intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Các phương pháp khác nhau phát triển hệ thống truyền thông

Chia sẻ: Nthh Quynho | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:32

193
lượt xem
28
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bản mẫu là một đặc tả yêu cầu đã được hình thức hoá, có thể dùng để tạo ra chương trình. Sử dụng công cụ chuyên dụng để lắp ghép các thành phần có sẵn được sử dụng lại.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Các phương pháp khác nhau phát triển hệ thống truyền thông

  1. TUẦN 2
  2. Nội dung  Các phương pháp khác nhau phát triển HTTT  Môi trường, công cụ phát triển HTTT  Quản lý dự án phát triển HTTT  Các bước tổng quát phân tích thiết kế HTTT
  3. Các phương pháp phát triển HTTT  Vòng đời phát triển hệ thống truyền thống  Phương pháp làm bản mẫu  Mô hình xoắn ốc  Phương pháp phát triển hệ thống dựa trên việc sử dụng lại  Phát triển hệ thống do người sử dụng thực hiện  Phương pháp thuê bao
  4. Vòng đời phát triển hệ thống truyền thống (1)  Ý tưởng: HTTT có một vòng đời như Lập kế một thực thể bất kỳ hoạch Áp dụng Nghiên  Gồm sáu giai đoạn, cứu hệ TỔ CHỨC thống được thực hiện tuần Thiết Cài đặt tự Lập trình kế & kiểm thử Mô tả phát triển HTTT theo vòng đời truyền thống
  5. Vòng đời phát triển hệ thống truyền thống (2)  Thích hợp: Các hệ thống có cấu trúc và xác định chặt chẽ  Các hệ thống kỹ thuật phức tạp.   Định hướng tài liệu  Chi phí cao, thời gian thực hiện dài, không mềm dẻo  Không thích hợp với hệ thống vừa và nhỏ
  6. Phương pháp làm bản mẫu (1)  Ý tưởng: Tạo ra mô hình làm việc thực nghiệm để  người sử dụng xem xét, đánh giá Bản mẫu hoàn thiện được sử dụng cho các  bước tiếp theo
  7. Phương pháp làm bản mẫu (2) Khảo sát, thu thập thông tin sơ bộ Xây dựng nhanh mẫu ban đầu Làm mịn (phát triển) mẫu Khảo sát, lấy ý kiến NSD tồi hạn chế Đánh giá, quyết Loại bỏ mẫu định Mẫu hoàn chỉnh Sử dụng thêm Hoàn chỉnh dự chưa đã HT hoàn phương pháp án từ các mẫu chỉnh ? khác thu được
  8. Phương pháp làm bản mẫu (3)  Các mức độ làm bản mẫu: Làm mẫu cho một đặc tả yêu cầu, dùng xong  bỏ mẫu Bản mẫu là một đặc tả yêu cầu đã được hình  thức hoá, có thể dùng để tạo ra chương trình Sử dụng công cụ chuyên dụng để lắp ghép các  thành phần có sẵn được sử dụng lại
  9. Phương pháp làm bản mẫu (4)  Nhận xét và đánh giá Sử dụng khi nhu cầu thông tin hay giải pháp chưa  được xác định Thích hợp với những hệ thống nhỏ hoặc hệ thống  lớn có thể chia nhỏ để làm mẫu từng phần và có nhiều tương tác với người dùng Được sử dụng để tạo cơ sở cho viêc ký hợp đồng,  tăng lòng tin khách hàng, huấn luyện người dùng Cấu trúc không chặt chẽ, việc bảo trì có thể khó  khăn, sai sót nhỏ chậm sửa đổi, làm tài liệu có thể không kịp thời
  10. Mô hình xoắn ốc (1)  Ý tưởng: Quá trình phát triển được chia thành nhiều  bước lặp Mỗi bước tạo ra một phiên bản vận hành được  bằng các hoạt động: lập kế hoạch, phân tích rủi ro, tạo nguyên mẫu, hoàn thiện và phát triển hệ thống
  11. Mô hình xoắn ốc (2) Phân tích rủi ro dựa Tập hợp yêu cầu trên yêu cầu ban đầu Lập kế hoạch Phân tích rủi ro ban đầu và kế Phân tích rủi ro dựa hoạch dự án trên phản ứng của KH Kế hoạch dựa trên ý kiến của khách Quyết định tiếp tục? hàng (cao điểm của việc phân tích rủi ro) Hướng tới hệ thống hoàn chỉnh Đánh giá của khách hàng Lấy ý kiến Kỹ nghệ Bản mẫu ban đầu đánh giá Bản mẫu tiếp theo
  12. Mô hình xoắn ốc (3)  Đánh giá và nhận xét Thích hợp với các hệ thống phần mềm qui mô  lớ n Quá trình lặp và đánh giá rủi ro ở mỗi bước  đảm bảo sự thành công của việc xây dựng HTTT Chi phí cao cho chuyên gia đánh giá rủi ro  Những thay đổi linh hoạt trong phát triển khó  được chấp nhận khi hợp đồng đã được ký kết
  13. Sử dụng lại (1)  Ý tưởng: sử dụng lại các gói phần mềm ứng dụng đã có Chuyển đổi Chuyển đổi định dạng định dạng dữ liệu ra dữ liệu vào Mở rộng bổ bổ Phần mềm sung sung đóng gói phía phía trước sau Mô hình chung nhất sử dụng phần mềm đóng gói
  14. Sử dụng lại (2)  Các yếu tố cần xem xét khi chọn gói phần mềm: Chức năng  Tính mềm dẻo  Tính thân thiện  Yêu cầu về kỹ thuật  Cài đặt và bảo trì  Tài liệu  Chất lượng người bán  Giá thành 
  15. Sử dụng lại (3)  Đánh giá và nhận xét Rút ngắn thời gian và chi phí, việc bảo trì tốt,  tài liệu phần mềm đầy đủ, phần mềm hoạt động tốt Gói phần mềm ứng dụng không đạt được chất  lượng kỹ thuật và chức năng cho các ứng dụng đa mục tiêu và có nhiều đặc thù. Ngoài phần mềm đóng gói, có thể sử dụng lại  các mẫu thiết kế (patterns), khung làm việc (frameworks) và mô hình miền ứng dụng (domain model)
  16. Phát triển hệ thống do NSD thực hiện  Ý tưởng: NSD phát triển một phần đáng kể HTTT với sự trợ giúp chút ít hay không chính thức của các chuyên gia tin học.  Cần có một trung tâm thông tin trợ giúp: Đánh giá  Hỗ trợ làm các ứng dụng, báo  cáo, truy vấn phức tạp Tư vấn   Giúp liên hệ với các nhóm cùng Đào tạo  nghiệp vụ để trao đổi, trợ giúp Giúp gỡ rối 
  17. Phát triển hệ thống do NSD thực hiện  Nhận xét: HTTT được xây dựng nhanh  HTTT thường thiếu công nghệ tiên tiến và thử  nghiệm hình thức hoá Tài liệu không được xây dựng kịp thời  Khó kiểm soát dữ liệu 
  18. Phương pháp thuê bao  Ý tưởng: một tổ chức thuê một công ty chuyên nghiệp xây dựng và vận hành hệ thống để cung cấp dịch vụ cho họ  Nhận xét: Nhận được dịch vụ nhanh chóng, chỉ phải bỏ ra  chi phí sử dụng (không cần bỏ ra chi phí đầu tư) Rắc rối xảy ra khi tổ chức cho thuê không còn  trách nhiệm với HTTT
  19. Nội dung  Các phương pháp khác nhau phát triển HTTT  Môi trường, công cụ phát triển HTTT  Quản lý dự án phát triển HTTT  Các bước tổng quát phân tích thiết kế HTTT
  20. CASE (1)  CASE (Computer-Aid-Software Engineering): Kỹ nghệ phần mềm được hỗ trợ bằng máy tính  Phân loại CASE CASE bậc cao: công cụ tạo biểu đồ, bộ tạo  sinh biểu mẫu và báo cáo, công cụ phân tích CASE bậc thấp: bộ tạo sinh mã, công cụ quản  lý vòng đời và phối hợp hoạt động dự án, kho chứa và bộ tạo sinh tài liệu
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2