Cấu tạo kiến trúc căn bản: Phần 2 - KTS. Võ Đình Diệp và KTS. Giang Ngọc Huấn
lượt xem 6
download
Tiếp nội dung phần 1, Cấu tạo kiến trúc căn bản: Phần 2 cung cấp cho người học những kiến thức như: Cấu tạo cửa công trình; Cấu tạo sàn công trình; Cấu tạo mái công trình. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Cấu tạo kiến trúc căn bản: Phần 2 - KTS. Võ Đình Diệp và KTS. Giang Ngọc Huấn
- BÀI 5: CẤU TẠO CỬA CÔNG TRÌNH 59 BÀI 5: CẤU TẠO CỬA CÔNG TRÌNH Sau khi học xong bài này, học viên có thể: - Nắm được khái niệm chung của cửa công trình; - Nắm được hình thức, kích thước và vật liệu của cửa công trình; - Phân loại được các loại cửa đi và cửa sổ; - Hiểu được cấu tạo cơ bản của cửa đi và cửa sổ. 5.1 KHÁI NIỆM CHUNG 5.1.1 Cấu tạo các loại vách ngăn theo vật liệu 1. Giao lưu - Ánh sáng và nắng ấm. - Thông thoát đón gió mát - Đi lại – liên lạc với tự nhiên 2. Ngăn cách - Tác hại của khí hậu thời tiết tự nhiên:gió rét, mưa hắt, nắng chói. Yêu cầu ngăn che chắn, cách nhiệt, giữ nhiệt - Tác hại của tiếng ồn : yêu cầu cách âm - Tác hại của tò mò, lòng tham: yêu cầu kín đáo an toàn. 5.1.2 Hình thức và kích thước Tuỳ thuộc vào: - Vị trí bố cục mặt bằng kiến trúc - Vị trí trong bố cục mặt đứng công trình
- 60 BÀI 5: CẤU TẠO CỬA CÔNG TRÌNH - Chức năng và yêu cầu sử dụng cụ thể Hình 5.1: Vị trí cửa trên tường Hình 5.2: Cửa đi đáp ứng yêu cầu giao thông Hình 5.3: Cửa sổ đáp ứng yêu cầu tầm nhìn, ánh sáng, thông thoáng 5.1.3 Vật liệu - Gỗ: chọn loại gỗ thích hợp với vị trí cửa ngoài và trong nhà, khuôn hoặc cánh .
- BÀI 5: CẤU TẠO CỬA CÔNG TRÌNH 61 - Thép nhôm. - Thủy tinh, chất dẻo. - BTCT. 5.2 CỬA SỔ 5.2.1 Yêu cầu và phân loại 1. Yêu cầu chung a. Đảm bảo chức năng: - Giao lưu: • Ánh sáng đủ theo yêu cầu sử dụng của phòng. • Thông thoáng tốt. - Ngăn cách: • Che mưa, che nắng, ngăn gió lùa. • Yêu cầu chủ yếu: kín nước và gió, thoát nước đọng. b. Đảm bảo sử dụng: đóng kín chặt, đóng mở linh hoạt an toàn, vệ sinh thuận tiện. 2. Tham số thiết kế. a. Diện tích lấy ánh sáng: căn cứ theo y/c sử dụng tính theo : Hệ số chiếu sáng = Diện tích cửa / Diện tích sàn nhà. - Phòng làm việc, học tập: 1/5 -1/6. - Phòng ở, tiếp khách, giải trí: 1/7 -1/8. - Phòng phụ xí tắm, kho: 1/10 – 1/12. b. Diện tích thông gió: căn cứ vào điều kiện khí hậu từng nơi, thông thường lấy bằng 1/2 diện tích lấy ánh sáng. c. Kích thước và vị trí - Chiều cao bệ cửa sổ b = 80-100 đến 150 -200cm.
- 62 BÀI 5: CẤU TẠO CỬA CÔNG TRÌNH - Chiều cao lổ cửa: h = 100 -200 cm tùy theo mặt đứng công trình h ÷ b= 1/2 chiều sâu của phòng. - Đầu cửa đến trần: 0 < k
- BÀI 5: CẤU TẠO CỬA CÔNG TRÌNH 63 Hình 5.5: Kết cấu cửa sổ 3. Phân loại a. Số lớp cửa sổ: tùy theo yêu cầu sử dụng và điều kiện khí hậu, đảm bảo chức năng theo từng lúc trong ngày và mùa trong năm: cửa 1 lớp, 2 lớp, 3 lớp. b. Hình thức đóng mở: - Mở theo chiều thẳng đứng. • Trục quay ở giữa cách: đón gió và che chắn thuận tiện. • Trục quay ở cạnh bên cửa cánh, mở ra ngoài hoặc vàotrong nhà, mỗi hướng mở đều có ưu và nhược điểm. - Mở lật: trục quay theo chiều nằm ngang ở cạnh trên, cạnh dưới (kéo giữ) hoặc ở giữa (lật). • Mở đẩy: khi cánh mở, cánh cửa trượt trong rãnh định hướng trên thanh hướng dẫn hoặc có bánh xe lăn treo và trượt. Hướng đẩy theo chiều ngang hoặc thẳng đứng.
- 64 BÀI 5: CẤU TẠO CỬA CÔNG TRÌNH Hình 5.5: Hình thức đóng mở của cánh cửa 5.2.2 Cấu tạo bộ phận cửa sổ 1. Mô tả bộ phận a. Khuôn cửa: Thành phần: 2 thanh đứng, thanh ngang trên và dưới thêm thanh ngang giữa, khi có cửa thông hơi hoặc lấy ánh sáng ở phần trên.Vật liệu: gỗ, thép, nhôm, chất dẻo, BTCT hoặc không khuôn. b. Cánh: Khung cánh và bộ phận trám kín khoảng trống giữa khung bằng kính, nan chóp (lá sách) panô ván ghép, gỗ dán, lưới thép.Tăng cường đố ngang và dọc khi kích thước cánh quá lớn.
- BÀI 5: CẤU TẠO CỬA CÔNG TRÌNH 65 c. Phụ tùng: Bản lề, then cài, khoá bộ phận liên kết, cố định và bảo vệ khuôn, khung, cánh. 2. Cấu tạo cửa gỗ – kính điển hình. a. Khuôn cửa: - Tiết diện: bốn bên giống nhau hình đa giác lồi lõm. • Hình thức: gờ lõm sâu 10 -15 mm chiều rộng theo bề dày của khung cánh. • Kích thước: cửa 1 lớp dùng 6×8, 8×8 cm. Cửa 2 lớp dung 6×12 cm, 8×12, 8×14, 8×16. - Liên kết khung vào tường: • Liên kết: đóng đinh vào viên gạch gỗ đã tẩm thuốc chống mối mọt bằng 1/2 viên gạch xây được chôn sẵn khi xây tường,hoặc đóng trước vào khuôn. Với bách thép bản hay tròn có đuôi cá đóng sẵn vào khuôn và sẻ chôn vào tường khi dựng khuôn. • Ảnh hưởng khi thi công: Dựng khuôn cửa trước khi xây lô cửa. - Ưu điểm: liên kết chặt khít. - Nhược điểm: khuôn có thể bị xê dịch, hư hỏng và va chạm trong quá trình thi công. Khắc phục bằng khuôn ghép 2 lớp,tốc độ thi công chậm. Xây lỗ cửa trước, lắp khuôn sau. - Ưu điểm: tốc độ xây nhanh. - Nhược điểm: có khe hở, giữa khuôn và tường, cần chèn nhétkín bằng vữa và đóng nẹp gỗ che phủ. b. Cánh cửa: - Hình thức: • Tiết diện: đa giác lồi lõm với gờ lấp kính 1 – 1,5cm rộng 0,8 – 1,2 cm • Kích thước khung cánh: dày = 4,5 cm rộng 6,8,10 cm, giữa 3,5 cm - 4,5cm - Lắp kính: cố định bằng hai cách: đinh và mát-tít. Nẹp gỗ1x2 cm và đinh.
- 66 BÀI 5: CẤU TẠO CỬA CÔNG TRÌNH - Khe tiếp giáp giữa hai cánh: cấu tạo tiết diện khung dọctheo khe có hình lồi lõm chữ Z hoặc dùng nẹp che chắn vàokhung. c. Cấu tạo gờ chận nước và chắn gió: - Cấu tạo gờ hoặc bản chặn nước ở thanh ngang với cửakhuôn và khung. - Cấu tạo chắn gió và nước giữa cách và khuôn bằng gờ lồi lõm chữ Z, tạo rãnh dọc và đệm nẹp cao su. - Cấu tạo thoát nước đọng cho loại cửa kính mở vào trong, bốtrí rãnh thu nước và rãnh thoát nước ở thanh ngang dưới khuôn cửa. Hình 5.6: Hình thức tiết diện khung cửa sổ quanh lỗ cửa 3. Cấu tạo các loại cửa khác: a. Cửa chóp (lá sách) : - Công dụng: che mưa hắt và chắn nắng, kín đáo nhưng thônggió. - Cấu tạo: khoảng trống giữa khung được trám bít với lá chớp bằng gỗ, nhôm , kính, góc nghiêng của nan chớp 45 độ – 60 độ thay đổi theo vùng khí hậu, lớn ở vùng mưa nhiều. Lá chớp gỗ dày e = 1 – 1,5 cm tùy theo chiều rộng của cánh cửa,
- BÀI 5: CẤU TẠO CỬA CÔNG TRÌNH 67 khoảng cách giữa hai lá chớp v = 1e -1,5e. Loại cửa chớp lật sử dụng thuận tiện theo y/c từng lúc trong ngày, mùa có thể đóng kín. Hình 5.7: Cấu tạo cửa lá sách vật liệu gỗ và vật liệu kim loại, kính b. Cửa sổ lật: - Công dụng: lấy ánh sáng và thông gió, thích hợp nhà kho, vệ sinh. - Cấu tạo: • Gờ chận nước và chắn gió cho phần trên ở ngoài, phần dưới ở trong của khuôn. • 1/2 phần cánh phía trên kể từ chốt quay > hơn một ít để cánh cửa dể lật lúc mở. c. Cửa sổ ray: - Công dụng: khi đóng mở, cánh cửa chỉ choáng phần không gian trong phạm vi lỗ cửa, lỗ cửa bị thu hẹp có thể khắc phục bằng kiểu cửa đẩy với cánh xếp hoặc cấu tạo giấu cánh vào tường. - Cấu tạo:
- 68 BÀI 5: CẤU TẠO CỬA CÔNG TRÌNH • Hướng đẩy: đẩy hạ lên xuống hoặc đẩy ngang qua hai bên. • Gờ kín gió và chống thấm giữa khuôn – cánh và hai cánh. Hình 5.8 :Cấu tạo cửa sổ vật liệu nhôm định hình – kính một lớp, hai lớp 4. Cấu tạo cửa sổ nhiều lớp: a. Cửa nhiều lớp: - Phân loại: tùy theo yêu cầu sử dụng phòng ốc, thông dụng có hai lớp cửa. • Cửa kính ÷ cửa chớp. • Cửa kính ÷ cửa lưới. • Cửa kính ÷cửa sáo cuốn. - Hình thức đóng mở: • Hai lớp đều mở vào trong: Khuôn cần đủ rộng với 2 gờ đều nằm ở phía trong, bản của khung cánh trong lớn hơn cánh ngoài, có thể làm hai khuôn rời nhau khi khoảng cách giữa hai lớp cửa rộng.
- BÀI 5: CẤU TẠO CỬA CÔNG TRÌNH 69 • Một lớp mở vào, một lớp mở ra: khuôn cửa tương đối lớn, gờ lõm đều có ở hai mặt. Có thể bố trí thêm lớp chấn song, hoasắt bảo vệ hoặc cửa lưới giữa hai lớp cửa nếu khuôn còn đủ chổ. b. Cửa sổ lưới: - Vật liệu: khuôn, khung bằng gỗ, thép nhôm, lưới thép, đồng, chất dẻo. - Vị trí : lắp dựng ở phía ngoài hoặc trong của lớp cửa kính,cửa chớp cố định hay đóng mở. - Công dụng: trọng lượng nhẹ, cản gió ít, thông thoáng, bảovệ, ngăn ruồi, muỗi, chim chuột. c. Cửa sáo cuốn: Cấu tạo bằng các thanh gỗ mỏng liên kết như mành sáo có chừa khe hở hoặc kín, được lùa giữa hai thanh sắtchữ U có thể chống toàn bộ cửa, đồng thời có thể cuộn gọn cửaquanh 1 trục đặt ở phía trên đầu cửa có bố trí hộp che. Có 3 vị trí đặt thanh sắt hướng dẫn cuộn: đặt ở trong, ở mép ngoài và ở giữa. Hình 5.9: Cấu tạo cửa sổ một lớp và cửa sổ hai lớp 5. Cấu tạo cửa sổ khuôn BTCT: Cửa cố định với khoảng trống giữa khuôn được trám kín bằng kính cấu tạo như một vách thấu quang.
- 70 BÀI 5: CẤU TẠO CỬA CÔNG TRÌNH 6. Cửa sổ không khuôn: Nhằm tiết kiệm gỗ. Bản lề gông liên kết cánh, chôn trực tiếp vào tường. Dùng vữa XM # 50 để xây tô cho phần tường thay khuôn với gờ lõm theo đúng qui cách cấu tạo khuôn đảm bảo kín gió và nước mưa không len lõi vào bên trong. 5.3 CỬA ĐI 5.3.1 Yêu cầu chung 1. Chức năng và sử dụng a. Chức năng - Giao lưu: đi lại giữa các phòng trong và ngoài nhà, thông gió và lấy ánh sáng. - Ngăn cách: đảm bảo các y/c như cửa sổ. b. Sử dụng: - Số lượng và chiều rộng cửa đảm bảo nhu cầu đi lại, thoáthiểm và vận chuyển trang thiết bị, vật dụng ra vào dễ dàng. - Vị trí đặt cửa hợp lý, đóng mở thuận tiện, chiếm ít chổ vàkhông ảnh hưởng đến việc bố trí đồ đạc trong phòng ốc, kể cảviệc đi lại. - Đảm bảo mỹ quan, thi công và bảo trì dễ dàng. 2. Tham số kích thước: Tuỳ thuộc vào yêu cầu sử dụng, mỹ quan kích thước tính theo yêu cầu thông thoáng và đi lại với chiều cao: 1,8 – 2,1 m; chiều rộng 1 cánh: 0,65 – 0,90 m; 2 cánh: 1,2m – 1,4m; 4 cánh ≥ 2,10m. Trường hợp chiều rộng cửa quá lớn so với chiều cao, để tạo cảm giác cân đối, bố trí thêm cửa sổ ở phần trên đầu cửa, cao 0,50m – 0,60m, đồng thời để lấy ánh sáng, thông gió.
- BÀI 5: CẤU TẠO CỬA CÔNG TRÌNH 71 Hình 5.10: Các bộ phận cửa đi 5.3.2 Phân loại - Theo vật liệu: cửa gỗ, cửa thép, nhôm, chất dẻo, thuỷ tinh. - Theo nhiệm vụ: • Đi lại ÷ ngăn kín (cửa bản, panô, kính). • Đi lại ÷ ngăn thoáng (cửa chóp). • Đi lại ÷ cách âm. • Đi lại ÷ cách nhiệt, giữ nhiệt. • Đi lại ÷ cửa sổ (cửa sổ đi). • Thoát hiểm, chống cháy. - Theo cách đóng mở: • Cửa mở 1 chiều: trục quay thẳng đứng hướng mở theo y/c sửdụng: cửa thoát hiểm, cửa ra vào chíùnh, nhất thiết phải mở ra ngoài. • Cửa mở 2 chiều: dùng ở nơi công cộng đi lại nhiều, trongphòng có thiết bị điều hoà nhiệt độ . • Cửa trượt: đóng mở không choán diện tích và không gian nhưng cần bố trí mảng tường cho cánh ẩn. • Cửa xếp: dùng khi lỗâ cửa rộng, ngăn chia phòng, cửa hàng,kho, nhà để xe. Cửa có mặt xếp bằng da, vải, nhiều cánh bằng gỗ, cửa xếp song sắt.
- 72 BÀI 5: CẤU TẠO CỬA CÔNG TRÌNH • Cửa quay: công dụng cách ly, giữ nhiệt, ngăn gió lạnh, hơi nóng, bụi lùa từ ngoài vào. Hạn chế lượng người đi lại, cấu tạophức tạp, dùng cho công trình cao cấp. • Cửa cuốn: dùng bảo vệ cửa hàng có mặt kính trưng bày rộng,cửa ga ra, cửa kho, cửa cuốn thoáng, cửa cuốn kín. Hình 5.11: Các hình thức đóng mở của cửa đi 5.3.3 Cấu tạo bộ phận cửa đi 1. Khuôn cửa gỗ: a. Phân biệt loại khung: - Khuôn cửa có ngạch gờ cao 1,5 – 2 cm, chận nước và bụi dogió lùa từ ngoài vào.
- BÀI 5: CẤU TẠO CỬA CÔNG TRÌNH 73 - Khuôn cửa không ngạch: cánh cửa đặt cách mặt nền 0,5 –1cm,vệ sinh thuận tiện, dùng cho cửa đi trong nhà. b. Kích thước tiết diện: 2 thanh đứng ÷ thanh ngang trên bằng cỡ nhau: 6×8 -8×8, 8×14, 8×16. Thanh đứng có dự trù đoạn chôn sâu vào nền 5cm. Sơn chống mối mọt phòng mục vào các phần chôn và tiếp xúc khối xây. c. Liên kết vào tường: Tương tự như khuôn cửa sổ, tối thiểu 3bách sắt liên kết cho 1 thanh đứng. Trường hợp khuôn đặt sát tường, cần có một khoảng trống ≥ 10 cm chôn bách sắt và bảo vệtay nắm cửa cánh lúc mở. Hình 5.12: Tiết diện thanh đố khung cửa đi 2. Cánh cửa gỗ: a. Khung cánh: dùng gỗ dày 4 – 4,5 cm thanh ngang trên, thanhđứng rộng 8–10 cm thanh ngang giữa ngang tầm tay, ngang dướicùng rộng 12 – 20 cm để bảo vệ cửa, cần bọc thêm nhôm, đồng,mica.
- 74 BÀI 5: CẤU TẠO CỬA CÔNG TRÌNH b. Cấu tạo bộ phận trám bít: - Cửa panô: bằng bản gỗ , gỗ dán dày 1 – 2 cm liên kết vàokhung bằng rãnh và nẹp. - Cửa chớp: nan chớp đặt nghiêng 45 độ, cố định hoặc lật theo yêu cầu sử dụng. - Cửa kính : như cửa sỗ với 1/2 phần dưới của cánh thường được ghép panô hoặc nan chớp. - Cửa gỗ dán cách âm: gỗ dán ghép hai mặt bên của khung cánh và sườn tăng cường. Đục lỗ thông hơi giữa đố ngang cửa - Đẹp và vệ sinh nhưng dể bị hư hỏng khi gặp ẩm ướt , nắng. - Khi có yêu cầu khả năng cách âm thì chèn giữa các khoảng trống bằng vật liệu cách âm như dăm bào ép, thảm sợi khoáng, sợi thuỷ tinh, hoặc phủ nệm, bọc vải, da ở mặt ngoài. c. Cánh không khung: - Bằng gỗ: cấu tạo cửa chữ Z với hướng thanh chống và vị trí bắt bản lề đúng cách. - Bằng kính; chất dẻo. 3. Cấu tạo cửa đi bằng thép nhôm: - Khuôn, khung bằng thép hình hàn ghép hoặc tôn dập hình đặc biệt. - Bộ phận trám bít giữa khung bằng tôn, bọc 1 lớp hoặc 2 lớp hay lắp kính với nẹp đệm cao su chống thấm và rung. - Cửa đi cách nhiệt, giữ nhiệt cấu tạo bằng thép hoặc nhôm có chèn trám vật liệu cách nhiệt ở giữa 2 lớp tôn chịu nhiệt bọc 2 mặt ngoài khung.
- BÀI 5: CẤU TẠO CỬA CÔNG TRÌNH 75 Hình 5.13: Một số hình thức cửa đi Hình 5.14: Cửa cuốn vật liệu thép thanh & thép lá
- 76 BÀI 5: CẤU TẠO CỬA CÔNG TRÌNH 4. Bản lề: Liên kết giữa khuôn và cánh giúp vận hành đóng mở. a. Kích thước: cửa sổ dùng cỡ 8 – 10 – 12 – 14 – 16 cm, cửa đi dùng cỡ 14 – 16 – 18 cm. Cửa có chiều cao ≥ 1,80 cm dùng 3 bản lề / cánh. b. Phân loại: - Bản lề cối dùng cho cửa có khuôn - Bản lề gông dùng cho cửa không khuôn - Bản lề bật mở 2 chiều. - Bộ phận đóng tự động. c. Phân biệt trái phải: - Phải: mở cùng chiều quay kim đồng hồ. - Trái: mở ngược chiều quay kim đồng hồ. 5. Phụ kiện khác: Tay chống dùng cho cửa chống. Chốt quay dùng cho cửa sổ lật, trục quay dùng cho cửa quay. Bánh xe lăn dùng cho cửa đẩy. Hình 5.15: Vị trí bố trí phụ kiện
- BÀI 5: CẤU TẠO CỬA CÔNG TRÌNH 77 5.3.4 Bộ phận liên kết 1. Êke, tê: Giữ cho khung cánh vuông góc đối với cửa sổ, không biến hình, cỡ 8 – 10 …12 …18cm thường được bắt vào mặt trong nhà. 2. Bách sắt: Liên kết khuôn vào tường, tối thiểu 3 bách sắt cho 1 thanh đứng của khuôn cửa đi. 3. Đinh vít: Liên kết êke, tê bản lề, then cài khoá vào khuôn, khung cánh. 5.3.5 Bộ phận then khóa 1. Thông hồng: Lắp ở trong nhà của cánh mở trước đóng sau đối với cửa sổ; cánh đóng trước mở sau đối với cửa đi. 2. Then cài: Thay cho krê – môn : then cài ngang dùng cho cửa một cánh , then cài dọc ở trên và dưới dùng cho cửa một cánh hoặc nhiều cánh. 3. Khoá: Ổ khoá lắp vào cánh phía bên phải đối với hướng đi vào. Lắp khoá trái, phải vào cách mở đẩy, mở kéo theo sơ đồ hướng dẫn. 5.3.6 Bộ phận bảo vệ 1. Tay nắm: Giúp đóng mở cửa dể dàng đối với cửa lớn, nặng; tay nắm kết hợp với mở khoá tự động đối với cửa thoát hiểm. 2. Móc gió: Cố định cách cửa ở vị trí mở.
- 78 BÀI 5: CẤU TẠO CỬA CÔNG TRÌNH Hình 5.16: Bản lề cửa Hình 5.17: Tay nắm và ổ khóa Hình 5.18: Bản lề sàn
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình Linh kiện điện tử căn bản
163 p | 4046 | 2353
-
Giáo trình kiến trúc dân dụng 5
5 p | 984 | 467
-
Giáo trình kiến trúc dân dụng 12
5 p | 153 | 309
-
Nguyên lý thiết kế cấu tạo các công trình kiến trúc 8
16 p | 787 | 303
-
Chọn hình kết cấu và Cấu tạo kiến trúc: Phần 2
178 p | 458 | 210
-
CẤU TẠO KIẾN TRÚC CĂN BẢN - TẬP 1 NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ GIẢN LƯỢC - GIỚI THIỆU
4 p | 501 | 157
-
CẤU TẠO KIẾN TRÚC CĂN BẢN - TẬP 1 NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ GIẢN LƯỢC - CHƯƠNG 7
21 p | 320 | 107
-
CẤU TẠO KIẾN TRÚC CĂN BẢN - TẬP 1 NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ GIẢN LƯỢC - CHƯƠNG 1
7 p | 244 | 88
-
CẤU TẠO KIẾN TRÚC CĂN BẢN - TẬP 1 NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ GIẢN LƯỢC - CHƯƠNG 5
16 p | 318 | 86
-
CẤU TẠO KIẾN TRÚC CĂN BẢN - TẬP 1 NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ GIẢN LƯỢC - CHƯƠNG 4
14 p | 209 | 70
-
CẤU TẠO KIẾN TRÚC CĂN BẢN - TẬP 1 NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ GIẢN LƯỢC - CHƯƠNG 3
16 p | 245 | 70
-
CẤU TẠO KIẾN TRÚC CĂN BẢN - TẬP 1 NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ GIẢN LƯỢC - CHƯƠNG 6
12 p | 248 | 69
-
CẤU TẠO KIẾN TRÚC CĂN BẢN - TẬP 1 NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ GIẢN LƯỢC - CHƯƠNG 2
10 p | 140 | 41
-
Tập 1: Nguyên lý thiết kế giản ước - Cấu tạo cấu kiện căn bản
103 p | 151 | 36
-
Bài giảng Nguyên lý thiết kế cấu tạo kiến trúc: Dẫn nhập - Phạm Trung
34 p | 125 | 18
-
Cấu tạo kiến trúc căn bản: Phần 1 - KTS. Võ Đình Diệp và KTS. Giang Ngọc Huấn
66 p | 37 | 6
-
Đào tạo kiến trúc sư và các chuẩn mực trong xu hướng toàn cầu hoá
12 p | 35 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn