
Bước đầu ứng dụng kỹ thuật Oncoplastic trong phẫu thuật điều trị ung thư vú giai đoạn sớm tại Bệnh viện Ung Bướu Nghệ An
lượt xem 1
download

Bài viết tiến hành khảo sát này nhằm đem lại một cách nhìn tổng quan về một phẫu thuật mới trong ung thư vú giai đoạn sớm cũng như kết quả hậu phẫu của phẫu thuật tạo hình trong ung thư vú (OPS) tại bệnh viện Ung bướu Nghệ An.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bước đầu ứng dụng kỹ thuật Oncoplastic trong phẫu thuật điều trị ung thư vú giai đoạn sớm tại Bệnh viện Ung Bướu Nghệ An
- vietnam medical journal n01&2 - MARCH - 2019 phương pháp phẫu thuật u xơ tử cung tại bệnh Journal of Obstetrics & Gynaecology, 112(7), tr. viện Phụ sản Trung Ương năm 2010, Luận văn tốt 956-962. nghiệp bác sĩ chuyên khoa II, Đại học Y Hà Nội. 8. Erik Ingelsson, Cecilia Lundholm và Anna LV 7. Cynthia M Farquhar, Lynn Sadler và Sally A Johansson và các cộng sự (2011), Harvey và các cộng sự (2005), " The "Hysterectomy and risk of cardiovascular disease: association of hysterectomy and menopause: a a population-based cohort study", European heart prospective cohort study", BJOG: An International journal,, 32(6), tr. 745-750. BƯỚC ĐẦU ỨNG DỤNG KỸ THUẬT ONCOPLASTIC TRONG PHẪU THUẬT ĐIỀU TRỊ UNG THƯ VÚ GIAI ĐOẠN SỚM TẠI BỆNH VIỆN UNG BƯỚU NGHỆ AN Nguyễn Quang Trung* TÓM TẮT and suitably selected according to the indications of breast-conserving surgery. The patients were 2 Mục tiêu: Chúng tôi tôi tiến hành khảo sát này prospectively followed, pre- and post-operative nhằm đem lại một cách nhìn tổng quan về một phấu information and images were collected. Results: All thuật mới trong ung thư vú giai đoạn sớm cũng như patients were in the early stage of breast cancer, with kết quả hậu phẫu của phẫu thuật tạo hình trong ung the age ranging from 39 to 62. The patients had thư vú (OPS) tại bệnh viện Ung bướu Nghệ An. sentinel node biopsy, and then breast-conserving Phương pháp: Từ 8/2017- 8/2018 chúng tôi đã tiến surgery. No patients had sentinel node metastasis. hành phẫu thuật cho 12 trường hợp Ung thư vú giai The results were excellent in 50%, good in 43% and đoạn sớm bằng kỹ thuật OPS. Tất cả các bệnh nhân moderate in 1 case according to Lowry – Carson được đánh giá kỹ bằng lâm sàng, cận lâm sàng và lựa Score. Two patients had nipple hypoesthesia. No chọn bệnh nhân phù hợp đúng chỉ định của phẫu patients had tissue hypoperfusion or wound infection. thuật bảo tồn. Các bệnh nhân được theo dõi tiến cứu, Conclusion: OPS is a new, innovative, applicable and được lưu lại thông tin và hình ảnh trước và sau phẫu effective procedure for patients with early stage breast thuật. Kết quả: Tấtcả các bệnh nhân đều là ung thư cancer at Nghe An Oncology Hospital. vú giai đoạn sớm, Độ tuổi từ 39- 62. Các bệnh nhân Keywords: Breast oncoplastic surgery. được làm sinh thết hạch cửa, sau đó phẫu thuật bả tồn. Không có bệnh nhân nào có di căn hạch cửa. Có I. ĐẶT VẤN ĐỀ 50% số bệnh nhân đạt kết quả đẹp, 43% đạt kết quả tốt, 1 trường hợp trung bình theo thang điểm Lowry – Ung thư vú được điều trị bao gồm nhiều mô Carson. Có 2 Bệnh nhân giảm cảm da vùng núm vú. thức: phẫu thuật, xạ trị, hóa trị, nội tiết và điều Không có bệnh nhân có viến chứng thiểu dưỡng hay trị đích. Trong đó điều trị phẫu thuật đóng vai trò nhiếm khuẩn vết mổ. Kết Luận: OPS kỹ thuật mới, quan trọng nhất, đặc biệt đối với các trường hợp tiên tiến, áp dụng khả thi và có hiệu quả cho bệnh giai đoạn sớm. Bắt đầu từ phẫu thuật Halsted nhân ung thư vú giai đoạn sớm tại bệnh viện ung bướu nghệ an. (1894). Sau đó Patey đưa ra phương pháp phẫu Từ khóa: Phẫu thuật tạo hình trong ung thư vú. thuật cắt tuyến vú toàn bộ cải biên và nạo vét hạch nách. Tiếp đó là sự phát triển của phẫu SUMMARY thuật bảo tồn đã đem lại giá trị thẩm mỹ cho CASE SERIES OF USING ONCOPLASTIC SURGERY bệnh nhân tránh sự mặc cảm về khiếm khuyết IN TREATMENT OF EARLY STAGE BREAST hình thể của mình. Tuy vậy phẫu thuật bảo tồn CANCER AT NGHE AN ONCOLOGY HOSPITAL được triển khai người ta chú trọng đến việc kiểm Purpose:We conducted this study to bring an soát tại chỗ nên việc cắt rộng tại chỗ là rất phổ overview of a new surgery technique for early stage biến, hậu quả để lại là tuyến vú còn lại sau phẫu breast cancer, as well as postoperative results of oncoplastic surgery (OPS) in breast cancer at Nghe An thuật bị biến dạng nhiều do thiếu hụt nhu mô vú, Oncology Hospital. Methods: We performed OPS for da vú hay biến dạng quầng núm vú [1]. 12 patients with early stage breast cancer from Khái niệm phẫu thuật tạo hình trong ung thư 8/2017 to 8/2018. All patients were thoroughly vú (Oncoplastic Surgery – OPS) được đưa ra evaluated using clinical and laboratory examinations, không phải chỉ dừng lại ở các kỹ thuật ngoại khoa đơn thuần mà ở mức cao hơn, nó đáp ứng *Bệnh viện Ung bướu Nghệ An được các yêu cầu vừa mang lại chất lượng diều Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Quang Trung trị vừa chất lượng sống cho bệnh nhân ung thư Email: thaibatapchimtud@gmail.com vú. Phẫu thuật tạo hình thẩm mỹ có xu hướng Ngày nhận bài: 16/1/2019 bảo tồn, giữ lại tối đa mô lành để có thể đem lại Ngày phản biện khoa học: 15/2/2019 hiệu quả thẩm mỹ cao nhất. Ngày duyệt bài: 1/3/2019 4
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 476 - THÁNG 3 - SỐ 1&2 - 2019 Ngày nay OPS được xem như là một tiêu - Xếp giai đoạn trước mổ từ giai đoạn 0- IIa. chuẩn mới trong điều trị ung thư vú, nó bao gồm - Làm đầy đủ xét nghiệm trước mổ, chụp các kỹ thuật hợp lý phẫu thuật ung thư vú áp CLVT 64 dãy để xác định chắc chắn kích thước u, dụng cho các tình hướng lâm sàng khác nhau vị trí u, xâm lấn u và số lượng 01 u. nhằm đảm bảo diện cắt sạch kết hợp với việc tân - Tư vấn kỹ về phương pháp phẫu thuật. Đo dụng tốt nhất các kỹ thuật tạo hình để đạt được đạc và vẽ hình trước mổ. hiệu quả thẩm mỹ cao nhất và giảm thiểu các - Sinh thiết hạch cửa bằng chất chỉ thị màu và biến chứng. Kết quả phẫu thuật mang lại giá trị đồng vị phóng xạ Tc99m với đầu dò Gamma thẩm mỹ cao mà không làm ảnh hưởng đến quá probe trước khi cắt u. trình điều trị bệnh sau mổ cũng như tỷ lệ tái - Thực hiện phẫu thuật với kỹ thuật phát tại chỗ và đặc biệt không ảnh hưởng đến oncoplastic. Theo dõi và đánh giá kết quả. khả năng sống thêm sau mổ của bệnh nhân [2]. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Theo chúng tôi thì ở việt nam hiện nay có rất - Từ 8/2017- 8/2018, chúng tôi đã tiến hành ít các báo cáo về việc á dụng các kỹ thuật OPS trên 12 bệnh nhân đủ tiêu chuẩn và thu được trong phẫu thuật ung thư vú. Vì vậy cúng tôi các kết quả. thực hiện khảo sát này nhằm tổng kết loạt ca và Bảng 1. Đặc điểm nhóm nghiên cứu đưa ra cái nhìn tổng quan nhất về kỹ thuật OPS Tuổi trung bình (n= 12) 43,5 đang được thực hiện tại Bệnh viện Ung bướu Kích thước u trung bình 1,6cm Nghệ An. 0 1 I 5 II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Giai đoạn sau mổ IIa 6 2.1. Đối tượng: Tất cả các bệnh nhân đều IIb 0 có kết quả giải phẫu bệnh là carcinoma tuyến vú Tại chỗ 1 bằng sinh thiết kim lõi trước mổ. Grade mô học Độ 1 1 2.2. Phương pháp: Độ 2 10 Bảng 2. Kết quả phẫu thuật theo từng bệnh nhân Vị trí u ¼ vú KT u (cm) PP Điểm TM KQ trên trong 2,3 Rotation flap 7 Đẹp Trên ngoài 1,5 Vợt tennis 7,5 Đẹp Dưới trong 3 tạo hình chữ V 6 TỐT Trên trong 1,7 Rotation flap 6,5 Tốt Trên trong 1,5 Batwing 5,5 Trung bình Trên ngoài 2,4 Vợt 7 Đẹp Dưới trong 2 Tạo hình chữ V 6,7 Tốt Dưới ngoài 1,5 Tạo hình chữ J 6,5 Tốt Trên ngoài 2 Vợt Tennis 7,5 Đẹp Dưới ngoài+ phì đại 2,5 wise type (đảo ngược T) 8 Đẹp Trên trong 2,2 Rotation flap 6,7 Tốt Trên+ phì đại 2 wise type (đảo ngược T) 8 Đẹp Kém Đánh giá kết quả 0% thẩm mỹ: Đảm bảo < 2cm 3 25 Còn tế bào U 0 0 Trung Tổng 12 100 bình Bảng 4. Biến chứng [PERCEN Biến chứng Số lượng % Đẹp TAGE] Nhiễm trùng 0 0 Tốt 50% Tụ dịch vết mổ 2 16,6 42% Nhiễm trùng 0 0 Thiểu dưỡng vạt 0 0 Hoại tử núm 0 0 Biểu đồ 1. Kết quả thẩm mỹ Giảm cảm giác da núm 2 16,6 Bảng 3. Đánh giá diện cắt MỘT SỐ HÌNH ẢNH MINH HỌA Diện cắt N % 1. Phương pháp Rotation flap (U vị trí ¼ Đảm bảo > 2cm 9 75 trên trong)(3 bn) 5
- vietnam medical journal n01&2 - MARCH - 2019 IV. BÀN LUẬN Có thể nói các kỹ thuật tạo hình vú nhằm làm giảm các biến dạng sau phẫu thuật bảo tồn đã xuất hiện khá lâu và khá đa dạng trước khi được đăng tải trên y văn. Vào thời kỳ ban đầu khi phẫu thuật bảo tồn được triển khai người ta chú trọng Trước PT Ngày thứ 7 sau PT đến việc kiểm soát tại chỗ nên việc cắt rộng tại chỗ BN Phan Thị Đ. 62T là rất phổ biến, hậu quả để lại là tuyến vú còn lại 2. Kỹ thuật wise type (đảo ngược T)+ sau phẫu thuật bị biến dạng nhiều do thiếu hụt thu gọn nhu mô vú, da vú hay biến dạng quầng tím vú. Bên cạnh đó kỹ thuật xạ trị chưa được tinh tế như ngày nay nên kết quả về mặt thẩm mỹ của điều trị bảo tồn ung thư vú là rất nghèo nàn.Thực tế này là cơ sở để các phẫu thuật viên sử dụng các kỹ thuật tạo hình để khắc phục [2]. Sự phát triển của OPS không phải chỉ dừng lại ở các kỹ thuật ngoại khoa đơn thuần mà ở mức cao hơn, nó đáp ứng được các yêu cầu tưởng Trước PT Ngày thứ 7 sau PT Sau PT 2 tháng chừng như đối lập nhau để mang lại chất lượng BN Phạm Thị Q. 47T diều trị, chất lượng sống cho bệnh nhân ung thư 1. Kỹ thuật tạo hình vợt tennis vú, đó là về ung thư học có xu hướng cắt rộng rãi để đảm bảo tính triệt căn để điều trị còn về phẫu thuật tạo hình thẩm mỹ có xu hướng bảo tồn, giữ lại tối đa mô lành để có thể đem lại hiệu quả thẩm mỹ cao nhất. Trong khảo sát trên của chúng tôi có đến 50% số bệnh nhân đạt được kết quả đẹp về mặt 2. Kỹ thuật hình chữ V thẩm mỹ, 43% số bệnh nhân đạt được kết quả tốt, cao hơn so với kết quả đạt được của tác giả Bùi Ngọc Nam và Lê Minh Quang khi tái tạo vú bằng vạt da cơ với kết quả lần lượt là 32,3% và 51,4%. Điều này có thể nói rằng với việc vận dung OPS sẽ dễ dạt được về kết quả thẩm mỹ hơn nhưng rõ ràng việc lựa chọn bệnh nhân phù hợp chỉ định là khó khăn hơn. Ngày nay với xu Trước PT Trong PT thế áp dụng hóa trị tân bổ trợ đối với bệnh nhân ung thư vú giai đoạn sớm thì nhóm đối tượng bệnh nhân được áp dụng kỹ thuật OPS đã được nới rộng hơn. Lựa chọn bệnh nhân phù hợp và lập kế hoạch cẩn thận là hai điều kiện tiên quyết cần thiết trước khi tiến hành phẫu thuật ung thư vú. Mục đích của phẫu thuật Oncoplastic là sự cắt bỏ rộng rãi của ung thư ở tại chỗ cùng với Sau PT 3 ngày Sau PT 7 ngày việc tái tạo lại phần khuyết tật để đạt được một BN Trần Thị B. 67T kết quả tốt đẹp [4]. 3. Kỹ thuật tạo hình Hemibatwing Lập kế hoạch và lựa chọn đường rạch da. Lựa chọn bệnh nhân phù hợp và lập kế hoạch cẩn thận là hai điều kiện tiên quyết cần thiết trước khi thực hiện phẫu thuật ÔT không thể chấp nhận. Kết quả thẩm mỹ không tốt sau khi phẫu thuật bảo tồn vú xảy ra do sự kết hợp của các yếu tố như vết rạch được đặt sai, kỹ thuật phẫu thuật kém dẫn đến sai sót về tuyến vú cục bộ và vết sẹo. Sự lựa chọn vết Trước PT Sau PT 7 ngày rạch là rất quan trọng [3]. BN Trần Thị L. 47T Về diện cắt trong phẫu thuật OPS vú: Tình 6
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 476 - THÁNG 3 - SỐ 1&2 - 2019 trạng diện cắt được định nghĩa nhờ quan sát ở mức 39-49%, tuy nhiên ở phẫu thuật OPS thì kính hiển vi đánh giá khoảng cách giữa tế bào chỉ gặp các tai biến về thần kinh cảm giác da ung thư và mực đánh dấu mẫu vật cắt bỏ. Trên vùng mổ, biến chứng hay gặp đó là giảm cảm thực tiễn lâm sàng ở nước ta các phẫu thuật viên giác da núm vú. Tuy nhiên biến chứng này là xác định vị trí giường u: dựa vào khám lâm sàng, không nghiêm trọng và không ảnh hưởng đến siêu âm, chụp vú hay định vị bằng kim dây. Lấy kết quả của cuộc phẫu thuật nên bệnh nhân rộng u cách 2cm về các phía trên, dưới, trong, hoàn toàn chấp nhân được.[3] ngoài. Mặt trước lấy da trên u và mặt sau đến cơ ngực lớn. Diện cắt được lấy để làm giải phẫu bệnh V. KẾT LUẬN tức thì. Nếu diện cắt dương tính hoặc tiếp cận sẽ Phẫu thuật OPS trong ung thư vú là an toàn, được tiến hành phẫu thuật cắt bỏ thêm đến khi so với phâu thuật bảo tồn thông thường thì nó diện cắt âm tính[1] có nhiều ưu điểm vượt trộ đặc biệt là về mặt Đối với phẫu thuật bảo tồn truyền thống thẩm mỹ và khả năng cắt rộng mô vú có u và ít không có áp dụng kỹ thuật OPS thì việc để đảm để lại các biến chứng so với các phẫu thuật tái bảo một diện cắt trên 2cm là khó khăn vì phải tạo sau đoạn nhũ. Phẫu thuật được triển khai lấy bỏ một thể tích mô vú khá lớn dẫn đến biến khả thi với điều kiện hiện tại của bệnh viện. dạng vú. Vì vậy nhiều nghiên cứu tỉ lệ còn tế bào Đề đánh giá thêm về tỷ lệ tái phát và tiên u ở diện cắt là khá cao. Tỉ lệ này của tác gải lượng, chúng tôi sẽ tiến hành nghiên cứu trên Nguyễn Minh Khánh là 11,1%. Theo Rosen và CS một số lượng bệnh nhân lớn hơn với thời gian nghiên cứu trên bệnh phẩm cắt một phần tuyến theo dõi dài hơn, giúp đánh giá kết quả điều trị vú còn tổ chức ung thư ở 56% số trường hợp. chính xác hơn. Đối với phẫu thuật bảo tồn có ứng dụng kỹ thuật TÀI LIỆU THAM KHẢO OPS thì nhược điểm này được khắc phục gần 1. Nguyễn Bá Đức và Cộng sự (2007). Chẩn đoán như triệt để, chúng tôi khảo sát thấy rằng trong và điều trị bệnh ung thư. Nhà xuất bản y học, Hà 12 trường hợp không có trường hợp nào còn tế Nội, 325-333. 2. Lê Hồng Quang (2017). Kỹ Thuật Oncoplastic bào u ở diện cắt. Điều này có được là nhờ kỹ trong phẫu thuật ung thư vú. Tạp chí hội nghị ung thuật OPS mà phẫu thuật viên có thể tự tin lấy đi thư Việt- Pháp, 195-207. một thể tích mô vú khá lớn mà không sợ bị biến 3. P. S. F.Florian (2016). Oncoplastic Breast dạng vú khi đã có sự tính toán kỹ lưỡng.[5] Surgery, A Guide to Clinical Practice. 103- 109. Về các biến chứng: so với phẫu thuật đoạn 4. Bùi Ngọc Nam (2016). Đánh giá kết quả phẫu thuật bảo tồn núm vú- tái tạo vú một thì bằng vạt nhũ tái tạo vú thì tỷ lê tai biến của kỹ thuật OPS da cơ thảng bụng trong ung thư vú giai đoạn sớm. có tỷ lệ tai biến thấp hơn hẳn, đặc biệt là các tai Tạp chí ung thư học Việt Nam số 2, 2017, 185-189. biến về thiểu dưỡng, hoại tử vạt da hầu như 5. Nguyễn Minh Khánh (2004). Đánh giá kết quả không gặp bởi sự nuôi dưỡng mạch máu là rất phẫu thuật bảo tồn trong điều trị ung thư vú nứ giai đoạn I-II tại bệnh viện K, tốt. Tỷ lệ này trong phẫu thuật tái tạo vũ thường ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ BIẾN ĐỔI ĐIỆN TÂM ĐỒ Ở BỆNH NHÂN SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE NGƯỜI LỚN TẠI BỆNH VIỆN QUÂN ĐOÀN 4 Trần Thanh Vân1, Trương Đình Cẩm2 TÓM TẮT đoàn 4. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu trên 217 bệnh nhân được chẩn đoán lâm sàng sốt xuất huyết 3 Mục tiêu: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm Dengue nhập viện điều trị nội trú tại Bệnh viện Quân sàng và biến đổi điện tâm đồ ở bệnh nhân sốt xuất đoàn 4 năm 2017. Kết quả: Trong 217 bệnh nhân có huyết dengue (SXHD) người lớn tại Bệnh viện Quân 66,4% bệnh nhân SXHD có dấu hiệu cảnh báo, 33,6% bệnh nhân ở mức độ SXHD, không có trường hợp nào *Bệnh viện Quân đoàn 4, SXHD nặng. Số ngày sốt trung bình 5,03 ± 1,26 ngày. **Bệnh viện Quân y 175. Tình trạng xuất huyết gặp đa dạng, chủ yếu xuất Chịu trách nhiệm chính: Trương Đình Cẩm huyết dưới da (91,2%),xuất huyết niêm mạc (35%), xuất huyết nội tạng (15,2%). Tiểu cầu giảm Email: truongcam1967@gmail.com (

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
KẾT QUẢ BƯỚC ĐẦU ỨNG DỤNG KỸ THUẬT MR ARTHROGRAPHY
18 p |
154 |
26
-
ỨNG DỤNG KỸ THUẬT MR ARTHROGRAPHY
16 p |
168 |
13
-
KẾT HỢP XƯƠNG MÂM CHÀY VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA NỘI SOI
16 p |
169 |
8
-
KỸ THUẬT MẶT SÓNG (WAVEFRONT-GUIDED)
13 p |
68 |
8
-
Xạ trị bổ trợ ung thư da vùng đầu cổ (loại ung thư biểu mô tế bào vảy và ung thư biểu mô tế bào đáy)
5 p |
7 |
2
-
Cắt khối tá tụy do ung thư đầu tụy
3 p |
5 |
2
-
Gây tê khoang màng phổi giảm đau sau mổ ung thư vùng lồng ngực
3 p |
4 |
1
-
Bước đầu ứng dụng kỹ thuật lai tại chỗ huỳnh quang (FISH) để xác định tình trạng khuếch đại gene HER-2/neu trong ung thư dạ dày
6 p |
6 |
1
-
Kỹ thuật gây tê ngoài màng cứng giảm đau sau mổ ung thư
4 p |
7 |
1
-
Xạ hình xương, khớp với 99mTc-MDP
3 p |
3 |
1
-
Phẫu thuật thần kinh chức năng điều trị đau do co cứng, do ung thư
2 p |
1 |
1
-
Thực hành xạ trị ung thư đầu cổ
2 p |
8 |
1
-
Định vị trường chiếu xạ trên da người bệnh, xạ trị triệt căn ung thư da vùng đầu cổ (loại ung thư biểu mô tế bào vảy và ung thư biểu mô tế bào đáy)
4 p |
3 |
1
-
Kết quả bước đầu ứng dụng vạt rãnh mũi má trong tạo hình khuyết hổng khoang miệng sau phẫu thuật ung thư
6 p |
3 |
1
-
Vạt cân - cơ tự thân ứng dụng che phủ lỗ mở xương trong phẫu thuật bơm rửa máu tụ dưới màng cứng mạn tính
4 p |
5 |
1
-
Phẫu thuật giảm đau trong ung thư
2 p |
1 |
1
-
Bài giảng Chẩn đoán ung thư - TS. BS Phan Thị Hồng Đức
46 p |
2 |
0


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
