pháp nghiên cứu lí luận
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về tổ chức hoạt động DH theo hướng bồi dưỡng năng
pháp DH;
- Nghiên cứu chương trình, nội dung SGK, sách GV và các tài liệu liên quan đến
lực tự học;
chương “Động lực học chất điểm”, Vật lí 10 GDTX để xác định kiến thức, kĩ năng,
năng lực mà HS cần đạt được.
- Nghiên cứu khả năng tổ chức DH nhóm theo hướng bồi dưỡng năng lực tự
8.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
học trong DH chương “Động lực học chất điểm”, Vật lí 10 GDTX ở trường Cao
- Dự giờ, quan sát việc dạy của GV và việc học của HS trong quá trình TNSP.
đẳng Công Nghệ Tây Nguyên;
-
8.3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm
Thực hiện các bài dạy đã thiết kế trong các lớp thực nghiệm so sánh với các
lớp đối chứng để rút ra những cần thiết, chỉnh lý, thiết kế, đề xuất hướng áp dụng
vào thực tiễn, mở rộng kết quả nghiên cứu.
-
8.4. Phương pháp thống kê toán học.
Sử dụng phương pháp thống kê toán học để trình bày kết quả TNSP và
kiểm định giả thuyết thống kê về sự khác biệt trong kết quả học tập của hai nhóm
11
lớp ĐC và lớp TNg.