CÁC KỸ NĂNG: THU THẬP, XỬ LÝ PHÂN TÍCH MINH CHỨNG, ViẾT BÁO CÁO THỰC HIỆN TỰ KIỂM ĐỊNH
lượt xem 37
download
Thông tin là những tư liệu ở dạng định tính hoặc định lượng được sử dụng để hỗ trợ và minh hoạ cho các nhận định trong báo cáo tự kiểm định của trường. Minh chứng là những thông tin gắn với nội hàm từng chỉ báo trong từng tiêu chuẩn để xác định mức độ đạt được trong mỗi tiêu chuẩn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: CÁC KỸ NĂNG: THU THẬP, XỬ LÝ PHÂN TÍCH MINH CHỨNG, ViẾT BÁO CÁO THỰC HIỆN TỰ KIỂM ĐỊNH
- CÁC KỸ NĂNG THU THẬP, XỬ LÝ PHÂN TÍCH MINH CHỨNG, ViẾT BÁO CÁO THỰC HIỆN TỰ KIỂM ĐỊNH
- Mục tiêu Sau khi nghiên cứu chủ đề này, chúng ta có khả năng: Hiểu được các khái niệm; nội hàm của tiêu chuẩn, tiêu chí KĐCL trường cao đẳng nghề. Hiểu được các kỹ năng cơ bản trong việc thu thập và phân tích, xử lý minh chứng, viết báo cáo. Biết vận dụng các kỹ năng này để thu thập thông tin và minh chứng. Sẵn sàng triển khai thu thập và xử lý minh chứng tại nhóm công tác.
- Nội dung lý thuyết Kỹ năng nghiên cứu văn bản/hồ sơ Kỹ năng thiết lập các công cụ điều tra khảo sát Kỹ năng quan sát Kỹ năng phỏng vấn & thảo luận nhóm Kỹ năng xử lý, phân tích minh chứng. Kỹ năng viết báo cáo
- Nội dung thực hành Thực hành tìm minh chứng và viết báo cáo cho từng chỉ số trong một tiêu chuẩn của một tiêu chí do nhóm công tác phụ trách tiêu chí đã được phân công: Cần tìm những loại minh chứng nào. Tìm minh chứng từ các gợi ý minh chứng. Sử dụng các câu hỏi để kiểm tra minh chứng cho từng chỉ số của từng tiêu chuẩn. Kiểm tra tính đầy đủ, tính đồng thuận của minh chứng. Báo cáo lại trước các nhóm
- TỔNG QUAN VỀ MINH CHỨNG VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ
- Đặt vấn đề: Minh chứng là gì? Minh chứng ở đâu? Căn cứ để tìm minh chứng? Tìm MC bằng cách nào? Xử lý MC như thế nào? Tình trạng của minh chứng? Làm sao biết được MC đó phù hợp?
- Tiếp cận với việc đánh giá Toàn cảnh nhà trư ờ ng: Bộ máy lãnh đạo, quản lý, Nhu cầu của hành chính nhà tuyển dụng Thờ i gian chươ ng Thành công của trình đào tạo ngư ờ i học Các nguồn lự c Tuyển dụng giáo dục Công tác tuyển Năng lự c trình độ của đội ngũ GV sinh Tiến bộ của ngư ờ i học Công tác kiểm tra Các dịch vụ phục và đánh giá đang vụ ngư ờ i học thự c hiện
- Đánh giá định lượng Đánh giá định lượng = Số lượng và đo lường. Điểm kiểm tra, điểm thi, điểm tốt nghiệp, tỉ lệ tốt nghiệp, tỉ lệ người học có việc làm, và tần suất kiểm tra đánh giá là ví dụ về những dữ liệu có thể được sử dụng trong phương pháp đánh giá định lượng.
- Đánh giá định tính Đánh giá định tính = kiến thức cá nhân, kinh nghiệm, đánh giá, phỏng vấn, và điều tra. Việc đánh giá các yếu tố khách quan và vô hình không được thể hiện thông qua việc đánh giá định tính. Thể hiện bối cảnh. Trình bày rõ ràng những hiểu biết và giải thích cho tỷ lệ tốt nghiệp hoặc tỷ lệ có việc làm ở mức độ thấp chính là việc đánh giá định tính.
- Hai phương pháp đánh giá định lượng và định tính phối hợp một cách hợp lý Đánh giá Đánh giá giá định lượng định tính
- Khái niệm về minh chứng: Thông tin là những tư liệu ở dạng định tính hoặc định lượng được sử dụng để hỗ trợ và minh hoạ cho các nhận định trong báo cáo tự kiểm định của trường. Minh chứng là những thông tin gắn với nội hàm từng chỉ báo trong từng tiêu chuẩn để xác định mức độ đạt được trong mỗi tiêu chuẩn.
- Mục đích tìm minh chứng : Các minh chứng được sử dụng làm • căn cứ để đưa ra : Nhận xét. Bình luận. Nhận định trong báo cáo. Nhằm xác định mức đạt được của • từng tiêu chuẩn
- Căn cứ để tìm minh chứng: Căn cứ vào các chỉ số của từng tiêu chuẩn trong hệ thống tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm định chất lượng trường cao đẳng nghề. Thông tin và minh chứng thu được để người đọc hiểu hơn, qua đó làm tăng tính thuyết phục của bản báo cáo tự kiểm định.
- Về các thuật ngữ, từ ngữ: Tiêu chuẩn kiểm định: là mức độ yêu cầu và điều kiện cần thực hiện ở một thành phần của tiêu chí kiểm định được dùng làm chuẩn để đánh giá các điều kiện đảm bảo chất lượng. Mỗi tiêu chuẩn kiểm định có 3 chỉ số. Chỉ số: (chỉ báo) là mức độ yêu cầu và điều kiện về một khía cạnh cụ thể của tiêu chuẩn kiểm định. Điểm chuẩn: là tổng điểm tối đa quy định cho mỗi tiêu chí kiểm định. Điểm đánh giá: là điểm của mỗi tiêu chuẩn kiểm định cụ thể, tùy thuộc vào mức độ đạt được của tiêu chuẩn kiểm định đó. Điểm đánh giá được tính theo thang điểm 2.
- Nguồn minh chứng ở đâu: Học sinh sinh viên: Các lớp: Giáo viên: Các khoa: Các phòng, ban: Trường: Các đối tác bên ngoài trường: Các văn bản pháp qui của trung ương: Các gợi ý: (kèm bản hướng dẫn)
- Tình trạng của minh chứng Đã có: dễ hay khó tìm Đang có: Hoàn chỉnh, Chưa hoàn chỉnh Sẽ có: Phải làm cho hoàn chỉnh Chưa có: Có thể tạo được, Không thể tạo được
- Các bước tổ chức tìm MC: Bước 1: phân công người phụ trách tiêu chuẩn. Bước 2: nhóm tổ chức thảo luận từng tiêu chuẩn để tìm nội hàm của từng chỉ số. Bước 3: xác định minh chứng phù hợp là dạng định tính hay định lượng. Bước 4: Dự kiến tên MC là dạng tài liệu nào. Bước 5: liệt kê tên tất cả các minh chứng. Bước 6: xác định nguồn minh chứng ở đâu. Bước 7: tiến hành thu thập minh chứng. Bước 8: thảo luận minh chứng, chọn MC phù hợp
- Ví dụ: Tìm minh chứng choTiêu chuẩn 3.5. Tổ chức dạy nghề theo mục tiêu, nội dung chương trình dạy nghề đã được phê duyệt; thực hiện phương pháp dạy học theo hướng tích cực hoá người học, phát triển năng lực tự học, tự nghiên cứu và tinh thần hợp tác của người học. a) Các hoạt động dạy nghề được thực hiện theo mục tiêu, nội dung chương trình dạy nghề đã được phê duyệt và hàng năm rà soát, đánh giá mức độ phù hợp giữa các hoạt động dạy nghề với mục tiêu, nội dung chương trình dạy nghề đã được phê duyệt. b) Trường có các hình thức và phương pháp dạy học tích cực khuyến khích phát triển năng lực tự học, tự nghiên cứu và tinh thần hợp tác của người học. c) Định kỳ thu thập ý kiến của cán bộ quản lý, giáo viên, người học nhằm tổng kết, đánh giá và phổ biến kinh nghiệm đổi mới phương pháp dạy và học.
- Các minh chứng gợi ý Kế hoạch tổ chức các hoạt động dạy nghề (có mục tiêu, nội dung...). Biên bản giám sát, thanh tra các hoạt động dạy nghề; Báo cáo hàng năm rà soát đánh giá mức độ phù hợp giữa các hoạt động dạy nghề với mục tiêu, nội dung chương trình đã phê duyệt; Nghị quyết của Đảng uỷ, hướng dẫn của trường, khoa về đổi mới PPDH; Các hội nghị/hội thảo của trường về đổi mới PPDH theo hướng tích cực hoá người học;
- Các minh chứng gợi ý Các báo cáo tổng kết đánh giá cuối kỳ, cuối năm học; Các khảo sát liên quan đến năng lực tự học, tự nghiên cứu và tinh thần hợp tác. Các kết quả nghiên cứu, ứng dụng liên quan đến đổi mới PP dạy và học. Phỏng vấn: GV, CBQLĐT Minh chứng khác: .............
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Trí tuệ nhân tạo - ĐH Bách Khoa
202 p | 984 | 249
-
Giúp bạn tạo dựng quan hệ trong công việc
3 p | 260 | 83
-
Làm giàu tri thức của bạn
2 p | 172 | 51
-
Bài giảng Kỹ năng thu thập, xử lý, trình bày thông tin - Lê Trọng Duận
15 p | 287 | 45
-
Bài giảng Kỹ năng thu thập, xử lý, trình bày thông tin - TS. Phùng Văn Hùng
23 p | 279 | 30
-
6 “thủ thuật” tìm việc cấp tốc
3 p | 100 | 19
-
Bất bình đẳng giới khiến con gái học kém toán
3 p | 244 | 17
-
Tạo dựng quan hệ trong công việc
3 p | 116 | 13
-
Một số kỹ năng cần thiết dành cho cán bộ chính quyền cấp cơ sở: Phần 2
192 p | 46 | 11
-
10 câu nói giúp ngăn chặn cuộc cãi vãi giữa các đồng nghiệp
6 p | 71 | 7
-
Bài giảng Kỹ năng đối thoại tại nơi làm việc
17 p | 51 | 6
-
Lý do số 1 công việc gây stress: Lương thấp
3 p | 71 | 4
-
Bạn có nên chọn nghề nghiệp một cách thực dụng không?Nhìn vào cơ cấu ngành
4 p | 85 | 4
-
Phỏng vấn nhà phát triển ứng dụng: 10 bước để thành công
10 p | 79 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn