intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Các chỉ tiêu gia công của máy CNC

Chia sẻ: Nguyen Linh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

189
lượt xem
52
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thông số hình học Thông số hình học của máy CNC hay của vùng gia công là thông số của không gian mà trong đó dụng cụ cắt và chi tiết gia công có thể tác động qua lại ở bất kỳ vị trí nào. Nh vậy trên các máy gia công chi tiết quay thì vùng gia công là 1 khối lăng trụ đợc xác định bằng bán kính và chiều dài dịch chuyển của các toạ độ (hình vẽ) . Trên các máy gia công chi tiết hình hộp chữ nhật thì vùng gia công là 1...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Các chỉ tiêu gia công của máy CNC

  1. Các chỉ tiêu gia công của máy CNC Thông số hình học Thông số hình học của máy CNC hay của vùng gia công là thông số của không gian mà trong đó dụng cụ cắt và chi tiết gia công có thể tác động qua lại ở bất kỳ vị trí nào. Nh vậy trên các máy gia công chi tiết quay thì vùng gia công là 1 khối lăng trụ đợc xác định bằng bán kính và chiều dài dịch chuyển của các toạ độ (hình vẽ) . Trên các máy gia công chi tiết hình hộp chữ nhật thì vùng gia công là 1 khối hộp đợc xác định bằng các chiều dài dịch chuyển của các toạ độ (hình vẽ). Các điểm giới hạn của vùng làm việc đợc đánh số tơng tự ký hiệu số của ma trận. Để thuận tiện và dễ nhớ ngời ta đánh thứ tự các số theo quy tắc sau: số thứ nhất của các chữ số ký hiệu các điểm theo trục thẳng đứng, số thứ 2 của các chữ số ký hiệu các điểm theo trục dọc (trục Z), còn số thứ 3 của các chữ số ký hiệu các điểm theo trục nằm ngang (trục X) (hình vẽ). Thông số gia công Là tốc độ chuyển động của các cơ cấu chấp hành và công suất động cơ. Ngời ta dựa vào thông số hỡnh học nh kích thớc bàn máy phay hay chiều cao của tâm máy tiện để chọn công suất động cơ, tốc độ quay của trục chính và lợng chạy dao. Ví
  2. dụ, đối với các máy nhiều dao để gia công các chi tiết hỡnh hộp chửừ nhật ng ời ta chọn các thông số gia công nh sau: Bề rộng của 400 - 630 630 - 1000 - bàn máy (mm) 5 - 11 9 - 15 suất - Công 3150 - 3150 - động cơ (KW) 4000 4000 Tốc độ chạy - 1 - 10 2.4 - 8 dao (m/ph) 6 - 10 5 - 10 -Tốc độ chạy dao (m/ph)Thời 3 - 7 nhanh 3 - 10 tự gian thay dao động (s) Năng suất gia công Là số lợng chi tiết gia công trong 1 đơn vị thời gian. Công thức tính naờng suất gia công nh sau: T0 _thời gian cơ bản trung bình(ph) m_số loạt chi tiết đợc sản xuất trong 1 năm
  3. n_số lợng chi tiết đợc sản xuất trong 1 năm i_số lợng nguyên công cần thiết để gia công 1 chi tiết k_số lợng các nguyên công kiểm tra tct_thời gian thay đổi chi tiết gia công ttd_thời gian thay dao t0_thời gian cơ bản tkt_thời gian kiểm tra tcbkt-thời gian chuẩn bị - kết thúc Để tăng năng suất ta phải giảm thời gian tcbkt , ttd , tct , t0 , thời gian phụ. Muốn giảm tcbkt ta phải dùng đồ gá vệ tinh và giảm số lợng các loạt chi tiết gia công trên máy (trên 1 máy CNC không nên gia công quá 30 - 50 loại chi tiết trong 1 năm). Muốn giảm ttd thì dùng hệ thống thay dao tự động. Trên các máy thay dao bằng tay nên sử dụng cơ cấu kẹp nhanh. Muốn giảm tct d ùng các cơ cấu nhiều vị trí (để thay chi tiết gia công tự động) và đồ gá vệ tinh. Muốn giảm t0 thì: tăng tốc độ cắt (tăng công suất động cơ), sử dụng dao có khả năng cắt với tốc độ cao, gia công với chế độ cắt tối u và gia công đồng thời bằng nhiều dao. Muốn giảm thời gian phụ thì tăng tốc độ chạy nhanh của các cơ cấu chấp hành hoặc của dao (cố gắng tăng tốc độ chạy dao nhanh tới 10—15 m/ph). Sai số gia công tổng cộng trên các máy CNC xuất hiện trong các hệ thống truyền động của máy, trong các hệ thống điều khiển và kiểm tra và trong bản thân chi tiết gia công (hỡnh vẽ) .
  4. Máy Hệ điều 12 khiển 13 11 4 3 10 14 Kết cấu Truyền 9 taỷi 15 8 Sai số 16  7 gia Kiểm tra và 5 2 17 công đo lường ẹộng cơ 6  5 18 4 19  6 1 3 ẹiều khiển Chi tiết 20 2 1 21 Các sai số gia công đợc ký hiệu và giải thích nh sau: 1, 2, 3, 4 - các sai số lập trỡnh, nội suy, hiệu chỉnh nội suy và sai số của “lệnh trở về điểm O”. 5, 6 - sai số của bớc bên trong và sai số tích luỹ của đatric. 7 - sai số của cơ cấu chuyển đổi tín hiệu. 8 - sai số của dreipha đặc tính truyền động( sai số thời gian phát xung). 9, 10, 11 - sai số của truyền động( lực, mômen, tốc độ). 12 - sai số của trục vít bi
  5. 13 - sai số hình học của máy. 14, 15 - sai số biến dạng đàn hồi của máy và đồ gá 16 - sai số của kích thớc gá đặt dao. 17 - sai số do mòn dao. 18 - sai số biến dạng đàn hồi của dao. 19 - sai số gá đặt của chi tiết gia công 20 - sai số biến dạng đàn hồi của chi tiết gia công 21 - sai số biến dạng nhiệt của chi tiết gia công Sai số tổng cộng đợc xác theo công thức.  = 1+ 2+ 3+ 4+ 5+ 6 Trong đó : 1 = 1+ 2+ 3+ 4 ; 2 = 5+ 6+ 7; 3 = 8+ 9+ 10+ 11+ 12 4 = 13+ 14+ 15 ; 5 = 16+ 17+ 18; 6 = 19+ 20+ 21
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0