intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Chất lượng cuộc sống của bệnh nhi dày móng bẩm sinh trước và sau khi can thiệp hỗ trợ chăm sóc

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

18
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết Chất lượng cuộc sống của bệnh nhi dày móng bẩm sinh trước và sau khi can thiệp hỗ trợ chăm sóc được nghiên cứu nhằm mục tiêu nhận xét kết quả điều trị can thiệp chăm sóc hỗ trợ cho bệnh nhân dày móng bẩm sinh nói trên trong 6 tháng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Chất lượng cuộc sống của bệnh nhi dày móng bẩm sinh trước và sau khi can thiệp hỗ trợ chăm sóc

  1. T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 515 - th¸ng 6 - sè ĐẶC BIỆT - 2022 4. Wai C-T, Greenson JK, Fontana RJ, et al. fibrosis in HCV infection. comparison with A simple noninvasive index can predict both liver biopsy and fibrotest. Hepatology. significant fibrosis and cirrhosis in patients 2007;46(1):32-36. doi:10.1002/hep.21669 with chronic hepatitis C. Hepatology. 7. Sun W, Cui H, Li N, et al. Comparison of 2003;38(2):518-526. FIB-4 index, NAFLD fibrosis score and 5. Sterling RK, Lissen E, Clumeck N, et al. BARD score for prediction of advanced Development of a simple noninvasive index fibrosis in adult patients with non-alcoholic to predict significant fibrosis in patients with fatty liver disease: A meta-analysis study: HIV/HCV coinfection. Hepatology. Non-invasive assessment of liver fibrosis in 2006;43(6):1317-1325. NAFLD. Hepatol Res. 2016;46(9):862-870. doi:10.1002/hep.21178 doi:10.1111/hepr.12647 6. Vallet-Pichard A, Mallet V, Nalpas B, et al. FIB-4: An inexpensive and accurate marker of CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG CỦA BỆNH NHI DÀY MÓNG BẨM SINH TRƯỚC VÀ SAU KHI CAN THIỆP HỖ TRỢ CHĂM SÓC Chu Thị Hà1, Vũ Văn Quang1, Lê Hữu Doanh2 TÓM TẮT 25 loạt ca bệnh kết hợp can thiệp lâm sàng tự so Dày móng bẩm sinh là bệnh di truyền hiếm sánh trước sau. Ch ng t i nghiên cứu ở 7 bệnh gặp, do đột biến một trong năm gen keratin nhân dày móng bẩm sinh có đột biến tại gen KRT6A, KRT6B, KRT6C, KRT16 và KRT17. keratin KRT6A, trong đó có 3 bệnh nhân nữ và 4 ệnh làm giảm đáng kể chất lượng cuộc sống bệnh nhân nam. Các bệnh nhân đều có dấu hiệu của bệnh nhi, đặc biệt lứa tuổi vị thành niên. Vì lâm sàng l c dưới 1 tuổi và độ tuổi được chẩn vậy ch ng t i nghiên cứu đề tài này nhằm mục đoán chính xác bệnh là khác nhau. Tất cả các tiêu nhận xét kết quả điều trị can thiệp chăm sóc bệnh nhân đều có các biểu hiện đặc trưng của hỗ trợ cho bệnh nhân dày móng bẩm sinh nói trên bệnh như dày móng, dày sừng lòng bàn chân và trong 6 tháng. ối tượng: bệnh nhân được chẩn đau bàn chân c ng như bạch sản miệng. Chất đoán xác định dày móng bẩm sinh bằng phân tích lượng cuộc sống của bệnh nhân bị ảnh hưởng r gen keratin. Phương pháp nghiên cứu: m tả một rệt như ảnh hưởng đến cuộc sống hàng ngày, các hoạt động xã hội và giải trí, mối quan hệ của họ 1 Trường Đại học Y Dược Hải Phòng với bạn bè, hàng xóm và cảm giác xấu hổ. Ch ng 2 Trường đại học Y Hà Nội t i tiến hành một vài biện pháp can thiệp cơ bản Chịu trách nhiệm chính: Chu Thị Hà và đã thu được một số kết quả ban đầu đó là cải Email: ctha@hpmu.edu.vn thiện mối quan hệ của bệnh nhân với mọi người Ngày nhận bài: 11.2.2022 xung quanh, bệnh nhân tự tin hơn, thoải mái hơn Ngày phản biện khoa học: 19.3.2022 trong việc trao đổi về bệnh của họ. Tuy nhiên, số Ngày duyệt bài: 20.5.2022 169
  2. C«ng tr×nh nghiªn cøu KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG lần đau bàn chân trung bình trong 1 tuần trước and recreational activities, their relationships can thiệp là 8,00 ± 1,41, sau 6 tháng can thiệp là with friends and neighbours and feelings of 7,57± 0,97 (p>0,05). Những thay đổi về móng, shame. We conducted a few basic interventions lòng bàn chân dày lên gây đau đớn đã ảnh hưởng and obtained some initial results that improved rất nhiều đến tâm lý xã hội của bệnh nhi dày the patient's relationship with other person, the móng. Việc hướng d n chăm sóc gi p cải thiện patients were more confident, more comfortable sự tự tin giao tiếp xã hội và giảm số lần đau chân in communication about their illness. Besides, trung bình trong 1 tuần ở trẻ bệnh. the average foot pain in 1 week before the Từ khoá: chất lượng cuộc sống, dày móng intervention was 8.00 ± 1.41, after 6 months of bẩm sinh, dày sừng bàn chân. intervention was 7.57 ± 0.97 (p>0.05). Nail changes, pain from the palmoplantar keratoderma SUMMARY of pediatric patients greatly affected the QUALITY OF LIFE IN CHILDREN psychosocial effects. The care intervention WITH PACHYONYCHIA CONGENITA improved social confidence and reduced the BEFORE AND AFTER CARE SUPPORT average number of leg pain per week in sick INTERVENTION children. Pachyonychia congenita is a rare genetic Keyword: quality of life, pachyonychia disease caused by mutations in one of the five congenita, palmoplantar keratoderma. keratin genes KRT6A, KRT6B, KRT6C, KRT16 and KRT17. The disease significantly reduces the I. ĐẶT VẤN ĐỀ quality of life in pediatric patients, especially Dày móng bẩm sinh (DM S) là bệnh di adolescents. Therefore, we study this topic with truyền trội trên nhiễm sắc thể thường, do đột the aim of evaluating the results of supportive biến một trong 5 gen keratin KRT6A, KRT6B, care for patients with pachyonychia congenital in KRT6C, KRT16 và KRT17. ệnh được chẩn 6 months. Subjects: the patient was diagnosed đoán dựa vào lâm sàng và hoặc bằng cách with congenital pachyonychia by keratin gene xác định được một trong năm đột biến analysis. Research method: describe a series of keratin trên [4]. Các biểu hiện lâm sàng của cases combined with clinical interventions to bệnh gồm phì đại móng, dày lòng bàn compare before and after. tay/chân, u nang, bạch sản miệng, răng thời We studied 7 patients congenital pachyonychia with mutations in the keratin gene kì sơ sinh... Trong đó, tổn thương móng và KRT6A included 3 female patients and 4 male dày sừng bàn chân gây đau có ảnh hưởng patients. nhiều nhất đến bệnh nhân [5], đã tác động All patients have had clinical signs at less xấu đến chất lượng cuộc sống của bệnh nhân. than 1 year of age, and they were diagnosised the Các bệnh nhân đều gặp phải một số vấn đề disease at different ages. These patients have had như hạn chế chơi thể thao, cuộc sống hàng characteristic manifestations of the disease such ngày khó khăn hơn, hay bị trêu chọc, xấu hổ as hypertrophic nail dystrophy, focal vì móng tay, thậm chí là cảm giác đau khổ palmoplantar keratoderma, plantar pain, oral [8]. Hiện nay bệnh v n chưa có thuốc điều trị leukoplakia. The patient's quality of life was đặc hiệu [3], các biện pháp chủ yếu đều tập affected such as limitations on daily living, social trung vào kiểm soát cơn đau cho bệnh nhân. 170
  3. T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 515 - th¸ng 6 - sè ĐẶC BIỆT - 2022 Vì vậy việc chẩn đoán sớm bệnh, trao đổi - Cách chọn m u: lấy tất cả các trẻ đủ tiêu c ng như cung cấp các biện pháp can thiệp chuẩn chẩn đoán bệnh trong thời gian nghiên chăm sóc hỗ trợ sớm là rất cần thiết đối với cứu. trẻ và gia đình. Ở đây, ch ng t i bước đầu 2.2.3. Biện pháp can thiệp và bảng đánh tiến hành đánh giá kết quả sau 6 tháng chăm giá * Các biện pháp hỗ trợ bệnh nhân: sóc can thiệp cho bệnh nhân dày móng bẩm - Giải thích th ng tin chính xác về bệnh, sinh. các yếu tố ảnh hưởng của bệnh đến chất II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU lượng cuộc sống: tổn thương móng, tổn 2.1. Đối tượng, địa điểm và thời gian thương dày sừng bàn chân... nghiên cứu - Hướng d n chăm sóc móng: ngâm, cắt 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu tỉa móng. *Tiêu chuẩn lựa chọn: Trẻ em bị dày - Hướng d n chăm sóc dày sừng bàn chân: móng bẩm sinh và gia đình đồng ý tham gia hạn chế thời gian đi lại, b i Vaselin hàng nghiên cứu. ngày, 2-3 lần/ ngày tại vị trí dày sừng; cắt tổn - Tiêu chuẩn chẩn đoán dày móng bẩm thương dày sừng. sinh: trẻ có dày móng chân, móng tay; sừng - Kê thuốc kháng sinh: nếu có nhiễm hoá lòng bàn chân, tay; tăng sinh nang sừng trùng rõ ràng. trên da; bạch sản lưỡi và có đột biến 1 trong * ộ câu h i về chất lượng cuộc sống của 5 gen Keratin KRT6A, KRT6B, KRT6C, bệnh nhân dày móng bẩm sinh[1]. KRT16 và KRT17 [4]. - 11 câu h i cho từng bệnh nhân và người - ộ câu h i về chất lượng cuộc sống của nhà đánh giá về số lần đau, sự thoải mái, sự bệnh nhân dày móng bẩm sinh [1]. tự tin giao tiếp xã hội. ây là bộ câu h i đã * Tiêu chuẩn loại trừ được Hội bệnh dày móng bẩm sinh c đọng, - Gia đình và trẻ kh ng đồng ý tham gia chuẩn hoá và khuyến nghị dùng. nghiên cứu. - Trả lời cho mỗi câu h i sau can thiệp - ố mẹ kh ng có khả năng thực hiện được ấn định điểm như: 0= kh ng thay đổi chăm sóc và đánh giá theo hướng d n ch t nào; 1= cải thiện nh ; 2= cải thiện - Trẻ kh ng mắc các bệnh khác ảnh hưởng nhiều; 3= cải thiện rất nhiều. đến chất lượng cuộc sống ộ câu h i được sử dụng để đánh giá 2.1.2. Địa điểm nghiên cứu trước và sau 6 tháng can thiệp hỗ trợ. Tại bệnh viện Da liễu Trung Ương và 2.2.4. Biến số và chỉ số nghiên cứu chính bệnh viện Quốc tế Green Hải Phòng. - Dịch tễ: giới, tuổi khởi phát, tuổi chẩn 2.1.3. Thời gian nghiên cứu đoán, tuổi hiện tại Từ tháng 6/2021- 12/2021 - Lâm sàng: dày móng, dày sừng bàn 2.2. Phương pháp nghiên cứu tay/chân, đau bàn chân, bạch sản miệng, 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu: M tả một nhiễm trùng móng tay/chân. loạt ca bệnh kết hợp can thiệp lâm sàng tự so - Các câu h i trong bộ câu h i về chất sánh trước sau. lượng cuộc sống của bệnh nhân dày móng 2.2.2. Cỡ mẫu và cách chọn mẫu bẩm sinh. - Cỡ m u: toàn bộ 171
  4. C«ng tr×nh nghiªn cøu KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG - Chất lượng cuộc sống của bệnh nhân Xử lý số liệu theo phương pháp thống kê trước và sau điều trị y học, ứng dụng phần mềm SPSS. - Số lần đau chân trong 1 tuần trước và sau điều trị. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 2.2.5. Phương pháp thu thập và xử lý số Ch ng t i có 7 bệnh nhi trong 6 gia đình liệu. Mỗi bệnh nhân được thu thập số liệu khác nhau được chẩn đoán xác định dày theo bộ câu h i và bằng hình thức ph ng vấn móng bẩm sinh bằng phân tích gen keratin. trực tiếp hoặc qua điện thoại. ố/mẹ hoàn Tất cả các bệnh nhân đều phát hiện đột biến thành khảo sát và có tham khảo ý kiến của tại gen K6A. các con. Bảng 1: Đặc điểm dịch tễ của nhóm bệnh nhân Bệnh nhân 1 2 3 4 5 6 7 Đặc điểm Giới Nam Nam Nữ Nam Nữ Nữ Nam Tuổi khởi phát
  5. T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 515 - th¸ng 6 - sè ĐẶC BIỆT - 2022 au bàn chân ảnh hưởng đến hoạt động xã hội 7 hoặc giải trí au bàn chân gây khó khăn chơi thể thao 6 1 DM S làm bạn thấy ngại hoặc xấu hổ 7 DM S ngăn cản việc học tập 5 2 DM S gây trở ngại cho mối quan hệ với bạn thân 7 hoặc họ hàng Nhận xét: Các biểu hiện lâm sàng của bệnh đều làm ảnh hưởng đến cuộc sống hàng ngày của bệnh nhân. Tuy số lần đau lòng bàn chân trong tuần là 8,00 ± 1,41 nhưng kh ng có bệnh nhân nào cần sử dụng thuốc giảm đau để hỗ trợ. Bảng 4: Chất lượng cuộc sống của 7 bệnh nhân sau khi can thiệp Bệnh nhân 1 2 3 4 5 6 7 Tổng Chất lượng cuộc sống Móng ảnh hưởng đến cuộc sống hàng ngày 1 0 0 1 0 1 0 3 au bàn chân ảnh hưởng đến hoạt động xã hội hoặc giải trí 1 1 0 1 1 1 0 5 au bàn chân gây khó khăn chơi thể thao 0 1 1 0 0 1 0 3 DM S làm bạn thấy ngại hoặc xấu hổ 1 2 1 1 2 1 1 9 DM S ngăn cản việc học tập 0 1 1 0 1 1 1 5 DM S gây trở ngại cho mối quan hệ với bạn bè hoặc họ 2 2 1 2 2 2 1 12 hàng Nhận xét: Sau can thiệp thì sự cải thiện lớn nhất trong cuộc sống của bệnh nhân là mối quan hệ của bệnh nhân với bạn bè, họ hàng của họ. Bảng 5: So sánh kết quả trước và sau 6 tháng can thiệp điều trị Bệnh nhân Trước điều trị Sau điều trị p Chất lượng cuộc sống Số lần đau bàn chân trung bình trong tuần 8,00 ± 1,41 7,57 ± 0.97 > 0,05 Nhận xét: Số lần đau bàn chân sau điều trị có giảm so với trước điều trị nhưng kh ng có ý nghĩa thống kê (p > 0,05). IV. BÀN LUẬN nghiên cứu của Shah S và cộng sự thì l c Theo kết quả nghiên cứu tại ảng 1, trong mới sinh có 47,5% bệnh nhân bị thay đổi 7 bệnh nhân được chẩn đoán dày móng bẩm móng chân; 40,6% bệnh nhân có móng tay sinh có 3 bệnh nhân nữ và 4 bệnh nhân nam. thay đổi và dày sừng thực vật có 6,9% bệnh ây là bệnh di truyền trội trên nhiễm sắc thể nhân [5]. Tuy nhiên chỉ có 28,5% bệnh nhân thường nên tỷ lệ nam và nữ là ngang nhau. được chẩn đoán chính xác bệnh trong 1 năm Tuổi khởi phát của tất cả các bệnh nhân đều đầu đời. Từ kinh nghiệm chẩn đoán ca bệnh dưới 1 tuổi, tuy nhiên độ tuổi được chẩn dày móng đầu tiên ở Việt Nam [2], ch ng t i đoán chính xác bệnh là khác nhau. Trong r t ngắn được thời gian chẩn đoán của ca 173
  6. C«ng tr×nh nghiªn cøu KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG bệnh còn lại, đặc biệt có bệnh nhân được tiếp với bạn bè, hàng xóm. Các vấn đề tác chẩn đoán lâm sàng ngay tháng đầu tiên và động này có thể trở nên xấu hơn trong độ được chẩn đoán xác định ngay sau đó. Việc tuổi vị thành niên [6]. Trong nghiên cứu về chẩn đoán xác định sớm kh ng những tránh đau thần kinh của bệnh này thì Wallis T và cho trẻ bị chẩn đoán và điều trị nhầm và còn cộng sự đã xác nhận sự nghiêm trọng của gi p bác sĩ và gia đình chăm sóc điều trị cho cơn đau ngắn trung bình là 4,2 ± 1,7 và có sự trẻ tốt hơn, gi p trẻ nâng cao chất lượng cuộc suy giảm chất lượng cuộc sống r rệt của các sống. bệnh nhân [7]. ột biến gen keratin đã gây ra Từ ảng 2 cho thấy tình trạng lâm sàng những vết chai dày lòng bàn tay, đặc biệt là của các bệnh nhân trước khi can thiệp. Dày lòng bàn chân, thay đổi sự oxy hóa, miễn móng bẩm sinh là bệnh lý về da liễu hiếm dịch bẩm sinh và mất cân bằng nội m i và gặp, các đặc điểm của bệnh thường biểu hiện hậu quả là bệnh nhân bị đau dữ dội [6]. trong ngay trong những năm đầu đời, thường Theo nghiên cứu ―các phương pháp điều là trước tuổi đi học [4]. Các biểu hiện lâm trị tốt nhất cho bệnh dày móng bẩm sinh của sàng chính của bệnh dày móng bẩm sinh bao Goldberg I. và cộng sự năm 2014 thì hiệu gồm dày móng chân, da dày sừng và đau da quả của các phương pháp điều trị là khác chân. ảy bệnh nhân trong nghiên cứu của nhau. Các biện pháp điều trị gồm cơ học, ch ng t i đều có 3 biểu hiện này và có bạch ph u thuật, hóa học và dược lý [3]. Ch ng t i sản miệng. Trong các nghiên cứu trước đều c ng khuyến khích bệnh nhân sử dụng biện ghi nhận nhóm bệnh nhân typ PC-K6a và pháp cơ học như ngâm móng, sử dụng một PC-K17 có tổn thương dày móng tay và số dụng cụ cầm tay như bấm móng tay, kéo móng chân [5],[8]. Hơn nữa, triệu chứng cắt, gi a và máy mài (nếu có) để chăm sóc khàn tiếng và hoặc bạch sản miệng trong móng và da dày lòng bàn tay/chân. Kết quả năm đầu đời thường gặp nhiều nhất ở PC- là chất lượng cuộc sống của bệnh nhân có cải K6a. thiện. Khi dùng thang điểm 5 để bệnh nhân Theo số liệu cung cấp trong ảng 3 cho tự đánh giá về hiệu quả các biện pháp mà thấy, số lần đau bàn chân trong 1 tuần trước mình đã điều trị thì xử lý cơ học (gi a, mài, khi điều trị là 8,00 ± 1,41 lần. Như vậy, hầu hoặc cắt móng chân) nhận được điểm trung như ngày nào bệnh nhân c ng có biểu hiện bình là 4 [3]. Họ còn thấy bệnh nhân lớn có đau bàn chân, tuy nhiên các bệnh nhân trong lợi nhiều hơn từ các can thiệp cơ học này. nghiên cứu chưa cần sử dụng thuốc giảm Chúng tôi c ng đã khuyến khích bệnh nhân đau. Các biểu hiện đau bàn chân, tổn thương sử dụng Vaselin b i các vị trí dày sừng để móng hay bệnh dày móng bẩm sinh nói làm mềm da tại các vị trí đó. Nhóm nghiên chung đều ảnh hưởng r đến chất lượng cuộc cứu sau 6 tháng hỗ trợ về kiến thức bệnh, các sống của bệnh nhân. ặc biệt các vấn đề như biện pháp can thiệp cơ bản cho bệnh nhân cuộc sống hàng ngày khó khăn hơn, giảm các c ng như gia đình thì ch ng t i ghi nhận hoạt động xã hội, giải trí và bệnh nhân cảm được sự thay đổi lớn nhất trong chất lượng thấy xấu hổ, c ng như sự trở ngại trong giao cuộc sống của bệnh nhân là sự cải thiện mối 174
  7. T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 515 - th¸ng 6 - sè ĐẶC BIỆT - 2022 quan hệ của họ với bạn bè c ng như hàng of Life Assessment Measure for xóm. Hai bệnh nhân 10 tuổi có thể tự tin hơn Pachyonychia Congenita. J Cutan Med Surg. trong việc trình bày về bệnh lý của bản thân 2015;19(1):57-65. mình. Tuy nhiên, theo nghiên cứu của Wu 2. Chu HT, Le DH, Le TV, Nguyen BB, AG và cộng sự thì cảm x c đau khổ của bệnh Schwartz J, Vu QV. Pachyonychia Congenita Type PC-K6a: The first report in nhân sẽ tăng lên theo tuổi và đạt đỉnh điểm the Vietnamese population. Biomedical vào giai đoạn 11 tuổi đến 20 tuổi [8]. iều Research and Therapy. 2021;8(6):4434-4438. này có thể do tổn thương đau bàn chân của 3. Milstone LM, Fleckman P, Leachman SA, bệnh nhân khiến bệnh nhân bị hạn chế đi lại, et al. Treatment of Pachyonychia Congenita. J từ đó giảm tiếp x c với xã hội. Investig Dermatol Symp Proc. 2005;10(1):18- Kết quả bảng 5 cho thấy số lần đau lòng 20. bàn chân trong 1 tuần của bệnh nhân đã giảm 4. Samuelov L, Smith FJD, Hansen CD, xuống nhưng kh ng có ý nghĩ th ng kê. ên Sprecher E. Revisiting pachyonychia cạnh biện pháp cơ học thì các tác giả đều congenita: a case-cohort study of 815 patients. thấy được tầm quan trọng của trọng lượng, Br J Dermatol. 2020;182(3):738-746. ma sát và áp lực c ng như việc nghỉ ngơi tại 5. Shah S, Boen M, Kenner-Bell B, Schwartz giường sẽ làm bệnh nhân đỡ đau hơn. Nhóm M, Rademaker A, Paller AS. Pachyonychia dày móng của ch ng t i là trẻ em, chưa có Congenita in Pediatric Patients: Natural bệnh nhân nào cần sử dụng xe lăn, tuy nhiên History, Features, and Impact. JAMA với nhóm bệnh nhân người lớn thì có thể Dermatol. 2014;150(2):146-153. 6. Steen K, Chen D, Wang F, et al. A role for phải sử dụng các biện pháp hỗ trợ đi lại như keratins in supporting mitochondrial nạng hoặc xe lăn. organization and function in skin keratinocytes. Mol Biol Cell. V. KẾT LUẬN 2020;31(11):1103-1111. Dày móng bẩm sinh có nhiều biểu hiện doi:10.1091/mbc.E19-10-0565 lâm sàng trên các cơ quan như móng, da, 7. Wallis T, Poole CD, Hoggart B. Can skin niêm mạc..., trong đó những thay đổi về disease cause neuropathic pain? A study in móng, đau lòng bàn chân đã ảnh hưởng rất pachyonychia congenita. Clin Exp Dermatol. nhiều đến tâm lý xã hội của bệnh nhi dày 2016;41(1):26-33. doi:10.1111/ced.12723 móng. Do đó, việc chẩn đoán và thảo luận 8. Wu AG, Lipner SR. Distinctions in the sớm với bệnh nhân về tình trạng bệnh sẽ gi p Management, Patient Impact, and Clinical quản lý các vấn đề tâm lý xã hội tốt hơn. Profiles of Pachyonychia Congenita Subtypes. Skin Appendage Disord. 2021;7(3):194-202. TÀI LIỆU THAM KHẢO doi:10.1159/000513340 1. Abbas M, Schwartz ME, Smith FJD, McLean WHI, Hull PR. PCQoL: A Quality 175
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2