PP. XÁC ĐỊNH DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

h n ả

n C ă g v n ơ ư s L S.K

h T

Giảng viên: Ths.Ks Lương văn Cảnh TEL: 091.380.3800 EMAIL: luongvancanh@hcm.vnn.vn

1

www.dutoan.vn www.dutoan.vn/forrums/

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

Nội dung

Gồm 06 lọai Chi phí:

 Chi phí xây dựng.

 Chi phí thiết bị.

 Chi phí quản lý dự án.

 Chi phí tư vấn.

h n ả

 Chi phí khác

 Chi phí dự phòng.

n C ă g v n ơ ư s L S.K

h T

Riêng Chi phí giải phóng mặt bằng không có trong dự tóan mà chỉ có trong dự án

2

Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng HƯỚNG DẪN LẬP VÀ QUẢN LÝ Chi PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CHI PHÍ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

Phương pháp 1: Theo khối lượng và đơn giá xây dựng của công trình

h n ả

n C ă g v n ơ ư s L S.K

h T

Phương pháp 2: Theo tổng khối lượng hao phí của từng loại vật liệu, nhân công, máy và thiết bị thi công và các bảng giá tương ứng

3

Phương pháp 3: Theo suất vốn đầu tư hoặc của công trình có các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật tương tự đã thực hiện

PHƯƠNG PHÁP 1: XÁC ĐỊNH CHI PHÍ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

Chi phí xây dựng bao gồm:

1. Chi phí xây dựng các công trình, hạng mục

công trình;

2. Chi phí phá và tháo dỡ các vật kiến trúc cũ;

3. Chi phí san lấp mặt bằng xây dựng;

h n ả

4. Chi phí xây dựng công trình tạm,

n C ă g v n ơ ư s L S.K

5. Công trình phụ trợ phục vụ thi công;

h T

6. Nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi

công

4

PHƯƠNG PHÁP 1: XÁC ĐỊNH CHI PHÍ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

∑khối lượng * đơn giá xây dựng công trình*kth

 Về khối lượng: được xác định theo hồ sơ thiết kế kỹ thuật hoặc hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công. Việc xác định khối lượng thực hiện theo tháng 4 năm hướng dẫn tại công văn số 737/BXD-VP , ngày 22 2008 của Bộ Xây dựng.

h n ả

 Về đơn giá xây dựng công trình: gồm đơn giá xây dựng chi tiết, đơn giá xây dựng tổng hợp theo mục II chuyên đề 4 của tài liệu khóa học đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng

n C ă g v n ơ ư s L S.K

 Về các khoản mục chi phí trong dự toán chi phí xây dựng như chi

h T

phí chung, thuế… được xác định tích hợp trong hệ số kth Xác định các khoản mục chi phí trong dự toán chi phí xây dựng

(Xem bảng)

5

Phương pháp 1:

Tæng hîp Dù to¸n chi phÝ x©y dùng

STT

Kho¶n môc chi phÝ

C¸ch tÝnh

Ký hiÖu

Chi phÝ trùc tiÕp

I

VL

1

Chi phÝ vËt liÖu

VL

n Σ Qj x Dj

j=1

2

Chi phÝ nh©n c«ng

NC

n Σ Qj x Dj

nc x (1 + Knc)

j=1

M

3

Chi phÝ m¸y thi c«ng

n Σ Qj x Dj

m x (1 + Kmtc)

j=1

4

Chi phÝ trùc tiÕp kh¸c

(VL + NC + M) x tû lÖ

TT

VL + NC + M + TT

T

h n ả

II

Chi phÝ chung

Chi phÝ trùc tiÕp

T x tû lÖ

C

Thu nhËp chÞu thuÕ tÝnh tr­íc

III

(T + C) x tû lÖ

TL

Chi phÝ x©y dùng tr­íc thuÕ

(T + C + TL)

G

n C ă g v n ơ ư s L S.K

h T

ThuÕ gi¸ trÞ gia t¨ng

IV

G x TGTGT-XD

GTGT

Chi phÝ x©y dùng sau thuÕ

G + GTGT

GXD

V

G x tû lÖ x (1 + TGTGT-XD)

GXDNT

Chi phÝ x©y dùng nhµ t¹m t¹i hiÖn tr­êng ®Ó ë vµ ®iÒu hµnh thi c«ng

Tæng céng

GXD

GXD + GXDNT

6

[∑(vật liệu*đgía)+∑(nhân công*đgía)+∑(máy*đgía)]*kth

 Ta xác định bảng tổng hợp vật liệu, bảng tổng hợp nhân công, bảng tổng hợp ca máy từ việc tổng hợp định mức của các khối lượng công việc .

h n ả

 Lấy bảng tổng hợp vật liệu, bảng tổng hợp nhân công, bảng tổng hợp ca máy nhân với các đơn giá hao phí tương ứng ứng của nó để có được giá trị CPVL, CPNC, CPCM. Đơn giá hao phí: vật liệu: 3 đặc điểm+3nguồn,nhâncông:theolươngtốithiểu,camáy:theo5loạichiphí.

n C ă g v n ơ ư s L S.K

h T

 Về các khoản mục chi phí trong dự toán chi phí xây dựng như chi

phí chung, thuế… được xác định tích hợp trong hệ số kth

7

PHƯƠNG PHÁP 2: XÁC ĐỊNH CHI PHÍ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

PHƯƠNG PHÁP 3: XÁC ĐỊNH CHI PHÍ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

Suất vốn đầu tư * quy mô đầu tư hoặc lấy theo công trình có các chỉ tiêu KT-KT tương tự

- Dự toán chi phí xây dựng công trình có thể xác định theo diện tích hoặc công suất sử dụng của công trình thông dụng, đơn giản, suất chi phí xây dựng trong suất vốn đầu tư xây dựng công trình,..

h n ả

n C ă g v n ơ ư s L S.K

h T

- Dự toán chi phí xây dựng cũng có thể xác định dựa trên cơ sở từ dự toán chi phí xây dựng của các công trình có chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật tương tự đã thực hiện và quy đổi các khoản mục chi phí về thời điểm lập dự toán.

8

Xác định chi phí thiết bị

Thế nào được gọi là thiết bị? Khi nào có chi phí này?  Chi phí mua sắm thiết bị bao gồm: giá mua (gồm cả chi phí thiết kế và giám sát chế tạo), chi phí vận chuyển từ cảng hoặc nơi mua đến công trình, chi phí lưu kho, lưu bãi, lưu Container tại cảng Việt Nam (đối với các thiết bị nhập khẩu), chi phí bảo quản, bảo dưỡng tại kho bãi ở hiện trường, thuế và phí bảo hiểm thiết bị công trình.

Giá thiết bị có thể tính theo công thức: M=Gg+Cvc+Clk+Cbq+T  Giá thiết bị có thể lấy theo báo giá nhà cung cấp, giá thiết bị

h n ả

tương tự hoặc lập dự tóan riêng (lọai phải gia công).

 Chi phí đào tạo và chuyển giao CN.

n C ă g v n ơ ư s L S.K

h T

 Chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh được tính bằng

cách lập dự toán.

GTB=GMS+GĐT+GLĐ=Σ[QiMix(1+Ti

GTGT-TB)]+GĐT+GLĐ

9

CÁCH BƯỚC TÍNH DỰ TOÁN

5

h n ả

n C ă g v n ơ ư s L S.K

h T

10

Xác định chi phí quản lý dự án

Chi phí QLDA XDCT được xác định theo hướng dẫn TT 05

 Chi phí tổ chức lập BCĐT, chi phí tổ chức lập DAĐT hoặc BCKTKT;

 Chi phí tổ chức thực hiện công tác bồi thường GPMB, tái định cư;

 Chi phí tổ chức thi tuyển thiết kế kiến trúc;

 Chi phí tổ chức thẩm định BCĐT, DAĐT hoặc BCKTKT, tổng mức đầu tư; chi phí tổ

chức thẩm tra TKKT, thiết kế BVTC, dự toán;

 Chi phí tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng;

 Chi phí tổ chức QL chất lượng, khối lượng, tiến độ và quản lý chi phí XDCT;

h n ả

 Chi phí tổ chức đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường của công trình;

 Chi phí tổ chức lập định mức, đơn giá xây dựng công trình;

 Chi phí tổ chức ktra chất lượng VL, kđịnh chất lượng CT theo yêu cầu của CĐT;

n C ă g v n ơ ư s L S.K

h T

 Chi phí tổ chức kiểm tra và chứng nhận sự đảm bảo an toàn công trình;

 Chi phí tổ chức nghiệm thu, thanh toán, quyết toán HĐ và vốn đầu tư XDCT;

 Chi phí tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình;

 Chi phí tổ chức khởi công, khánh thành, tuyên truyền quảng cáo;

11

 Chi phí tổ chức thực hiện một số công việc quản lý khác.

Xác định chi phí tư vấn đầu tư xây dựng công trình

Chi phí tư vấn đầu tư XDCT được xác định theo hướng dẫn tại Chuyên đề 4

1. Lập báo cáo BCĐT, lập DAĐT hoặc BCKTKT

2. Thi tuyển thiết kế kiến trúc;

3. Thiết kế xây dựng công trình;

4. Thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng công trình.

5. Lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng;

6. Giám sát khảo sát, giám sát thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị;

7. Lập báo cáo đánh giá TĐMT đối với dự án có yêu cầu phải lập báo cáo riêng;

h n ả

8. Lập định mức, đơn giá xây dựng công trình;

9. Quản lý chi phí đầu tư xây dựng: tổng mức đầu tư, dự toán, định mức & đơn giá xây

dựng công trình, hợp đồng,...;

n C ă g v n ơ ư s L S.K

h T

10. Tư vấn quản lý dự án;

11. Kiểm tra chất lượng VL, kiểm định chất lượng CT theo yêu cầu của chủ đầu tư;

12. Kiểm tra và chứng nhận đảm bảo an tòan công trình và sự phù hợp về chất lượng

công trình;

12

13. Quy đổi vốn đầu tư XDCT đối với dự án có thời gian thực hiện trên 3 năm;

14. Các công việc tư vấn đầu tư xây dựng khác.

Xác định chi phí khác

Chi phí khác được xác định theo hướng dẫn tại Chuyên đề 4

 Tham khảo định mức do Bộ XD công bố hoặc lập dự tóan.

h n ả

n C ă g v n ơ ư s L S.K

h T

 Bao gồm: Chi phí rà phá bom mìn, vật nổ; Chi phí bảo hiểm công trình; Chi phí di chuyển thiết bị thi công và lực lượng lao động đến công trường; Chi phí đăng kiểm chất lượng quốc tế, quan trắc biến dạng công trình; Chi phí đảm bảo an toàn giao thông phục vụ thi công các công trình; Chi phí kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư; Các khoản phí và lệ phí theo quy định; Chi phí nghiên cứu khoa học công nghệ liên quan dự án; vốn lưu động ban đầu đối với các dự án đầu tư xây dựng nhằm mục đích kinh doanh, lãi vay trong thời gian xây dựng; chi phí cho quá trình chạy thử không tải và có tải theo quy trình công nghệ trước khi bàn giao trừ giá trị sản phẩm thu hồi được; Một số chi phí khác.

13

Xác định chi phí dự phòng

GDP=GDPPS+GDPTG= (%dpps+%dptg)*(GXD+GTB+GQLDA+GTV+GK) Chú ý: không dự phòng lãi vay.

%dpps=5%

> 2 năm

h n ả

%dptg=?x% (theo chỉ số giá 3 năm gần nhất, tra theo 662/BXD-VP ngày 10/04/2008 )

Chi phí

dự phòng

n C ă g v n ơ ư s L S.K

h T

%dp=10%

≤ 2 năm

14

Vd: Xác định chi phí dự phòng trượt giá

Ví dụ: năm đang tính dự tóan là năm 2008, công trình xây dựng có lọai hình công trình dân dụng-nhà ở và xây dựng xong tại thành phố Hồ chí Minh vào năm 2011. Tính dự phòng trượt giá cho 5 lọai chi phí (đã trừ lãi vay) là 30 tỷ như sau:

2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011

272,67 (254) 305,33 (285) 338,00 (317) 142 146 170 240 Chỉ tiêu Chỉ số giá xây dựng (theo công bố của Bộ Xây dựng)[1]

   4 24 70

h n ả

32,67 32,67 32,67 Mức tăng chỉ số giá 3 năm gần nhất Mức tăng chỉ số giá trung bình 1 năm kể từ năm 2009 trở đi

100 113,611 127,222 140,833

n C ă g v n ơ ư s L S.K

h T

13,6% 27,2% 40,8%

30*40,8%=12,25 Quy đổi gốc của chỉ số giá về năm 2008 Hệ số % dự phòng trượt giá Dự phòng trượt giá cho 30 tỷ (vốn sử dụng ngay năm 2009)

15

1,361 2,722 4,083 Dự phòng trượt giá cho 30 tỷ (phân bổ đều mỗi năm 10tỷ)

TỔNG HỢP DỰ TÓAN

TỔNG MỨC ĐẦU TƯ

TỔNG DỰ TOÁN

DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH I

DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH II

DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH III

CHI PHÍ CHUNG CỦA DỰ ÁN (CHƯA TÍNH TRONG DTCT)

h n ả

...

n C ă g v n ơ ư s L S.K

h T

CHI PHÍ KHÁC

CHI PHÍ THIẾT BỊ

CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN

CHI PHÍ TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

CHI PHÍ XÂY DỰNG (KỂ CẢ LÁN TRẠI)

CHI PHÍ DỰ PHÒN G PHÁT SINH VÀ TRƯỢT GIÁ

•LẬP BÁO CÁO ĐẦU TƯ, LẬP DỰ ÁN, LẬP B/C KINH TẾ KỸ THUẬT •QUẢN LÝ DỰ ÁN CHUNG •BẢO HIỂM CÔNG TRÌNH •CẤP PHÉP XÂY DỰNG, LỆ PHÍ THẨM ĐỊNH V.V. •KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG, QUAN TRẮC BIẾN DẠNG, KIỂM ĐỊNH QT (NẾU CÓ), BẢO HIỂM CÔNG TRÌNH V.V. •CÁC CHI PHÍ KHÔNG PHÂN B Ổ ĐƯỢC CHO CTRÌNH

16

CÁC BƯỚC TÍNH DỰ TOÁN

1. Đọc bản vẽ thiết kế để nắm bắt tổng thể các nội dung.

2. Liệt kê các công việc theo trình tự thi công, theo trục bản vẽ, theo

tầng, theo nhóm, theo cấu kiện, chủng loại vật liệu.

3. Tính khối lượng tổng từ khối lượng chi tiết.

4. Tìm mã hiệu định mức từ sách định mức, sách đơn giá công việc.

5. Tính toán đơn giá chi tiết không đầy đủ:

a) Liệt kê tên hao phí, khối lượng hao phí, đơn vị hao phí.

b) Lắp đơn giá hao phí: vật liệu: 3 đặc điểm+ 3 nguồn, nhân công:

h n ả

theo lương tối thiểu , ca máy: theo 5 loại chi phí

6. Tính giá trị hao phí của từng loại hao phí cho từng nhóm vật liệu,

n C ă g v n ơ ư s L S.K

h T

nhân công và ca máy của từng công việc

7. Cộng giá trị hao phí của từng nhóm để có được đơn giá VL, NC, CM

của công việc

17

CÁC BƯỚC TÍNH DỰ TOÁN

8. Tính đơn giá tổng hợp không đầy đủ: đơn giá chi tiết x khối

lượng công việc

9. Tính trực tiếp phí: CPVL+CPNC+CPCM

10. Tính chi phí xây dựng: theo mẫu, 4 thông số cần tra, văn

bản để tra

11. Tính chi phí thiết bị: 3 mục chi phí chính: mua sắm, đào tạo

CGCN, vận hành chạy thử

12. Tính chi phí tư vấn: công văn 1751, công thức tính cho 6

h n ả

loại có %, còn lại tính dự toán riêng hoặc khoán

13. Tính chi phí khác: khoán hoặc lập dự toán riêng

n C ă g v n ơ ư s L S.K

h T

14. Tính chi phí quản lý dự án: theo công thức % định mức

15. Chi phí dự phòng: phát sinh và trượt giá (5%, 10%, x%)

16. Tính giá trị dự toán: cộng 6 loại chi phí

18

QUẢN LÝ DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

h n ả

n C ă g v n ơ ư s L S.K

h T

Đại học Mở TP.Hồ Chí Minh Giảng viên: Ths.Ks Lương văn Cảnh TEL: 091.380.3800 EMAIL: luongvancanh@hcm.vnn.vn

19

www.dutoan.vn www.dutoan.vn/forrums/

QUẢN LÝ DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

 Nội dung thẩm tra, phê duyệt dự toán công trình gồm:

 Kiểm tra sự phù hợp giữa khối lượng dự toán chủ yếu và khối lượng

thiết kế;

 Kiểm tra tính đúng đắn, hợp lý của việc áp dụng, vận dụng đơn giá

xây dựng công trình, định mức xây dựng...

 Xác định giá trị dự toán công trình.

 Thẩm quyền thẩm tra, phê duyệt dự toán công trình

h n ả

 Chủ đầu tư­ tổ chức việc thẩm tra dự toán công trình.

n C ă g v n ơ ư s L S.K

h T

 Trường hợp chủ đầu tư không đủ năng lực thẩm tra thì thuê các tổ chức, cá nhân có đủ năng lực, kinh nghiệm thẩm tra dự toán công trình.

 Dự toán công trình do chủ đầu tư phê duyệt.

20

Điều chỉnh dự toán xây dựng công trình

Dự toán công trình được điều chỉnh trong các trường hợp dưới đây:

 Xuất hiện các yếu tố bất khả kháng.

 Điều chỉnh quy hoạch đã phê duyệt ảnh hưởng trực tiếp tới công trình.

 Người quyết định đầu tư quyết định thay đổi, điều chỉnh quy mô công

trình để có hiệu quả kinh tế - xã hội cao hơn.

 Khi có biến động giá trên thị trường và có văn bản hướng dẫn điều chỉnh

của nhà nước

h n ả

 Được phép thay đổi, bổ sung thiết kế không trái với thiết kế cơ sở hoặc

thay đổi cơ cấu chi phí trong dự toán (kể cả sử dụng chi phí dự phòng)

n C ă g v n ơ ư s L S.K

h T

nhưng không vượt tổng dự toán công trình đã được phê duyệt.

Chủ đầu tư tự tổ chức thẩm tra, phê duyệt dự toán công trình điều chỉnh.

21

QL CHI PHÍ CÁC TRƯỜNG HỢP XẢY RA TRONG QUÁ TRÌNH QLDA

Vốn dự án được duyệt

Dự tóan lớn hơn dự án

Phát sinh ≤ tổng dự toán

Phát sinh ≥ tổng dự toán

Hạng mục dự án

Dự tóan duyệt thay đổi cơ cấu

XL1

120

130

120

110

120

XL2

80

95

95

105

105

TB1

60

65

65

40

40

h n ả

TB2

40

40

40

55

55

CP≠

n C ă g v n ơ ư s L S.K

h T

10 Σ310

20 341>Σ340>335

15 Σ335<341

15 Σ345>341

20 Σ330<335

%DP

31 Σ341

Chủ ĐT phê duyệt lại TKDT

Chủ đầu tư tự điều chỉnh, NS: cấp thẩm quyền cho phép; DN: chủ đầu tư

Chủ ĐT tự điều chỉnh, không phê duyệt lại

22

h n ả

n C ă g v n ơ ư s L S.K

h T

23