PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH

h n ả

n C ă g v n ơ ư s L S.K

h T

Giảng viên: Ths.Ks Lương văn Cảnh TEL: 091.380.3800 EMAIL: luongvancanh@hcm.vnn.vn

www.dutoan.vn www.dutoan.vn/forums/

1

Hệ thống định mức xây dựng

q Định mức kinh tế kỹ thuật

•Định mức kinh tế - kỹ thuật là mức hao phí cần thiết về vật liệu, nhân công và máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng. •Định mức kinh tế - kỹ thuật bao gồm: định mức dự toán xây dựng công trình phần xây dựng, lắp đặt, khảo sát, sửa chữa, thí nghiệm vật liệu, cấu kiện và kết cấu xây dựng và các định mức xây dựng khác q Định mức tỷ lệ %

h n ả

n C ă g v n ơ ư s L S.K

h T

•Định mức chi phí tỷ lệ dùng để xác định chi phí của một số loại công việc trong hoạt động xây dựng bao gồm: định mức chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước, chi phí nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công và một số định mức chi phí tỷ lệ khác

2

Hệ thống định mức xây dựng

v Định mức cơ sở (thi công)

§ Định mức vật tư: mức hao phí từng loại vật liệu để cấu thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng hoặc 1 loại cấu kiện hay kết cấu xây dựng phù hợp với yêu cầu kỹ thuật, tiêu chuẩn XD.

Định mức vật tư được lập trên cơ sở các quy chuẩn xây dựng, quy phạm thiết kế, thi công, nghiệm thu và kết quả áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ xây dựng, công nghệ vật liệu xây dựng

h n ả

n C ă g v n ơ ư s L S.K

h T

§ Định mức lao động: : hao phí lao động trực tiếp của cấp bậc thợ để thực hiện từng công việc cụ thể của công tác xây dựng, dựng đặt,... trong điều kiện làm việc bình thường

§ Định mức năng suất máy thi công: số lượng sản phẩm do máy, thiết bị chính thi công hoàn thành trong một đơn vị thời gian (giờ máy, ca máy ...).

3

Hệ thống định mức xây dựng

v Định mức cơ sở (thi công)

Ví dụ: Định mức hao phí của 1m3 vữa bê tông thường, xi măng PCB 30 Độ sụt 2-4 cm, Đá d max = 10mm (cỡ 0,5 x 1 cm).

h n ả

n C ă g v n ơ ư s L S.K

h T

4

Hệ thống định mức xây dựng

v Định mức dự toán xây dựng: Bộ Xây dựng công bố+các Bộ (có xây dựng chuyên ngành), UBND các tỉnh công bố Cơ sở để lập đơn giá xây dựng công trình § Mức hao phí vật liệu: là số lượng vật liệu chính, vật liệu phụ, các cấu kiện hoặc các bộ phận rời lẻ, vật liệu luân chuyển cần cho việc thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng.

h n ả

n C ă g v n ơ ư s L S.K

h T

§ Mức hao phí lao động: là số ngày công lao động của công nhân trực tiếp và phục vụ theo cấp bậc thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng

§ Mức hao phí máy thi công: là số ca sử dụng máy và thiết bị thi công chính và phụ để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng

5

Hệ thống định mức xây dựng

v Định mức dự tóan Ví dụ:

Định mức hao phí của 1m3 vữa bê tông thường, xi măng PCB 30 Độ sụt 2-4 cm, Đá d max = 10mm (cỡ 0,5 x 1 cm).

Mác bê tông

100

150

200

250

300

Mã hiệu

Thành phần hao phí

Đơn vị

h n ả

n C ă g v n ơ ư s L S.K

h T

kg m3 m3 lít

230 0,514 0,902 195

296 0,488 0,888 195

361 0,464 0,874 195

434 0,426 0,860 198

C211 Xi măng Cát vàng Đá dăm Nước Phụ gia

1

2

3

4

470 0,427 0,860 186 Phụ gia dẻo hoá 5

6

Hệ thống định mức xây dựng

v Định mức dự toán xây dựng • Công văn 1751/BXD-VP, ngày 14-08-07 hoặc Quyết định 957/QĐ-BXD

ngày 29/9/2009 công bố định mức Phần chi phí QLDA + Tư vấn

• Công văn 1776/BXD-VP ngày 16/8/07 công bố định mức Phần xây dựng

(thay QĐ 24/2005/QĐ-BXD ngày 29/7/2005).

• Công văn 1777/BXD-VP ngày 16/8/07 công bố định mức -Phần lắp đặt…

(thay QĐ 33/2005/QĐ-BXD ngày 04/10/2005).

• QĐ 1129/QĐ-BXD ngày 07/12/2009 (thay thế 1778/BXD-VP ngày 16/8/07)

công bố ĐM -Phần dự tóan sửa chữa công trình.

h n ả

• Công văn 1779/BXD-VP ngày 16/08/07 công bố định mức Phần khảo sát xây dựng (QĐ 28/2005/QĐ-BXD ngày 10/8/2005 có điều chỉnh). Xem TT 12/2008/TT-BXD

n C ă g v n ơ ư s L S.K

• Công văn 1784/BXD-VP ngày 16/08/07 công bố định mức vật tư trong xây

h T

dựng.

• Thông tư 07/2012/TT-BXD ngày ngày 26 tháng 10 năm 2012 về việc

hướng dẫn xác định và quản lý chi phí thuê tư vấn nước ngoài.

7

Hệ thống định mức xây dựng

v Định mức tỷ lệ

Định mức tỷ lệ được tính bằng tỷ lệ phần trăm trên chi phí theo quy định dùng để xác định chi phí không theo phương pháp lập dự toán Ví dụ: Định mức chi phí thiết kế bản vẽ thi công của công trình dân dụng có yêu cầu thiết kế 2 bước

Đơn vị tính: Tỷ lệ %

Cấp II

Cấp công trình Cấp III

Cấp IV

Chi phí xây dựng (tỷ đồng)

5.000

0,96

0,86

-

2.000

1,24

1,11

-

1.000

1,45

1,31

0,95

h n ả

500

1,79

1,62

1,16

200

2,10

1,90

1,37

100

2,29

2,08

1,62

n C ă g v n ơ ư s L S.K

h T

50

2,54

2,29

1,91

20

3,01

2,73

2,43

3,48

3,14

2,78

10 £ 7

3,63

3,27

2,90

8

Phương pháp lập định mức dự toán xây dựng công trình

Trình tự lập định mức dự toán xây dựng công trình 1. Lập danh mục định mức dự toán xây dựng các công tác xây dựng công trình phù hợp với yêu cầu kỹ thuật, điều kiện, biện pháp thi công của công trình.

h n ả

2. Rà soát, đối chiếu các yêu cầu, điều kiện nói trên giữa danh mục với hệ thống thông tin định mức dự toán xây dựng đã có để: • Áp dụng định mức dự toán công tác xây dựng đã có. • Vận dụng có điều chỉnh các định mức dự toán công tác

xây dựng đã có.

n C ă g v n ơ ư s L S.K

h T

• Lập định mức dự toán mới cho công tác xây dựng chưa

có định mức.

9

Áp dụng định mức dự toán xây dựng công trình

Áp dụng nếu giống

Điều chỉnh lại trước khi áp dụng

Định mức công bố

h n ả

Lập mới để áp dụng

n C ă g v n ơ ư s L S.K

h T

nếu chưa có

10

Lập định mức mới cho công tác chưa có định mức

h n ả

n C ă g v n ơ ư s L S.K

h T

Bước 1. Lập danh mục công tác xây dựng hoặc kết cấu mới của công trình chưa có trong danh mục định mức xây dựng được công bố Phải thể hiện rõ đơn vị tính khối lượng và yêu cầu về kỹ thuật, điều kiện, biện pháp thi công chủ yếu của công tác hoặc kết cấu. Bước 2. Xác định thành phần công việc Nêu rõ các bước công việc thực hiện của từng công đoạn theo thiết kế tổ chức dây chuyền công nghệ thi công từ khi bắt đầu đến khi hoàn thành, phù hợp với điều kiện, biện pháp thi công và phạm vi thực hiện công việc của công tác hoặc kết cấu. Bước 3. Tính toán xác định hao phí vật liệu, nhân công, máy thi công Bước 4. Lập các tiết định mức trên cơ sở tổng hợp các hao phí về vật liệu, lao động, máy thi công.Mỗi tiết định mức gồm 2 phần: - Thành phần công việc: qui định rõ, đầy đủ nội dung các bước công việc theo thứ tự từ khâu chuẩn bị ban đầu đến khi kết thúc hoàn thành công tác hoặc kết cấu xây dựng, bao gồm cả điều kiện và biện pháp thi công cụ thể. - Bảng định mức các khoản mục hao phí: mô tả rõ tên, chủng loại, qui cách vật liệu chủ yếu trong công tác hoặc kết cấu xây dựng, và các vật liệu phụ khác; loại thợ; cấp bậc công nhân xây dựng bình quân; tên, loại, công suất của các loại máy, thiết bị thiết bị chủ yếu và một số máy, thiết bị khác trong dây chuyền công nghệ thi công để thực hiện hoàn thành công tác hoặc kết cấu xây dựng.

11

Phương pháp lập định mức dự toán xây dựng công trình

h n ả

n C ă g v n ơ ư s L S.K

h T

12

Bước 3: Lập định mức mới cho công tác chưa có định mức

1. Phương pháp 1: Theo các thông số kỹ thuật

trong dây

chuyền công nghệ

h n ả

n C ă g v n ơ ư s L S.K

h T

- Hao phí vật liệu: xác định theo thiết kế và điều kiện, biện pháp thi công công trình hoặc định mức sử dụng vật tư được công bố. - Hao phí nhân công: xác định theo tổ chức lao động trong dây chuyền công nghệ phù hợp với điều kiện, biện pháp thi công của công trình hoặc tính toán theo định mức lao động được công bố. - Hao phí máy thi công: xác định theo thông số kỹ thuật của từng máy trong dây chuyền hoặc định mức năng suất máy xây dựng được công bố và có tính đến hiệu suất do sự phối hợp của các máy thi công trong dây chuyền.

13

Bước 3: Lập định mức mới cho công tác chưa có định mức

3. Phương pháp 2: Theo khảo sát thực tế

(cid:216) Tính toán xác định các mức hao phí từ tài liệu thiết kế, số liệu khảo sát thực tế

của công trình và tham khảo đối chứng thêm với định mức cơ sở.

(cid:216) Hao phí vật liệu: tính toán theo số liệu khảo sát thực tế và đối chiếu với thiết kế,

quy phạm, quy chuẩn kỹ thuật.

(cid:216) Hao phí nhân công: tính theo số lượng nhân công từng và tổng số lượng nhân

công, tham khảo các quy định về sử dụng lao động.

(cid:216) Hao phí máy thi công: tính toán theo số liệu khảo sát về năng suất của từng loại máy và hiệu suất phối hợp giữa các máy thi công, tham khảo các quy định về năng suất kỹ thuật của máy.

h n ả

2. Phương pháp 3: Theo số liệu thống kê phân tích

n C ă g v n ơ ư s L S.K

h T

(cid:216) Từ số lượng hao phí về vật liệu, nhân công, máy thi công thực hiện một khối lượng công tác theo một chu kỳ hoặc theo nhiều chu kỳ của công trình đã và đang thực hiện.

(cid:216) Từ hao phí vật tư, sử dụng lao động, năng suất máy thi công đã được tính toán

từ các công trình tương tự.

(cid:216) Từ số liệu theo kinh nghiệm của các chuyên gia hoặc tổ chức chuyên môn

nghiệp vụ.

14

Lập định mức mới cho một công việc

Công thức tính hao phí vật liệu

=

+

Hao

VL phí

V K* Q

K*K*Q

V LC

hh

LC

- QV; QV

LC : Số lượng vật liệu chính không luân chuyển và luân chuyển

h n ả

- Khh : Định mức hao hụt lấy theo định mức cơ sở - Ktđ : Hệ số sử dụng thời gian do tiến độ thi công công

trình

n C ă g v n ơ ư s L S.K

h T

- KLC : Hệ luân chuyển VL quy định trong định mức cơ sở

15

Lập định mức mới cho một công việc

n

P*VLP i i

Công thức tính vật phí hao liệu khác

VL

*

%100

khác

P*VL j j

(cid:229) == 1i n (cid:229)

= 1j

h n ả

n C ă g v n ơ ư s L S.K

h T

- VLPi ; Pi: Số lượng vật liệu phụ và giá vật liệu phụ tương ứng - VLj ; Pj: Số lượng vật liệu chính và giá vật liệu chính tương ứng

16

Lập định mức mới cho một công việc

Công thức tính hao phí nhân công

Hao

phí

*)

g đm K *

cđđ

t(cid:229)=NC (

1 8

h n ả

n C ă g v n ơ ư s L S.K

h T

-tg đm : Định mức lao động cơ sở: là mức hao phí lao động trực tiếp xây dựng cho một đơn vị tính khối lượng công tác hoặc kết cấu xây dựng cụ thể -Kcđđ : Hệ số chuyển đổi định mức thi công sang dự toán, lấy theo kinh nghiệm. Trị số này phụ thuộc vào nhóm công tác, loại tổ hợp đơn lẻ hay hỗn hợp mà đưa ra các hệ số khác nhau tuỳ theo loại công tác, yêu cầu kỹ thuật và điều kiện thi công cụ thể và thường trong khoảng từ 1,05 ‚1,3 -1/8 : Hệ số chuyển đổi từ định mức giờ công sang định mức ngày công.

17

Lập định mức mới cho một công việc

Công thức tính hao phí máy thi công

=

Hao

phí

máy

K*K* cđđ

cs

1 Q

cm

h n ả

n C ă g v n ơ ư s L S.K

h T

- Qcm : Định mức năng suất thi công của một ca máy - Kcđđ : Hệ số chuyển đổi định mức thi công sang định mức dự toán. Trị số này phụ thuộc vào nhóm công tác, loại tổ hợp đơn lẻ hay hỗn hợp mà phân ra các hệ số khác nhau tuỳ theo loại công tác, yêu cầu kỹ thuật và điều kiện thi công cụ thể và thường trong khoảng từ 1,05 ‚1,3.

- Kcs : Hệ số sử dụng năng suất máy trong tổ hợp máy

18

Lập định mức mới cho một công việc

n

CMP i

P* i

CM

100%*K*

khác

cđđ

Công thức tính hao phí ca máy khác

CMC

P* j

j

(cid:229) == 1i n (cid:229)

= 1j

h n ả

- CMPi ; Pi: Số lượng ca máy phụ và giá ca máy phụ tương

ứng

n C ă g v n ơ ư s L S.K

- CMCj ; Pj: Số lượng ca máy chính và giá ca máy chính

h T

tương ứng

- Kcđđ : Hệ số chuyển đổi định mức thi công sang định mức

dự toán

19

Vận dụng có điều chỉnh các định mức đã có

Cơ sở điều chỉnh - Điều kiện, biện pháp thi công của công trình. - Yêu cầu về kỹ thuật và tiến độ thi công của công trình... Điều chỉnh hao phí vật liệu (cid:216) Đối với hao phí vật liệu căn cứ qui định, tiêu chuẩn thiết kế của công

trình để tính toán hiệu chỉnh.

(cid:216) Đối với vật liệu biện pháp thi công theo tính toán hao phí từ thiết kế biện pháp thi công hoặc theo kinh nghiệm của chuyên gia và các tổ chức chuyên môn.

h n ả

Điều chỉnh hao phí nhân công

Tăng, giảm theo điều kiện tổ chức thi công hoặc theo kinh nghiệm của chuyên gia và các tổ chức chuyên môn.

n C ă g v n ơ ư s L S.K

h T

Điều chỉnh hao phí máy thi công (cid:216) Điều chỉnh tăng, giảm trị số định mức theo điều kiện tổ chức thi công. (cid:216) Công suất tăng thì giảm trị số và ngược lại.

20

Phương pháp lập định mức dự toán xây dựng công trình

Áp dụng định mức dự toán công tác xây dựng đã có Công việc có yêu cầu kỹ thuật, điều kiện thi công, biện pháp thi công tương tự định mức dự toán đã có.

Những tài liệu cần thiết phục vụ lập định mức

(cid:216) Hồ sơ thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật, thiết kế tổ chức thi công, biện pháp thi công, tiêu chuẩn kỹ thuật của công trình…Như vậy hồ thiết kế phải vẽ và thuyết minh đầy đủ

h n ả

(cid:216) Các định mức dự toán đã được công bố, đã có ở các công trình

khác.

n C ă g v n ơ ư s L S.K

h T

(cid:216) Tham khảo định mức thi công, định mức cơ sở (định mức vật tư, định mức lao động, định mức năng suất máy thi công) công bố. v Ví dụ lập mới và điều chỉnh định mức

http://www.dutoan.vn/forums/showthread.php?t=212

http://www.dutoan.vn/forums/showthread.php?t=147

21

HỆ THỐNG CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ HƯỚNG DẪN LẬP DỰ TÓAN XDCB

Hiện nay, đang sử dụng: • Công văn 1751/BXD-VP, ngày 14-08-07 hoặc Quyết định 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009

công bố định mức Phần chi phí QLDA + Tư vấn

• Công văn 1776/BXD-VP ngày 16/8/07 công bố ĐM Phần xây dựng +1091/QĐ-BXD ngày

26 tháng 12 năm 2011 (thay QĐ 24/2005/QĐ-BXD ngày 29/7/2005).

• Công văn 1777/BXD-VP ngày 16/8/07 công bố ĐM -Phần lắp đặt… (thay QĐ 33/2005/QĐ-BXD ngày

04/10/2005).

• QĐ 1129/QĐ-BXD ngày 07/12/2009 (thay thế 1778/BXD-VP ngày 16/8/07) công bố ĐM -

Phần dự tóan sửa chữa công trình.

• Công văn 1779/BXD-VP ngày 16/8/07 công bố ĐM Phần khảo sát xây dựng (QĐ

28/2005/QĐ-BXD ngày 10/8/2005 có điều chỉnh).

h n ả

• Công văn 1784/BXD-VP ngày 16/08/07 công bố ĐM vật tư trong xây dựng. • Thông tư 07/2012/TT-BXD ngày 26 tháng 10 năm 2012 về việc Hướng dẫn xác định và

n C ă g v n ơ ư s L S.K

quản lý chi phí thuê tư vấn nước ngoài trong hoạt động xây dựng tại Việt Nam Thông tư 06/2010/TT-BXD ngày 26/05/2010 hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng

h T

• Tươngứng,thànhphốHCMlàbộđơngiábanhànhkèmtheoQuyếtđịnh104/2006/QĐ-UBNDngày

Sử dụng chung với các bộ định mức này là Thông tư 04/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.

14/07/2006,Quyếtđịnh103/2006/QĐ-UBNDngày14/07/2006 vớimứclươngtốithiểu350.000đ/tháng

22

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

h n ả

n C ă g v n ơ ư s L S.K

h T

Giảng viên: Ths.Ks Lương văn Cảnh TEL: 091.380.3800 EMAIL: luongvancanh@hcm.vnn.vn

www.dutoan.vn www.dutoan.vn/forums/

23

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

Khái niệm đơn giá xây dựng công trình q Đơn giá (tổng hợp) là chi phí cho một đơn vị công việc hoặc một cấu kiện, bộ phận công trình. Chi phí cơ bản trực tiếp của đơn giá là đơn giá vật liệu, đơn giá nhân công và đơn giá ca máy.

q Cần phân biệt giữa đơn giá công việc và đơn giá hao phí

của định mức.

h n ả

n C ă g v n ơ ư s L S.K

h T

Yêu cầu đối với đơn giá xây dựng công trình Phải thể hiện đầy đủ đặc điểm công trình, vị trí thi công, yêu cầu kỹ thuật điều kiện thi công, biện pháp thi công, chế độ chính sách và mặt bằng giá cả thị trường tại thời điểm thi công xây dựng công trình. (cid:216)Đơn giá giống nhau? (cid:216)Bộ đơn giá của các tỉnh?

24

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

Phân loại đơn giá xây dựng công trình

1. Theo mức độ chi tiết hoặc tổng hợp của đơn giá:

(cid:216) Đơn giá (chi tiết) xây dựng công trình: tính từ định mức chi tiết

nhân cho đơn giá hao phí của định mức tương ứng

(cid:216) Giá tổng hợp xây dựng công trình: bao gồm giá của một công

việc hoặc nhiều công việc (tính từ đơn giá xây dựng).

2. Theo nội dung chi phí của đơn giá:

h n ả

(cid:216) Đơn giá xây dựng công trình không đầy đủ: chỉ bao gồm các thành phần chi phí trực tiếp vật liệu, nhân công, máy thi công

n C ă g v n ơ ư s L S.K

h T

(cid:216) Đơn giá xây dựng công trình đầy đủ: bao gồm cả chi phí trực tiếp và các thành phần chi phí như trong dự toán như chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước.

25

PHÂN LOẠI ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

Không đầy đủ

Đơn gía Xây dựng

Đầy đủ = không đầy đủ * Kth

Đơn giá

Không đầy đủ

h n ả

Giá tổng hợp

n C ă g v n ơ ư s L S.K

h T

Đầy đủ = không đầy đủ * Kth

26

Cơ sở lập đơn giá xây dựng công trình

1.Danh mục các công tác XD của công trình cần lập đơn giá;

2.Định mức dự toán xây dựng theo danh mục cần lập đơn giá;

3.Giá vật liệu (chưa bao gồm VAT) đến hiện trường công trình;

h n ả

4.Giá nhân công của công trình;

n C ă g v n ơ ư s L S.K

h T

5.Giá ca máy và thiết bị thi công của công trình (hoặc giá thuê).

27

Lập đơn giá xây dựng công trình không đầy đủ

Trình tự lập:

1.Bước 1: lập danh mục các công việc 2.Bước 2: tập hợp các định mức tương ứng 3.Bước 3: lập bảng danh mục khối lượng hp định

mức và đơn giá hao phí của định mức

4.Bước 4: tính đơn giá thành phần hao phí vật liệu,

h n ả

nhân công, máy thi công cho 1 đv công việc

5.Bước 5: Tổng hợp kết quả tính toán, hoàn thiện

n C ă g v n ơ ư s L S.K

h T

tài liệu

28

ĐẶC ĐIỂM ĐƠN GIÁ VẬT LIỆU HAO PHÍ

Theo thời điểm

h n ả

Giá VL (-VAT)

n C ă g v n ơ ư s L S.K

h T

Đến chân công trình

Theo chủng loại, nhãn hiệu

29

Cơ sở dữ liệu: Đơn giá vật liệu-nhân công-ca máy

• Giá vật liệu: trước thuế đến chân công trường, được xác định phù hợp với tiêu chuẩn, chủng loại và chất lượng vật liệu sử dụng cho CTXD. Xác định trên cơ sở giá thị trường do tổ chức có chức năng cung cấp, báo giá của nhà sản xuất, thông tin giá của nhà cung cấp hoặc giá đã được áp dụng cho công trình khác có tiêu chuẩn, chất lượng tương tự, theo giá vật liệu xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố hoặc theo hoá đơn chứng từ hợp lệ theo quy định Bộ Tài chính, theo hợp đồng cung cấp hoặc bảng kê hoặc chứng từ viết tay có đủ tên, địa chỉ, chữ ký của người cung cấp vật liệu phù hợp với mặt bằng giá thị trường nơi xây dựng công trình.

h n ả

n C ă g v n ơ ư s L S.K

h T

• Giá nhân công: đơn giá ngày công của công nhân trực tiếp xây dựng được xác định theo mặt bằng thị trường lao động phổ biến của từng khu vực, tỉnh, TP. Riêng đối với công trình sử dụng vốn NSNN tính theo quy định tiền lương tối thiểu

• Giá máy thi công: theo bảng giá ca máy và thiết bị thi công của công trình hoặc giá thuê máy xác định theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng (06/2010/TT-BXD)

30

Cách xác định các thành phần chi phí của đơn giá xây dựng không đầy đủ

•Bước 1: Xác định đơn giá vật liệu:

đm

VL

+

_

.

1.(

)

đgxd

vl

k

VL . kGD i

i

i

= (cid:229)

•Xác định giá vật liệu đến hiện trường:+ Giá gốc+ Chi phí vận chuyển (bốc xếp, vận chuyển, hao hụt, trung chuyển )+ Chi phí tại hiện trường (bốc xếp, hao hụt lưu kho, vận chuyển nội bộ công trình).

•Bước 2: Xác định đơn giá nhân công:

đgxd_nc =B.gNCcb. kđm x (1+f)= B.gNCcb . kđm. .(1+fôđ+fpc+fkv+th+lđ)

= B.gNCcb . kđm . (1+fôđ+ 16%gNCcb +fkv+th+lđ)

h n ả

•Bước 3: Xác định đơn gía máy thi công:

n C ă g v n ơ ư s L S.K

h T

đm

CM

+

đgxd

_

m

k .

1.(

k

)

MTC GM . i i

i

= (cid:229)

31

ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG (CHI TIẾT)

2

Giaù THCP= Chi phí tröïc tieáp taêng leân 1.26106; Trong ñoù, Knc=1, Kcm=1

ÑV

Dieãn giaûi coâng taùc vaø teân vaät lieäu

Thaønh tieàn

STT

Ñôn giaù ÑV tính

Maõ hieäu

Khoái löôïng & Ñònh möùc

1

BA16203

Laép ñaët daây daãn 2 ruoät, loaïi daây…

m

m

%

32.000

Chi phí vaät lieäu Daây ñieän 2 ruoät 2x1mm2 Vaät lieäu khaùc 1.020 3.000

coâng

COÄNG 32.640 32.640*3%=979 33.619

Chi phí nhaân coâng Nhaân coâng baäc 3,5/7 0.030 90.209 2.706

2

AK41110

m2

Laùng neàn saøn khoâng ñaùnh maàu, Chieàu daày 2,0 (cm) (hsvl= 1.20 ,hsnc=1,1)…

h n ả

m3

Chi phí vaät lieäu Vöõa x1.20 0.025

n C ă g v n ơ ư s L S.K

h T

coâng

350.000 COÄNG 10.500 10.500

ca

Chi phí nhaân coâng Nhaân coâng baäc 4.0/7 x1.10 0.068 97.169 7.268

Chi phí maùy Maùy troän vöõa - dung tích: 80,0 lít 0.003

115.522 COÄNG 347 347

32

Trọng

Cự ly

Cự ly

Giá

Phương

Đơn

Loại

Thành

Bậc

lượng

Nguồn

tổng

Phân theo

cước

tiện vận

vị

TT

Vật

CÁCH TÍNH VẬN CHUYỂN VẬT LiỆU ĐẾN CHÂN CÔNG TRƯỜNG

tiền

hàng

đơn vị

mua

cộng

Loại đường

(đ/T.km)

chuyển

tính

liệu

(tấn)

Cự ly

Loại

(km)

đường

[2]

[3]

[4]

[5]

[6]

[7]

[8]

[9]

[10]

[11]

[12]

[1]

Bảng 1: TÍNH CHI PHÍ VẬN CHUYỂN

1

Cột [12] = Cột [4] x Cột[8] x Cột [11]

Chi phí

Giá vật

Đơn vị

Giá gốc

Loại

X D

vận

liệu đến

Chi phí trung chuyển (nếu có)

TT

tính

(giá mua)

Vật liệu

chuyển

hiệntrường

Bảng 2: TÍNH GIÁ GIAO VẬT LIỆU ĐẾN HIỆN TRƯỜNG CÓ TRUNG CHUYỂN

%

Bốc

Cộng chi phí

T B

Trung chuyển

Hao

xếp

trung chuyển

hụt

h n ả

T V

[2]

[3]

[4]

[5]

[6]

[7]

[8]

[9]

[10]

[1]

1

Bảng 3: TÍNH GIÁ GIAO VẬT LIỆU ĐẾN HIỆN CÓ VẬN TRƯỜNG, CHUYỂN NỘI BỘ TẠI HIỆN TRƯỜNG

Cột [10] = Cột [4] + Cột [5] + Cột [9]

D A

n C ă g v n ơ ư s L S.K

Chi phí tại hiện trường

h T

Stt

Loại vật liệu

Đơn vị tính

Chi phí bốc xếp

Chi phí hao hụt bảo quản

Cộng chi phí tại hiện trường

Giá vật liệu đến trường hiện công trình

Giá vật liệu đến chân công trình

Chi phí vận chuyển trong nội bộ công trình

[8] =

[2]

[3]

[4]

[5]

[7]

[1]

[6] = [4] x Định mức tỷ lệ

[5]+[6]+[7]

[9] = [4]+[8]

D P

1

http://www.dutoan.vn/forums/showthread.php?43

33

Cách xác định các thành phần chi phí của đơn giá xây dựng đầy đủ

-Bước 1: Xác định đơn giá xây dựng vật liệu:

• kth=chi phí vật

th

đc

đgxd

vl k

vl _

).

.(

1.(

)

+

vl kkGD . i

i

= (cid:229)

liệu, nhân công, máy thi công và chi phí trực tiếp khác, chi phí chung và thu nhập chịu thuế tính trước (có thể tính thêm thuế và nhà tạm điều hành)

- Bước 2: Xác định đơn giá nhân công:

h n ả

đgxd_nc =B.gnccb .kth . Kđm. .(1+f).kth= B.gnccb . (1+fôđ+fpc+fkv+th+lđ) = B.gnccb .kth. kđm .(1+fôđ+ 16%gNCcb +fkv+th+lđ)

n C ă g v n ơ ư s L S.K

h T

- Bước 3: Xác định đơn giá máy thi công:

th

đc

CM

đgxd

_

m

.k

k ).

1.(

k

)

+

MTC GM .( i i

= (cid:229)

34

Lập giá tổng hợp xây dựng công trình không đầy đủ

-Bước 4 : xác định các thành phần chi phí giá tổng hợp không đầy đủ:

i

i

i

i

i

i

i

i

i

đgxd_cm

đgxd_nc

. q = m ;

đgxd_vl

. q = nc ;

. q = vl

ĐƠN THÀNH PHẦN CHI PHÍ MÃ HIỆU THÀNH PHẦN KHỐI TỔNG VỊ NHÂN ĐƠN GIÁ CÔNG VIỆC LƯỢNG VẬT LIỆU CỘNG MÁY TÍNH CÔNG

[2] [4] [5] [7] [8] [6] [3] [1]

h n ả

Công việc thứ i DG.1 qi vli mi vli+nci+mi nci

DG.2

n C ă g v n ơ ư s L S.K

DG.3

h T

...

n

n

n

-Bước 5:

=

(cid:190)fi(cid:190)

=

(cid:190)fi(cid:190)

=

VL

NC

M

vl i

nc i

m i

(cid:229)

(cid:229)

(cid:229)

i

= 1

i

= 1

= 1

i

S Cộng VL NC M

35

Bảng giá xây dựng tổng hợp

h n ả

n C ă g v n ơ ư s L S.K

h T

36

Bảng giá xây dựng tổng hợp không đầy đủ

BAÛNG GIAÙ XAÂY DÖÏNG TOÅNG HÔÏP

DÖÏ AÙN : PP LAÄP DÖÏ TOAÙN THEO THOÂNG TÖ 04/2010/TT-BXD

3’

COÂNG TRÌNH : TAØI LIEÄU LÔÙP HOÏC DÖÏ TOAÙN-091.380.3800

1

Trang :

Chi phí vaät lieäu

Chi phí nhaân coâng

Chi phí maùy thi coâng

ÑV

STT

Haïng muïc coâng taùc vaø dieãn giaûi

X D

Maõ hieäu

Khoái löôïng

Toång coäng

Ñôn giaù Thaønh tieàn Ñôn giaù

Thaønh tieàn

Ñôn giaù Thaønh tieàn

HAÏNG MUÏC: CHUAÅN BÒ-ÑAØO ÑAÁT

BA16203 Laép ñaët daây daãn 2 ruoät, loaïi daây…

m

20,000

33.619

672.380

2.706

54.120

726.500

1

T B

10,000

181.150

2

AK41110 Laùng neàn saøn khoâng ñaùnh maàu, Chieàu…

m2

10.500

105.000

7.268

72.680

3.470

347

100,000

3.710.700

3

m2

8.863

886.300

27.790

2.779.000

36.400

364

AK21123 Traùt töôøng ngoaøi ,Chieàu daøy traùt 1,5 (cm),

vöõa xi maêng M50

T V

h n ả

1.663.680

2.905.800

39.870

4.618.350

COÄNG HAÏNG MUÏC :

TOÅNG COÄNG CHI PHÍ (laøm troøn)= 4.618.350

CPVL(a1)= 1.663.680

CPNC(b1)= 2.905.800

CPMTC(c1)= 39.870

D A

n C ă g v n ơ ư s L S.K

Nhaân vieân tính

Ngaøy . . .thaùng . . .naêm 200. .

h T

Chủ trì lập dự tóan Chứng chỉ KS định giá

COÂNG TY TNHH B&P

XD hạng ....., số .....

D P

37

Bảng giá xây dựng tổng hợp đầy đủ

h n ả

n C ă g v n ơ ư s L S.K

h T

38

Lập giá tổng hợp xây dựng công trình đầy đủ

Cách xác định các thành phần chi phí giá tổng hợp đầy đủ:

• Kth chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công và chi phí trực tiếp khác, chi phí chung và thu nhập chịu thuế tính trước (có thể tính thêm thuế và nhà tạm điều hành)

th

th

th

(cid:190)fi(cid:190)

(cid:190)fi(cid:190)

. q = VL

đgxd_vl.k

. q = NC

đgxd_nc.k

M

. q =

đgxd_m.k

n

n

n

(cid:190)fi(cid:190)

=

=

(cid:190)fi(cid:190)

=

M

M

VL

NC

NC

i

i

VL i

(cid:229)

(cid:229)

(cid:229)

=

=

=

i

i

i

1

1

1

h n ả

Ưu điểm của việc sử dụng đơn giá tổng hợp xây dựng công trình: v Phản ánh đúng giá trị thực của từng công việc cần phải thực hiện. Dễ

điều chỉnh lại giá trị của từng công việc khi thay đổi thiết kế.

n C ă g v n ơ ư s L S.K

h T

v Phù hợp với thông lệ quốc tế và thị trường xây dựng với các nguồn vốn

tư nhân.

v Dễ dàng, thuận lợi trong việc báo giá, đấu thầu và thanh quyết tóan. v Tránh việc xác định giá trị công việc theo kiểu chung chung và dẫn đến

thiếu hoặc thừa vốn dự tóan công trình.

39

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ CA MÁY, GIÁ THUÊ MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

h n ả

n C ă g v n ơ ư s L S.K

h T

Giảng viên: Ths.Ks Lương văn Cảnh TEL: 091.380.3800 EMAIL: luongvancanh@hcm.vnn.vn

www.dutoan.vn www.dutoan.vn/forums/

40

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ CA MÁY, GIÁ THUÊ MÁY VÀ THIẾT BỊ

Khái niệm và vai trò của giá ca máy, giá thuê máy và thiết bị

q Giá ca máy và thiết bị thi công là mức chi phí dự tính cần thiết cho máy và thiết bị thi công làm việc trong một ca phù hợp với các yêu cầu về kỹ thuật, điều kiện thi công cụ thể của công trình. q Giá thuê máy và thiết bị thi công xây dựng công trình là số tiền bên thuê trả (hoặc dự kiến sẽ trả) cho bên cho thuê theo phương thức thuê phù hợp với thời gian cần thuê để hoàn thành khối lượng công trình.

h n ả

q Giá ca máy, giá thuê máy và thiết bị thi công là cơ sở để xác định chi phí máy thi công trong đơn giá, dự toán chi phí xây dựng công trình.

n C ă g v n ơ ư s L S.K

h T

q Giá thuê máy và thiết bị thi công do hai bên thoả thuận trong hợp đồng theo nguyên tắc bên cho thuê chào giá, bên đi thuê xem xét quyết định.

41

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ

Trình tự xác định: § Lập danh mục máy và thiết bị cần sử dụng của công trình. § Rà soát, đối chiếu danh mục máy và thiết bị cần sử dụng của

công trình với danh mục giá ca máy đã có để:

‣ Vận dụng giá ca máy đã có. ‣ Xây dựng giá ca máy mới cho những máy và thiết bị chưa

có giá ca máy.

h n ả

Phương pháp xác định giá ca máy mới đối với các loại máy và thiết bị chưa có giá ca máy (theo TT 06/2010/TT-BXD)

n C ă g v n ơ ư s L S.K

h T

+ C

= + + + C C C C C CM KH SC NL

TL

CPK

42

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ

203/2009/TT-BTC

hao

Ñònh möùc

khaáu

Giaù

trò

(Nguyeân

-giaù

=khC

* thu hoài) naêm ca Soá

Nguyeân

* giaù

naêm

=scC

Ñònh söûa möùc chöõa naêm ca Soá

+

=

C

C

NL_ NL

*

Giaù

NL_ NL

k

( ÑM

)

*

nlc

nlp

nlp(1,03;1

,05;1,07)

=nlC

h n ả

X,D,Đ

n

caáp

löông vaø

phuï

caáp

Tieàn

löông theo

*

N

i

C tl

= (cid:229)

n C ă g v n ơ ư s L S.K

baäc Soá

i + Caùc coâng moät

khoûan thaùng

= 1

i

h T

Nguyeân

giaù

Ñònh möùc

chi

phí

khaùc

naêm

*

=cpkC

naêm ca Soá

http://www.dutoan.vn/forums/showthread.php?11

43

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ THUÊ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ

Tương tự như việc xác định giá ca máy nhưng thêm các chi phí sau:

v Chi phí chung. v Thu nhập chịu thuế tính trước. v Thuế giá trị gia tăng. v Chi phí vận chuyển máy, tháo lắp. v Chi phí chờ.

h n ả

C

C =

+

+

+

CPK

n C ă g v n ơ ư s L S.K

h T

TCM

C

)

KH C +

C C + SC +

C C + TL C +

NL C +

(C +

CPC

TN

VAT

VC

ThLp

Cho

+

44

Ví dụ tính toán giá nhân công theo lương tối thiểu 2.000.000

Các phụ cấp

Lưu động

Khu vực Độc hại

Thu hút

Hệ số lương

Cấp bậc

Lương phụ (12%LCB)

CP khoán TT (4%LCB)

(20%LTT)

(0%LTT)

(0%LTT)

(0%LCB)

Tổng lương+ phụ cấp/tháng

Luơng CB (tháng) (HSLxLTT)

Tổng lương+ phụ cấp/ngày

20%

12%

4%

Không ổn định SX (0% LCB) 0%

0%

0%

0%

0

0

0

4

2,71

5.420.000

400.000

650.400

216.800

0

6.687.200

257.200

h n ả

n C ă g v n ơ ư s L S.K

h T

Cột hệ số lương lấy theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ và TT 29/2007/TT-BLĐTBXH quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước đó là bảng lương xây dựng cơ bản áp dụng theo bảng A1 ­ ngành số 8. và 103/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 12 năm 2012 hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu vùng đối với doanh nghiệp. Phụ cấp lưu động 05/2005/TT-BLĐTBXH 05/01/2005

45

Ví dụ tính toán giá nhân công, giá ca máy và giá thuê máy công trình

Ví dụ: tính giá ca máy máy đào một gầu, bánh xích -dung tích gầu 0,22 m3 với các thông số đầu vào đầu năm 2012 như sau:

ĐVT Đơn giá

Loại phụ cấp (xem thuyết minh sách đơn giá tỉnh để xđịnh %)

Loại nhiên liệu, năng lượng

Lương tối thiểu (LTT): 2.000.000đ/tháng GIÁ NHIÊN LIỆU, NĂNG LƯỢNG (TRƯỚC VAT) CÁC KHOẢN PHỤ CẤP ST T 1 Phụ cấp lưu động (20%LTT)

Tỷ lệ ST T 20% 1 Xăng

(đ) 19.909

lít

2 Phụ cấp khu vực (0%LTT)

0%

2 Dầu Diezel

lít

19.227

3 Phụ cấp thu hút (0%LTT)

3 Điện

kw

1.139

h n ả

4 Ma rút

lít

4 Độc hại (0%LTT)

13.482

n C ă g v n ơ ư s L S.K

h T

5 Lương phụ (12%LCB) 6 Chi phí khoán

trực

12% 4%

tiếp

(4%LCB)

7 Không ốn định

sản xuất

0%

(0%LCB)

46

Ví dụ tính toán giá nhân công, giá ca máy

Định mức khấu hao, sửa chữa, chi phí khác năm, nhiên liệu, tiền luơng

Loại máy và thiết bị

Giá ca máy (CCM)

CP khác (CCK)

Sửa chữa (CSC )

Hệ số nhiên liệu phụ

CP khấu hao (CKH)

CP Sửa chữa (CSC)

CP nhiên liệu (CNL)

Số ca năm (ca/ năm )

Chi phí khác (CCP K)

ĐM Khấu hao (DM KH)

CP tiền lương 200000 (CTL)

Nguyên giá tính khấu hao (tham khảo) 1000đ

Hệ số thu hồi khi thanh lý

Thành phần cấp bậc thợ điều khiển máy (CTL) P

Định mức tiêu hao nhiên liệu, năng l- ợng 1 ca (CNL) L

D

E

F

G

H

I

J

K

N

O

Q

R

S

118.663 5% 98.231

654.103 1x4/7

257.200 1464145

510.800

1,05

260

18% 0,95

335.949

32,40 lít diezel

6,04 %

C Máy đào một gầu, bánh xích - dung tích gầu: 0,22 m3

h n ả

Q=xem cách

G=S*E*F/D

I=(S*H)/D

K=(S*J)/D

O=L*giá diezel*N/1000 R=G+I+K+O+Q

tính dưới đây

n C ă g v n ơ ư s L S.K

h T

Dữ liệu một số cột được lấy từ phụ lục của 06/2010/TT-BXD ngày 26/05/10 của BXD. Các cột còn lại có công thức tính như sau:

47

MỨC LƯƠNG TỐI THIỂU NĂM 01/10/11 đến 31/12/12

Theo 103/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 12 năm 2012, mức lương mới sẽ được áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2013 như sau:

Vùng I, 2.350.000 đồng/tháng bao gồm- Các quận và các huyện Gia Lâm, Đông Anh, Sóc

Sơn, Thanh Trì, Từ Liêm, Thường Tín, Hoài Đức, Thạch Thất, Quốc Oai, Thanh Oai, Mê Linh,

Chương Mỹ và thị xã Sơn Tây thuộc thành phố Hà Nội;- Các quận và các huyện Thủy Nguyên,

An Dương, An Lão, Vĩnh Bảo thuộc thành phố Hải Phòng;- Các quận và các huyện Củ Chi,

Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè thuộc thành phố Hồ Chí Minh;- Thành phố Biên Hòa và các

h n ả

huyện Nhơn Trạch, Long Thành, Vĩnh Cửu, Trảng Bom thuộc tỉnh Đồng Nai;- Thành phố Thủ

Dầu Một, các thị xã Thuận An, Dĩ An và các huyện Bến Cát, Tân Uyên thuộc tỉnh Bình

n C ă g v n ơ ư s L S.K

Dương;- Thành phố Vũng Tàu thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

h T

48

MỨC LƯƠNG TỐI THIỂU NĂM 01/10/11 đến 31/12/12

Vùng II, 2.100.000 đồng/tháng bao gồm: -Các thành phố Nha Trang, Cam Ranh thuộc tỉnh

Khánh Hòa;- Các thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc thuộc tỉnh Lâm Đồng;- Thành phố Phan Thiết

thuộc tỉnh Bình Thuận;- Huyện Cần Giờ thuộc thành phố Hồ Chí Minh;- Thị xã Long Khánh và

các huyện Định Quán, Xuân Lộc thuộc tỉnh Đồng Nai;- Các huyện Phú Giáo, Dầu Tiếng thuộc

tỉnh Bình Dương;- Huyện Chơn Thành thuộc tỉnh Bình Phước;- Thành phố Bà Rịa và huyện

Tân Thành thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;- Thành phố Tân An và các huyện Đức Hòa, Bến Lức,

Cần Đước, Cần Giuộc thuộc tỉnh Long An;- Thành phố Mỹ Tho thuộc tỉnh Tiền Giang;- Các

quận thuộc thành phố Cần Thơ;- Thành phố Rạch Giá thuộc tỉnh Kiên Giang;- Thành phố Long

Xuyên thuộc tỉnh An Giang;- Thành phố Cà Mau thuộc tỉnh Cà Mau. - Các huyện còn lại thuộc

h n ả

thành phố Hà Nội;- Các huyện còn lại thuộc thành phố Hải Phòng;- Thành phố Hải Dương

thuộc tỉnh Hải Dương;- Thành phố Hưng Yên và các huyện Mỹ Hào, Văn Lâm, Văn Giang, Yên

Mỹ thuộc tỉnh Hưng Yên;- Thành phố Vĩnh Yên, thị xã Phúc Yên và các huyện Bình Xuyên,

n C ă g v n ơ ư s L S.K

h T

Yên Lạc thuộc tỉnh Vĩnh Phúc;- Thành phố Bắc Ninh, thị xã Từ Sơn và các huyện Quế Võ, Tiên

Du, Yên Phong, Thuận Thành thuộc tỉnh Bắc Ninh;- Các thành phố Hạ Long, Móng Cái thuộc

tỉnh Quảng Ninh;- Thành phố Thái Nguyên thuộc tỉnh Thái Nguyên;- Thành phố Việt Trì thuộc

tỉnh Phú Thọ;- Thành phố Lào Cai thuộc tỉnh Lào Cai;- Thành phố Ninh Bình thuộc tỉnh Ninh

Bình;- Thành phố Huế thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế;- Các quận, huyện thuộc thành phố Đà Nẵng 49

MỨC LƯƠNG TỐI THIỂU NĂM 01/10/11 đến 31/12/12

h n ả

n C ă g v n ơ ư s L S.K

h T

Vùng 3: 1.800.000 đồng/tháng gồm các địa bàn:- Các thành phố trực thuộc tỉnh còn lại (trừ các thành phố trực thuộc tỉnh nêu tại vùng I, vùng II);- Thị xã Chí Linh và các huyện Cẩm Giàng, Nam Sách, Kim Thành, Kinh Môn, Gia Lộc, Bình Giang, Tứ Kỳ thuộc tỉnh Hải Dương;- Các huyện Vĩnh Tường, Tam Đảo, Tam Dương, Lập Thạch, Sông Lô thuộc tỉnh Vĩnh Phúc;- Thị xã Phú Thọ và các huyện Phù Ninh, Lâm Thao, Thanh Ba, Tam Nông thuộc tỉnh Phú Thọ;- Các huyện Gia Bình, Lương Tài thuộc tỉnh Bắc Ninh;- Các huyện Việt Yên, Yên Dũng, Hiệp Hòa, Tân Yên, Lạng Giang thuộc tỉnh Bắc Giang;- Các huyện Hoành Bồ, Đông Triều thuộc tỉnh Quảng Ninh;- Các huyện Bảo Thắng, Sa Pa thuộc tỉnh Lào Cai;- Các huyện còn lại thuộc tỉnh Hưng Yên;- Thị xã Sông Công và các huyện Phổ Yên, Phú Bình, Phú Lương, Đồng Hỷ, Đại Từ thuộc tỉnh Thái Nguyên;- Huyện Mỹ Lộc thuộc tỉnh Nam Định;- Các huyện Duy Tiên, Kim Bảng thuộc tỉnh Hà Nam;- Thị xã Tam Điệp và các huyện Gia Viễn, Yên Khánh, Hoa Lư thuộc tỉnh Ninh Bình;- Thị xã Bỉm Sơn và huyện Tĩnh Gia thuộc tỉnh Thanh Hóa;- Huyện Kỳ Anh thuộc tỉnh Hà Tĩnh;- Các thị xã Hương Thủy, Hương Trà và các huyện, Phú Lộc, Phong Điền, Quảng Điền, Phú Vang thuộc tỉnh Thừa Thiên - Huế;- Các huyện Điện Bàn, Đại Lộc, Duy Xuyên, Núi Thành thuộc tỉnh Quảng Nam;- Các huyện Bình Sơn, Sơn Tịnh thuộc tỉnh Quảng Ngãi;- Thị xã Sông Cầu thuộc tỉnh Phú Yên;- Các huyện Ninh Hải, Thuận Bắc thuộc tỉnh Ninh Thuận;- Thị xã Ninh Hòa và các huyện Cam Lâm, Diên Khánh, Vạn Ninh thuộc tỉnh Khánh Hòa;- Huyện Đăk Hà thuộc tỉnh Kon Tum;- Các huyện Đức Trọng, Di Linh thuộc tỉnh Lâm Đồng; - Thị xã La Gi và các huyện Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam thuộc tỉnh Bình Thuận;- Các huyện Trảng Bàng, Gò Dầu thuộc tỉnh Tây Ninh;- Các thị xã Đồng Xoài, Phước Long, Bình Long và các huyện Đồng Phú, Hớn Quản thuộc tỉnh Bình Phước;- Các huyện còn lại thuộc tỉnh Đồng Nai;- Các huyện Long Điền, Đất Đỏ, Xuyên Mộc, Châu Đức, Côn Đảo thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;- Các huyện Thủ Thừa, Đức Huệ, Châu Thành, Tân Trụ, Thạnh Hóa thuộc tỉnh Long An;- Thị xã Gò Công và huyện Châu Thành thuộc tỉnh Tiền Giang;- Huyện Châu Thành thuộc tỉnh Bến Tre;- Các huyện Bình Minh, Long Hồ thuộc tỉnh Vĩnh Long;- Các huyện thuộc thành phố Cần Thơ;- Thị xã Hà Tiên và các huyện Kiên Lương, Phú Quốc, Kiên Hải, Giang Thành, Châu Thành thuộc tỉnh Kiên Giang;- Các thị xã Châu Đốc, Tân Châu thuộc tỉnh An Giang;- Thị xã Ngã Bảy và các huyện Châu Thành, Châu Thành A thuộc tỉnh Hậu Giang;- Các huyện Năm Căn, Cái Nước, U Minh, Trần Văn Thời thuộc Cà Mau. Vùng 4: 1.650.000 đồng/tháng áp dụng đối với công ty hoạt động trên địa bàn thuộc vùng IV, bao gồm các địa bàn còn lại

50

PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHỈNH GIÁ CA MÁY

K1: tỉ số nguyên giá; K2: tỉ số giá nhiên liệu; K3: tỉ số tiền lương tại 2 thời điểm

KĐC: lấy theo công bố hoặc hướng dẫn của địa phương hoặc của Chủ đầu tư

h n ả

n C ă g v n ơ ư s L S.K

h T

KMTC: Chỉ số giá máy thi công tại 2 thời điểm

51

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CHI PHÍ TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

h n ả

n C ă g v n ơ ư s L S.K

h T

Giảng viên: Ths.Ks Lương văn Cảnh TEL: 091.380.3800 EMAIL: luongvancanh@hcm.vnn.vn

www.dutoan.vn www.dutoan.vn/forums/

52

Xác định chi phí tư vấn - theo hướng dẫn 04/2010/TT-BXD, bao

gồm các công việc sau:

1. Chi phí lập nhiệm vụ khảo sát XD;

xây dựng công trình;

2. Chi phí khảo sát xây dựng;

12. Chi phí kiểm soát chi phí ĐTư XDCT;

3. Chi phí lập báo cáo đầu tư, lập dự án hoặc lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật;

13. Chi phí QLCP ĐTư XD: tổng mức đầu tư, dự toán, định mức, đơn giá, HĐồng

4. Chi phí thẩm tra tính hiệu quả và tính

14. Chi phí thuê tư vấn quản lý dự án;

khả thi của dự án;

15. Chi phí thí nghiệm chuyên ngành;

5. Chi phí thi tuyển, tuyển chọn TK-ktrúc;

6. Chi phí thiết kế xây dựng công trình;

16. Chi phí kiểm tra chất lượng vật liệu, kiểm định chất lượng công trình theo yêu cầu của chủ đầu tư;

7. Chi phí thẩm tra TK-KT, TK-BVTC,tổng

mức đầu tư, dự toán công trình;

17. Chi phí kiểm tra chứng nhận đủ ĐK BĐ

h n ả

ATCL và chứng nhận sự PH CLCT;

18. Chi phí thuê giám sát, đánh giá DAĐT;

8. Chi phí lập hồ sơ mời thầu và phân tích đánh giá hồ sơ thầu trong xây dựng;

n C ă g v n ơ ư s L S.K

h T

19. Chi phí quy đổi chi phí ĐTXDCT về thời

điểm bàn giao, khai thác sử dụng;

9. Chi phí giám sát KSXD, giám sát thi công XD, giám sát lắp đặt thiết bị;

20. Chi phí thực hiện các công việc tư vấn

10. Chi phí lập báo cáo đánh giá TĐMT;

khác.

11. Chi phí lập định mức xây dựng, đơn giá

53

Quyết định 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 Công bố ĐM chi phí QLDA và tư vấn đầu tư XDCT

CPTV công trình= nhóm CPTV có định mức % + nhóm CPTV nhóm CPTV phải lập DT liệt kê CP

n m

GTGT-TV)

GTV = (cid:229) Ci x (1 + Ti

i=1

GTGT-TV) + (cid:229) Dj x (1 + Tj j=1

X D

Các công việc sau đây áp dụng định mức của Quyết định 957/QĐ-BXD ngày

29/9/2009 .

T B

1. CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN

2. Lập dự án đầu tư, báo cáo kinh tế kỹ thuật;

T V

h n ả

3. Thẩm tra tính hiệu quả và tính khả thi của dự án

4. Thiết kế , dự toán xây dựng công trình;

D A

n C ă g v n ơ ư s L S.K

h T

5. Thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán

xây dựng công trình;

6.

Lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng;

D P

7. Giám sát thi công xây dựng, dựng đặt thiết bị.

54

Xác định CPTV theo định mức chi phí tư vấn (tỉ lệ %)

Chi phí XL,TB trước thuế của hạng mục được duyệt

Hệ số điều chỉnh định mức

Công

thức

tính:

k * N *C

=

C tv

t%

ct N x

x

10%)

C C =

(k +

tk

xd

t%

h n ả

% định mức theo bảng tra

n C ă g v n ơ ư s L S.K

h T

b

a

Công thức nội suy:

=

N t

- N b

( C-C ct

)b

- N N C-C a

b

55

CHI PHÍ TƯ VẤN GÍAM SÁT THEO 957/QĐ-BXD

Đinh mức chi phí giám sát thi công xây dựng

Đơn vị tính: Tỷ lệ %

Chi phÝ x©y dùng (chua cã thuÕ GTGT) trong dù to¸n gãi thÇu ®uîc duyÖt (tû ®ång)

Loại công trình TT 20 50 100 200 500 1.000 2.000 5.000 8.000 ≤ 10

2,628 2,282 1,948 1,512 1,267 0,974 0,653 0,589 0,529 0,460 Công trình dân dụng 1

2,806 2,510 2,047 1,700 1,314 1,066 0,674 0,607 0,546 0,474 Công trình công nghiệp 2

2,562 2,160 1,885 1,405 1,043 0,822 0,599 0,539 0,485 0,422 Công trình giao thông 3

2,079 1,834 1,660 1,266 0,974 0,779 0,518 0,466 0,419 0,364 Công trình thuỷ lợi

2,053 1,805 1,588 1,198 0,936 0,748 0,478 0,431 0,388 0,337 Công trình hạ tầng kỹ thuật

h n ả 4 n C ă g v n ơ 5 ư s L S.K

h T

56

Xác định CPTV theo định mức chi phí tư vấn (tỉ lệ %)

Cách xác định cụ thể Cct cho các chi phí tư vấn có định mức được công bố: 1. Chi phí QLDA, thẩm định HQĐT: Cct =(CP xây dựng+CP thiết bị) của dự

án hoặc dự toán được duyệt

2. Lập dự án, lập báo cáo kinh tế kỹ thuật: Cct =(CP xây dựng+CP thiết bị)

của dự được duyệt. Tối thiểu 10 triệu

3. Chi phí thiết kế: Cct =CP xây dựng. 4. Chi phí thẩm tra thiết kế; thẩm tra dự toán: Cct =CP xây dựng. Tối thiểu

2 triệu. CPTB>CPXD: thẩm tra dự toán * k=1,3

h n ả

5. Chi phí lập hồ sơ mời thầu và phân tích đánh giá hồ sơ dự thầu thi công

xây dựng: Cct =CP xây dựng

6. Chi phí lập hồ sơ mời thầu và phân tích đánh giá hồ sơ dự thầu cung cấp

n C ă g v n ơ ư s L S.K

h T

vật tư, thiết bị: Cct =CP thiết bị

7. Chi phí giám sát thi công xây dựng: Cct =CP xây dựng 8. Chi phí giám sát dựng đặt thiết bị: Cct =CP thiết bị

57

Xác định theo dự toán cho các CPTV không có định mức - phức tạp (theo 957/QĐ-BXD)

TỔNG HỢP DỰ TOÁN CHI PHÍ TƯ VẤN

CHI TIẾT CHI PHÍ TIỀN LƯƠNG CHUYÊN GIA/THÁNG

Chuyên gia

TT

Khoản mục chi phí

Diễn giải

Giá trị Ghi chú Ccg

1 Chi phí tiền lương

Lươn g cơ bản

S T T

(45%-55%)*Ccg

Cql

chuyên gia 2 Chi phí quản lý

Chức danh dự kiến

Họ và tên

Chi phí xã hội (% của 1)

Chi phí tiền lương chuyên gia (1+2+3)

Phụ cấp khác, nếu có (%của 1)

3 Chi phí khác

Ck

6%*(Ccg+Cql+Ck)

4 Thu nhập chịu thuế tính

TN

A

B

C

1

2

3

4

trước

%*(Ccg+Cql+Ck+TN)

5 Thuế giá trị gia tăng

VAT

6 Chi phí dự phòng

Cdp

10%*(Ccg+Cql+Ck+TN+VA T) Ccg+Cql+Ck+TN+VAT+Cdp

Tổng cộng

Ctv

CHI TIẾTCHI PHÍ XÃ HỘI

h n ả

CHI PHÍ CHUYÊN GIA

Khoản mục chi phí

Diễn giải cách tính

Thành tiền (đồng)

Ghi chú

ST T

Thời gian thực

Thành

Tỉ lệ % của lương cơ bản

Họ và tên

1

Nghỉ lễ

hiện (tháng-

STT

tiền

n C ă g v n ơ ư s L S.K

chuyên gia

2

Nghỉ phép

h T

người hoặc công)

(đồng)

Chi phí tiền lương (đồng/tháng- người hoặc đồng/công)

3

Kinh phí công đoàn

4

Bảo hiểm xã hội

5

Bảo hiểm y tế

6

Chi phí xã hội khác

Tổng cộng:

Tổng cộng:

58

Xác định theo dự toán cho các CPTV không có định mức - phức tạp

CHI TIẾT CHI PHÍ QUẢN LÝ

Ghi chú

STT

Khoản mục chi phí

Diễn giải cách tính

Thành tiền (đồng)

1 2 3 4

5 6 7 8 9 10 11

Lương bộ phận quản lý Khấu hao văn phòng Khấu hao thiết bị văn phòng Thông tin liên lạc (Fax, email, điện thoại ...) Điện, nước văn phòng Phương tiện đi lại Văn phòng phẩm của văn phòng Chi phí kiểm toán Thuế thu nhập doanh nghiệp Chi phí đào tạo Chi phí quản lý khác

Tổng cộng:

h n ả

Đơn

Thành tiền

Đơn vị

Khối lượng

STT

Khoản mục chi phí

giá

(đồng)

tính

CHI TIẾT CHI PHÍ KHÁC

1

Chi phí đi lại, nếu có

n C ă g v n ơ ư s L S.K

h T

2

Chi phí văn phòng phẩm, in ấn

3

Chi phí hội họp, nếu có

4

Chi phí khấu hao thiết bị

5

Chi phí khác, nếu có

Tổng cộng:

59

Xác định chi phí tư vấn trong tổng mức đầu tư

Cách xác định:

a. Cách 1: Xác định theo định mức chi phí được công bố kết hợp với ước tính chi phí tư vấn hoặc CPTV+CPQLDA+CPK=<15%(CPXD+CPTB) b. Cách 2: Ước tính theo chi phí tư vấn của các dự án có chỉ tiêu kinh tế kỹ

thuật tương tự đã thực hiện.

Xác định và quản lý chi phí thuê tư vấn nước ngoài khi lập tổng mức đầu

h n ả

n C ă g v n ơ ư s L S.K

h T

tư theo Thông tư 07/2012/TT-BXD ngày 26 /10 / 2012. a) Theo chi phí loại công việc tư vấn của dự án đầu tư xây dựng, của đồ án quy hoạch xây dựng có tính chất tương tự do tư vấn nước ngoài đã hoặc đang thực hiện tại Việt Nam. b) Theo định mức tỷ lệ % của chi phí xây dựng và thiết bị (hoặc chi phí xây dựng) đơn giá một đơn vị diện tích (hoặc dân số) của đồ án quy hoạch có tính chất tương tự do tư vấn nước ngoài đã hoặc đang thực hiện tại Việt Nam. c) Dự toán gói thầu thuê tư vấn nước ngoài được xác định theo cách lập dự toán tháng- người (hoặc ngày-người) trên cơ sở cơ cấu, số lượng từng loại chuyên gia, tiền lương chuyên gia và các chi phí khác cần thiết phục vụ cho việc thực hiện công việc tư vấn. d) Kết hợp các cách xác định nêu trên.

60