intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH XƠ GAN

Chia sẻ: Nguyen Uyen | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

179
lượt xem
18
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Xơ gan là một bệnh cảnh giảI phẫu bệnh lý bao gồm sự phối hợp giưa tổn thương tế bào gan và tổ chức xơ làm biến dạng cấu trúc thuỳ và các nôt táI tạo được bao bọc bởi xơ . nó là biểu hiện giai đoạn cuối của nhiều bệnh gan mãn tính và có thể biểu hiện hình ảnh đại thể và vi thể khác nhau.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH XƠ GAN

  1. CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH XƠ GAN I/ Đai cương: Xơ gan là một bệnh cảnh giảI phẫu bệnh lý bao gồm sự phối hợp gi ưa tổn thương tế bào gan và tổ chức xơ làm biến dạng cấu trúc thuỳ và các nôt táI tạo được bao bọc bởi xơ . nó là biểu hiện giai đoạn cuối của nhiều bệnh gan mãn tính và có thể biểu hiện hình ảnh đại thể và vi thể khác nhau. II/ Nguyên nhân : Xơ gan rượu chiếm 1 tỷ lệ khá cao : khoảng 60 -70%. - Các nguyên nhân gây viêm gan nhiễm mỡ. - Viêm gan mãn tính thể hoạt động. - Các nguyên nhân do tim mạch . - Nguyên nhân do tắc mật . - Nguyên nhân do chuyển hoá. - Nguyên nhân khác: Hc osler – weber-rendu… -
  2.  ở nước ta thường do 2 nguyên nhân chính la : viêm gan do vi rut và viêm gan do rượu. III/ Chẩn đoán hình ảnh : Dựa trên những thay đổi hình tháI của gan 1. Siêu âm: *Giai đoạn sớm: Gan có thể to toàn bộ, tăng âm và giảm âm vùng sâu các mạch máu vùng ngoại vi của gan khó nhìn thấy hơn. *giai đoạn muộn : - bờ gan mấp mô , dấu hiệu này dễ thấy hơn ở thể xơ gan nốt lớn , nhất là khi đã có dịch cổ chướng và nên dùng đầu dò với tần số cao (5 MHZ) khi tìm dấu hiệu này. - Phì đại phân thuỳ 1: + Theo Seitz tỷ lệ PT I / gan tráI trên lớp cắt dọc qua TMC dưới ( < 0,35) + Theo Harbin tỷ lệ PT I / gan phảI đo theo lát cắt ngang ( tốt nhất là trên phim chụp CLVT ) < = o, 65 , nếu tỷ lệ này > o,65 thì khả năng có xơ gan là :84-96% ( tỷ lệ biểu hiện sự phì đại cua PT I và teo nhỏ thuỳ phảI ) . nếu tỷ lệ này < 0,60 thì ít có khả năng xơ gan Teo nhỏ thuỳ gan phảI -
  3. Phì đại thuỳ tráI : tỷ lệ KT ngang thuỳ tráI / thuỳ phảI 1,30 thì - có khả năng xơ gan với độ nhạy 74% và độ đặc hiệu 100% Hình ảnh tăng áp lực TMC - Thay đổi ở túi mật : thành túi mật dày , trong trường hợp này có nhiều nguyên nhân ( - giảm protein máu, giãn tĩnh mạch thành túi mật do áp lực TMC)  Siêu âm doppler : cho thấy những thay đổi mạch máu trong gan theo hướng ngoằn ngoèo và mảnh hơn . Cho phép đánh giá áp lực TMC. 2. Chụp CLVT:  Giai đoạn sớm: gan có thể to toàn bộ, cấu trúc đêu ( chẩn đoán gđ này không đặc hiệu)  Giai doạn muộn : Cờu trúc âm của gan thay đổi nhiều Bờ gan mấp mô tương ứng với các nốt nhu mô gan , táI tạo đồng tỷ trọng với nhu mô - gan trước và sau tiêm thuốc cản quang Phì đại thuỳ gan tráI, và phân thuỳ I . Ngược lại gan phảI chủ yếu phân thuỳ sau teo nhỏ - . tỷ lệ thuỳ gan I / gan p theo Harbin tỷ lệ bình thường : 0,6 ; > 0,65 KHả năng xơ gan 94-96% Giảm tỷ trọng hơn hay bình thường nếu xơ gan kèm theo nhiễm mỡ lan toả vùng giảm tỷ - trọng bát thuốc chậm
  4. Hình ảnh tăng áp lực TMC biếu hiện : Dịch cổ chướng , lách to . TMC khẩu kính tăng . - Tuần hoàn bàng hệ : Sự táI lập tĩnh mạch cạnh rốn thấy đ ược hình bắt thuốc khe dây chằng tròn , tĩnh mạch vành vị , thực quản phình vị , vùng rốn lách giãn, bắt thuốc ngoằn ngoèo.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2