Chương 5<br />
<br />
VIÊM PHỔI DO VIUS<br />
1. ĐẠI CƯƠNG<br />
<br />
Viêm phổi có thể do nhiều loại virus hô hấp gây ra, nhưng<br />
hay gặp do virus cúm và virus hợp bào hô hấp. Bệnh thường xuất<br />
hiện vào mùa lạnh ở những cộng đồng dân cư đông.<br />
1.1. Nguyên nhân<br />
<br />
ở trẻ em: viêm phổi virus thường do virus hợp bào hô hấp,<br />
virus cúm A và B. Phần lớn viêm phổi ở trẻ dưối 3 tuổi là do<br />
virus hợp bào hô hấp gây ra.<br />
Đối vối người lớn, nguyên nhân thường gặp là virus cúm A<br />
và B, adenovirus, virus phó cúm, virus hợp bào hô hấp,<br />
H antavirus. Bệnh hay gặp hơn ở người mắc bệnh tim mạch,<br />
bệnh phổi mạn tính. Virus cúm đã gây nhiều vụ dịch lớn trên<br />
th ế giới với tỷ lệ tử vong cao. Có 3 typ virus cúm là A, B và C;<br />
trong đó virus cúm A hay gây đại dịch. Các chủng virus có thể<br />
thay đổi hàng năm.<br />
Viêm phối người lớn do virus ở cộng đồng thường do virus<br />
cúm A. Virus hợp bào hô hấp thường gây viêm phổi ở người già,<br />
ngưòi ghép tạng. Virus Herpes có thể gây viêm phổi ở người lớn<br />
khoẻ mạnh và người suy giảm miễn dịch.<br />
Người ghép tạng, bệnh nhân mắc bệnh ác tính, điểu trị hoá<br />
chất, suy dinh dưỡng hoặc bỏng nặng rấ t nhậy cảm với virus<br />
Herpes và virus thủy đậu. Viêm phổi do virus hợp bào hô hấp<br />
hay gặp ỏ bệnh nhân suy giảm miên dịch, người ghép tủy xương<br />
và ghép thận, tỷ lệ tử vong cao, đồng thời hay bội nhiễm vi<br />
khuẩn, nấm, ký sinh trùng đơn bào, trong đó hay gặp<br />
Pneumocvstis carinii.<br />
<br />
72<br />
<br />
1.2. Giải phẫu bệnh lý<br />
<br />
Tổn thương cơ bản là hoại tử, bong biểu mô p h ế quản và<br />
tăng tiế t nhầy. Dịch nhầy và chất hoại tử tạo n ê r n ú t nhầy ở<br />
các tiểu p h ế quản. N hu mô phổi bị tổn thưong do viêm lan từ<br />
tiểu p h ế quản sang vùng lân cận (tổ chức kẽ, p h ế nang). Sau<br />
một tuần, p h ế nang chứa đầy dịch tiế t và bạch cầu. Thâm<br />
nhiễm lympho, mono q u anh p h ế quản, ở tô chức kẽ k hu vực ống<br />
tuyến nang và th à n h p h ế nang. H ạt vùi nội bào có th ể th ây ở<br />
phế nang. T ế bào khổng lồ đa nhân có th ể th ấy ở tiểu p h ế quản,<br />
phế nang trong viêm phổi do virus sởi, phó cúm.<br />
Nồng độ interferon ở phổi tăn g cao trong thòi điểm nồng độ<br />
virus trong cơ th ể cao. K háng thể đặc hiệu đối với virus x u ât<br />
hiện ở đường hô hấp dưới vào ngày thứ ba. Lympho T độc tế bào<br />
cũng xuất hiện vào thời điểm này và phá huỷ những tế bào biểu<br />
mô bị nhiễm virus.<br />
Bội nhiễm vi k h u ẩ n G ram dương và âm rấ t hay gặp. Suy<br />
giảm đáp ứng m iễn dịch và chức năng thực bào do nhiễm virus,<br />
tổn thương tế bào biểu mô đường thở, giảm th a n h lọc vi k h u ẩ n ỏ<br />
đưòng hô hấp dưới là những yếu tô" tạo điều kiện cho vi k h u ẩ n<br />
p hát triển.<br />
Xẹp tiểu thuỳ phổi có th ể xảy ra do cơ chê v an (tắc nghẽn<br />
thì thở ra). Viêm phổi do A denovirus n ặn g ở trẻ em hay biến<br />
chứng giãn phê quản.<br />
Đối vối những trường hợp nặng (viêm phổi do adenovirus,<br />
virus hợp bào hô hấp, cúm): thâm nhiễm bạch cầu đơn nhân trong<br />
phế nang, hình th à n h m àng hyalin, chảy m áu trong p h ế nang.<br />
2. LÂM SÀN G<br />
2.1. Triệu chứng<br />
<br />
Triệu chứng lâm sàng trùng lặp giữa các loại virus và các loại<br />
viêm phổi khác, không thể xác định căn nguyên bằng lâm sàng.<br />
73<br />
<br />
- Triệu chứng hô hấp:<br />
+ Ho khan là chính, nếu có đờm thường íà đờm nhầy trong.<br />
+ Khám phổi thường không có triệu chứng thực thế.<br />
- Triệu chứng ngoài phổi: đau cơ khốp, đau dầu, chảy mũi,<br />
sốt.<br />
- Hình ảnh X quang lồng ngực không đặc hiệu, khó phân<br />
biệt vâi viêm phối do vi khuẩn. Những hình ảnh X quang<br />
thường gặp:<br />
+ Dày thành phê quản.<br />
+ Bóng mờ quanh phế quản (hình ảnh gương mờ).<br />
+ Các tia mờ quanh rốn phổi.<br />
+ Các nốt mờ có tính di chuyển<br />
+ ở trẻ em có thể gặp hình ảnh "khí cạm" (vùng tăng<br />
sáng), xẹp phổi (virus hợp bào hô hấp và virus khác), hạnh rốn<br />
phối, hình ảnh lưới nốt (sởi).<br />
<br />
Hinh 3.4: Hinh ảnh HR CT. Scan cho<br />
thấy hình ảnh gương mờ (2 bẽn) và<br />
đông đặc (bên phải) ở thùy trẽn<br />
<br />
74<br />
<br />
Hinh 3.5: Hình ảnh gương mờ nhỏ<br />
rải rác hai phổi trong viêm phổi do<br />
CM V ở bệnh nhân ghép tùy<br />
<br />
+ Ở người lớn có thỏ<br />
thây thâm nhiễm hai bên lan<br />
toả (trong hội chứng trụ y hô<br />
hấp cấp ở người lớn) trong viêm<br />
phối do virus cúm, A denovirus.<br />
+ T ràn dịch m àng phối:<br />
có th ể gặp trong viêm phổi do<br />
A denovirus, phó cúm.<br />
2ễ Chẩn đoán<br />
2Ệ<br />
<br />
C hân đoán viêm phôi do<br />
virus và xác định căn nguyên<br />
rấ t khó khăn.<br />
-<br />
<br />
3.6: Viêm phổi virus tổn<br />
thương dạng lưới (tia mờ)<br />
<br />
Hình<br />
<br />
C hẩn đoán sơ bộ dựa vào lâm sàn g và đặc điểm dịch tễ.<br />
<br />
- C hẩn đoán x á c định d ự a v à o p h â n lậ p v ir u s , c h ẩ n đ o á n<br />
huyết than h :<br />
<br />
+ P hân lập virus: lấy bệnh phẩm ở giai đoạn sốm (khởi<br />
phát) bằng phương pháp rử a hầu-họng-m ũi, q u ét tăm bông, h ú t<br />
qua khí quản, h ú t qua th à n h ngực, sinh th iết. C huyển n h an h<br />
bệnh phẩm đến labo ở n h iệ t độ âm 70°c trong môi trường vận<br />
chuyển virus. Kết quả dương tín h 60%, nhưng âm tín h cũng<br />
không loại trừ viêm phổi v iru sế Trong nhiễm virus herpes, virus<br />
hợp bào hô hấp, adenovirus, do thời gian tiềm tàn g kéo dài nên<br />
hay gặp âm tín h giả.<br />
+ C hẩn đoán hu y ết thanh:<br />
Cố định bố thể.<br />
N găn ngưng kết hồng cầu.<br />
T rung hoà.<br />
.<br />
<br />
ELISA<br />
<br />
75<br />
<br />
Hiệu giả kháng thể tăng 4 lần ỏ giai đoạn cấp tính hoặc<br />
dưỡng bệnh, có dương tính giả.<br />
Miễn dịch huỳnh quang: lấy tế bào niêm mạc họng bằng tăm<br />
bông hoặc dịch rửa; kết quả nhanh, đặc hiệu. Thường dùng trong<br />
chẩn đoán Cytomegalovirus và một sốloại virus khác.<br />
Chẩn đọán mô bệnh: bằng sinh thiết, tử thiết thấy hình ảnh<br />
hạt vùi trong tê bào trong viêm phổi do Herpes, Adenovirus.<br />
3. ĐIỂU TRỊ, Dự PHÒNG<br />
<br />
- Điều trị triệu chứng: bổ sung nước và điện giải, hạ sốt,<br />
giảm đau, nghỉ ngơi, thở oxy, thuốc giãn phê quản.<br />
- Điều trị đặc hiệu:<br />
+ Virus cúm: am antadin, rim antadin.<br />
+ Virus hợp bào hô hấp: khí dung ribavirin 20mg/ml<br />
nước trong 3-7 ngày.<br />
- Dùng kháng sinh dự phòng bội nhiễm.<br />
- Dự phòng: dùng vaccin cúm A và B cho đối tượng có<br />
bệnh tim mạch hoặc phổi mạn tính, bệnh nhân ở tình trạng<br />
suy giảm miễn dịch, đái tháo đường, bệnh th ận mạn tính,<br />
người già tuổi trên 65.<br />
<br />
76<br />
<br />