intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

CÁC KỸ NĂNG: THU THẬP, XỬ LÝ PHÂN TÍCH MINH CHỨNG, ViẾT BÁO CÁO THỰC HIỆN TỰ KIỂM ĐỊNH

Chia sẻ: Hai Hai | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:65

367
lượt xem
37
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thông tin là những tư liệu ở dạng định tính hoặc định lượng được sử dụng để hỗ trợ và minh hoạ cho các nhận định trong báo cáo tự kiểm định của trường. Minh chứng là những thông tin gắn với nội hàm từng chỉ báo trong từng tiêu chuẩn để xác định mức độ đạt được trong mỗi tiêu chuẩn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: CÁC KỸ NĂNG: THU THẬP, XỬ LÝ PHÂN TÍCH MINH CHỨNG, ViẾT BÁO CÁO THỰC HIỆN TỰ KIỂM ĐỊNH

  1. CÁC KỸ NĂNG  THU THẬP, XỬ LÝ PHÂN TÍCH  MINH CHỨNG, ViẾT BÁO CÁO  THỰC HIỆN TỰ KIỂM ĐỊNH
  2. Mục tiêu Sau khi nghiên cứu chủ đề này, chúng ta có khả   năng: ­ Hiểu được các khái niệm; nội hàm của tiêu chuẩn,  tiêu chí KĐCL trường cao đẳng nghề. ­ Hiểu được các kỹ năng cơ bản trong việc thu thập  và phân tích, xử lý minh chứng, viết báo cáo.  ­ Biết vận dụng các kỹ năng này để thu thập thông  tin và minh chứng.  ­ Sẵn sàng triển khai thu thập và xử lý minh chứng  tại nhóm công tác.
  3. Nội dung lý thuyết Kỹ năng nghiên cứu văn bản/hồ sơ     Kỹ năng thiết lập các công cụ điều tra     khảo sát  Kỹ năng quan sát   Kỹ năng phỏng vấn & thảo luận nhóm   Kỹ năng xử lý, phân tích minh chứng.   Kỹ năng viết báo cáo 
  4. Nội dung thực hành Thực hành tìm minh chứng và viết báo cáo cho   từng chỉ số trong một tiêu chuẩn của một tiêu chí  do nhóm công tác phụ trách tiêu chí đã được  phân công: ­ Cần tìm những loại minh chứng nào. ­ Tìm minh chứng từ các gợi ý minh chứng. ­ Sử dụng các câu hỏi để kiểm tra minh chứng  cho   từng chỉ số của từng tiêu chuẩn. ­ Kiểm tra tính đầy đủ, tính đồng thuận của minh  chứng.  ­ Báo cáo lại trước các nhóm
  5. TỔNG QUAN    VỀ MINH CHỨNG  VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ
  6. Đặt vấn đề: Minh chứng là gì?     Minh chứng ở đâu?   Căn cứ để tìm minh chứng?   Tìm MC bằng cách nào?  Xử lý MC như thế nào?  Tình trạng của minh chứng?   Làm sao biết được MC đó phù hợp?  
  7. Tiếp cận với việc đánh giá Toàn cảnh nhà trư ờ ng: Bộ máy lãnh đạo, quản lý, Nhu cầu của hành chính nhà tuyển dụng Thờ i gian chươ ng Thành công của trình đào tạo ngư ờ i học Các nguồn lự c Tuyển dụng giáo dục Công tác tuyển Năng lự c trình độ của đội ngũ GV sinh Tiến bộ của ngư ờ i học Công tác kiểm tra Các dịch vụ phục và đánh giá đang vụ ngư ờ i học thự c hiện
  8. Đánh giá định lượng Đánh giá định lượng = Số lượng và   đo lường. Điểm kiểm tra, điểm thi, điểm tốt   nghiệp, tỉ lệ tốt nghiệp, tỉ lệ người  học có việc làm, và tần suất kiểm tra  đánh giá là ví dụ về những dữ liệu có  thể được sử dụng trong phương pháp  đánh giá định lượng.
  9. Đánh giá định tính Đánh giá định tính = kiến thức cá nhân,   kinh nghiệm, đánh giá, phỏng vấn, và điều  tra. Việc đánh giá các yếu tố khách quan và vô   hình không được thể hiện thông qua việc  đánh giá định tính. Thể hiện bối cảnh.  Trình bày rõ ràng những hiểu biết và giải   thích cho  tỷ lệ tốt nghiệp hoặc tỷ lệ có  việc làm ở mức độ thấp chính  là  việc  đánh giá định tính.
  10. Hai phương pháp đánh giá   định lượng và định tính phối  hợp một cách hợp lý Đánh giá Đánh giá giá định lượng định tính
  11. Khái niệm về minh chứng: Thông tin là những tư liệu ở dạng định tính   hoặc định lượng được sử dụng để hỗ trợ  và minh hoạ cho các nhận định trong báo  cáo tự kiểm định của trường. Minh chứng là những thông tin gắn với nội   hàm từng chỉ báo trong từng tiêu chuẩn để  xác định mức độ đạt được trong mỗi tiêu  chuẩn.
  12. Mục đích tìm minh chứng :  Các minh chứng được sử dụng làm  • căn cứ để đưa ra : ­ Nhận xét. ­ Bình luận. ­ Nhận định trong báo cáo. Nhằm xác định mức đạt được của  • từng tiêu chuẩn
  13. Căn cứ để tìm minh chứng: Căn cứ vào các chỉ số của từng tiêu   chuẩn trong hệ thống tiêu chí, tiêu  chuẩn kiểm định chất lượng trường  cao đẳng nghề. Thông tin và minh chứng thu được để   người đọc hiểu hơn, qua đó làm tăng  tính thuyết phục của bản báo cáo tự  kiểm định.
  14. Về các thuật ngữ, từ ngữ: Tiêu chuẩn kiểm  định:  là mức  độ yêu cầu và  điều kiện   cần thực hiện ở một thành phần của tiêu chí kiểm định  được dùng làm chuẩn  để  đánh giá các  điều kiện  đảm  bảo chất lượng. Mỗi tiêu chuẩn kiểm định có 3 chỉ số. Chỉ  số:  (chỉ  báo)  là  mức  độ  yêu  cầu  và  điều  kiện  về   một khía cạnh cụ thể của tiêu chuẩn kiểm định. Điểm  chuẩn:    là  tổng  điểm  tối  đa  quy  định  cho  mỗi   tiêu chí kiểm định.  Điểm  đánh giá:  là  điểm của mỗi tiêu chuẩn kiểm  định   cụ thể, tùy thuộc vào mức  độ  đạt  được của tiêu chuẩn  kiểm  định  đó.  Điểm  đánh  giá  được  tính  theo  thang  điểm 2.
  15. Nguồn minh chứng ở đâu: Học sinh sinh viên:  Các lớp:  Giáo viên:  Các khoa:  Các phòng, ban:  Trường:  Các đối tác bên ngoài trường:  Các văn bản pháp qui của trung ương:  Các gợi ý: (kèm bản hướng dẫn) 
  16. Tình trạng của minh chứng Đã có: dễ hay khó tìm  Đang có:   ­ Hoàn chỉnh,  ­ Chưa hoàn chỉnh Sẽ có:   ­ Phải làm cho hoàn chỉnh Chưa có:   ­ Có thể tạo được,  ­ Không thể tạo được
  17. Các bước tổ chức tìm MC: Bước 1: phân công người phụ trách tiêu chuẩn.  Bước  2:  nhóm  tổ  chức  thảo  luận  từng  tiêu  chuẩn  để   tìm nội hàm của từng chỉ số. Bước  3:  xác  định  minh  chứng  phù  hợp  là  dạng  định   tính hay định lượng. Bước 4: Dự kiến tên MC là dạng tài liệu nào.  Bước 5: liệt kê tên tất cả các minh chứng.  Bước 6: xác định nguồn minh chứng ở đâu.  Bước 7: tiến hành thu thập minh chứng.  Bước 8: thảo luận minh chứng, chọn MC phù hợp 
  18. Ví dụ: Tìm minh chứng choTiêu chuẩn 3.5.  Tổ chức dạy nghề theo mục tiêu, nội dung chương trình dạy nghề đã được phê  duyệt; thực hiện phương pháp dạy học theo hướng tích cực hoá người học,  phát triển năng lực tự học, tự nghiên cứu và tinh thần hợp tác của người học.  a) Các hoạt động dạy nghề được thực hiện theo mục tiêu, nội  dung chương trình dạy nghề đã được phê duyệt và hàng  năm rà soát, đánh giá mức độ phù hợp giữa các hoạt động  dạy nghề với mục tiêu, nội dung chương trình dạy nghề đã  được phê duyệt. b) Trường có các hình thức và phương pháp dạy học tích cực  khuyến khích phát triển năng lực tự học, tự nghiên cứu và  tinh thần hợp tác của người học. c) Định kỳ thu thập ý kiến của cán bộ quản lý, giáo viên, người  học nhằm tổng kết, đánh giá và phổ biến kinh nghiệm đổi  mới phương pháp dạy và học. 
  19. Các minh chứng gợi ý Kế hoạch tổ chức các hoạt động dạy nghề (có   mục tiêu, nội dung...). Biên bản giám sát, thanh tra các hoạt động dạy   nghề;  Báo cáo hàng năm rà soát đánh giá mức độ phù   hợp giữa các hoạt động dạy nghề với mục tiêu,  nội dung chương trình đã phê duyệt; Nghị quyết của Đảng uỷ, hướng dẫn của trường,   khoa về đổi mới PPDH; Các hội nghị/hội thảo của trường về đổi mới   PPDH theo hướng tích cực hoá người học;
  20. Các minh chứng gợi ý Các báo cáo tổng kết đánh giá cuối kỳ, cuối năm   học; Các khảo sát liên quan đến năng lực tự học, tự   nghiên cứu và tinh thần hợp tác. Các kết quả nghiên cứu, ứng dụng liên quan đến   đổi mới PP dạy và học. Phỏng vấn:  GV, CBQLĐT  Minh chứng khác: .............  
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2