intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Chất lượng cuộc sống ở người tăng huyết áp

Chia sẻ: Trần Thị Hạnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

85
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu được thực hiện với mục tiêu nhằm khảo sát chất lượng cuộc sống ở người tăng huyết áp nước ta. Nghiên cứu tiến hành phân tích trên 260 bệnh nhân từ tháng 5-10/2010, sử dụng thang đánh giá CDC - HRQOL 14.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Chất lượng cuộc sống ở người tăng huyết áp

Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011<br /> <br /> CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG Ở NGƯỜI TĂNG HUYẾT ÁP<br /> Trần Kim Trang*<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Mở đầu: Tăng huyết áp là một bệnh lý chiếm tỉ lệ cao, với những biến chứng của bệnh và tác dụng phụ của<br /> thuốc điều trị ảnh hưởng ít nhiều đến chất lượng cuộc sống.<br /> Mục tiêu: Khảo sát chất lượng cuộc sống ở người tăng huyết áp nước ta.<br /> Phương pháp: Thiết kế cắt ngang mô tả có phân tích trên 260 bệnh nhân từ tháng 5-10/2010. Sử dụng<br /> thang đánh giá CDC – HRQOL 14.<br /> Kết quả:Có 31,5% người sức khỏe yếu, kém. Tỉ lệ người người có ≥ 14 ngày trong 30 ngày qua không khỏe<br /> về thể chất, về tinh thần, giới hạn họat động theo thứ tự là 17,7 %, 8,9%, 21,9%. Số ngày trung bình không khỏe<br /> về thể chất, về tinh thần, giới hạn họat động theo thứ tự là 6,60; 3,04; 6,70.<br /> Kết luận: Có sự khác biệt của các biến số trên và chất lượng cuộc sống thấp hơn theo mức độ THA và việc<br /> điều trị đều hay không. Do đó, việc xét đến CLCS khi điều trị bệnh nhân THA có tầm quan trọng lớn.<br /> Từ khóa: chất lượng cuộc sống, tăng huyết áp.<br /> <br /> ABSTRACT<br /> HEALTH – RELATED QUALITY OF LIFE IN HYPERTENSIVES<br /> Tran Kim Trang * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 15 - Supplement of No 1 – 2011: 104 - 111<br /> Background: Hypertension is a disease of high prevalence associating with the impact of complications and<br /> adverse effects from antihypertensive medications on health – related quality of life(HRQOL).<br /> Objective: To aim at HRQOL among Vietnamese hypertensive individuals.<br /> Method: Cross – sectional survey was carried out during May – October 2010 to investigate 260 patients<br /> with hypertension by using CDC HRQOL-14.<br /> Result:The 31.5% of respondents reported fair or poor health status. 14 or more physically unhealthy days,<br /> mentally unhealthy days, activity-limited days in the past 30 days were 17.7 %, 8.9%, 21.9%, respectively.<br /> Mean number of physically unhealthy days, mentally unhealthy days, activity-limited days were 6.60; 3.04; 6.70,<br /> respectively.<br /> Conclusion:There were differences between these variables and lower HRQOL with blood pressure level and<br /> whether taking regular medicine.Hence great emphasis on HRQOL should be placed in treatment hypertensives.<br /> Keywords: health – related quality of life, hypertension.<br /> lượng cuộc sống(8).. Thế nhưng những nghiên<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> cứu trong nước về chất lượng cuộc sống (CLCS)<br /> Chất lượng cuộc sống là 1 trong những tiêu<br /> ở người THA chưa được thực hiện hoặc công bố,<br /> chí điều trị ngày càng được lưu tâm. Và tăng<br /> trong khi những nghiên cứu nước ngòai lại rất<br /> huyết áp (THA) là một bệnh lý chiếm tỉ lệ cao(6),<br /> phong phú và sâu rộng ở nhiều phương diện<br /> với những biến chứng của bệnh và tác dụng phụ<br /> khác nhau của CLCS trên người bệnh THA. Do<br /> của thuốc điều trị ảnh hưởng ít nhiều đến chất<br /> *Bộ Môn Nội, ĐHYD TP Hồ Chí Minh<br /> Tác giả liên lạc: TS Trần Kim Trang<br /> <br /> 104<br /> <br /> ĐT: 0989694263<br /> <br /> Email: bskimtrang@yahoo.com.vn<br /> <br /> Chuyên Đề Nội Khoa<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011<br /> đó nghiên cứu này được tiến hành với mong<br /> muốn khảo sát thêm một khía cạnh điều trị của<br /> bệnh THA, để việc đánh giá sức khỏe được sát<br /> hợp hơn với định nghĩa về sức khỏe của Tổ chức<br /> y tế thế giới.<br /> <br /> Mục tiêu nghiên cứu<br /> Khảo sát các biến số về chất lượng cuộc sống<br /> ở người tăng huyết áp.<br /> <br /> PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> Thiết kế nghiên cứu:<br /> Tiền cứu, cắt ngang mô tả có phân tích.<br /> <br /> Nơi thực hiện:<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Phương pháp chọn mẫu: liên tiếp<br /> Tiêu chuẩn lọai trừ<br /> BN khoảng 20% số<br /> người Việt Nam bị tăng HA trong năm 2010.<br /> Cũng theo dự án trên, tỷ lệ THA ở vùng thành<br /> thị là 22,7%, cao hơn vùng nông thôn 12,3%.Do<br /> nghiên cứu của chúng tôi khảo sát BN tuyến<br /> thành thị lẫn nông thôn nên chọn tỷ lệ chung là<br /> 20% là phù hợp.)<br /> d: sai số cho phép (độ chính xác mong muốn<br /> của ước lượng)= 0,05.<br /> <br /> Chuyên Đề Nội Khoa<br /> <br /> - Điều trị tăng huyết áp đều đặn: biến nhị giá<br /> có / không.<br /> - Tình trạng sức khỏe chung biến định tính<br /> có 3 nhóm giá trị: tuyệt vời - rất tốt - tốt - yếu –<br /> kém, không biết chắc.<br /> - Bệnh mạn đang điều trị: đái tháo đường,<br /> viêm khớp, ung thư, bệnh phổi tắc nghẽn mạn,<br /> hen phế quản, trầm cảm, suy tim, bệnh mạch<br /> vành(thiếu máu/ nhồi máu cơ tim, CABG, cơn<br /> đau thắt ngực), viêm dạ dày, rối lọan lipid máu,<br /> bệnh van tim (van 2 lá/ động mạch chủ), bệnh<br /> mạch não(nhồi máu não, suy tuần hòan não, TIA<br /> cơn thóang thiếu máu não), suy tĩnh mạch chân.<br /> - Chất lượng cuộc sống: thang CDC<br /> HRQOL – 14(5,9).<br /> <br /> Phương pháp phân tích số liệu<br /> Nhập liệu bằng chương trình Epi data<br /> version 3.1.<br /> Xử lý số liệu bằng chương trình SPSS.<br /> Dùng thống kê mô tả và thống kê phân tích.<br /> Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p< 0,05.<br /> Phân tích đơn biến:<br /> Trình bày<br /> Kiểm định<br /> <br /> Biến định tính<br /> Tỉ lệ %<br /> Chi bình phương hay<br /> Fisher test<br /> <br /> Biến định lượng<br /> Trung bình +/- độ<br /> lệch chuẩn<br /> T – test, ANOVA<br /> test<br /> <br /> 105<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011<br /> <br /> Phân tích đa biến: lượng giá đồng thời mối<br /> liên quan giữa tỉ lệ sức khỏe yếu kém và tỉ lệ ><br /> <br /> 14.ngày không khỏe hay giới hạn họat động với<br /> các yếu tố qua mô hình hồi quy đa biến Poisson.<br /> <br /> KẾT QUẢ<br /> 260 bệnh nhân được khảo sát.<br /> Bảng 1: Đặc điểm dân số học<br /> Biến số<br /> Nhóm tuổi<br /> 18 - 44<br /> 45 - 59<br /> 60 - 75<br /> ≥ 76<br /> Giới<br /> Nam<br /> Nữ<br /> Nơi cư trú<br /> Nông thôn<br /> Thành thị<br /> Mức độ tăng HA<br /> Độ I<br /> Độ II<br /> Điều trị<br /> Sức khỏe chung<br /> <br /> Đều<br /> Không đều<br /> Tuyệt vời, rất tốt, tốt<br /> Yếu, kém<br /> Không biết chắc<br /> <br /> N<br /> 24<br /> 92<br /> 102<br /> 42<br /> 96<br /> 164<br /> 96<br /> 164<br /> 63<br /> 197<br /> <br /> %<br /> 8,9<br /> 35,5<br /> 39,4<br /> 16,2<br /> 36,9<br /> 63,1<br /> 36,9<br /> 63,1<br /> 24,2<br /> 75,8<br /> <br /> 233<br /> 27<br /> 174<br /> 82<br /> <br /> 89,6<br /> 10,4<br /> 66,9<br /> 31,5<br /> <br /> 4<br /> <br /> 1,5<br /> <br /> Pearson chi2<br /> Pearson χ2 (3) = 23,67<br /> Pr = 0,000<br /> Khác biệt có ý nghĩa thống kê,<br /> Pearson χ2 (1) = 9,12 Pr = 0,003<br /> Khác biệt có ý nghĩa thống kê<br /> Pearson χ2 (1) = 9,12 Pr = 0,003<br /> Khác biệt có ý nghĩa thống kê<br /> Pearson χ2 (1) = 37,31 Pr = 0,000<br /> Khác biệt có ý nghĩa thống kê<br /> Pearson χ2 (1) = 105,6857 Pr = 0,000<br /> Khác biệt có ý nghĩa thống kê<br /> <br /> Bảng 2: Tỉ lệ người tăng huyết áp có sức khỏe yếu/ kém: 31,9%(82 /260)<br /> Sức khỏe yếu/kém<br /> Theo nhóm tuổi 82<br /> 18-44<br /> (100%)<br /> 45-59<br /> 60- 75<br /> ≥ 76<br /> Nam<br /> Theo giới tính<br /> 82 (100%)<br /> Nữ<br /> Nơi cư trú 82 (100%)<br /> Nông thôn<br /> Thành thị<br /> Theo mức độ tăng huyết<br /> Độ I<br /> áp<br /> Độ II<br /> Điều trị hạ áp<br /> Đều<br /> 82 (100%)<br /> Không đều<br /> Bệnh lý kèm theo<br /> ĐTĐ<br /> Hen PQ<br /> Suy tim<br /> Bệnh khớp<br /> Ung thư<br /> Bệnh van tim<br /> Bệnh mạch vành<br /> Bệnh mạch não<br /> Rối lọan lipid máu<br /> Suy tĩnh mạch chân<br /> Viêm dạ dày<br /> Suy thận mạn<br /> <br /> 106<br /> <br /> N (%)<br /> 6 (7,3%)<br /> 21 (25,6%)<br /> 32 (39%)<br /> 23 (28%)<br /> 29 (35,4%)<br /> 53 (64,6 %)<br /> 35 (42,7%)<br /> 47 (57,3%)<br /> 18 (22%)<br /> 64 (78%)<br /> 74 (90,2%)<br /> 8 (9,8%)<br /> 9 (10,9%)<br /> 1 (0,4%)<br /> 3 (3,65%)<br /> 15 (18,3%)<br /> 2 (2,4%)<br /> 8 (9,7%)<br /> 39 (47,5%)<br /> 39 (47,5%)<br /> 23 (28%)<br /> 11 (13,4%)<br /> 26 (31,7%)<br /> 4 (4,9%)<br /> <br /> Pearson chi2<br /> χ2 = 3,762 P value = 0,288<br /> Khác biệt không có ý nghĩa thống kê<br /> <br /> χ2 = 1,588 P value = 0,208<br /> Khác biệt không có ý nghĩa thống kê<br /> Pearson χ2(1) = 0.8828 Pr = 0.347<br /> Khác biệt không có ý nghĩa thống kê<br /> Pearson χ2(1) = 14.0042 Pr = 0.000<br /> Khác biệt có ý nghĩa thống kê<br /> Pearsonχ2 (1) = 31.6941 Pr = 0.000<br /> Khác biệt có ý nghĩa thống kê<br /> <br /> Chuyên Đề Nội Khoa<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Bảng 3: Tỉ lệ người tăng huyết áp có ≥ 14 ngày không khỏe về thể chất: 17,7 % (45/260)<br /> ≥ 14 ngày không khỏe thể chất<br /> Theo nhóm tuổi<br /> 18-44<br /> 45<br /> 45-59<br /> 60- 75<br /> ≥ 76<br /> Theo giới tính<br /> Nam<br /> 45<br /> Nữ<br /> Theo nơi cư trú<br /> Nông thôn<br /> 45<br /> Thành thị<br /> Theo mức độ tăng<br /> Độ I<br /> huyết áp<br /> 45<br /> Độ II<br /> Điều trị hạ áp<br /> Đều<br /> 45<br /> Không đều<br /> Bệnh lý kèm theo<br /> ĐTĐ<br /> Suy tim<br /> Bệnh khớp<br /> Ung thư<br /> Trầm cảm<br /> Bệnh mạch vành<br /> Bệnh mạch não<br /> Rối lọan lipid máu<br /> Suy tĩnh mạch chân<br /> Viêm dạ dày<br /> <br /> N%<br /> 5 (11,1%)<br /> 13 (28,9%)<br /> 18 (40%)<br /> 9 (20%)<br /> 14 (31,1%)<br /> 31 (68,9%)<br /> 12 (26,7%)<br /> 33 (73,3%)<br /> 8 (17,8%)<br /> 37 (82,2 %)<br /> 37 (82,2%)<br /> 8 (17,8 %)<br /> 5 (11,1%)<br /> 11 (24,4%)<br /> 7 (15,6%)<br /> 1 (2,2%)<br /> 4 (8,8%)<br /> 21 (46,7%)<br /> 20 (44,4%)<br /> 9 2(0%)<br /> 5 (11,1%)<br /> 17 (37,8 %)<br /> <br /> Pearson chi2<br /> Pearson chi2(3) = 4.4588 Pr = 0.216<br /> Khác biệt không ý nghĩa thống kê<br /> <br /> Pearson chi2(1) = 3.3638 Pr = 0.067<br /> Khác biệt không ý nghĩa thống kê<br /> Pearson chi2(1) = 1.9380 Pr = 0.164<br /> Khác biệt không ý nghĩa thống kê<br /> Pearson chi2(1) = 10.5150 Pr = 0.001<br /> Khác biệt có ý nghĩa thống kê<br /> Pearson chi2(1) = 10.5150 Pr = 0.001<br /> Khác biệt có ý nghĩa thống kê<br /> <br /> Bảng 4: Tỉ lệ người tăng huyết áp có ≥ 14 ngày không khỏe về tinh thần: 8,9 % (23/260)<br /> ≥ 14 ngày không khỏe về tinh thần<br /> Theo nhóm tuổi<br /> 18-44<br /> 23<br /> 45-59<br /> 60- 75<br /> ≥ 76<br /> Theo giới tính 23<br /> Theo nơi cư trú 23<br /> Theo mức độ tăng huyết áp<br /> Điều trị hạ áp 23<br /> Bệnh lý kèm theo<br /> <br /> Nam<br /> Nữ<br /> Nông thôn<br /> Thành thị<br /> Độ I<br /> Độ II<br /> Đều<br /> Không đều<br /> Suy tim<br /> <br /> N%<br /> 3 (13%<br /> 8 (34,8%<br /> 7 (30,4%<br /> 5 (21,7%<br /> 8 (34,8%<br /> 15 (65,2%<br /> 10 (43,4%)<br /> 13 (56.6%)<br /> 4 (17,4%)<br /> 19 (82,6%)<br /> 16 (69,6%)<br /> 7 (30,4%)<br /> 5 (21,7%)<br /> <br /> Bệnh khớp<br /> Ung thư<br /> Trầm cảm<br /> Bệnh van tim<br /> Bệnh mạch vành<br /> Bệnh mạch não<br /> Rối lọan lipid máu<br /> Suy tĩnh mạch chân<br /> <br /> 3 (13%)<br /> 1 (4,3%)<br /> 4 (17,4%)<br /> 2 (8,7%)<br /> 6 (26,1%)<br /> 8 (34,8%)<br /> 4 (17,4%)<br /> 3 (13%)<br /> <br /> Viêm dạ dày<br /> <br /> 5 (21,7%)<br /> <br /> Mẫu trong nhóm này nhỏ nên không phân tích thống kê.<br /> <br /> Chuyên Đề Nội Khoa<br /> <br /> 107<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Bảng 5: Tỉ lệ người tăng huyết áp có ≥ 14 ngày bị giới hạn họat động: 21,9 % (48/260)<br /> ≥ 14 ngày giới hạn họat động thể lực<br /> Theo nhóm tuổi<br /> 18-44<br /> 45-59<br /> 60- 75<br /> <br /> N%<br /> 5 (10,4%<br /> 14 (29,1%<br /> 17 (35,4 %<br /> <br /> Pearson chi2<br /> Pearson chi2 (3) = 9.3431 Pr = 0.025<br /> Khác biệt ý nghĩa thống kê<br /> <br /> ≥ 76<br /> <br /> 8 (16,6%<br /> <br /> Theo giới tính<br /> <br /> Nam<br /> Nữ<br /> <br /> 19 (35,6%<br /> 25 (52%<br /> <br /> Pearson chi2 (1) = 2.0510 Pr = 0.152<br /> Khác biệt không ý nghĩa thống kê<br /> <br /> Theo nơi cư trú<br /> <br /> Nông thôn<br /> Thành thị<br /> <br /> 16 (33,3%<br /> 28 (58,3%<br /> <br /> Pearson chi2 (1) = 3.6829 Pr = 0.055<br /> Khác biệt không ý nghĩa thống kê<br /> <br /> Theo mức độ tăng<br /> huyết áp<br /> <br /> Độ I<br /> <br /> 9 (18,7%<br /> <br /> Độ II<br /> Đều<br /> Không đều<br /> <br /> 37 (77%<br /> 34 (70,8%<br /> 8 (16,7%<br /> <br /> Pearson chi2 (1) = 10.6667 Pr = 0.001<br /> Khác biệt có ý nghĩa thống kê<br /> <br /> Điều trị hạ áp<br /> <br /> Pearson chi2 (1) = 34.7627 Pr = 0.000<br /> Khác biệt có ý nghĩa thống kê<br /> <br /> Bảng 6: Số ngày trung bình<br /> N<br /> <br /> Min<br /> <br /> Max<br /> <br /> Trung bình<br /> <br /> Độ lệch chuẩn<br /> <br /> Đau đớn<br /> <br /> 253<br /> <br /> 0<br /> <br /> 60<br /> <br /> 5,05<br /> <br /> 11,008<br /> <br /> Lo âu<br /> <br /> 257<br /> <br /> 0<br /> <br /> 30<br /> <br /> 1,82<br /> <br /> 6,258<br /> <br /> Buồn chán<br /> <br /> 257<br /> <br /> 0<br /> <br /> 30<br /> <br /> 2,65<br /> <br /> 7,608<br /> <br /> Thiếu nghĩ/ ngủ<br /> <br /> 256<br /> <br /> 0<br /> <br /> 30<br /> <br /> 5,39<br /> <br /> 9,969<br /> <br /> Không khỏe về thể chất<br /> <br /> 254<br /> <br /> 0<br /> <br /> 30<br /> <br /> 6,6<br /> <br /> 9,059<br /> <br /> Không khỏe về tinh thần<br /> <br /> 258<br /> <br /> 0<br /> <br /> 30<br /> <br /> 3,04<br /> <br /> 7,933<br /> <br /> Không khỏe về thể chất & tinh thần<br /> <br /> 65<br /> <br /> 0<br /> <br /> 30<br /> <br /> 2,31<br /> <br /> 6,796<br /> <br /> Giới hạn hoạt động<br /> <br /> 254<br /> <br /> 0<br /> <br /> 30<br /> <br /> 6,7<br /> <br /> 9,380<br /> <br /> Khỏe khoắn<br /> <br /> 254<br /> <br /> 0<br /> <br /> 30<br /> <br /> 20,32<br /> <br /> 10,716<br /> <br /> Bảng 7: Số ngày trung bình không khỏe về thể chất theo đặc điểm dân số nghiên cứu<br /> Không khỏe về thể chất<br /> Theo nhóm tuổi<br /> 18-44<br /> 45-59<br /> 60- 75<br /> Theo giới tính<br /> Theo nơi cư trú<br /> Theo mức độ tăng<br /> huyết áp<br /> Điều trị hạ áp<br /> <br /> 108<br /> <br /> ≥ 76<br /> Nam<br /> Nữ<br /> Nông thôn<br /> Thành thị<br /> Độ I<br /> Độ II<br /> Đều<br /> Không đều<br /> <br /> Số ngày trung bình<br /> 7,4<br /> 5,6<br /> 6,7<br /> 8<br /> <br /> Độ lệch chuẩn<br /> 12,3<br /> 8,6<br /> 8,9<br /> 9,6<br /> <br /> 5,2<br /> 7,4<br /> 7,2<br /> 6,2<br /> 5,2<br /> 7<br /> 6,3<br /> 10,4<br /> <br /> 8,4<br /> 9,3<br /> 9,2<br /> 8,9<br /> 8,1<br /> 9,3<br /> 8,9<br /> 10,4<br /> <br /> p= 0,526<br /> Khác biệt không ý nghĩa thống kê<br /> <br /> p= 0,204<br /> Khác biệt không ý nghĩa thống kê<br /> p= 0,939<br /> Khác biệt không ý nghĩa thống kê<br /> p=0.154<br /> Khác biệt không ý nghĩa thống kê<br /> p= 0,08<br /> Khác biệt không ý nghĩa thống kê<br /> <br /> Chuyên Đề Nội Khoa<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0