CÁCH LẬP BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH THEO PHƯƠNG PHÁP TUYẾN TÍNH
lượt xem 217
download
Tài liệu tham khảo cho các bạn học kế toán doanh nghiệp
Bình luận(1) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: CÁCH LẬP BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH THEO PHƯƠNG PHÁP TUYẾN TÍNH
- Kính gửi: Tập san nghiên cứu khoa học của trường Đại học Thương mại Đề nghị cho được in vào tập san của trường bài viết sau Trao đổi: VỀ CÁCH LẬP BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH THEO PHƯƠNG PHÁP TUYẾN TÍNH Khi đọc các giáo trình kế toán doanh nghiệp do m ột số tr ường đ ại h ọc biên so ạn (xin không được nêu tên) … tôi rất băn khoăn về cách h ướng d ẫn vi ệc tính kh ấu hao tài sản cố định theo phương pháp tuyến tính mà các giáo trình này đ ưa ra. Theo các giáo trình này thì cách tính khấu hao tài sản cố định hàng tháng đ ể ghi vào chi phí s ản xu ất kinh doanh theo phương pháp tuyến tính được áp dụng theo công thức (công thức 1): Số khấu hao Số khấu hao TSCĐ Số khấu hao đã Số khấu hao tăng = + - giảm tháng phải trích tháng này trích tháng trước tháng này này Việc đưa ra công thức trên đều được các giáo trình giải thích là “để đ ơn gi ản cho việc tính toán”. Là người làm công tác gi ảng dạy, tôi hoàn toàn đ ồng ý v ới quan điểm này với điều kiện đơn giản nhưng phải chính xác. Song công th ức này đ ưa ra có đảm bảo tính chính xác khi khấu hao tài sản cố định theo phương pháp tuyến tính để ghi vào chi phí sản xuất kinh doanh hàng tháng hay không chính là điều tôi c ần trao đ ổi v ới tất cả những người có quan tâm đến vấn đề này. Trước hết ta xem xét từng chỉ tiêu của công thức 1: Số khấu hao tăng tháng này theo các giáo trình đưa ra được tính toán nh ư sau (công thức 2) Nguyên giá tăng Tỷ lệ khấu Số khấu x tháng này hao Số ngày hao tăng = 12 tháng x tăng trong tháng này ∑ Số ngày dương lịch của tháng này tháng Trong đó tài sản cố định tăng từ ngày nào thì tính số ngày tăng từ ngày đó. Số khấu hao giảm tháng này theo các giáo trình đưa ra được tính toán như sau (công thức 3) Nguyên giá giảm Tỷ lệ khấu Số khấu x tháng này hao Số ngày hao giảm = 12 tháng x giảm trong tháng này ∑ tháng Số ngày dương lịch của tháng này Trong đó tài sản cố định giảm từ ngày nào thì tính số ngày giảm từ ngày đó. Công thức 2 và 3 đưa ra là hoàn toàn chính xác theo quyết đ ịnh 206/2003/QĐ- BTC ngày 12 tháng 12 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về chế độ khấu hao tài sản cố định theo phương pháp tuyến tính. Điều không chính xác là chỉ tiêu: Số khấu hao đã trích tháng trước. Số khấu hao đã trích tháng trước tính như thế nào? Có phải nó đ ược tính theo công thức: Số khấu hao Số khấu hao Số khấu hao TSCĐ Số khấu hao đã trích = + tăng tháng - giảm tháng phải trích tháng trước tháng trước nữa trước trước Số khấu hao tăng tháng trước được tính theo số ngày tăng của tháng trước còn số khấu hao giảm tháng trước được tính theo số ngày giảm tháng trước, trong khi đó những TSCĐ tăng tháng trước thì tháng này phải tính khấu hao c ả tháng còn nh ững TSCĐ giảm tháng trước thì tháng này không phải tính khấu hao cả tháng, do đó lấy số
- khấu hao đã trích tháng trước để làm căn cứ tính khấu hao tháng này là không đúng, không chính xác. Mặt khác trong chế độ kế toán ban hành theo quyết định 15/2006/ QĐ- BTC ngày 20 tháng 4 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính có đưa ra m ẫu bảng tính và phân b ổ khấu hao tài sản cố định như sau (mẫu 1) BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ Tháng … năm … Chỉ tiêu Nguyên Tỷ lệ khấu Mức khấu hao Phân bổ số khấu hao vào giá hao hoặc năm toàn doanh các bộ phận sử dụng sử dụng nghiệp TSCĐ 6274 6414 6424 I. Số khấu hao đã trích tháng trước II. Số khấu hao tăng tháng này -… -… III. Số khấu hao giảm tháng này -… -… IV. Số khấu hao phải trích tháng này Việc tính toán các chỉ tiêu trong bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ được tính theo công thức 1; 2; 3 đã nêu ở trên nên cũng có thể nói là không chính xác, đi ều này chắc chắn không cần chứng minh ta cũng thấy rõ. Từ việc hướng dẫn cách lập bảng tính và phân bổ khấu hao như các tài li ệu đã trình bày xét về mặt khoa học là không chặt chẽ bởi khoa học là phải ti ến t ới s ự chính xác, mặt khác nó không đúng với tinh thần của quyết định 2006/2003/QĐ-BTC ngày 12 tháng 12 năm 2003 của Bộ Tài chính vì theo cách tính này thì s ố kh ấu hao ph ải trích trong tháng sẽ không phù hợp với số khấu hao thực phải trích. Xét v ề m ặt ứng d ụng là không thực tế bởi không có doanh nghiệp nào lập bảng tính và phân b ổ kh ấu hao nh ư vậy vì nó không giúp doanh nghiệp ghi chép vào thẻ TSCĐ được chính xác phù h ợp v ới thời gian tăng (giảm) của TSCĐ. Từ sự xem xét trên mà bản thân tôi phải đưa ý kiến của mình ra để chúng ta cùng xem lại cách tính khấu hao TSCĐ để lập bảng tính và phân b ổ kh ấu hao TSCĐ theo phương pháp tuyến tính một cách đơn giản, chính xác, khoa học vừa phù hợp trong công tác giảng dạy, nghiên cứu lại vừa phù hợp với thực tế. Thứ nhất: Với các doanh nghiệp mới đi vào hoạt động ho ặc lần đ ầu tiên áp dụng quyết định 206/2003/QĐ- BTC ngày 12 tháng 12 năm 2003 của Bộ trưởng B ộ Tài chính thì tháng đầu tiên tính số khấu hao phải trích trong tháng ghi vào chi phí sản xu ất kinh doanh được áp dụng theo công thức ( công thức 4) Số khấu hao Số khấu hao Số khấu hao của Số khấu hao TSCĐ tăng tháng này giảm tháng này = TSCĐ có đầu tháng + - phải trích tháng này tính theo số tính theo số ngày này ngày tăng giảm Trong đó: Số khấu hao củaTSCĐ có đầu tháng này được tính toán xác đ ịnh cho từng TSCĐ có đầu tháng. Số khấu hao của từng TSCĐ có đầu tháng được tính theo công thức: Số khấu hao của từngTSCĐ (Nguyên giá TSCĐ có đầu tháng này x Tỷ lệ khấu có đầu tháng này hao) 12 tháng 2
- Còn số khấu hao tăng tháng này tính theo số ngày tăng tính theo công th ức 2, S ố khấu hao giảm tháng này tính theo số ngày giảm tính theo công thức 3 Với tháng đầu tiên thì việc tính toán khấu hao TSCĐ sẽ m ất khá th ời gian và t ốn kém tiền của . Với cách này thì bảng tính và phân bổ khấu hao tháng đầu tiên sẽ có k ết cấu theo mẫu sau: ( mẫu 2) BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ Tháng … năm … Chỉ tiêu Số Nguyên Tỷ lệ khấu Mức khấu Phân bổ số khấu hao ngày giá hao hoặc hao toàn vào các bộ phận sử tăng năm sử doanh dụng TSCĐ giả dụng nghiệp 6274 6414 6424 m I. Số khấu hao của TSCĐ có đầu tháng trước II. Số khấu hao của TSCĐ tăng tháng trước dùng cả tháng này III. Số khấu hao của TSCĐ giảm tháng trước không dùng cả tháng này IV. Số khấu hao của TSCĐ có đầu tháng này -… -… V. Số khấu hao tăng tháng này tính theo số ngày tăng -… -… VI. Số khấu hao giảm tháng này tính theo số ngày giảm -… -… VII. Số khấu hao phải trích tháng này Trong mẫu trên thì lần đầu tiên khi lập bảng này thì ch ỉ tiêu I; II; III b ỏ tr ống không phải xác định vì đây là tháng đầu nên không có tháng trước, còn chỉ tiêu VI thì 3
- phải tính toán khá chi tiết tỷ mỷ và khá tốn công sức nhưng cũng ch ỉ phải làm 1 l ần mà không lặp lại vào tháng sau. Thứ 2: Với các doanh nghiệp đã đi vào hoạt động và ít nhất là tháng thứ 2 áp dụng quyết định 206/2003/QĐ- BTC ngày 20 tháng 4 năm 2006 của Bộ trưởng B ộ Tài chính thì bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ vẫn lập theo mẫu 2 và các ch ỉ tiêu trong bảng được xác định như sau - Chỉ tiêu I "Số khấu hao của TSCĐ có đầu tháng tr ước ": Ch ỉ tiêu này l ấy t ừ ch ỉ tiêu IV của bảng tính và phân bổ khấu hao tháng trước để ghi. - Chỉ tiêu II.” Số khấu hao của TSCĐ tăng tháng trước dùng cả tháng này”. Để lập chỉ tiêu này kế toán phải ghi tên, nguyên giá, tỷ lệ khấu hao c ủa từng TSCĐ tăng tháng trước và xác định số khấu hao cho từng TSCĐ tăng tháng tr ước dùng c ả tháng này ở từng bộ phận và doanh nghiệp sau đó tổng hợp lại để đ ược ch ỉ tiêu II theo công thức: Số khấu hao của Nguyên giá TSCĐ Tỷ lệ khấu X TSCĐ tăng tháng tăng tháng trước hao = ∑ trước dùng cả tháng 12 tháng này - Chỉ tiêu III.” Số khấu hao của TSCĐ giảm tháng tr ước không dùng c ả tháng này”. Để lập chỉ tiêu này kế toán phải ghi tên, nguyên giá, t ỷ l ệ khấu hao c ủa t ừng TSCĐ giảm tháng trước và xác định số khấu hao cho từng TSCĐ giảm tháng tr ước không dùng cả tháng này ở từng bộ phận và doanh nghi ệp sau đó t ổng h ợp l ại đ ể đ ược chỉ tiêu III theo công thức: Số khấu hao của Nguyên giá TSCĐ giảm Tỷ lệ khấu X TSCĐ giảm tháng tháng trước hao = ∑ trước không dùng 12 tháng cả tháng này - Chỉ tiêu IV: Số khấu hao của TSCĐ có đầu tháng này được tính theo công thức: Số KH của Số khấu hao Số khấu hao = TSCĐ có đầu + của TSCĐ - của TSCĐ Số KH. TSCĐ có tháng trước tăng tháng giảm tháng đầu tháng này trước dùng cả trước không tháng này dùng cả tháng này - Chỉ tiêu V “. Số khấu hao tăng tháng này tính theo số ngày tăng ": M ỗi TSCĐ tăng được ghi một dòng đầy đủ tên, số ngày tăng, nguyên giá, tỷ lệ khấu hao để xác định số khấu hao tăng tháng này tính theo số ngày tăng ở t ừng b ộ ph ận và toàn doanh nghiệp theo công thức: Nguyên giá tăng Tỷ lệ X tháng này khấu hao 4
- 12 tháng Số Số khấu hao tăng Số ngày trong tháng này ngày tháng này tính = x tăng ∑ theo số ngày tăng trong tháng - Chỉ tiêu VI " Số khấu hao giảm tháng này tính theo số ngày gi ảm ": M ỗi TSCĐ giảm được ghi đầy đủ tên, số ngày giảm, nguyên giá, tỷ lệ khấu hao đ ể xác đ ịnh s ố khấu hao giảm tháng này tính theo số ngày gi ảm ở từng b ộ phận và toàn doanh nghi ệp theo công thức: Số khấu Nguyên giá giảm x Tỷ lệ hao giảm tháng này khấu hao tháng này Số ngày giảm 12 tháng tính theo = ∑ x trong tháng số ngày Số ngày trong tháng này giảm - Chỉ tiêu VI Số Khấu hao TSCĐ tính vào chi phí tháng này được tính như sau: Số KH. TSCĐ Số KH của Số khấu hao Số khấu hao tính vào chi phí = TSCĐ có đầu + tăng tháng này - giảm tháng tháng này tháng này tính theo số này tính theo ngày tăng số ngày giảm Từ ý kiến trao đổi trên, tôi có thể minh hoạ về cách lập bảng tính và phân b ổ khấu hao theo đề xuất để làm sáng tỏ hơn vấn đề trao đổi : Giả sử tại công ty A tháng 3/2008 bắt đầu đi vào hoạt động có số li ệu về tài s ản cố định dùng cho sản xuất kinh doanh đầu tháng và tăng gi ảm như sau (đ ơn v ị tính 1000đ) (1) TSCĐ có đầu tháng 3/2008 Bộ phận sử dụng Phân xưởng 1 Phân xưởng 2 Bộ phận BH Bộ phận TSCĐ QLDN NG TLK NG TLK NG TLK NG TLK H H H H - Nhà cửa , vật kiến trúc 240.000 12% 180.000 12% 154.000 9,6% 350.000 9,6% - Máy móc thiết bị 500.000 12% 730.000 12% - - - - - Phương tiện vận tải - - - - 21.2.000 9,6% - - - Thiết bị quản lý - - - - - - 100.000 12% (2) Tình hình tăng giảm TSCĐ trong tháng 3/2008 -Biên bản bàn giao TSCĐ số 01 ngày 2/3/2008 về mua máy móc thi ết b ị dùng cho phân xưởng I: Nguyên giá: 160.600; tỷ lệ khấu hao 12% -Biên bản bàn giao TSCĐ số 02 ngày 15/3/2008 nhận bàn giao văn phòng làm việc của Ban giám đốc do phòng kỹ thuật bàn giao đưa vào sử dụng ngày 15/3/ 2008 theo giá trị quyết toán 50.000; tỷ lệ khấu hao 9,6% -Biên bản thanh lý nhượng bán TSCĐ số 01 ngày 25/3/2008 nhượng bán m ột máy móc thiết bị dùng ở phân xưởng I: Nguyên giá: 60.000 ; tỷ lệ khấu hao 9,6% - Biên bản thanh lý nhượng bán TSCĐ số 02 ngày 28/3/2008 nhượng bán m ột thiết bị quản lý của bộ phận quản lý doanh nghiệp trị giá 20.000; tỷ lệ khấu hao 12% Biết công ty khấu hao TSCĐ theo phương pháp tuyến tính 5
- Căn cứ vào tài liệu trên ta lập bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ tháng 3/2008 như sau ( lập theo mẫu 2) BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ Tháng 3 năm 2008 (đơn vị tính 1000đ) Chỉ tiêu Số Tỷ lệ Mức Phân bổ số khấu hao vào các bộ ngày khấu khấu phận sử dụng TSCĐ Nguyên giá tăng hao hao 6274 6274 6414 6424 giả hoặc toàn PX1 PX2 m năm doanh sử nghiệp dụng I. Số khấu hao của TSCĐ có đầu tháng trước II. Số khấu hao của TSCĐ tăng tháng trước dùng cả tháng này III. Số khấu hao của TSCĐ giảm tháng trước không dùng cả tháng này IV. Số khấu hao của 22.116 7.400 9.100 1.816 3.800 TSCĐ có đầu tháng này - Nhà cửa , vật kiến trúc 240..000 12% 2400 2400 PX I - Nhà cửa , vật kiến trúc 180..000 12% 1800 1800 PX2 - Nhà cửa , vật kiến trúc 15..000 9,6% 120 120 BPBH - Nhà cửa , vật kiến trúc 350..000 9,6% 2800 2800 BPQLDN -Máy móc thiết bị PX1 500...000 12% 5000 5000 -Máy móc thiết bị PX2 730..000 12% 7300 7300 -Phương tiện vận tải ở 21.2..00 9,6% 1696 1696 BPBH 0 - TBQL ở BPQLDN 100..000 12% 1000 1000 V. Số khấu hao tăng 1.773 1.554 219 tháng này tính theo số ngày tăng - Tăng máy móc thiết bị 30 160. 12% 1554 1554 PX 1 600 - Tăngvăn phòng làm 17 50.0 9,6% 219 219 việc của Ban giám đốc 00 VI. Số khấu hao giảm 134 108 26 tháng này tính theo số ngày giảm - Nhượng bán một máy 7 60.0 9,6% 108 108 móc thiết bị dùng ở 00 6
- phân xưởng I - Nhượng bán một thiết 4 20.0 12% 26 26 bị quản lý của bộ phận 00 QLDN VII. Số khấu hao phải 23.755 8.846 9.100 1.816 3.993 trích tháng này Giả sử tháng 4 năm 2008 công ty A có tình hình tăng gi ảm TSCĐ nh ư sau ( ĐVT: 1.000đ) - Biên bản bàn giao TSCĐ số 03 ngày 5/4/2008 về mua máy móc thi ết b ị dùng cho phân xưởng I: Nguyên giá: 460.000; tỷ lệ khấu hao 12% - Biên bản bàn giao TSCĐ số 04 ngày 25/4/N nhận bàn giao nhà xưởng cho phân xưởng 2 đưa vào sử dụng theo giá trị quyết toán 350.000; tỷ lệ khấu hao 12% - Biên bản nhượng bán TSCĐ số 03 ngày12/4/2008 về bán m ột thi ết b ị qu ản lý ở Bộ phận QLDN. Nguyên giá:18.000, tỷ lệ khấu hao 12% Khi đó bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ được lập theo mẫu 2 như sau BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ Tháng 4 năm 2008 (đơn vị tính 1000đ) Chỉ tiêu Số Tỷ lệ Mức Phân bổ số khấu hao vào các bộ ngày khấu khấu phận sử dụng TSCĐ Nguyên giá tăng hao hao 6274 6274 6414 6424 giả hoặc toàn PX1 PX2 m năm doanh sử nghiệp dụng I. Số khấu hao của 22.116 7.400 9.100 1.816 3.800 TSCĐ có đầu tháng trước II. Số khấu hao của 2.006 1.606 400 TSCĐ tăng tháng trước dùng cả tháng này - Tăng máy móc thiết bị 160. 12% 1.606 1.606 PX 1 600 - Tăngvăn phòng làm 50.0 9,6% 400 400 việc của Ban giám đốc 00 III. Số khấu hao của 680 480 200 TSCĐ giảm tháng trước không dùng cả tháng này - Nhượng bán một máy 60.0 9,6% 480 480 móc thiết bị dùng ở 00 phân xưởng I - Nhượng bán một thiết 20.0 12% 200 200 bị quản lý của bộ phận 00 QLDN IV. Số khấu hao của 23.442 8.526 9.100 1.816 4.000 TSCĐ có đầu tháng này V. Số khấu hao tăng 4.687 3.987 700 7
- tháng này tính theo số ngày tăng - Tăng máy móc thiết bị 26 460. 12% 3.987 3.987 PX 1 000 - Bàn giao nhà xưởng 6 350. 12% 700 700 cho phân xưởng 2 000 VI. Số khấu hao giảm 114 114 tháng này tính theo số ngày giảm - Nhượng bán một thiết 19 18.0 12% 114 114 bị quản lý của bộ phận 00 QLDN VII. Số khấu hao phải 28.015 12.513 9.800 1.816 3.886 trích tháng này Tuy nhiên tôi cũng phải chứng minh rằng vi ệc tính khấu hao và l ập b ảng tính và phân bổ khấu hao theo các tài liệu hướng dẫn sẽ nhỏ hơn số khấu hao theo cách làm của tôi. Cụ thể bảng tính và phân bổ khấu hao tháng 4 /2008 lập theo mẫu 1 như sau BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ Tháng 4 năm 2008 Chỉ tiêu Tỷ lệ khấu Mức khấu Phân bổ số khấu hao vào các bộ Nguyên hao hoặc hao toàn phận sử dụng TSCĐ giá năm sử doanh nghiệp 6274 6274 6414 6424 dụng PX1 PX2 I. Số khấu hao 23.755 8.846 9.100 1.816 3.993 đã trích tháng trước II. Số khấu hao 4.687 3.987 700 tăng tháng này - Tăng máy móc 460.00 12% 3.987 3.987 thiết bị PX 1 0 ngày 5/4 - Tăng nhà 350.000 12% 700 700 xưởng cho phân xưởng 2 ngày25/4 III. Số khấu 114 114 hao giảm tháng này - Nhượng bán 18.000 12% 114 114 thiết bị ở BP QLDN ngày 12/4 IV. Số khấu 28.328 12.83 9.80 1.816 3.879 hao phải trích 3 0 tháng này So sánh 2 bảng tính và phân bổ khấu hao của tháng 4/2008 thì rõ ràng số khấu hao phải trích trong tháng mà các tài li ệu hướng dẫn sẽ không kh ớp v ới cách tính kh ấu hao mà tôi đưa ra, lý do là việc trích khấu hao theo hướng dẫn của các tài liệu là do công thức tính khấu hao(cụ thể là chỉ tiêu “I. Số khấu hao đã trích tháng trước”) mà các tài liệu đưa ra không phù hợp với quyết định 206/2003/QĐ- BTC ngày 20 tháng 4 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. 8
- Những ý kiến trao đổi trên hoàn toàn không phải ch ưa đ ược ki ểm chứng mà nó đã được tôi triển khai cho khá nhiều doanh nghiệp và được đưa ra h ội th ảo t ại tr ường trung học kinh tế Hà tây và đã được thống nhất đưa vào gi ảng d ạy, nay xin đ ược đ ưa ra phạm vi rộng hơn để mọi người cùng tham khảo và bổ xung đóng góp thêm đ ể nó tr ở thành tài liệu hữu ích trong quá trình biên soạn các tài li ệu gi ảng d ạy nh ằm th ực hi ện quyết định 206/2003/QĐ- BTC ngày 20 tháng 4 năm 2006 của B ộ tr ưởng B ộ Tài chính một cách chính xác, đơn giản, không hề có sai sót và cũng là đ ể những nhà xây d ựng chế độ kế toán có những hướng dẫn phù hợp hơn. Vương Anh Tuấn Giáo viên trường Trung học kinh tế Hà tây Học viên lớp cao học kế toán khoá 11 Của trường Đại học Thương mại 9
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Nội dung và phương pháp lập các báo cáo tài chính
37 p | 1193 | 576
-
Các dạng bài tập môn Quản trị tài chính
7 p | 1549 | 409
-
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN DÙNG CRYSTAL BALL
14 p | 940 | 275
-
Bài giảng Phân tích thuế - Chương 1. Thuế : Phần nhập môn
67 p | 423 | 204
-
Cải cách thuế tài sản ở các nước đang phát triển
25 p | 368 | 120
-
Big Five kinh doanh bằng uy tín và danh tiếng của mình
5 p | 227 | 60
-
Các phép tính tài chính cơ bản và chi phí sử dụng vốn
10 p | 221 | 45
-
Hướng dẫn tóm tắt cách lập bảng cân đối kế toán
10 p | 271 | 24
-
Giáo trình Tin học kế toán (Nghề Kế toán doanh nghiệp): Phần 1 - CĐ nghề Vĩnh Long
28 p | 43 | 6
-
Giáo trình Kế toán trên Excel (Ngành: Kế toán - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1
44 p | 11 | 6
-
Báo cáo tài chính hợp nhất 9 tháng đầu năm 2018 - Tổng công ty Máy động lực và Máy nông nghiệp Việt Nam - CTCP
44 p | 34 | 4
-
Giáo trình Kế toán trên Excel (Ngành: Kế toán - Cao đẳng liên thông) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1
34 p | 7 | 4
-
Báo cáo tài chính hợp nhất giữa niên độ đã được soát xét cho kỳ hoạt động từ ngày 01/01/2018 đến ngày 30/06/2018 - Công ty cổ phần Nhựa và Môi trường xanh An Phát
42 p | 21 | 3
-
Báo cáo tài chính hợp nhất đã được kiểm toán cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2018 - Tổng Công ty Phân bón và Hóa chất Dầu khí - CTCP
85 p | 41 | 3
-
Giáo trình Kế toán trên excel (Ngành: Kế toán doanh nghiệp - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1
34 p | 7 | 3
-
Báo cáo tài chính hợp nhất đã được soát xét cho kỳ kế toán 6 tháng đầu năm 2018 - Công ty cổ phần Cấp thoát nước Cần Thơ và các công ty con
42 p | 21 | 2
-
Báo cáo tài chính quý 4 và năm 2018 - Công ty cổ phần Việt Nam Kỹ nghệ Súc sản
29 p | 28 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn