M Đ U Ở Ầ

1. TÍNH C P THI T C A Đ TÀI Ế Ủ Ấ Ề

Trong nh ng năm qua, c c u ngành kinh t ơ ấ ữ c a n ế ủ ướ ể c ta đã chuy n

d ch m nh theo h ị ạ ướ ụ ể ơ ấ ng công nghi p hoá, hi n đ i hoá, c th : c c u ệ ệ ạ

ngành công nghi p – xây d ng năm 2000 là 36,77% tăng lên 41,52% năm ự ệ

2006. Đ t đ c k t qu đó có s đóng góp m t ph n c a ngành CNCBTP, ạ ượ ầ ủ ự ế ả ộ

ngành luôn chi m t ế ỷ ọ ự 1 tr ng trên 20% giá tr ngành công nghi p – xây d ng. ệ ị

So v i các ngành công nghi p khác, CNCBTP n c ta là ngành có ệ ớ ướ

ậ truy n th ng lâu đ i nh ng s phát tri n c a ngành còn này r t ch m, ự ủ ư ể ề ấ ố ờ

ch a t ng x ng v i ti m năng c a đ t n ư ươ ấ ướ ủ ứ ề ớ ủ c và t m quan tr ng c a ầ ọ

ngành trong n n kinh t ề ế qu c dân. Tuy nhiên, s đóng góp c a ngành vào ự ủ ố

s phát tri n kinh t ự ể đ t n ế ấ ướ c và c i thi n nhu c u th c ph m cho nhân ầ ự ệ ả ẩ

ạ dân là không nh , có th k đ n đó là vi c nâng cao giá tr kim ng ch ể ể ế ệ ỏ ị

xu t kh u nói chung, kim ng ch xu t kh u nông s n nói riêng (m c dù ấ ặ ẩ ấ ạ ẩ ả

i ch d ng l ỉ ừ ạ ở ệ ơ ề vi c s ch ) c th : xu t kh u g o, cà phê và h t đi u ế ụ ể ấ ẩ ạ ạ

đ ng th hai th gi i; h t tiêu đ ng th nh t th gi ế ớ ứ ế ế ớ ứ ứ ạ ấ ữ i,..Bên c nh nh ng ạ

ế ế thành qu c a ngành ch bi n nông s n, ngành công nghi p ch bi n ế ế ả ủ ệ ả

th c ph m phát tri n còn khá khiêm t n so v i ti m năng c a đ t n ớ ề ấ ướ c. ủ ự ể ẩ ố

Lý do thì có nhi u, song t u trung l i bao g m: liên k t l ng l o t khâu ự ề ạ ế ỏ ẻ ừ ồ

s n xu t thu gom đ n gi ả ế ấ ế ậ t m , ch bi n; công ngh s n xu t l c h u; ế ế ấ ạ ệ ả ổ

máy móc thi i th i; đ u t t b l ế ị ỗ ầ ư ờ ấ ậ vào lĩnh v c này còn nhi u b t c p, ự ề

h n ch ; gi t m , ch bi n nh l , phân tán; đ u vào có ch t l ế ạ ế ỏ ẻ ế ế ổ ấ ượ ng ầ

ậ ụ không cao, thi u n đ nh. M t lý do không th không k đ n là t p t c ể ế ế ổ ể ộ ị

t t m , ch bi n các s n ph m chăn nuôi t n d ng ph c v cho tiêu gi ự ế ế ế ụ ụ ụ ả ẩ ậ ổ

1 TCTK (2006), Niên giam thông kê, Nxb Thông Kê, Ha Nôi.

dùng c a c a gia đình còn ph bi n. c khi d ch cúm gia c m x y ra, ổ ế Tr ủ ủ ướ ầ ả ị

́ ́ ́ ̀ ̣

c có 28 c s l n ch bi n th t, nh ng ch y u m i ch d ng l c n ả ướ ơ ở ớ ế ế ủ ế ỉ ừ ư ớ ị ạ ở i

ể 2 ch bi n th t l n, th t bò, còn ch bi n gia c m thì ch a đáng k . ế ế ế ế ị ợ ư ầ ị

Là n c nông nghi p, hàng năm, Vi t Nam s n xu t ra kh i l ướ ệ ệ ố ượ ng ả ấ

ủ ế nông s n r t l n. Tuy nhiên, đ c đi m c a s n ph m nông nghi p ch y u ả ấ ớ ủ ả ể ệ ặ ẩ

là s n ph m t ẩ ả ươ ố i s ng, khó b o qu n, d h h ng, tính mùa v cao, vì ễ ư ỏ ụ ả ả

v y, tình tr ng th t thoát sau thu ho ch là r t đáng k (lúa: dao đ ng trong ạ ậ ể ạ ấ ấ ộ

3, s n ph m tiêu hao nhi u, ề

kho ng 12% đ n 20%; rau qu trung bình 20%) ế ả ả ả ẩ

ch t l ng suy gi m do thi u công c b o qu n, ch bi n. Đ i v i chăn ấ ượ ế ế ố ớ ụ ả ế ả ả

nuôi, do t p quán chăn nuôi phân tán, nh l cùng v i tình tr ng gi ỏ ẻ ậ ạ ớ ế ổ t m ,

ặ ch bi n th công, thô s , tràn lan, nên khi có d ch b nh x y ra, m t m t ế ế ủ ệ ả ơ ộ ị

c ngu n lây b nh và công tác v chúng ta không ki m soát ch t ch đ ể ẽ ượ ặ ệ ồ ệ

sinh an toàn th c ph m. M t khác, do tâm lý e ng i b nh t t, không có công ạ ệ ự ẩ ặ ậ

nghi p ch bi n mà th tr ế ế ị ườ ệ ng s n ph m này g n nh đóng băng còn ầ ư ả ẩ

ng c ph i chi ra l ườ i chăn nuôi thì điêu đ ng. H n n a, Nhà n ứ ữ ơ ướ ả ượ ề ng ti n

hàng ngàn t đ ng đ phòng và ch ng d ch nh m đ m tính m ng cho con ỷ ồ ể ằ ả ạ ố ị

ng i và khôi ph c l i tình tr ng s n xu t. ườ ụ ạ ạ ả ấ

M c dù, hàng năm ngành chăn nuôi n ặ ướ ả c ta s n xu t ra t ng s n ấ ả ổ

ng th t h i xu t chu ng l n (năm 2006 đ t 3,1 tri u t n) l ượ ị ơ ệ ấ 4, song t ấ ạ ồ ớ lỷ ệ

ự qua ch bi n m i đ t kho ng 8%. Đây là con s r t th p, ph n ánh th c ớ ạ ế ế ố ấ ả ấ ả

tr ng công nghi p ch bi n th c ph m c a n ế ế ự ủ ệ ạ ẩ ướ c ta còn r t s khai, cũng ấ ơ

nh t p quán tiêu dùng c a ng i s ng còn phát ư ậ ủ ườ i dân v th c ph m t ề ự ẩ ươ ố

tri n.ể

V i dân s trên 84 tri u ng i, t c đ tăng tr ng kinh t trung bình ệ ớ ố ườ ố ộ ưở ế

kho ng 7,5%/năm trong nh ng năm qua, làm cho nhu c u v t ch t và tinh ữ ả ầ ậ ấ

2 Nguyễn Anh Tuấn (2006), “Đổi mới ngành giết mổ, chế biến gia cầm theo hướng tập trung, hiện đại”, Tạp chí NN & PTNT, Kỳ 1-Tháng 6, trang 8.

3 Hoàng Thị Tuyết (2004), “Thực trạng Công nghệ Sau thu hoạch ở Việt Nam”, Tạp chí NN & PTNT, (Số 2), trang 161.

4 TCTK, Thông cáo báo chí về số liệu thống kê kinh tế – xã hội 2006.

th n c a m i ng i dân Vi t Nam t ng b c đ c nâng lên c v s và ủ ầ ỗ ườ ệ ừ ướ ượ ả ề ố

ch t l ấ ượ ậ ng, nh t là các s n ph m s ch, các s n ph m qua ch bi n th m ế ế ấ ả ẩ ẩ ạ ả

cao. H n th n a, do yêu chí qua ch bi n nhi u l n, đ t trình đ tinh t ề ầ ế ế ạ ộ ế ế ữ ơ

c u s n xu t, do đòi h i c a nh p đ s n xu t công nghi p th i gian dành ộ ả ầ ả ỏ ủ ệ ấ ấ ờ ị

cho n i tr , t ộ ợ ự ế ế ch bi n th c ph m cũng gi m đi. Nh ng tác đ ng này làm ả ự ữ ẩ ộ

ẩ thay đ i d n t p quán và c c u tiêu dùng nên nhu c u v các s n ph m ổ ầ ậ ơ ấ ề ầ ả

t y u. th c ph m ch bi n s n tr nên thi ế ế ẵ ự ẩ ở ế ế

Vi ệ ẩ t Nam đã là thành viên c a WTO, hàng hoá nói chung, th c ph m ủ ự

ch bi n nói riêng v i giá r , ch t l ế ế ấ ượ ẻ ớ ạ ả ng cao, đa d ng v ch ng lo i đ m ề ủ ạ

c ta gây không ít khó b o v v sinh an toàn th c ph m s tràn vào n ả ề ệ ự ẽ ẩ ướ

khăn cho ngành công nghi p còn y u ế ớ ệ t này. Vì th , khi n cho chúng ta d ế ế ễ

“thua ngay trên sân nhà” ch ch a nói đ n “chi n th ng trên sân ng ứ ư ế ế ắ ườ i“

thích h p. n u nh chúng ta không có chi n l ế ế ượ ư c phát tri n và đ u t ể ầ ư ợ

Nh m thúc đ y ngành công nghi p ch bi n th c ph m c a n c ta ế ế ủ ướ ự ệ ằ ẩ ẩ

s d ng nh ng ngu n l c quý giá có hi u qu nh t, t n d ng đ ử ụ ấ ậ ụ ồ ự ữ ệ ả ượ ơ ộ c c h i,

v ượ ạ t qua thách th c, phát tri n nhanh, m nh và v ng ch c thì vi c v ch ữ ứ ể ệ ạ ắ

h ng đi cho ngành là đòi h i t t y u. Chính vì l đó, vi c ch n đ tài ướ ỏ ấ ế ẽ ệ ề ọ

ng án chi n l c phát tri n ngành công nghiên c u ứ “L a ch n ph ự ọ ươ ế ượ ể

nghi p ch bi n th c ph m c a Vi ế ế ự ủ ệ ẩ ệ ậ t Nam trong đi u ki n h i nh p ộ ề ệ

t, c p bách, xu t phát t khách WTO” là vi c làm c n thi ệ ầ ế ấ ấ ừ đòi h i th c t ỏ ự ế

quan c a ngành. ủ

2. M C ĐÍCH NGHIÊN C U C A LU N VĂN Ứ Ủ Ụ Ậ

M t Là, ộ ự xác đ nh v trí, vai trò c a ngành công nghi p ch bi n th c ế ế ủ ệ ị ị

ph m;ẩ

ệ Hai là, xác đ nh th c tr ng năng l c c nh tranh ngành công nghi p ự ạ ự ạ ị

ch bi n th c ph m c a Vi t Nam; và ế ế ự ủ ẩ ệ

ng án chi n l Ba là, đ xu t ph ề ấ ươ ế ượ ệ c và khuy n ngh các đi u ki n ị ế ề

ng án đó. đ th c hi n ph ể ự ệ ươ

3. Đ I T NG VÀ PH M VI NGHIÊN C U Ố ƯỢ Ứ Ạ

3.1 Đ i t ng nghiên c u ố ượ ứ

Đ i t ng nghiên c u c a lu n văn là nh ng v n đ lý thuy t và ố ượ ứ ủ ữ ề ế ậ ấ

th c ti n v phát tri n ngành công nghi p ch bi n th c ph m c a Vi ế ế ự ủ ự ể ễ ề ệ ẩ ệ t

Nam.

3.2 Ph m vi nghiên c u ứ ạ

Ph m vi nghiên c u là lĩnh v c ch bi n s n ph m t ế ế ả ự ứ ạ ẩ ừ ị ị ợ th t (th t l n,

th t bò và th t gia c m) c a Vi t Nam. ủ ầ ị ị ệ

4. PH NG PHÁP NGHIÊN C U ƯƠ Ứ

Đ đ t đ c m c đích nghiên c u, lu n văn s d ng các ph ể ạ ượ ử ụ ứ ụ ậ ươ ng

pháp nghiên c u sau: ph ng pháp duy v t bi n ch ng; ph ng pháp duy ứ ươ ứ ệ ậ ươ

ng pháp phân tích h th ng; v t l ch s ; ph ậ ị ử ươ ng pháp th ng kê; ph ố ươ ệ ố

ph ng pháp so sánh t ng h p. ươ ổ ợ

5. K T C U C A LU N VĂN Ủ Ậ Ấ Ế

Ngoài ph n m đ u, k t lu n, danh m c tài li u tham kh o, lu n văn ở ầ ụ ế ệ ầ ậ ả ậ

ng: g m ba ch ồ ươ

Ch ng 1: S c n thi t l a ch n ph ng án chi n l ươ ự ầ ế ự ọ ươ ế ượ ể c phát tri n

t Nam. ngành công nghi p ch bi n th c ph m c a Vi ế ế ự ủ ệ ẩ ệ

Ch ươ ự ng 2: Đánh giá th c tr ng ngành công nghi p ch bi n th c ế ế ự ệ ạ

ph m c a Vi t Nam. ủ ẩ ệ

Ch ng 3: Ph ng án chi n l c phát tri n ngành công nghi p ch ươ ươ ế ượ ể ệ ế

bi n th c ph m c a Vi t Nam. ủ ự ế ẩ ệ

CH

NG 1

ƯƠ

NG ÁN CHI N L

S C N THI T L A CH N PH Ế Ự

Ự Ầ

ƯƠ

Ế ƯỢ C

PHÁT TRI N NGÀNH CÔNG NGHI P CH BI N

Ế Ế

TH C PH M C A VI T NAM

Ế 1.1 V TRÍ, VAI TRÒ C A NGÀNH CÔNG NGHI P CH BI N Ủ Ệ Ế Ị

TH C PH M TRONG QUÁ TRÌNH PHÁT TRI N Đ T N C Ấ ƯỚ Ự Ẩ Ể

ự 1.1.1 Khái ni m và phân lo i ngành công nghi p ch bi n th c ế ế ệ ệ ạ

ph mẩ

Công nghi p ch bi n th c ph m là m t b ph n c a ngành công ế ế ộ ộ ự ủ ệ ẩ ậ

nghi p, s d ng ph n l n nguyên li u do nông nghi p cung c p đ ch ầ ớ ử ụ ệ ể ệ ệ ấ ế

bi n thành nh ng s n ph m công nghi p có giá tr ẩ ữ ệ ế ả ị 5.

ạ ộ Trong H th ng Tài kho n Qu c gia, phân lo i toàn b ho t đ ng ệ ố ả ạ ố ộ

ệ s n xu t ra làm ba nhóm ngành l n: công nghi p khai thác; công nghi p ả ệ ấ ớ

ố ch bi n; và nh ng ngành d ch v (s n xu t và phân ph i đi n, khí đ t, ụ ả ế ế ữ ệ ấ ố ị

n c)ướ 6. Trong đó, CNCBTP là phân ngành c a ngành CNCB. ủ

ề ả Công nghi p ch bi n th c ph m r t đa d ng v ngành ngh , s n ế ế ự ệ ề ẩ ấ ạ

ự ố ph m, v quy trình công ngh , m c đ ch bi n,..Căn c vào s gi ng ế ế ứ ứ ề ệ ẩ ộ

ế ế nhau v công d ng c th c a s n ph m cũng nh nguyên li u ch bi n ụ ể ủ ả ư ụ ề ệ ẩ

– k thu t sau: thì CNCBTP bao g m các ngành kinh t ồ ế ậ ỹ

+ Ngành ch bi n l ế ế ươ ng th c: xay sát, s n xu t mì ăn li n, làm bánh, ấ ự ề ả

bún;

+ Ngành ch bi n thu s n; ế ế ỷ ả

th t, s a; + Ngành ch bi n th t, s a và các s n ph m t ị ữ ế ế ả ẩ ừ ị ữ

+ Ngành ch bi n n c gi i khát: bia, n c khoáng, ế ế ướ ả ướ c ng t, n ọ ướ

chè,..;

+ Ngành ch bi n đ ng, bánh k o; ế ế ườ ẹ

+ Đ h p rau, qu ; và ồ ộ ả

5 Ngô Đình Giao (1998), Công nghiệp chế biến thực phẩm ở Việt Nam Tập I, Nxb Chính trị Quốc gia, trang 5.

6 Lê Xuân Hoa (1997), Phương pháp tính các chỉ tiêu kinh tế tổng hợp trong Hệ thống Tài khoản Quốc gia Việt Nam, Nxb Thống kê, Hà nội, trang 28.

7 Ngô Đình Giao (1998), Công nghiệp chế biến thực phẩm ở Việt Nam Tập I, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội, trang 10.

+ Ngành ch bi n d u ăn, các lo i n c ch m, các lo i gia v ế ế ạ ướ ầ ấ ạ ị 7.

1.1.2 V trí c a ngành công nghi p ch bi n th c ph m ế ế ủ ự ệ ẩ ị

Công nghi p có v trí tr ng y u trong phát tri n kinh t ệ ế ể ọ ị ế ủ ố c a các qu c

gia. Do v y, ngành này luôn đ thích ậ ượ c các Chính ph quan tâm đ u t ủ ầ ư

đáng. Đ i v i n c ta, trong quá trình phát tri n kinh t , Đ ng và Nhà n ố ớ ướ ể ế ả ướ c

ề xác đ nh công nghi p là ngành ch đ o, phát tri n công nghi p s t o đi u ệ ẽ ạ ủ ạ ệ ể ị

ki n thúc đ y các ngành khác phát tri n. Th c hi n Ngh quy t Đ i h i IX ể ạ ộ ự ệ ế ệ ẩ ị

“Chi n l c phát tri n công nghi p đ n năm 2010, và X c a Đ ng, trong ả ủ ế ượ ể ệ ế

và “K ho ch phát tri n ngành công nghi p 5 năm 2006 – t m nhìn 2020” ầ ế ể ệ ạ

2010” đã nêu rõ ngành công nghi p n ệ ướ c ta ti p t c gi ế ụ ữ ự vai trò đ ng l c, ộ

quy t đ nh trong phát tri n kinh t và “đ n năm 2020 n ế ị ể ế ế ướ c ta c b n tr ơ ả ở

thành n c công nghi p theo h ướ ệ ướ ng hi n đ i” ệ ạ . Trên c s quan đi m và ơ ở ể

m c tiêu đó, ngành công nghi p đ nh h ng phát tri n theo ba nhóm, đó là: ụ ệ ị ướ ể

nhóm ngành công nghi p đang có l i th c nh tranh; nhóm ngành công ệ ợ ế ạ

nghi p s n xu t t li u s n xu t; và nhóm ngành công nghi p ti m năng. ệ ả ấ ư ệ ả ệ ề ấ

c ta đ c x p vào nhóm Nh v y, theo quan đi m đó ngành CNCBTP n ể ư ậ ướ ượ ế

ngành đang có l i th c nh tranh và c n đ c u tiên, h tr ợ ế ạ ầ ượ ư ỗ ợ ể phát tri n.

Đ ng th i, đ t o b c nh y v t cho ngành công nghi p, trên c s các ể ạ ồ ờ ướ ơ ở ệ ả ọ

ngành công nghi p đang có l i th so sánh, c n có nh ng chính sách phát ệ ợ ữ ế ầ

tri n phù h p cho nh ng ngành có hi u qu , trong đó có ngành CNCBTP, ệ ữ ể ả ợ

đ ngành này tr thành ngành công nghi p tr ng đi m, b i vì: (i) CNCBTP ể ệ ể ở ọ ở

là ngành thu hút nhi u lao đ ng, t o thêm công ăn vi c làm nông thôn và ề ệ ạ ộ ở

thành th . Nh đó, thu nh p c a ng i lao đ ng tăng lên, c u có kh năng ậ ủ ờ ị ườ ầ ả ộ

thanh toán cũng tăng theo, trong đó có c u v l ề ươ ầ ề ng th c, th c ph m. Đi u ự ự ẩ

này l ạ ậ i có tác đ ng thúc đ y s n xu t phát tri n m nh h n đ có thu nh p ẩ ả ể ể ấ ạ ộ ơ

qu c dân cao h n; (ii) trong đi u ki n n n kinh t c ta còn nghèo và ề ệ ề ố ơ n ế ướ

kém phát tri n, tích lu n i b n n kinh t còn th p, v n cho nhu c u phát ỹ ộ ộ ề ể ế ấ ầ ố

tri n kinh t – xã h i và đ y m nh CNH – HĐH còn thi u thì v n đ phát ể ế ế ề ẩ ạ ấ ộ

tri n các ngành nông, lâm, thu s n, phát tri n m nh ngành CNCBTP c v ỷ ả ả ề ể ể ạ

ng, ch ng lo i và ch t l s l ố ượ ấ ượ ủ ạ ệ ng xu t kh u có ý nghĩa to l n trong vi c ấ ẩ ớ

tăng tích lu cho n n kinh t ; và (iii) s phát tri n c a ngành CNCBTP ề ỹ ế ự ủ ể

không đòi h i l ng v n l n nh các ngành công nghi p n ng, song l ỏ ượ ố ớ ư ệ ặ ạ i

i k t qu và hi u qu kinh t – xã h i. Chính vì v y, trong s m đem l ớ ạ ế ệ ả ả ế ậ ộ

ch ng trình phát tri n kinh t xã h i trong nh ng năm đ i m i, Đ ng và ươ ể ế ữ ả ộ ổ ớ

Nhà n ướ c ta đã coi tr ng phát tri n l ọ ể ươ ng th c - th c ph m, hàng tiêu dùng ẩ ự ự

và hàng xu t kh u là ba ch ng trình kinh t l n. Đ nh h ng phát tri n ba ấ ẩ ươ ế ớ ị ướ ể

ch ng trình này cũng là đ nh h ng chuy n d ch c c u kinh t ươ ị ướ ơ ấ ể ị ế ệ có hi u

qu trong th i kỳ đ i m i kinh t t Nam có kh ả ờ ổ ớ ế ệ hi n nay. Đ ng th i, Vi ồ ờ ệ ả

năng có kh năng phát tri n ngành CNCBTP thành ngành tr ng đi m vì: (i) ể ể ả ọ

n c ta là n c nông nghi p v i kho ng g n 75% dân s s ng nông ướ ướ ố ố ệ ả ầ ớ ở

khu v c nông nghi p thôn, h n 55% lao đ ng xã h i làm vi c ộ ệ ở ơ ộ ự ệ 8, ngu n lao ồ

đ ng d i dào, phong phú, chi phí lao đ ng r , trình đ văn hoá c a nhân dân ộ ộ ủ ẻ ồ ộ

đ ượ ế c x p vào lo i khá trong khu v c. Đây là đi u ki n có ý nghĩa quy t ự ế ề ệ ạ

thành th và nông thôn, đ nh đ i v i vi c phát tri n ngành CNCBTP c ị ố ớ ả ở ệ ể ị

t là nông thôn; (ii) ti m năng c a ngu n nguyên li u cho vi c phát đ c bi ặ ệ ủ ề ệ ệ ồ

tri n m nh CNCBTP khá l n. N u t ch c t t, đ u t thích đáng và có ế ổ ể ạ ớ ứ ố ầ ư

chính sách khuy n khích h p lý cho phát tri n t p trung các vùng nguyên ể ậ ế ợ

li u, khuy n khích các thành ph n kinh t phát tri n thì s đ m b o cung ệ ế ầ ế ẽ ả ể ả

ng, đáp ng t t v ch t l c p đ y đ s l ấ ủ ố ượ ầ ứ ố ề ấ ượ ầ ng nguyên li u cho nhu c u ệ

phát tri n m nh CNCBTP trong n c và xu t kh u; và (iii) các n c trong ể ạ ướ ấ ẩ ướ

khu v c và th gi i đang có nhu c u l n v s l ng và đòi h i ch t l ế ớ ự ề ố ượ ầ ớ ấ ượ ng ỏ

t là trong th i đi m d ch cúm gia cao đ i v i th c ph m ch bi n, đ c bi ẩ ế ế ố ớ ự ặ ệ ể ờ ị ở

gia súc đang bùng phát m nh hi n nay, đi u này v a là thách c m và virut ầ ở ừ ệ ề ạ

th c, song cũng là c h i n u chúng ta kh ng ch và ti n t i d p t t đ ơ ộ ế ế ớ ậ ắ ượ c ứ ế ố

trong và ngoài n c. d ch đ có đi u ki n thu hút các nhà đ u t ị ầ ư ể ề ệ ướ

1.1.3 Vai trò c a ngành công nghi p ch bi n th c ph m ế ế ủ ự ệ ẩ

ỉ ớ S phát tri n c a CNCBTP có vai trò r t quan tr ng không ch v i ự ủ ể ấ ọ

8 TCTK, Thông cáo báo chí về số liệu thống kê kinh tế – xã hội 2006.

t đ i v i phát tri n c a nông b n thân ngành công nghi p mà đ c bi ả ệ ặ ệ ủ ể ố ớ

nghi p, nông thôn: thúc đ y nông nghi p phát tri n theo h ệ ể ệ ẩ ướ ấ ng s n xu t ả

ể hàng hoá l n, hình thành các vùng thâm canh, s n xu t t p trung, chuy n ấ ậ ả ớ

d ch c c u nông nghi p, nông thôn và t o đi u ki n quan tr ng cho thúc ị ơ ấ ệ ề ệ ạ ọ

ị ủ đ y CNH – HĐH nông nghi p nông thôn. Thông qua ch bi n, giá tr c a ẩ ế ế ệ

s n ph m nông nghi p tăng lên g p nhi u l n. Theo tính toán c a các ấ ả ề ầ ủ ệ ẩ

chuyên gia trong ngành, sau khi tinh ch , giá tr c a nông s n có th tăng t ị ủ ế ể ả ừ

4 đ n 10 l n so v i giá tr tr c khi ch bi n ị ướ ế ầ ớ ế ế 9. M t khác, qua ch bi n, t ế ế ặ ừ

m t s n ph m nông nghi p, có th t o ra nhi u lo i s n ph m r t khác ể ạ ộ ả ạ ả ệ ề ẩ ẩ ấ

nhau, th m chí t o ra nh ng đ c tính m i, nh ng giá tr s d ng m i cho ị ử ụ ữ ữ ậ ạ ặ ớ ớ

đó đáp ng đ s n ph m nông nghi p, t ả ệ ẩ ừ ứ ượ ủ c nhu c u ngày càng tăng c a ầ

nhân dân và là ngu n xu t kh u quan tr ng, đ y m nh giao l u hàng hoá ư ấ ẩ ẩ ạ ồ ọ

c. v i các n ớ ướ c, đóng góp không nh cho ngân sách Nhà n ỏ ướ

Phát tri n CNCBTP góp ph n r t quan tr ng vào vi c gi ầ ấ ệ ể ọ ả ế ấ i quy t v n

ng lao đ ng nông thôn, đ c bi t là qua vi c phát đ vi c làm cho l c l ề ệ ự ượ ộ ở ặ ệ ệ

tri n h th ng các c s ch bi n ngay t i nông thôn. T đó, làm tăng thu ế ế ệ ố ơ ở ể ạ ừ

nh p cho dân c . khía c nh khác, chính CNCBTP t o ra kh năng m ư Ở ậ ạ ạ ả ở

r ng th tr ộ ị ườ ng tiêu th , làm gi m s ph thu c c a y u t ự ộ ủ ế ố ờ ờ th i gian, th i ụ ụ ả

v và kho ng cách đ i v i tiêu dùng các s n ph m nông nghi p. S phát ụ ố ớ ự ệ ả ả ẩ

tri n c a CNCBTP còn làm tăng nhu c u v s n ph m nông nghi p, t đó ể ủ ề ả ệ ầ ẩ ừ

t o đi u ki n cho nông nghi p phát tri n m nh m h n. ệ ạ ẽ ơ ề ệ ể ạ

Phát tri n CNCBTP góp ph n nâng cao ti m l c c a n n kinh t ự ủ ề ề ể ầ ế ạ , t o

ra c c u kinh t có kh năng c nh tranh cao h n do phát huy đ i th ơ ấ ế ả ạ ơ c l ượ ợ ế

so sánh c a đ t n c. ủ ấ ướ

Phát tri n CNCBTP góp ph n vào phát tri n n n công nghi p s ch và ệ ạ ể ể ề ầ

b n v ng: tr ữ ề ướ c yêu c u c a vi c s n xu t t p trung, thâm canh, công tác ấ ậ ầ ủ ệ ả

quy ho ch s tránh đ c vi c phân tán, manh mún trong chăn nuôi, gi ẽ ạ ượ ệ ế t

9 Ngô Đình Giao (1998), Công nghiệp chế biến thực phẩm ở Việt Nam Tập I, Nxb Chính trị Quốc gia, trang 18.

m , ch bi n nh hi n nay, hình thành nên các khu v c s n xu t t p trung, ự ả ư ệ ế ế ấ ậ ổ

khép kín giúp cho vi c s d ng hi u qu s n ph m ph , x lý tri ệ ử ụ ụ ử ả ả ệ ẩ ệ ể t đ ô

nhi m môi tr ng. ễ ườ

Đ i v i nh ng n c có trình đ phát tri n kinh t ố ớ ữ ướ ể ộ ế còn th p, phát ấ

tri n CNCBTP có ý nghĩa r t to l n trong vi c chuy n đ i c c u kinh t ổ ơ ấ ệ ể ể ấ ớ ế

nh ng ngành kém hi u qu h n sang ngành có hi u qu cao h n. t ừ ữ ả ơ ệ ệ ả ơ

CNCBTP chi m t tr ng v giá tr s n xu t khá cao trong ngành công ế ỷ ọ ị ả ề ấ

nghi p, kho ng 25% đ i v i các n c đang phát tri n; t ố ớ ệ ả ướ ể ừ 10% đ n 15% ế ở

10, năm 2005 là

các n c ta năm 1998 là 24,5% ướ c phát tri n, còn ể n ở ướ

20,95%.

1.2 YÊU C U L A CH N PH NG ÁN CHI N L C PHÁT Ự Ọ Ầ ƯƠ Ế ƯỢ

Ệ TRI N NGÀNH CÔNG NGHI P CH BI N TH C PH M C A VI T Ự Ủ Ẩ Ể Ệ Ế Ế

NAM

1.2.1 Quan ni m v chi n l ệ ế ượ ề c phát tri n ngành ể

Chi n l ế ượ ọ c phát tri n là h th ng các phân tích, đánh giá và l a ch n ệ ố ự ể

ng phát tri n các lĩnh v c ch v quan đi m, m c tiêu t ng quát đ nh h ề ụ ể ổ ị ướ ự ể ủ

i pháp c b n trong đó bao g m các y u c a đ i s ng xã h i và các gi ế ờ ố ủ ộ ả ơ ả ồ

chính sách v c c u, c ch v n hành h th ng kinh t ề ơ ấ ệ ố ế ậ ơ ế ằ – xã h i nh m ộ

11.

th c hi n m c tiêu đ t ra trong kho ng th i gian dài ự ụ ệ ặ ả ờ

Chi n l ế ượ ạ c công nghi p là m t k ho ch t ng th dài h n nh m đ t ộ ế ệ ể ạ ạ ằ ổ

đ c m c tiêu phát tri n công nghi p có kh năng c nh tranh trên quy mô ượ ụ ệ ể ả ạ

toàn c u, là đ nh h ng và cách th c phát tri n công nghi p mang tính toàn ầ ị ướ ứ ể ệ

c c, làm c s cho vi c ho ch đ nh chính sách, đ nh h ạ ụ ơ ở ệ ị ị ướ ng xây d ng quy ự

12.

ho ch, k ho ch phát tri n trung và ng n h n n n kinh t ế ể ề ạ ạ ắ ạ ế ộ ủ – xã h i c a

10 Trương Đoàn Thể (2000), Đổi mới công tác quản lý chất lượng sản phẩm trong các doanh nghiệp CBTP ở Việt Nam, Luận án tiến sỹ kinh tế, ĐH KTQD, Hà Nội, trang 61.

11 Ngô Thắng Lợi (Chủ biên-2006), Giáo trình Kế hoạch hoá phát triển kinh tế - xã hội, Nxb Thống kê, Hà Nội, tr. 61-62.

12 Lê Thế Giới, Xây dựng chiến lược phát triển công nghiệp nhằm đẩy nhanh quá trình CNH – HĐH ở Việt Nam, trang 1.

qu c gia ố

Chi n l c phát tri n công nghi p gi ế ượ ể ệ ữ ị ế v trí tr ng y u trong chi n ế ọ

– xã h i, vì công nghi p gi vai trò ch đ o trong l ượ c phát tri n kinh t ể ế ệ ộ ữ ủ ạ

c c u kinh t ơ ấ ế ạ . Nó xác đ nh t m nhìn c a m t quá trình phát tri n dài h n, ộ ủ ể ầ ị

ng và các gi i pháp c b n đ th c hi n. v i s nh t quán v con đ ớ ự ấ ề ườ ả ể ự ơ ả ệ

Hi n nay, thu t ng c nh tranh đang đ ữ ạ ệ ậ ượ ử ụ c s d ng m t cách khá ph ộ ổ

bi n. C nh tranh có th đ ể ượ ế ạ c hi u m t cách khá đ n gi n là s đ u tranh ơ ự ấ ể ả ộ

gi a các nhà s n xu t, các doanh nghi p, các t ữ ệ ấ ả ổ ề ch c,..nh m dành đi u ứ ằ

ki n s n xu t và tiêu th có l ệ ả ụ ấ ợ ơ i h n, đó là cu c đ u tranh nh m thu đ ấ ằ ộ ượ c

i nhu n. l ợ ậ

C n có c nh tranh, vì: (i) c nh tranh bu c các ch th kinh t ủ ể ầ ạ ạ ộ ế ả ph i

th ng xuyên v n lên v m i ph ườ ươ ề ọ ươ ờ ng di n trong kinh doanh, đ ng th i ệ ồ

nó cũng làm phá s n các doanh nghi p có ph ệ ả ươ ệ ng th c làm ăn kém hi u ứ

qu ; và (ii) c nh tranh có tính hu di t, v i m t nghĩa nào đó nó nh quy ỷ ệ ạ ả ư ớ ộ

lu t ti n hoá c a t nhiên là lo i th i nh ng thành viên y u kém kh i th ậ ế ủ ự ữ ế ạ ả ỏ ị

tr ườ ng, duy trì và phát tri n nh ng thành viên t ể ữ ố ỗ ợ ắ ự t. Qua đó, h tr đ c l c

cho quá trình phát tri n toàn xã h i. ể ộ

Sau nhi u năm kh i x ng xây d ng c ch th tr ng và th c thi ở ướ ề ế ị ườ ự ơ ự

chính sách c nh tranh, ngày 03 tháng 12 năm 2004, Qu c h i Vi ố ộ ạ ệ ớ t Nam m i

thông qua Lu t C nh tranh. Lu t này có hi u l c t 01 tháng 7 năm 2005. ệ ự ừ ậ ạ ậ

Theo quan đi m truy n th ng, trong th i kỳ k ho ch hoá t p trung ể ề ế ạ ậ ố ờ

c nh tranh b coi nh hi n t ạ ư ệ ượ ị ng x u xa, thi u đ o đ c, ế ứ “cá l n nu t cá ớ ấ ạ ố

bé“, là nguyên nhân d n đ n nh ng hi n t ẫ ệ ượ ữ ế ư ng tiêu c c trong xã h i nh : ự ộ

gây kh ng ho ng kinh t ủ ả ế , nhi u ng ề ườ ị ấ i b th t nghi p,..M t s ph ệ ộ ố ươ ệ ng ti n

thông tin đ i chúng nhi u khi không khách quan, đã gán cho c nh tr nh c ề ạ ạ ạ ả

nh ng “t ữ i l ộ ỗ i“ mà không ph i nó tr c ti p gây ra nh : l a đ o, h i l ế ư ừ ố ộ ự ả ả

ho c đ a ra nh ng thông tin không đúng s th t làm gi m s c c nh tranh ứ ạ ự ậ ư ữ ặ ả

c a m t s n ph m, m t làng ngh . Bên c nh đó, s thi u minh b ch trong ủ ộ ả ự ề ế ẩ ạ ạ ộ

ủ thông tin và nh ng quy t đ nh c a m t vài c quan, cũng nh hành vi c a ộ ế ị ủ ư ữ ơ

m t s công ch c còn mang n ng phân bi t đ i x , ch ng h n trong phân ộ ố ứ ặ ệ ố ử ẳ ạ

b quota, đăng ký kinh doanh,..đã làm h n ch c nh tranh, bóp méo các ổ ế ạ ạ

quan h c nh tranh trên th tr ng ệ ạ ị ườ 13.

h i nh p v i khu v c và qu c t T khi n n kinh t ề ừ ế ộ ố ế ự ậ ớ ạ , khái ni m c nh ệ

tranh đã đ ng tích c c h n, c Nhà n c l n doanh ượ c nhìn nh n theo h ậ ướ ự ơ ả ướ ẫ

, đ c bi t là nghi p đã nh n rõ vai trò c a c nh tranh trong n n kinh t ủ ề ệ ậ ạ ế ặ ệ

ư trong quá trình h i nh p. Nh ng ch c năng tích c c c a c nh tranh, nh : ứ ự ủ ạ ữ ậ ộ

thúc đ y đ i m i, phân b ngu n l c, ch n l c, phân ph i l ồ ự ọ ọ ố ạ ẩ ổ ớ ổ ầ i,.. đã d n

đ c th a nh n. S chuy n bi n này đã tác đ ng tích c c đ n ch t l ượ ự ế ấ ượ ng ừ ự ể ế ậ ộ

ủ ho t đ ng kinh doanh c a các doanh nghi p cũng nh nhi u chính sách c a ạ ộ ư ủ ệ ề

Nhà n c, h tr b c đ u cho vi c hình thành m t môi tr ng c nh tranh ướ ỗ ợ ướ ầ ệ ộ ườ ạ

lành m nh t Nam. ạ Vi ở ệ

V năng l c c nh tranh c a m t doanh nghi p: m ủ ự ệ ề ạ ộ ộ ệ t doanh nghi p

đ c coi là có năng l c c nh tranh t t khi nó đ t đ ượ ự ạ ố ạ ượ c các k t qu t ế ả ố ơ t h n

m c trung bình. Nh v y, đ i v i doanh nghi p, năng l c c nh tranh là kh ự ạ ố ớ ư ậ ứ ệ ả

14. M t s n ph m đ

năng cung c p các s n ph m và d ch v hi u q a h n so v i các đ i th ụ ệ ủ ấ ả ẩ ơ ớ ố ị ủ

c nh tranh ạ ộ ả ẩ ượ ể ứ c coi là có s c c nh tranh và có th đ ng ứ ạ

ng khi nó có m c giá th p h n s n ph m t ng t v ng trên th tr ữ ị ườ ứ ấ ả ẩ ơ ươ ự ớ v i

ch t l ng ngang b ng ho c cao h n. Theo lý thuy t th ấ ượ ế ằ ặ ơ ươ ề ng m i truy n ạ

th ng, năng l c c nh tranh đ c xem xét qua l ự ạ ố ượ ợ ả i th so sánh v chi phí s n ế ề

xu t và năng su t lao đ ng. Còn M.Porter cho r ng, năng l c c nh tranh ự ạ ấ ấ ằ ộ

ph thu c vào kh năng khai thác các năng l c đ c đáo c a mình đ t o ra ự ộ ể ạ ủ ụ ả ộ

t s n ph m. s n ph m có giá thành th p và s d bi ả ự ị ệ ả ẩ Mu n nâng cao năng ẩ ấ ố

l c c nh tranh, doanh nghi p c n ph i xác đ nh l ự ệ ạ ầ ả ị ợ ủ i th c nh tranh c a ế ạ

mình. L i th c nh tranh đ c hi u là nh ng l ế ạ ợ ượ ữ ể ợ ặ i th mà s n ph m có ho c ế ả ẩ

13 Nguyễn Viết Tý (chủ biên, 2006), Giáo trình Luật thương mại Tập I, Trường ĐH Luật HN, Nxb Công An nhân dân, Hà Nội, trang 339-340.

14 Bùi Đức Tuân (2006), “Phân tích năng lực cạnh tranh ngành: tiếp cận thông qua mô hình kim cương”, Tạp chí Kinh tế và Phát triển, trường ĐH KTQD, (Số 10), trang 57.

có th huy đ ng đ chi n th ng trong c nh tranh. Thông th ắ ể ể ế ạ ộ ườ ng, vi c xác ệ

ạ đ nh kh năng c nh tranh c a s n ph m d a vào b n tiêu chí: (i) tính c nh ẩ ị ủ ả ự ả ạ ố

tranh v ch t l ề ấ ượ ng và m c đ đa d ng hoá s n ph m; (ii) tính c nh tranh ả ứ ộ ạ ạ ẩ

ng m i; và (iv) kh năng v giá c ; (iii) kh năng thâm nh p th tr ề ị ườ ả ả ậ ả ớ

15.

khuy n mãi, lôi kéo khách hàng và ph ng th c kinh doanh ế ươ ứ

V năng l c c nh tranh ngành: ự ạ ề đ i v i ngành, năng l c c nh tranh là ố ớ ự ạ

kh năng đ t đ ạ ượ ả ủ c nh ng thành tích b n v ng c a các doanh nghi p (c a ủ ữ ữ ệ ề

qu c gia) trong ngành so v i các đ i th n c ngoài, mà không d a vào s ủ ướ ố ớ ố ự ự

c đánh giá thông qua b o h ho c tr c p. Năng l c c nh tranh ngành đ ả ự ạ ợ ấ ặ ộ ượ

kh năng sinh l i c a các doanh nghi p trong ngành, cán cân ngo i th ả ờ ủ ệ ạ ươ ng

ngành, cán cân đ u t n c ngoài và nh ng th c đo tr c ti p v chi phí và ầ ư ướ ữ ướ ự ế ề

16.

ch t l ng c p ngành ấ ượ ở ấ

ng án chi n l 1.2.2 Yêu c u l a ch n ph ầ ự ọ ươ ế ượ c phát tri n ngành ể

công nghi p ch bi n th c ph m c a Vi t Nam ế ế ủ ự ệ ẩ ệ

s n ph m nông nghi p là nguyên li u chính c a CNCBTP. M t là, ộ ủ ệ ệ ẩ ả

Vi t Nam là n c nông nghi p, hàng năm, chúng ta s n xu t ra kh i l ệ ướ ố ượ ng ệ ấ ả

nông s n th c ph m r t l n ng l ấ ớ (năm 2006 s n l ả ượ ự ả ẩ ươ ạ ng th c có h t ự

kho ng 39,65 tri u t n, t ng s n l ệ ấ ả ượ ả ổ ệ ng th t h i xu t chu ng đ t 3,1 tri u ị ơ ấ ạ ồ

i s ng, t n)ấ 17. M c dù v y, do đ c đi m c a nông ph m là: s n ph m t ủ ể ặ ậ ặ ẩ ả ẩ ươ ố

khó b o qu n, d h h ng, mang tính mùa v cao, gi m ch t l ễ ư ỏ ấ ượ ụ ả ả ả ế ng n u

không đ ượ c b o qu n và ch bi n k p th i. Do đó, phát tri n CNCBTP s ờ ế ế ể ả ả ị ẽ

t o đi u ki n nâng cao ch t l ạ ấ ượ ệ ề ẩ ng và giá tr s n ph m, đ ng th i, thúc đ y ị ả ẩ ồ ờ

nông nghi p phát tri n theo h ng s n xu t hàng hoá và thúc đ y CNH – ể ệ ướ ả ấ ẩ

15 Nguyễn Trần Quế, Nghiên cứu phương pháp phản ánh và phân tích về năng lực cạnh tranh, Viện Kinh tế và Chính trị Thế giới, trang 1.

16 Bùi Đức Tuân (2006), “Phân tích năng lực cạnh tranh ngành: tiếp cận thông qua mô hình kim cương”, Tạp chí Kinh tế và Phát triển, trường ĐH KTQD, (Số 10), trang 57.

17 TCTK, Thông cáo báo chí về số liệu thống kê kinh tế – xã hội 2006.

HĐH đ t n c; ấ ướ

Hai là, s phát tri n c a CNCBTP s đáp ng t t h n nhu c u ngày ể ủ ứ ự ẽ ố ơ ầ

càng tăng cũng nh nhu c u m i phát sinh c a dân c , đ c bi ớ ư ặ ủ ư ầ ệ ữ t là nh ng

ng cao, đ m b o v sinh an toàn th c ph m; s n ph m có ch t l ả ấ ượ ẩ ự ệ ả ả ẩ

ng th c chăn nuôi, gi t m nh l phân tán Ba là, hi n nay, ph ệ ươ ứ ế ỏ ẻ ổ ở

r t cao. Đây là nguyên nhân gây l các gia đình, các ch , hè ph ,.. chi m t ợ ế ố ỷ ệ ấ

ô nhi m môi tr ng, không đ m b o VSATTP, gi phát sinh d ch b nh, ễ ườ ả ả ễ ệ ị

th y r ng, đ ng th i gây khó khăn cho công tác phòng ch ng d ch. Th c t ồ ự ế ấ ằ ờ ố ị

khi d ch cúm gia c m x y ra (t năm 2003) và sau đó là d ch LMLM gia ả ầ ị ừ ị ở

súc, do CNCBTP n ướ c ta còn quá s sài, l c h u đã làm cho th tr ạ ậ ị ườ ơ ự ng th c

i chăn nuôi thì điêu đ ng; ph m ch bi n b đóng băng, còn ng ị ế ế ẩ ườ ứ

B n là, ố ẩ s phát tri n c a CNCBTP góp ph n đáng k vào vi c đ y ủ ự ệ ể ể ầ

i th so sánh c a đ t n c, tăng ngu n thu m nh xu t kh u, phát huy l ẩ ấ ạ ợ ấ ướ ủ ế ồ

ngo i t , kh năng s n xu t ph c v công nghi p hoá, hi n đ i hoá; ạ ệ ụ ụ ệ ệ ả ả ạ ấ

Năm là, phát tri n CNCBTP mang l i hi u qu kinh t ể ạ ệ ả ế – xã h i cao, ộ

có nh ng đóng góp quan tr ng vào s nghi p CNH – HĐH đ t n c. S ấ ướ ự ữ ệ ọ ự

phát tri n đó không ch đem l i hi u qu cao cho chính b n thân ngành mà ể ỉ ạ ệ ả ả

còn thúc đ y và t o đi u ki n cho s phát tri n c a các ngành có liên quan. ự ể ủ ề ệ ẩ ạ

đây là CNCBTP không đòi h i v n đ u t Đ c bi ặ ệ t, đi m nh n m nh ấ ể ạ ở ỏ ố ầ ư

l n, không đòi h i công ngh ph c t p nh ng có kh năng thu hút đ ứ ạ ớ ư ệ ả ỏ ượ c

nhi u lao đ ng và t o ra tích lu l n; ỹ ớ ề ạ ộ

Sáu là, Vi t Nam đã là thành viên chính th c c a WTO, thu n l i thì ệ ứ ủ ậ ợ

nhi u, song cũng không th tránh đ ể ề ượ ể ể ế c nh ng thách th c, có th k đ n ứ ữ

nh : hàng hoá c a các n ng, giá r , đa ư ủ ướ c phát tri n h n ta có ch t l ơ ấ ượ ể ẻ

ộ ừ d ng ch ng lo i, đ m b o VSATTP s tràn vào khi hàng rào b o h t ng ạ ủ ẽ ạ ả ả ả

b c d b (chúng ta g n nh ph i m c a ngay m i th tr c đ ướ ượ ỡ ỏ ở ử ị ườ ư ầ ả ọ ớ ng v i

18. Trong khi đó, ngành CNCBTP

m c thu nh p kh u gi m còn d i 15%) ứ ế ậ ẩ ả ướ

n c ta v i máy móc, thi ướ ớ ế ị ấ t b còn thô s , công ngh l c h u, công su t ệ ạ ậ ơ

18 Bộ Thương mại.

nh , phát tri n manh mún, t ể ỏ ự phát, không có quy ho ch, cùng v i đ i ngũ ạ ớ ộ

các nhà lãnh đ o, qu n lý doanh nghi p còn th ờ ơ ệ ạ ả ớ , ch m “hoà nh p” v i ậ ậ

c yêu c u c a h i nh p. Ngoài ra, dòng ch y c a th tr ả ủ ị ườ ng, ch a đáp đ ư ượ ầ ủ ộ ậ

vi c quan tâm đ u t c a Nhà n c vào ngành còn ch a đ ầ ư ủ ệ ướ ư ượ ọ c trú tr ng

đúng m c. Do đó, giá thành s n ph m cao, ch t l ấ ượ ứ ẩ ả ả ng không đ m b o, ả

VSATTP ch a đáp ng đ ư ứ ượ ế c yêu c u c a h i nh p, làm cho hàng hoá thi u ầ ủ ộ ậ

kh năng c nh tranh; ạ ả

B y là, theo d báo c a các nhà khoa h c dinh d ng thì, t ng lai ả ủ ự ọ ưỡ ươ

19. Ch bi n ế ế

c a ngành CNCBTP s ủ ẽ “bi n th c ph m thành d ự ế ẩ ượ c ph m” ẩ

các món ăn phù h p v i b gien dinh d ng c a con ng i, đ t đó ngăn ớ ộ ợ ưỡ ủ ườ ể ừ

ng a ho c trì hoãn s kh i đ u c a m t s căn b nh có th x y ra; và ự ở ầ ủ ộ ố ể ả ừ ệ ặ

Tám là, CNCBTP châu Á s tăng tr ng 12% đ n 15%/năm trong 5 ẽ ưở ế

năm t i, song hành cùng v i t c đ CNH – HĐH và đô th hoá nhanh chóng ớ ớ ố ộ ị

trên toàn c u, thói quen tiêu dùng c a ng i dân châu Á cũng thay đ i, đòi ủ ầ ườ ổ

20. Vì v y, các nhà s n xu t và ch bi n ế ế ả

h i ngày càng cao c a VSATTP ỏ ủ ậ ấ

ứ th c ph m đang t p trung s n xu t ra nh ng lo i s n ph m m i đáp ng ạ ả ữ ự ẩ ậ ẩ ả ấ ớ

i tiêu dùng và nh v y các hãng ch bi n, đóng nhu c u “ti n ích” c a ng ệ ủ ầ ườ ế ế ư ậ

gói kh p khu v c, không lo i tr Vi t Nam, ngày càng ph i quan tâm nâng ạ ừ ệ ự ắ ả

cao công nghi p ch bi n h n n a. ơ ữ ế ế ệ

n i dung phân tích trên đây, ta th y r ng đ i v i Vi Nh v y, t ư ậ ừ ộ ấ ằ ố ớ ệ t

ng án chi n l c phát tri n ngành CNCBTP là Nam, vi c l a ch n ph ệ ự ọ ươ ế ượ ể

v n đ quan tr ng góp ph n th c hi n CNH – HĐH đ t n ấ ấ ướ ự ề ệ ầ ọ ề c nhanh, b n

v ng và có hi u qu . ả ữ ệ

1.3 CÁC PH ƯƠ Ế NG PHÁP VÀ CÔNG C L A CH N CHI N Ụ Ự Ọ

L ƯỢ C PHÁT TRI N NGÀNH Ể

Hi n nay, đ đánh giá năng l c c nh tranh ngành, có nhi u mô hình ự ạ ể ề ệ

19 http://irv.moi.gov.vn/News/PrinView.aspx?ID=15386.

20 http://irv.moi.gov.vn/gioithieu/2005/15019.ttvn.

đ c áp d ng đ phân tích nh : mô hình SWOT, mô hình “kim c ng“, mô ượ ư ụ ể ươ

hình PEST. Lu n văn s d ng mô hình “kim c ng“ và mô hình SWOT làm ử ụ ậ ươ

công c lý thuy t đ phân tích. ế ể ụ

1.3.1 Mô hình “kim c ng” – công c phân tích th c tr ng năng ươ ụ ự ạ

l c c nh tranh ngành ự ạ

Mô hình “kim c ng“ đ c gi i thi u l n đ u tiên vào năm 1990. ươ ượ ớ ệ ầ ầ

Mô hình này là m t trong nh ng ph ộ ữ ươ ế ng pháp m i và phù h p cho vi c ti p ệ ớ ợ

c n năng l c c nh tranh c a m t ngành c th . ụ ể ậ ự ạ ủ ộ

S gia tăng m c s ng và th nh v ứ ố ự ị ượ ộ ng c a m i qu c gia ph thu c ố ủ ụ ỗ

vào kh năng đ i m i, kh năng ti p c n ngu n v n và hi u ng lan ế ệ ứ ả ả ậ ớ ổ ồ ố

truy n c a công ngh c a n n kinh t ệ ủ ề ề ủ ế ủ . Nói t ng quát h n, c nh tranh c a ơ ạ ổ

m t qu c gia ph thu c vào s c c nh tranh c a các ngành trong ngành kinh ứ ạ ủ ụ ộ ộ ố

t . S c c nh tranh c a m t ngành l i xu t phát t ế ứ ạ ủ ộ ạ ấ ừ ủ năng l c c nh tranh c a ự ạ

ẩ các doanh nghi p trong ngành: kh năng đ i m i công ngh , s n ph m, ệ ả ệ ả ớ ổ

cung cách qu n lý c a ngành và môi tr ng kinh doanh. Các đ u vào quan ủ ả ườ ầ

tr ng đ i v i s n xu t c a n n kinh t không ch đ n thu n là lao đ ng, ố ớ ả ấ ủ ề ọ ế ỉ ơ ầ ộ

ệ v n, tài nguyên thiên nhiên mà còn là nh ng đ u vào do chính doanh nghi p ố ữ ầ

ho c Chính ph t o ra. ủ ạ ặ

S đ 1.1: Mô hình “kim c ng“ ơ ồ ươ

Ngu nồ : M. PORTER (1990), The Competitive Advantage of Nation,

Macmillan.

1.3.1.1 Phân tích đ u vào ầ

D a theo lý thuy t kinh t ự ế ế truy n th ng (lao đ ng, đ t đai, tài nguyên ộ ề ấ ố

thiên nhiên, t b n, h t ng k thu t) đ xác đ nh ho t đ ng s n xu t kinh ư ả ạ ộ ạ ầ ể ậ ả ấ ỹ ị

doanh c a m t qu c gia đ n l . Theo Porter, đi u quan tr ng không ph i là ơ ẻ ủ ộ ố ề ả ọ

các y u t s n xu t mà qu c gia đ c th a h ng mà là nh ng y u t nào ế ố ả ấ ố ượ ừ ưở ế ố ữ

có th t o ra trong th i gian ng n và tri n khai có hi u qu . ả ể ạ ệ ể ắ ờ

c n u không có Nguyên li uệ : s n xu t không th ti n hành đ ể ế ả ấ ượ ế

nguyên li u, ngu n nguyên li u n đ nh v s l ng, ch t l ng và giá c ề ố ượ ệ ổ ệ ồ ị ấ ượ ả

ế h p lý t o đi u ki n cho ho t đ ng s n xu t di n ra bình, do đó nó là y u ả ợ ạ ộ ệ ề ễ ạ ấ

đ u vào quan tr ng luôn đ c các nhà s n xu t quan tâm. t ố ầ ọ ượ ấ ả

Lao đ ngộ : ngu n lao đ ng và l c l ự ượ ồ ộ ệ ng lao đ ng là nh ng khái ni m ữ ộ

ệ có ý nghĩa quan tr ng làm c s cho vi c tính toán cân đ i lao đ ng – vi c ơ ở ệ ọ ố ộ

làm xã h i. Trong đó, ngu n lao đ ng ộ ộ ổ ộ là m t b ph n dân s trong đ tu i ộ ộ ậ ố ồ

ệ lao đ ng theo quy đ nh c a pháp lu t có kh năng lao đ ng, có nguy n ậ ủ ả ộ ộ ị

v ng tham gia lao đ ng và nh ng ng ọ ữ ộ ườ ổ i ngoài đ tu i lao đ ng (trên tu i ộ ổ ộ

. Ngu n lao đ ng đ c xem lao đ ng) đang làm vi c trong các ngành kinh t ệ ộ ế ồ ộ ượ

xét trên ng và s l ng; ng lao đ ng ở hai m t ch t l ặ ấ ượ ố ượ l c l ự ượ ộ là m t bộ ộ

ph n dân s đ 15 tu i tr lên có vi c làm và nh ng ng i th t nghi p. ổ ở ố ủ ữ ệ ậ ườ ệ 21 ấ

Lao đ ng là y u t đ u vào đ c bi ế ố ầ ặ ộ ệ t không th thi u trong b t kỳ ế ể ấ

quá trình s n xu t nào, nó là m t y u t có vai trò quy t đ nh đ n tăng ộ ế ố ả ấ ế ị ế

tr ng kinh t . M t m t, lao đ ng là ti m l c s n xu t chính, m t khác là ưở ế ự ả ề ặ ặ ấ ộ ộ

đi u ki n m r ng gi i h n c a tăng tr ng kinh t thông qua hành vi tiêu ở ộ ệ ề ớ ạ ủ ưở ế

th thúc đ y s tăng lên c a c u b ng chính thu nh p có đ ủ ự ụ ẩ ậ ầ ằ c t ượ ừ ạ ho t

21 Vũ Thị Ngọc Phùng (2005), Giáo trình Kinh tế phát triển, Đại học KTQD, Nxb Lao động - Xã hội, Hà Nội, tr.167-168.

đ ng s n xu t. Tác đ ng c a y u t ộ ế ố ủ ấ ả ộ ề ặ lao đ ng không ch th hi n v m t ỉ ể ệ ộ

ng c a nó, bi u hi n s l ố ượ ng, mà quan tr ng h n là v m t ch t l ơ ề ặ ấ ượ ọ ệ ở ủ ể

22.

trình đ , năng su t lao đ ng ngày càng cao ấ ộ ộ

quan tr ng trong quá trình tăng tr ng và phát V nố : v n là y u t ế ố ố ọ ưở

tri n kinh t c a m i hình thái kinh t – xã h i. đ u vào ể ế ủ ọ ế ộ Nó là m t y u t ộ ế ố ầ

ề quan tr ng trong b t kỳ quá trình s n xu t kinh doanh nào. D i d ng ti n ướ ạ ấ ả ấ ọ

t , v n đ c đ nh nghĩa là kho n tích lu , là ph n thu nh p th ệ ố ượ ị ả ầ ậ ỹ ườ ư ng có ch a

đ c tiêu dùng. V m t hi n v t, đó là toàn b c a c i v t ch t do lao ượ ộ ủ ả ậ ề ặ ệ ậ ấ

tích lu đ c trong su t quá trình l ch s đ ng sáng t o ra mà n n kinh t ộ ề ạ ế ỹ ượ ố ị ử

đ n th i đi m xem xét và đ ế ể ờ ượ ọ c g i là tài s n qu c gia. ả ố

V n s n xu t c dùng làm ph ố ả ấ là giá tr c a nh ng tài s n đ ả ượ ị ủ ữ ươ ệ ng ti n

tr c ti p ph c v cho quá trình s n xu t và d ch v , g m: v n c đ nh và ụ ụ ụ ồ ố ị ự ế ả ấ ố ị

V n đ u t v n l u đ ng. ố ư ộ ặ ầ ư là toàn b các kho n chi phí nh m duy trì ho c ả ằ ố ộ

gia tăng v n s n xu t. V n đ u t s n xu t đ c chia thành v n đ u t ầ ư ả ấ ượ ả ấ ố ố ầ ư ố

vào tài s n c đ nh và v n đ u t vào tài s n l u đ ng. Đ n l t mình, ố ị ầ ư ả ố ả ư ế ượ ộ

vào tài s n c đ nh chia thành v n đ u t c b n và v n đ u t v n đ u t ố ầ ư ả ố ị ầ ư ơ ả ầ ư ố ố

c b n làm tăng kh i l s a ch a l n. V n đ u t ử ữ ớ ầ ư ơ ả ố ượ ố ng th c th tài s n c ể ự ả ố

ắ đ nh, đ m b o bù đ p tài s n c đ nh hao mòn và tăng thêm ph n xây l p ị ố ị ả ả ắ ả ầ

ng th c th tài d dang. V n s a ch a l n không làm tăng thêm kh i l ở ố ử ữ ớ ố ượ ự ể

s n, do đó, nó không có trong thành ph n c a v n đ u t ả ầ ư ơ ả ư c b n. Nh ng ủ ầ ố

vai trò kinh t ế ủ ố ử c a v n s a ch a l n tài s n c đ nh cũng gi ng nh vai trò ả ố ị ữ ớ ư ố

kinh t c a v n đ u t c b n là đ m b o thay th tài s n b h h ng ế ủ ố ầ ư ơ ả ị ư ỏ 23. ế ả ả ả

Nh v y, có th nói r ng v n là y u t ư ậ ế ố ể ằ ố ả quan tr ng c a quá trình s n ủ ọ

xu t. V n đ u t ố ầ ư ấ ự không ch là c s đ t o ra v n s n xu t, tăng năng l c ơ ở ể ạ ố ả ấ ỉ

s n xu t c a doanh nghi p, c a ngành và c a n n kinh t ả ủ ề ấ ủ ủ ệ ế ề , mà còn là đi u

ầ ki n đ nâng cao trình đ khoa h c – công ngh , góp ph n đáng k vào đ u ể ệ ể ệ ầ ộ ọ

Giáo trình D báo phát tri n KT-XH

, Đ i h c KTQD, Nxb Th ng kê, HN,

ạ ọ

22 Lê Huy Đ c (Đ ng cb-2003), tr359.

23 Vũ Thị Ngọc Phùng (2005), Giáo trình Kinh tế phát triển, Đại học KTQD, Nxb Lao động – Xã hội, Hà Nội, tr.230-231.

chi u sâu, hi n đ i hoá quá trình s n xu t. Vi c tăng v n đ u t cũng t ư ầ ư ệ ệ ề ạ ả ấ ố

góp ph n vào v êc gi i quy t công ăn vi c làm cho ng i lao đ ng khi quy ầ ị ả ế ệ ườ ộ

mô s n xu t đ ấ ượ ả c tăng lên c chi u r ng và chi u sâu. ề ộ ề ả

1.3.1.2 Phân tích nhu c u trong n c ầ ướ

Dân s , thu nh p, th hi u, s thích, hàng hoá thay th , hàng hoá b ị ế ế ậ ố ở ổ

sung, đ nh h ị ướ ng tiêu dùng c a Chính ph là b n ch t nhu c u th tr ủ ị ườ ng ủ ấ ả ầ

trong n c v các s n ph m và d ch v c a ngành. Nhu c u trong n c có ướ ề ụ ủ ả ẩ ầ ị ướ

ầ vai trò h t s c quan tr ng trong vi c t o ra kh năng c nh tranh toàn c u. ệ ạ ế ứ ả ạ ọ

Th tr ng n i đ a khó tính, kh t khe và tinh t quan ị ườ ộ ị ắ ế ẽ s là m t nhân t ộ ố

tr ng t o nên năng l c c nh tranh cho các doanh nghi p. Nh ng doanh ữ ự ệ ạ ạ ọ

nghi p nào ph i t n t i trên th tr ng này s có kh năng s n su t và bán ả ồ ạ ệ ị ườ ẽ ả ả ấ

đ c nh ng m t hàng cao c p vì khách hàng không nh ng đòi h i hàng hoá ượ ữ ữ ặ ấ ỏ

ch t l ng cao mà còn đòi h i c các y u t xã h i k t tinh trong hàng hoá, ấ ượ ỏ ả ế ố ộ ế

đ ng th i vi c ti p xúc v i nh ng khách hàng khó tính s giúp doanh ồ ữ ẽ ệ ế ờ ớ

nghi p hi u bi t h n v nhu c u và s thích c a ng ệ ể ế ơ ủ ề ầ ở ườ ế i tiêu dùng. N u

nh ng giá tr riêng bi t c a hàng n i đ a đ c th tr ng n ữ ị ệ ủ ộ ị ượ ị ườ ướ ừ c ngoài th a

nh n, các doanh nghi p trong n c s có kh năng c nh tranh trên th ệ ậ ướ ẽ ả ạ ị

tr ng toàn c u. M t khác, nhu c u trong n c cung c p cho các doanh ườ ặ ầ ầ ướ ấ

nghi p trong n ệ ướ ủ c m t b c tranh rõ ràng h n v s thay đ i nhu c u c a ộ ứ ề ự ầ ơ ổ

khách hàng và t o áp l c bu c các doanh nghi p ph i đ i m i, ph i có ả ổ ự ệ ạ ả ớ ộ

chi n l ế ượ ả c s n ph m, chi n l ẩ ế ượ ề c thu hút khách hàng,..nh đó t o ra nhi u ạ ờ

c đ i th n c ngoài trong c nh tranh. l ợ i th h n tr ế ơ ướ ố ủ ướ ạ

1.3.1.3 Phân tích các ngành công nghi p ph tr ụ ợ ệ

Ngành công nghi p ph tr cung c p các đ u vào c n thi t ph v ụ ợ ệ ấ ầ ầ ế ụ ụ

cho ngành công nghi p chính. Đ ng th i, cũng là nh ng ngành mà doanh ữ ệ ờ ồ

nghi p có th ph i h p ho c chia s trong ho t đ ng kinh doanh. S phát ẻ ố ợ ạ ộ ự ể ệ ặ

tri n c a ngành công nghi p ph tr và m i liên h ch t ch gi a chúng ẽ ữ ụ ợ ủ ệ ệ ể ặ ố

i th t o đi u ki n đ i m i và nâng cao trình đ công ngh đ duy trì các l ạ ệ ể ề ệ ớ ổ ộ ợ ế

c nh tranh b n v ng h n. ạ ề ữ ơ

Nh ng nhà cung c p t th t b i khi h không có đ ấ ự ấ ạ ữ ọ ượ ự ế c s khuy n

khích th c s hay không đ s c ép đ t o ra sáng ki n m i. Vi c ph c v ự ự ủ ứ ụ ụ ể ạ ế ệ ớ

nh ng khách hàng toàn c u có nghĩa ph i có đ ữ ầ ả ượ c thông tin r ng kh p và ộ ắ

kh năng truy n t i thông tin đó cho th tr ng trong n c. Nh ng công ty ề ả ả ị ườ ướ ữ

s n sàng cung ng ngu n l c c a h cho nghiên c u và phát tri n s giúp ẵ ồ ự ủ ọ ể ẽ ứ ứ

ng m i. h ti n vào th tr ọ ế ị ườ ớ

1.3.1.4 Phân tích chi n l ế ượ ủ c c a doanh nghi p và s c nh tranh ệ ự ạ

Trong th c t ự ế ữ , các doanh nghi p trong cùng m t ngành cũng có nh ng ệ ộ

chính sách khác nhau v kênh phân ph i s n ph m, phân đo n th tr ố ả ị ườ ng ề ẩ ạ

ng s n ph m, trình đ công ngh s n xu t, d ch v sau tiêu th , ch t l ụ ấ ượ ệ ả ụ ả ẩ ấ ộ ị

bán hàng, chính sách giá, chính sách qu ng cáo và khuy ch tr ế ả ươ ả ng s n

ph m. Trong h u h t các ngành, các công ty có th phân theo nhóm, trong ế ể ầ ẩ

đó các thành viên c a nhóm có th đi theo m t chi n l c t ng t nh ế ượ ươ ủ ể ộ ự ư

t c b n v i các công ty thu c nhóm khác nhau và có nh ng đi m khác bi ữ ể ệ ơ ả ớ ộ

trong ngành.

V s c nh tranh, M.Porter đ a ra nh ng v n đ c t lõi nh t đ giúp ề ự ạ ấ ể ề ố ư ữ ấ

cho các nhà qu n lý phân tích môi tr ng ngành. Ông đ a ra năm l c l ả ườ ự ượ ng ư

tác đ ng vào ngành, đó là: (1) c nh tranh gi a các đ i th ti m n ộ ủ ề ẩ : đ i thố ữ ạ ố ủ

ti m n là các công ty hi n không ề ẩ ệ ở ả trong ngành nh ng có kh năng nh y ư ả

vào ho t đ ng trong lĩnh v c đó. Đ i th m i tham gia trong ngành có th ố ủ ớ ạ ộ ự ể

là y u t làm gi m l i nhu n c a doanh nghi p do h đ a vào khai thác ế ố ả ợ ọ ư ủ ệ ậ

các năng l c s n xu t m i v i mong mu n dành đ ng. ự ả ớ ớ ấ ố ượ c m t ph n th tr ầ ị ườ ộ

Do đó, nh ng công ty đang ho t đ ng trong ngành tìm m i cách đ h n ch ạ ộ ể ạ ữ ọ ế

các đ i th c nh tranh ti m n nh y vào lĩnh v c kinh doanh c a h . Nh ủ ọ ề ẩ ủ ạ ự ả ố ư

ng quan v y, đ b o v v trí c nh tranh c a mình, các doanh nghi p th ậ ể ả ệ ị ủ ệ ạ ườ

bên tâm đ n vi c duy trì hàng rào h p pháp ngăn c n s xâm nh p t ợ ậ ừ ự ế ệ ả

ngoài. Nhà kinh t h c Joe Bain đ a ra 3 y u t ế ọ ế ố ở ố ớ tr ng i ch y u đ i v i ủ ế ư ạ

ủ vi c nh y vào m t ngành kinh doanh, đó là: s a chu ng s n ph m c a ự ư ệ ả ả ẩ ộ ộ

ng ườ ấ ớ i mua, các u th v chi phí th p và tính hi u qu c a s n xu t l n; ả ủ ả ế ề ư ệ ấ

(2) c nh tranh gi a các s n ph m thay th ữ ạ ả ẩ ữ ế: s n ph m thay th là nh ng ế ả ẩ

ầ s n ph m c a các công ty trong ngành khác nh ng tho mãn nh ng nhu c u ả ư ữ ủ ẩ ả

i tiêu dùng gi ng nh các công ty trong ngành. Các công ty này c a ng ủ ườ ư ố

th ườ ng c nh tranh gián ti p v i nhau. Nh v y, s t n t ớ ự ồ ạ ư ậ ế ạ ẩ i nh ng s n ph m ả ữ

thay th hình thành m t s c ép c nh tranh r t l n, nó gi ộ ứ ấ ớ ế ạ ớ ạ ộ i h n m c giá m t ứ

công ty có th đ nh ra và do đó gi i h n m c l i nhu n c a công ty. Ng ể ị ớ ạ ứ ợ ậ ủ ượ c

l i, n u s n ph m c a m t công ty có r t ít s n ph m thay th , công ty có ạ ế ả ủ ế ẩ ẩ ả ấ ộ

i nhu n tăng thêm; (3) s c ép v giá c h i đ tăng giá, và ki m đ ơ ộ ể ế c l ượ ợ ậ ứ ề

i mua : ng i mua đ c xem nh là đe do mang tính c nh tranh c a ng ủ ườ ườ ượ ư ạ ạ

khi h đ y giá c xu ng ho c khi h yêu c u ch t l ọ ẩ ấ ượ ả ầ ặ ố ọ ng s n ph m và d ch ẩ ả ị

t h n làm cho chi phí ho t đ ng c a công ty tăng lên và ng v t ụ ố ơ ạ ộ ủ ượ ạ i. c l

Ng i mua có th gây áp l c v i công ty đ n m c nào ph thu c vào th ườ ự ớ ứ ụ ể ế ộ ế

m nh c a h trong m i quan h v i công ty; ( ủ ọ ệ ớ ạ ố 4) s c ép v giá c a ng ề ủ ứ ườ i

i cung c p đ cung c pấ : ng ườ ấ ượ ể ẩ c coi là đe do v i công ty khi h có th đ y ạ ớ ọ

m c giá hàng cung c p cho công ty lên, nh h ng đ n m c l ứ ấ ả ưở ứ ợ ế ậ ủ i nhu n c a

công ty. Các công ty th ng ph i quan h v i các t ch c cung c p các ườ ệ ớ ả ổ ứ ấ

ngu n hàng khác nhau nh : v t t thi (5) ư ậ ư ồ ế ị t b , ngu n lao đ ng, tài chính; và ộ ồ

s c nh tranh c a các doanh nghi p đang ho t đ ng trong ngành ự ạ ạ ộ ủ ệ ự ạ : s c nh

tranh c a các doanh nghi p trong ngành là y u t ủ ệ ế ố ơ ộ quan tr ng t o ra c h i ạ ọ

ho c đe do cho các công ty. N u s c nh tranh là y u, các công ty có c ế ự ạ ế ạ ặ ơ

i nhu n cao. N u s c nh tranh này là gay g t s h i đ tăng giá đ thu l ộ ể ể ợ ế ự ạ ắ ẽ ậ

i c nh tranh quy t li d n t ẫ ớ ạ ế ệ ề t v giá c và th l ả ế ợ ậ ủ ọ ẽ ả i nhu n c a h s gi m.

S c nh tranh c a các công ty trong ngành th ự ạ ủ ườ ợ ng ch u tác đ ng t ng h p ộ ổ ị

: c c u ngành, m c đ c u và nh ng tr ng i ra kh i ngành. c a 3 y u t ủ ế ố ơ ấ ứ ộ ầ ữ ạ ở ỏ

ự Nh v y, năng l c c nh tranh c a doanh nghi p là s th hi n th c ự ể ệ ự ạ ư ậ ủ ệ

l c và l ự ợ ệ i th c a doanh nghi p so v i các đ i th c nh tranh trong vi c ế ủ ủ ạ ệ ớ ố

tho mãn t t nh t các đòi h i c a khách hàng đ thu đ ả ố ỏ ủ ể ấ c l ượ ợ i nhu n ngày ậ

càng cao. Năng l c c nh tranh c a doanh nghi p tr c h t đ c t o ra t ự ạ ủ ệ ướ ế ượ ạ ừ

th c l c c a doanh nghi p. Nó không ch đ c tính b ng các tiêu chí v ự ự ủ ỉ ượ ệ ằ ề

công ngh , tài chính, nhân l c, t ch c qu n tr doanh nghi p,..m t cách ự ệ ổ ứ ệ ả ộ ị

riêng bi t mà c n đ c đánh giá, so sánh v i các đ i tác c nh tranh trong ệ ầ ượ ạ ớ ố

ho t đ ng trên cùng lĩnh v c, cùng m t th tr ạ ộ ị ườ ự ộ ố ng. C nh tranh càng kh c ạ

li t b n lĩnh c a doanh nghi p càng cao. ệ ả ủ ệ

N c ta, năng l c c nh tranh c a n n kinh t ự ạ ướ ủ ề ế cũng nh c a doanh ư ủ

nghi p còn r t th p, đi u này b t ngu n t nhi u nguyên nhân. Qua nghiên ồ ừ ệ ề ấ ấ ắ ề

c không ch c u th y r ng, s c c nh tranh c a các doanh nghi p trong n ứ ứ ạ ấ ằ ủ ệ ướ ỉ

ng b i chi n l c kinh doanh c a các doanh nghi p mà còn ch u nh h ị ả ưở ế ượ ở ủ ệ

ng b i các y u t vĩ mô và môi tr ng kinh doanh t ng th ch u nh h ị ả ưở ế ố ở ườ ổ ể

c a qu c gia. Phí kinh doanh là y u t ủ ế ố ố quan tr ng nh h ọ ả ưở ự ng đ n năng l c ế

kinh doanh c a các ch th . Theo nghiên c u c a CIEM thông qua VACO ủ ể ứ ủ ủ

(Công ty TNHH Ki m toán Vi t Nam) và Công ty T v n Tài chính Âu ể ệ ư ấ

nh h L c, cho th y h u h t các y u t ầ ế ố ả ế ấ ạ ưở ủ ng đ n kh năng c nh tranh c a ế ả ạ

doanh nghi p đ u liên quan đ n chi phí kinh doanh c a qu c gia. Chi phí ủ ệ ế ề ố

th p đ ng nghĩa v i vi c có đ c kh năng c nh tranh cao, do đó, đ nâng ệ ấ ồ ớ ượ ể ả ạ

cao kh năng c nh tranh c n ph i nghiên c u đ gi m chi phí. Tuy nhiên, ể ả ứ ả ạ ầ ả

c kh i đ u đ có c nh tranh. S phát tri n kinh chi phí th p ch là b ấ ỉ ướ ở ầ ự ể ể ạ

doanh năng đ ng s t n d ng đ i th so sánh v chi phí, t đó nâng ẽ ậ ụ ộ c l ượ ợ ế ề ừ

thêm kh năng c nh tranh v ch t. Các k năng t ch c, qu n lý c a nhà ề ả ạ ấ ỹ ổ ứ ủ ả

kinh doanh trong chu trình s n xu t kinh doanh: t giai đo n tr ả ấ ừ ạ ướ ả ấ c s n xu t

(ch ng h n, thi ạ ẳ ế ế ả ả t k s n ph m, mua công ngh , nguyên li u,..) đ n b n ệ ệ ế ẩ

ấ thân quá trình s n xu t (s d ng lao đ ng, đ m b o tiêu chu n ch t ử ụ ả ấ ả ả ẩ ộ

ng,..) và sau s n xu t (bao gói, nhãn hi u, ký h p đ ng, ti p c n th l ượ ệ ế ả ấ ậ ợ ồ ị

tr ng,..) cũng là nh ng y u t quan tr ng góp ph n c i thi n và nâng cao ườ ế ố ữ ệ ầ ả ọ

thêm kh năng c nh tranh c a doanh nghi p. Theo báo cáo c a Di n đàn ủ ủ ệ ễ ả ạ

Kinh t i thì ch s v “ ế Th gi ế ớ ỉ ố ề chi n l ế ượ c và ho t đ ng c a doanh ộ ủ ạ

24.

t Nam năm 2003 là 52/80 (năm 2002 là 67/80) nghi p” ệ c aủ Vi ệ

24 Diễn đàn Kinh tế Thế giới, Báo cáo Phát triển Thế giới 2002/2003.

1.3.1.5 Phân tích vai trò c a Chính ph ủ ủ

Có hai nguyên nhân ch y u đ Chính ph can thi p vào n n kinh t ủ ế ủ ệ ề ể ế

là thúc đ y hi u qu và s công b ng. ả ự ệ ẩ ằ

L ch s đã ch ng minh r ng, các n n kinh t ng thành công ứ ử ề ằ ị th tr ế ị ườ

nh t đ u không th phát tri n n u thi u s can thi p và h tr c a Chính ỗ ợ ủ ế ự ấ ề ế ệ ể ể

ph . Các n n kinh t ng nguyên thu d a trên c s s n xu t và ủ ề th tr ế ị ườ ơ ở ả ỷ ự ấ

trao đ i gi n đ n có th ho t đ ng m t cách có hi u qu mà không c n s ạ ộ ầ ự ệ ể ả ả ổ ơ ộ

tăng tr ng d i tác can thi p c a Chính ph . Tuy nhiên, vì n n kinh t ủ ủ ề ệ ế ưở ướ

ấ đ ng bên ngoài ngày m t ph c t p nên s can thi p c a Chính ph xu t ộ ứ ạ ự ủ ủ ệ ộ

hi n nh m t t t y u cho s ho t đ ng có hi u qu c a n n kinh t ư ộ ấ ế ạ ộ ả ủ ự ề ệ ệ ế .

Chính ph có m t vai trò chính đáng và th ng xuyên trong n n kinh t ủ ộ ườ ề ế ,

th hi n rõ r t vi c xác đ nh “các quy t c trò ch i” đ can thi p vào ể ệ ệ ở ệ ể ệ ắ ơ ị

nh ng khu v c c n có s l a ch n, kh c ph c khuy t t t c a th tr ng, ự ầ ự ự ế ậ ủ ị ườ ụ ữ ắ ọ

và cung c p nh ng d ch v đ đ m b o tính ch nh th c a n n kinh t ỉ ể ả ể ủ ề ả ế ữ ấ ị ụ

công c ng.ộ

Vai trò c a Chính ph th hi n trong các lĩnh v c: n đ nh kinh t ủ ể ệ ự ổ ủ ị ế vĩ

mô thông qua chính sách tài chính và ti n t ; ch ng ô nhi m môi tr ng; ề ệ ễ ố ườ

phát tri n giáo d c và đào t o; t o ra hành lang pháp lý phù h p cho s phát ự ụ ể ạ ạ ợ

tri n: (i) đ th c hi n đúng đ n ch c năng phân ph i c a mình, th tr ứ ể ự ố ủ ị ườ ng ệ ể ắ

đòi h i m t lo t th ch phát tri n cao, trong đó có h th ng pháp lý đ ệ ố ế ể ể ạ ỏ ộ ể

ch ng l ố ạ ộ ố i đ c quy n và gian l n, nh : b o v quy n s h u trí tu , ch ng ề ở ữ ư ả ệ ệ ề ậ

buôn l u; và (ii) t o môi tr ng c nh tranh lành m nh, th hi n ậ ạ ườ ể ệ ở ậ ợ t p h p ạ ạ

nh ng bi n pháp c a Chính ph nh m c vũ c nh tranh gi a các nhà cung ủ ữ ữ ủ ệ ằ ạ ổ

ng v i nhau, đ ng th i b o v ng i tiêu dùng, ch ng l i đ c quy n. ứ ờ ả ệ ườ ớ ồ ố ạ ộ ề

Nh v y, s đi u ti t c a Chính ph vào th tr ng thông qua các ự ề ư ậ ế ủ ị ườ ủ

ng th tr ng theo công c nh : chính sách, k ho ch, pháp lu t,..nh m h ế ư ụ ạ ậ ằ ướ ị ườ

m c đích đ nh tr c, c th : Chính ph có th tác đ ng lên các doanh ụ ị ướ ụ ể ủ ể ộ

nghi p thông qua các bi n pháp nh : tài tr ư ệ ệ ợ ự ệ tr c ti p cho doanh nghi p ế

ế ố (b ng ti n) ho c gián ti p (c s h t ng); áp d ng các lu t thu đ i ơ ở ạ ầ ụ ế ề ặ ằ ậ

doanh nghi p; quy đ nh hay không quy đ nh v th tr ng v n và th tr ề ị ườ ệ ị ị ị ườ ng ố

ng t i ng h i đoái; chính sách giáo d c nh h ố ụ ả ưở ớ ườ i lao đ ng; thi ộ ế ậ t l p

ng; Chính ph mua s m hàng hoá nh ng quy đ nh v s n ph m và môi tr ề ả ữ ẩ ị ườ ủ ắ

và d ch v ; ban hành lu t ch ng đ c quy n,.. ậ ụ ề ố ộ ị

1.3.2 Mô hình SWOT - công c l a ch n ph ng án chi n l ụ ự ọ ươ ế ượ c

phát tri n ngành ể

t nh ng ch cái đ u tiên c a các t SWOT là t p h p vi ậ ợ t t ế ắ ủ ữ ữ ầ ừ ế ti ng

ờ Anh: Strengths (đi m m nh); Weaknesses (đi m y u); Opportunities (th i ế ể ể ạ

ế c ) và Threats (thách th c). Ngu n g c c a SWOT: mô hình SWOT là k t ơ ố ủ ứ ố

ạ qu c a m t cu c kh o sát trên 500 công ty có doanh thu cao nh t do t p ả ủ ả ấ ộ ộ

chí Fortune bình ch n và đ c ti n hành nghiên c u t ọ ượ ứ ạ ế ứ i Vi n nghiên c u ệ

Standford trong th p niên 60-70 c a th k XX, nh m tìm ra nguyên nhân vì ế ỷ ủ ậ ằ

sao nhi u công ty th t b i trong vi c th c hi n k ho ch ấ ạ ự ệ ế ệ ề ạ 25. Đây là công cụ

r t h u ích giúp chúng ta tìm hi u v n đ ho c quy t đ nh trong vi c t ấ ữ ế ị ệ ổ ể ề ấ ặ

ch c, qu n lý, đánh giá đ i th c nh tranh, kh o sát th tr ủ ạ ị ườ ứ ả ả ố ể ng, phát tri n

s n ph m và trong các báo cáo nghiên c u. ả ứ ẩ

SWOT là ma tr n k t h p gi a phân tích, d báo bên trong và bên ế ợ ự ữ ậ

ngoài. Ma tr n này không đ a ra nh ng mô hình chi n l ư ế ượ ụ ể ư c c th , nh ng ữ ậ

nó có tác d ng nêu ra nh ng đ nh h ng chi n l ụ ữ ị ướ ế ượ ấ ớ c r t quan tr ng v i ọ

ngành thông qua phân tích môi tr ng bên ngoài (đ tìm ra các c h i mà ườ ơ ộ ể

ngành có th t n d ng và thách th c mà ngành có th ph i đ i m t) cùng ả ố ể ậ ứ ụ ể ặ

môi tr v i đi m m nh và đi m y u t ớ ế ừ ể ể ạ ườ ệ ng bên trong giúp ta nh n di n ậ

ng án chi n l c t v n đ đ y đ . T đó, cho ta các ph ấ ủ ừ ề ầ ươ ế ượ ừ các k t h p S- ế ợ

trên, chúng ta xem xét O; S-T; W-O; và W-T. Đ minh ho cho nh ng mô t ể ữ ạ ả

b ng sau: ả

B ng 1.1 Ma tr n SWOT ậ ả

25 What’s swot in strategic analysis?

Đi m m nh ể ạ Đi m y u ế ể

S1 W1

S2 W2

S3 W3

O1

O2 Các k t h p S - O ế ợ Các k t h p W - O ế ợ C h i ơ ộ

O3 T1 Thách T2 Các k t h p S - T ế ợ Các k t h p W - T ế ợ th cứ T3

Strengths - Đi m m nh: ể ạ

u th c a ngành là các nhân t có th huy đ ng thu n l i cho s Ư ế ủ ố ậ ợ ể ộ ự

phát tri n c a ngành so v i các ngành khác; ể ủ ớ

ệ L i th c nh tranh là nh ng th m nh mà s n ph m, doanh nghi p ế ạ ế ạ ữ ả ẩ ợ

hay ngành có ho c có th huy đ ng đ chi n th ng trong c nh tranh; ể ế ể ặ ắ ạ ộ

có th cung c p s n ph m, d ch v cho Năng l c, kh năng th c t ả ự ế ự ấ ả ụ ể ẩ ị

th tr ng; ị ườ

Đi m đ c s c c a s n ph m là kh năng làm tăng giá tr cho ng ặ ắ ủ ả ể ả ẩ ị ườ i

ả tiêu dùng ho c gi m chi phí ho c nâng cao tính hoàn thi n khi s d ng s n ử ụ ệ ả ặ ặ

ph m;ẩ

Ngu n l c, tài s n, con ng i: các y u t đó s n sàng và có th huy ồ ự ả ườ ế ố ể ẵ

đ ng ngay đ ph c v cho m c tiêu c a ngành v i các tính năng, k năng ộ ụ ụ ụ ủ ể ớ ỹ

u th h n ngành khác; ư ế ơ

Kinh nghi m, ki n th c là nh ng hi u bi t, nh ng k năng c n thi ứ ữ ế ể ệ ế ữ ầ ỹ ế t

ph c v cho vi c phát tri n; ụ ụ ể ệ

Ho t đ ng marketing, kh năng ti p c n th tr ng là nh ng l i th ạ ộ ị ườ ế ả ậ ữ ợ ế

i nh ng thông đi p c a ch th t i nh ng đ i t ng đã trong vi c truy n t ệ ề ả ủ ể ớ ệ ủ ữ ố ượ ữ

đ nh; ị

V trí đ a lý đó là nh ng l nhiên mang ữ ị ị ợ i th có đ ế ượ c do đi u ki n t ề ệ ự

l i;ạ

ng, ch t l Giá c , th tr ả ị ườ ấ ượ ấ ng: giá c phù h p, nhu c u l n và ch t ầ ớ ả ợ

ng đáp ng đ c đòi h i c a ng i tiêu dùng; l ượ ứ ượ ỏ ủ ườ

ủ M c đ công nh n, ph m c p, ch ng ch là m c đ công nh n c a ứ ứ ộ ứ ộ ậ ẩ ấ ậ ỉ

xã h i đ i v i nh ng thành công c a ngành; ộ ố ớ ủ ữ

Các quá trình x lý, c c u t ch c c c u t ch c g n nh , thích ơ ấ ổ ử ứ ơ ấ ổ ứ ẹ ọ

ứ ng k p th i và linh ho t v i các v n đ trong quá trình ho t đ ng; và ấ ạ ớ ạ ộ ề ờ ị

i có th m quy n đó M c đ ki m soát c a c quan ch c năng, ng ủ ơ ứ ộ ể ứ ườ ề ẩ

là vi c t o ra hành lang pháp lý r ch ròi, thu n l i, bình đ ng cho s phát ệ ạ ậ ợ ạ ự ẳ

tri n.ể

Weaknesses - Đi m y u: ể ế

H n ch c a ngành là các y u t gây khó khăn, tr ế ủ ế ố ạ ở ạ ng i cho ho t ạ

đ ng c a ngành; ủ ộ

h ng trong năng l c đó là nh ng khi m khuy t không th Nh ng l ữ ỗ ổ ự ữ ế ế ể

b sung k p th i khi có s c ; ự ố ờ ổ ị

Thi u s c c nh tranh là vi c không đáp ng đ ế ứ ạ ứ ệ ượ ỏ ủ c nh ng đòi h i c a ữ

th tr ng ị ườ ở ứ m c trung bình so v i các đ i th ; ủ ố ớ

V n đ tài chính là kh năng huy đ ng và s d ng ngu n l c tài ồ ự ử ụ ề ấ ả ộ

chính không hi u qu ; ả ệ

ấ Kh năng c a dây chuy n cung c p: dây chuy n l c h u, công su t ấ ề ạ ủ ề ả ậ

th p;ấ

Ngu n thông tin, kh năng d báo tr ự ả ồ ướ c c a k ho ch: thông tin ạ ủ ế

không đúng, không đ và không k p th i. Kh năng d báo thi u chu n xác; ờ ự ủ ế ả ẩ ị

M c đ đ c công ộ ượ ứ c công nh n: ho t đ ng c a ngành ch a đ ộ ủ ư ậ ạ ượ

nh n r ng rãi trong xã h i; ậ ộ ộ

Quá trình x lý, c c u t ử ơ ấ ổ ứ ạ ch c: s trì tr , c ng k nh, thi u linh ho t ệ ồ ự ề ế

trong quá trình ho t đ ng; và ạ ộ

M c đ ki m soát c a c quan Nhà n c: ki m soát quá ch t ch ủ ơ ộ ể ứ ướ ể ặ ẽ

ho c quá l ng l o gây nh h ng không t t cho t ch c. ẻ ả ặ ỏ ưở ố ổ ứ

Opportunities - Th i c : ờ ơ

ng là vi c khai thác th tr ng truy n th ng và m Phát tri n th tr ể ị ườ ị ườ ệ ề ố ở

ng m i không ng ng l n m nh; r ng th tr ộ ị ườ ừ ạ ớ ớ

ế ủ Đi m y u c a đ i th c nh tranh: t n d ng, khai thác đi m y u c a ế ủ ố ủ ạ ụ ể ể ậ

i th cho mình; đ i th đ dành l ủ ể ố ợ ế

Xu h ng phát tri n c a ngành: t p quán tiêu dùng, thu nh p tăng, s ướ ể ủ ậ ậ ở

thích: thay đ i theo h ng có l i cho ngành; ổ ướ ợ

Phát tri n công ngh giúp cho vi c t o ra kh i l ệ ạ ố ượ ể ệ ẩ ng s n ph m ả

ng t t h n v i giá thành h h n; nhi u h n, ch t l ơ ấ ượ ề ố ơ ạ ơ ớ

nh h ng t , chính tr Ả ưở th gi ừ ế ớ i đó là nh ng nh h ữ ả ưở ng v kinh t ề ế ị

theo h ng tích c c; ướ ự

Th tr ị ườ ng m i s m ra nhi u c h i cho phát tri n ngành; ề ơ ộ ớ ẽ ở ể

V trí đ a lý, ho t đ ng xu t – nh p kh u đó là v trí thu n l ạ ộ ậ ợ ẩ ậ ấ ị ị ị ạ i, ho t

đ ng xu t nh p kh u đ ộ ẩ ậ ấ ượ ể c đ y m nh t o đi u ki n cho vi c phát tri n ề ệ ệ ạ ạ ẩ

ngành;

Các đ c s c m i c a s n ph m là nh ng u đi m v ớ ủ ả ặ ắ ữ ư ể ẩ ượ ư t tr i ch a ộ

c đó; t ng có so v i các s n ph m tr ừ ả ẩ ớ ướ

Thông tin nghiên c u: các thông tin nghiên c u phát tri n ngành và ứ ứ ể

nh ng ngành có liên quan đ y đ , k p th i, chính xác; ầ ủ ị ữ ờ

Đ i tác, h th ng phân ph i: đ i tác có ti m l c, có năng l c, nhi ệ ố ự ự ề ố ố ố ệ t

huy t và h th ng phân ph i r ng kh p; ệ ố ố ộ ế ắ

S l : n n kinh t tăng tr ố ượ ng, s n xu t, n n kinh t ấ ề ả ế ề ế ưở ng m nh; và ạ

ng mang tính th i v , th i ti t tác đ ng theo h ng tích Các nh h ả ưở ờ ụ ờ ế ộ ướ

c c làm tăng quy mô s n xu t ngành. ự ả ấ

Threats - Nguy c :ơ

nh h ng v m t chính tr : b o đ ng, chi n tranh, c m v n, bao Ả ưở ề ặ ị ạ ế ấ ậ ộ

vây;

nh h Ả ưở ệ ng v m t lu t pháp là s thi u đ ng b , thi u toàn di n, ế ề ặ ự ế ậ ồ ộ

thi u minh b ch c a h th ng pháp lu t; ủ ệ ố ế ạ ậ

nh h ng v m t môi tr Ả ưở ề ặ ườ ủ ng: ho t đ ng s n xu t kinh doanh c a ạ ộ ấ ả

ngành đe do ô nhi m môi tr ng; ễ ạ ườ

ư S phát tri n c a công ngh : công ngh phát tri n m nh m nh ng ể ủ ự ẽ ể ệ ệ ạ

ắ các doanh nghi p trong ngành không có đi u ki n ho c không th n m b t ể ắ ệ ề ệ ặ

đ c;ượ

ng: nhu c u gi m ho c thay đ i theo h ng b t l i; Nhu c u th tr ầ ị ườ ả ặ ầ ổ ướ ấ ợ

Các ý đ nh c a đ i th c nh tranh là s đi tr c, đoán tr c các ý ủ ạ ự ủ ố ị ướ ướ

c gây nguy h i ho c đe do đ n s phát tri n bình th đ nh, chi n l ị ế ượ ạ ế ự ể ạ ặ ườ ng

c a các doanh nghi p trong ngành; ủ ệ

Các h p đ ng và đ i tác l n có th là các yêu c u kh i l ố ượ ể ầ ồ ợ ố ớ ớ ng l n v i ớ

ự th i gian hoàn thành ng n làm cho doanh nghi p không có kh năng th c ệ ắ ả ờ

hi n đ c; ệ ượ

Duy trì các năng l c n i t i: vi c duy trì này không th c hi n đ ộ ạ ự ự ệ ệ ượ c

c v i chi phí cao h n; ho c th c hi n đ ự ệ ượ ớ ặ ơ

Các tr ng i ph i đ i m t: các ràng bu c, đ i th , s c ép t ng ả ố ủ ứ ạ ặ ở ố ộ ừ ườ i

tiêu dùng, t nhà cung c p, ràng bu c v m t xã h i khác,..đ u tăng lên; ừ ộ ề ặ ề ấ ộ

Nh ng đi m y u không th kh c ph c: đi m y u đã tr thành “mãn ụ ữ ể ế ế ể ể ắ ở

tính”;

N n kinh t trong và ngoài n c đang suy gi m ho c l m phát tăng; ề ế ướ ặ ạ ả

ng mang tính th i v , th i ti t nh h ng b t l i cho s Các nh h ả ưở ờ ụ ờ ế ả ưở ấ ợ ự

ho t đ ng c a ngành. ạ ộ ủ

Phân tích m t s k t h p: ộ ố ế ợ

+ S O: ngành s d ng m t m nh c a mình đ khai thác c h i; ử ụ ơ ộ ủ ể ặ ạ

+ S T: ngành s d ng m t m nh đ đ i phó v i các nguy c ; ơ ử ụ ể ố ặ ạ ớ

+ W O: tranh th các c h i nh m kh c ph c các đi m y u; và ằ ơ ộ ụ ủ ể ế ắ

+ W T: chi n l ế ượ ủ c phòng th , ngành gi m thi u các m t y u c a ặ ế ủ ể ả

mình và tránh đ ượ c nguy c . ơ

1.4 CHI N L C PHÁT TRI N NGÀNH CÔNG NGHI P CH Ế ƯỢ Ể Ệ Ế

C TRÊN TH GI BI N TH C PH M C A CÁC N Ẩ Ự Ủ Ế ƯỚ Ế Ớ Ọ I VÀ BÀI H C

26

V N D NG CHO VI T NAM Ụ Ậ Ệ

1.4.1 Chi n l c phát tri n ngành CNCBTP c a Thái Lan ế ượ ủ ể

Trong nh ng năm qua, xu t kh u th c ph m Thái Lan tăng m nh, ự ữ ấ ẩ ạ ẩ

đ c bi ặ ệ t ch nh ng s n ph m ch bi n tăng còn s n ph m thô l ế ế ữ ả ẩ ẩ ả ỉ ạ ả i gi m.

ọ Ngành ch bi n th c ph m phát tri n m nh đã góp ph n quan tr ng ự ế ể ế ẩ ầ ạ

nông nghi p, nông thôn sang n n kinh t công chuy n đ i n n kinh t ổ ề ể ế ề ệ ế

nghi p đô th . So v i các ngành công nghi p ch t o, ngành CNCBTP áp ế ạ ệ ệ ớ ị

ạ d ng công ngh s d ng nhi u lao đ ng và liên k t m nh v i các ho t ụ ệ ử ụ ế ề ạ ớ ộ

nông thôn. Ngoài ra, không gi ng nh nhi u ngành công đ ng kinh t ộ ế ư ề ố

ệ nghi p khác, ngành CNCBTP không ph thu c quá nhi u vào nguyên li u ụ ề ệ ộ

nh p kh u. ẩ ậ

Thái Lan đ ng th 14/15 n c xu t kh u th c ph m hàng đ u th ứ ứ ướ ự ầ ấ ẩ ẩ ế

gi i v i kim ng ch 2,4 t USD/năm, chi m 0,5% th ph n th gi i. Đ tr ớ ớ ạ ỷ ế ớ ế ầ ị ể ở

thành n c xu t kh u m nh trên th tr ng th gi ướ ị ườ ấ ẩ ạ ế ớ ẩ i, các nhà xu t kh u ấ

Thái Lan đã liên t c c i ti n công ngh , đ i m i s n ph m đáp ng nhu ụ ả ế ệ ổ ớ ả ứ ẩ

c u ng ầ ườ ố ự i tiêu dùng. Năm 2001, Thái Lan xu t kh u 22% t ng s th c ấ ẩ ổ

ph m sang Nh t B n; 19,1% sang M ; 12,5% sang EU và 3,9% sang Trung ỹ ậ ả ẩ

Qu c.ố

+ Ngành hàng th t gà: ị

Xu t kh u th t gà ngày càng có t ấ ẩ ị ỷ ọ ấ tr ng cao trong kim ng ch xu t ạ

kh u th c ph m. Thay đ i th hi u ng ị ế ự ẩ ẩ ổ ườ ể i tiêu dùng cũng nh s phát tri n ư ự

ngành gà giò Thái Lan đã t o đà cho xu t kh u th t gà tăng tr ạ ấ ẩ ị ưở ng m nh. ạ

Khéo léo t n d ng chính sách khuy n khích nh p kh u hàng ch ụ ế ậ ậ ẩ ế

bi n, ch v i 1,2% gia v cho thêm, th t gà c a Thái Lan đã gi m đ c thu ỉ ớ ủ ế ả ị ị ượ ế

xu ng còn 15,4% thay vì ph i ch u m c 70% áp d ng đ i v i th t ch a qua ứ ố ớ ụ ư ả ố ị ị

26 Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2003), Thông tin phục vụ lãnh đạo, (Số 10), trang 4-25.

ch bi n. Th c t ế ế ự ế ặ các bi n pháp ki m d ch v sinh c a EU đ i v i m t ệ ố ớ ủ ể ệ ị

ự hàng th c ph m c a Thái Lan là h i chuông c nh t nh ngành ch bi n th c ế ế ự ủ ẩ ả ồ ỉ

ph m c a h , song v n có th là c h i thu n l ơ ộ ậ ợ ể ở ộ ầ i đ m r ng th ph n ủ ể ẫ ẩ ọ ị

trong dài h n. Mu n v y, các nhà s n xu t ph i nh n th c đ ứ ượ ạ ậ ả ấ ả ậ ố ứ c thách th c

này, am hi u t t c nh ng bi n pháp ki m d ch đang đ c các th tru ng áp ể ấ ả ữ ệ ể ị ượ ờ ị

ng tr c nh ng bi n pháp m i có th đ d ng, đ ng th i ph i l ụ ả ườ ồ ờ ướ ể ượ ữ ệ ớ ư c đ a

ra trong t ươ ng lai đ có th i gian đi u ch nh cho thích h p. Trong m t s ỉ ộ ố ể ề ờ ợ

tr ng h p, hi n t i các n c không h áp d ng bi n pháp ki m tra nào, ườ ệ ạ ợ ướ ụ ề ệ ể

song khó có th bi t tr c nh ng quy đ nh m i mà các n c nh p kh u s ể ế ướ ữ ớ ị ướ ẩ ẽ ậ

áp d ng trong t ng lai. V trung h n, nh ng doanh nghi p nào ti n hành ụ ươ ữ ề ệ ế ạ

đi u ch nh quy trình và bi n pháp s n xu t có th s quay l ể ẽ ệ ề ả ấ ỉ ạ ẩ i xu t kh u ấ

sau th i gian b c m nh p. Tuy nhiên, trong th i gian đó, các nhà s n xu t ị ấ ấ ở ậ ả ờ ờ

các n c phát tri n đã tranh th chu n b l c l ướ ị ự ượ ủ ể ẩ ứ ng, đ y m nh nghiên c u ẩ ạ

công ngh , phát tri n s n ph m m i, nâng cao năng l c c nh tranh. ự ạ ể ả ệ ẩ ớ

+ Ngành hàng th t l n ch bi n: ế ế ị ợ

ẩ Tuy kim ng ch xu t kh u tăng d n qua t ng năm, nh ng xu t kh u ầ ừ ư ạ ấ ẩ ấ

i cho Thái Lan kho ng 1 t th t ch đem l ỉ ị ạ ả ỷ baht năm 2001 v i các khách hàng ớ

chính là H ng Kông và Nh t B n. B n thân ngành có s b o h l n do ự ả ộ ớ ậ ả ả ồ

chính sách h n ch nh p kh u c a Chính ph . S n l ng trong n c đ ủ ả ượ ủ ế ạ ậ ẩ ướ ủ

cho nhu c u n i đ a. Bình quân m i ng ộ ị ầ ỗ ườ ả i dân Thái Lan tiêu th kho ng ụ

10kg th t l n/năm, th p h n nhi u so v i con s 55kg ị ợ ề ấ ơ ớ ố ở ồ ấ H ng Kông. Ch t

ng th t xu t kh u cao h n h n các s n ph m tiêu dùng trong n l ượ ấ ẩ ẳ ả ẩ ơ ị ướ ở c b i

c nh p kh u. Theo tho thu n v i WTO các quy đ nh kh t khe c a các n ắ ủ ị ướ ậ ẩ ả ậ ớ

năm 2002, th t l n nh p kh u vào Thái Lan ch u m c thu 30%. Nguy c th ị ợ ơ ị ứ ế ậ ẩ ị

tr ng trong n ườ ướ ấ c s b chi m lĩnh b i các s n ph m nh p kh u, ch t ẽ ị ế ả ẩ ậ ẩ ở

ng cao khi n c kh i doanh nghi p qu c doanh và t nhân Thái Lan l ượ ệ ế ả ố ố ư

ph i nhanh chóng đ i m i ch t l ng s n ph m. ấ ượ ả ổ ớ ả ẩ

ệ Ngành th t l n Thái Lan còn ph i đ i m t v i nguy c c a b nh ặ ớ ả ố ơ ủ ị ợ

th c ăn chăn nuôi LMLM cũng nh nh ng y u kém trong kênh s n xu t, t ế ấ ừ ứ ư ữ ả

i vi c s n xu t các trang tr i, các lò m , v n chuy n t i các nhà bán t ớ ệ ả ấ ở ổ ậ ể ớ ạ

buôn và bán l ẻ . Chính ph Thái Lan đang c g ng đ y m nh c i ti n các lò ố ắ ả ế ủ ẩ ạ

m thông qua tri n khai các d án thí đi m. Tuy không g p ph i nh ng quy ự ữ ể ể ặ ả ổ

ễ đ nh kh t khe, song quá trình c i ti n an toàn th c ph m trong ngành di n ị ả ế ự ắ ẩ

ra h t s c ch m ch p. ế ứ ậ ạ

ế ế Không gi ng nh các s n ph m th t ch bi n khác, ngành ch bi n ế ế ư ả ẩ ố ị

th t l n c a Thái Lan không nh n đ c v n đ u t n ị ợ ủ ậ ượ ầ ư ướ ố ứ c ngoài. Nh n th c ậ

c a ng ủ ườ i tiêu dùng đ i v i tiêu chu n v sinh th c ph m còn th p t o nên ệ ấ ạ ố ớ ự ẩ ẩ

ấ xu th thích các s n ph m r ti n h n là s n ph m có giá cao cho dù ch t ơ ẻ ề ế ả ẩ ả ẩ

ng t l ượ ố ơ ị t h n. D ch LMLM khi n các nhà xu t kh u hi u r ng ch có th t ể ằ ế ấ ẩ ị ỉ

l n đã qua ch bi n m i có th tránh kh i nh ng rào c n th ể ợ ế ế ữ ả ớ ỏ ươ ng m i do ạ

công nghi p ch bi n đã áp d ng tiêu chu n v sinh an toàn. Giá c nh tranh ế ế ụ ệ ệ ẩ ạ

ề và th c ăn chăn nuôi s n có giúp ngành ch bi n th t l n Thái Lan có ti m ế ế ị ợ ứ ẵ

năng phát tri n. ể

Ki m soát các ch t kháng sinh, t n d hoá ch t và tiêu di ư ể ấ ấ ồ ệ ệ t b nh

LMLM là cách duy nh t đ nâng cao ch t l ấ ấ ượ ể ả ng s n ph m, đ m b o ẩ ả ả

VSATTP, tăng l ng th t t i xu t kh u. Hi n nay, đi u ki n v sinh và an ượ ị ươ ệ ề ệ ệ ấ ẩ

ị ợ ủ toàn th c ph m th p là nguyên nhân chính khi n cho xu t kh u th t l n c a ự ế ẩ ấ ấ ẩ

Thái Lan g p nhi u khó khăn. V i kh năng k thu t hi n t ệ ạ ề ặ ả ậ ớ ỹ ị i, ngành th t

các th l n c a Thái Lan có r t ít c h i thâm nh p và m r ng th ph n ợ ủ ơ ộ ở ộ ầ ở ấ ậ ị ị

tr ng r ng l n nh ng cao c p nh Nh t B n. ườ ậ ả ư ư ấ ộ ớ

V qu n lý Nhà n ề ả ướ c trong lĩnh v c này: C c Phát tri n chăn nuôi ụ ự ể

ti p t c khuy n khích xây d ng các trang tr i và lò gi t m h p v sinh, ế ụ ự ế ạ ế ổ ợ ệ

t c các trang tr i chăn nuôi ph i tuân th đúng tiêu đ ng th i, đã ch th t ồ ị ấ ả ủ ạ ả ờ ỉ

chu n chăn nuôi. Đ t n d ng l i th sau khi b nh bò điên bùng phát t i th ể ậ ụ ẩ ợ ế ệ ạ ị

tr ng Nh t, các nhà xu t kh u Thái Lan đã năng đ ng và thay đ i nhanh ườ ậ ấ ẩ ộ ổ

chóng theo th hi u c a ng i tiêu dùng. Tuy nhiên, đi u ki n c n đ thâm ị ế ủ ườ ệ ầ ề ể

nh p th tr ị ườ ậ ủ ng đ u tiên v n là s n ph m có đ an toàn cao. Chính ph có ầ ẫ ả ẩ ộ

ả vai trò r t quan tr ng trong vi c đ m b o VSATTP, xây d ng hình nh s n ệ ả ự ấ ả ả ọ

ph m ch t l ng, thúc đ y xu t kh u. B Tài chính thì phê duy t ngân ấ ượ ẩ ệ ẩ ấ ẩ ộ

sách mua thi t b ki m tra hoá ch t đ ki m tra t ế ị ể ấ ể ể ấ ả ả t c các lo i nông s n, ạ

th c ph m, nh t là nh ng s n ph m xu t kh u. Năm 2002, Thái Lan đã ự ữ ẩ ấ ả ẩ ấ ẩ

thành l p C c Tiêu chu n th c ph m và hàng hoá nông s n nh m qu n lý ự ụ ả ậ ẩ ẩ ả ằ

vi c th c hi n các tiêu chu n ch t l ng ấ ượ ự ệ ệ ẩ ng theo chu i xuyên su t t ỗ ố ừ ườ i

i tiêu dùng. s n xu t đ n ng ả ấ ế ườ

1.4.2 Chi n l c phát tri n ngành CNCBTP c a n Đ ế ượ ủ Ấ ộ27 ể

c dài t Ngành nông nghi p đã ti n m t b ệ ộ ướ ế ừ khi n Đ giành đ ộ Ấ ượ c

c b thi u h t nhi u th , n Đ đã có th t đ c l p. T m t n ộ ậ ừ ộ ướ ị ế ụ ứ Ấ ể ự ề ộ ấ cung c p

đ l ủ ươ ng th c cho tiêu dùng và có d th a trong s n xu t. V i di n tích ư ừ ự ệ ả ấ ớ

ệ ấ đ t nông nghi p là 184 tri u ha, hàng năm, n Đ s n xu t ra 91 tri u t n ấ ộ ả Ấ ệ ệ ấ

ả s a, 150 t n hoa qu , 210 t n ngũ c c, 483 tri u gia súc. M c dù, s n ữ ệ ấ ả ấ ặ ố

ng và l ng tiêu th trên đ u ng l ượ ượ ụ ầ i đ ườ ượ ệ c cho là tăng nh ng vi c ư

chuy n t vi c s n xu t theo l cung t c p sang giai đo n mang tính ể ừ ệ ả ấ i t ố ự ự ấ ạ

th tr ng đã mang l ị ườ ạ ẩ i nhi u s n ph m d th a và chính nh ng s n ph m ề ả ư ừ ữ ẩ ả

d th a này đã d n đ n nh ng s lãng phí. Nh ng s n ph m d th a đã ư ừ ư ừ ữ ự ữ ế ẫ ả ẩ

gây ra nh ng khó khăn v th tr ng mang tính đ a ph ề ị ườ ữ ị ươ ữ ng và đã có nh ng

lúc làm r t giá kéo theo nh ng nh h ng v thu nh p cho ng i nông dân. ữ ả ớ ưở ề ậ ườ

ế ế B t ch p vi c có nh ng s n ph m d th a và lãng phí, trình đ ch bi n ư ừ ữ ệ ấ ấ ả ẩ ộ

m c th p. c a n Đ v n còn ủ Ấ ộ ẫ ở ứ ấ

Theo c tính, t l ướ ỷ ệ ế ế ủ ủ ch bi n c a ngành rau qu đ t kho ng 2%, c a ả ạ ả

ngành th t gia súc và gia c m đ t 2%, ngành s a v i các ph ữ ớ ầ ạ ị ươ ả ng pháp s n

xu t hi n đ i đ t m c 14% và ngành cá đ t 4%. ạ ạ ứ ệ ấ ạ

Ngành ch bi n th c ph m m c dù ự ế ế ẩ ặ ở ẫ giai đo n đ u nh ng v n ầ ư ạ

chi m 14% t ng GDP s n xu t và đ t giá tr 2.800.000 tri u rupi. Ngành ạ ệ ế ả ấ ổ ị

này thu hút 130 tri u ng i lao đ ng và có xu h ng tăng lên 2,4 l n s lao ệ ườ ộ ướ ầ ố

c t o ra t lao đ ng tr c ti p. Su t h n m t th p k đ ng gián ti p đ ộ ế ượ ạ ừ ố ơ ự ế ậ ộ ộ ỷ

27 The Food – Processing Industry in Indinan; Ministry of Food Processing Industries Govt of India – Food Processing Policy.

qua, ngành ch bi n th c ph m đã tăng tr ng m c 7,1%/năm. M c tăng ế ế ự ẩ ưở ở ứ ứ

tr ng cao h n so v i m c tăng tr ng c a ngành nông nghi p chính là ưở ứ ơ ớ ưở ủ ệ

b ng ch ng c a xu t phát đi m th p s gia tăng liên t c c a s n ph m d ấ ự ằ ụ ủ ả ứ ủ ể ấ ẩ ư

th a, l ừ ố ố ớ i s ng, kh u v thay đ i và thu nh p sau thu cao h n cao h n v i ậ ế ẩ ổ ơ ơ ị

ng i tiêu dùng. Các chuyên gia kinh t cho r ng, trong vòng năm năm t ườ ế ằ ớ i

m c đ tăng tr ng hàng năm c a ngành này s là 7,3%. ứ ộ ưở ủ ẽ

Ph m vi trách nhi m c a B Các ngành ch bi n th c ph m bao ế ế ủ ự ệ ạ ẩ ộ

g m c nhà máy ch bi n ngũ c c, s a, th t gia súc và gia c m, cá, nhà máy ữ ồ ế ế ả ầ ố ị

bánh k o, các đ ăn nhanh và các ngành ch bi n rau qu , đ u ng có ga, ả ồ ố ế ế ẹ ồ

bia và các lo i đ u ng có c n không s d ng đ ng. ạ ồ ố ử ụ ồ ườ

Kh năng chi tr và chi phí c a th c ph m ch bi n, các n c phát ế ế ở ủ ự ả ả ẩ ướ

tri n thì giá th c ph m ch bi n và th c ph m t i s ng th ng ế ế ự ự ể ẩ ẩ ươ ố ườ ở ứ m c

ẻ ơ g n b ng nhau, đôi khi các lo i th c ph m ch bi n th m chí còn r h n ầ ế ế ự ằ ạ ẩ ậ

th c ph m t i s ng. Tuy nhiên, n Đ , do nhi u y u t ự ẩ ươ ố ở Ấ ế ố ề ộ , giá c a các ủ

ng cao h n giá c a th c ph m t i s ng. lo i th c ph m ch bi n th ẩ ế ế ự ạ ườ ủ ự ẩ ơ ươ ố

Chính vì th , c n ph i có nh ng bi n pháp đ gi m chi phí nh m h giá ệ ể ả ế ầ ữ ả ằ ạ

thành và làm cho th c ph m ch bi n có giá c h p lý. ế ế ả ợ ự ẩ

Chi phí cho đóng gói là m t s c ép l n c a ngành này, chí phí vào ộ ứ ủ ớ

kho ng 10% đ n 64% t ng chi phí s n xu t. M c đ trung l p cao trong ả ứ ế ả ấ ậ ổ ộ

ngành th c ph m n Đ cũng đ y chi phí lên cao. Do đó, Chính ph c n có ẩ Ấ ủ ầ ự ẩ ộ

chính sách h ng t ướ ớ ấ i liên k t gi a các ngành đ gi m chi phí, gi m th t ể ả ữ ế ả

thoát sau thu ho ch. ạ

H th ng cung c p và v n đ sau thu ho ch: m t đ c đi m c a h ộ ặ ệ ố ủ ệ ề ể ấ ấ ạ

th ng l ố ươ ộ ng th c, th c ph m c a n Đ là m t h th ng r i r c và r ng ộ ệ ố ờ ạ ủ Ấ ự ự ẩ ộ

kh p, do đó, làm tăng chi phí và đôi khi làm gián đo n s n xu t và ng ạ ả ắ ấ ườ i

tiêu dùng. H th ng này đã có s liên k t ng r i l i tách ệ ố m c đ th tr ế ở ứ ộ ị ườ ự ồ ạ

ra khi đ n ng i tiêu dùng. ế ườ

C s h t ng cho ngành này còn y u và thi u. S thi u h t t n t ơ ở ạ ầ ụ ồ ạ i ự ế ế ế

trong lĩnh v c phân lo i và đóng gói bên c nh làm mát s b t i nông trang ơ ộ ạ ự ạ ạ

tr ướ ả c khi đ a vào h th ng phân ph i l nh chính th c. Công su t b o qu n ấ ả ệ ố ố ạ ứ ư

i ch chi m d i 10% s n l ng, trong đó, v c b n 80% l l nh hi n t ạ ệ ạ ế ỉ ướ ả ượ ề ơ ả ạ i

dùng trong b o qu n khoai tây. S thi u h t các c s làm l nh cho các nhà ế ụ ơ ở ự ả ả ạ

máy gi t m hi n đ i cho ngành ch bi n th t đã đ ế ổ ệ ế ế ạ ị ượ c th y rõ. ấ

V tài chính: trong m c tiêu cho vay u tiên 40% c a ngành, các ngân ụ ủ ư ề

hàng ch đ ỉ ượ ệ c ch đ nh cho vay 18% đ i v i các ho t đ ng nông nghi p ạ ộ ố ớ ị ỉ

tr c ti p và gián ti p, trong đó, ngành ch bi n th c ph m đ c vay gián ế ế ự ự ế ế ẩ ượ

ti p 4,5%. ế

An toàn v sinh th c ph m: s nh n m nh c a n Đ v vi c tiêu ấ ộ ề ệ ủ Ấ ự ự ệ ẩ ạ

i s ng cũng đ dùng các s n ph m t ả ẩ ươ ố ượ c g n li n v i s ch p nh n v ớ ự ề ắ ấ ậ ề

m t ch t l ng c a các s n ph m ch bi n. Tr phi chúng ta kh ng đ nh ấ ượ ặ ế ế ủ ả ẩ ừ ẳ ị

v i ng ớ ườ i tiêu dùng r ng vi c t n tr ằ ệ ồ ữ ấ không gây ra s h h ng v ch t ự ư ỏ ề

l ượ ế ế ng th c ph m, b ng không thì h s tránh xa th c ph m ch bi n. ọ ẽ ự ự ẩ ằ ẩ

Ng i tiêu dùng tìm ki m s an toàn nh các ch ng nh n và th ườ ự ứ ế ậ ờ ươ ệ ng hi u

ặ là n i mà h có nh ng ki n th c kinh nghi m sâu s c v s n ph m ho c ề ả ứ ữ ế ệ ắ ẩ ơ ọ

ậ quá trình s n xu t. Các nhà c p phát ch ng nh n do v y c n ph i th n ứ ả ấ ấ ậ ậ ầ ả

tr ng trong vi c thi hành các tiêu chu n. Đ i ngũ nhân viên thi hành các tiêu ẩ ệ ọ ộ

ng cũng nên đ c đào t o đ y đ v nh ng quy chu n v m t ch t l ề ặ ấ ượ ẩ ượ ủ ề ữ ạ ầ

đ nh và tiêu chu n đánh giá c a HACCP, GMP và GHP. Trong ngành gia ị ủ ẩ

c m và th t, n Đ đã t p trung vào các vùng s ch b nh, các c u trúc mang ầ ị Ấ ệ ậ ạ ấ ộ

tích ch t liên doanh cho các nhà gi ấ ế t m . ổ

Xu t kh u: kh i l ẩ ố ượ ấ ng hàng th c ph m ch bi n xu t kh u, v n ch ế ế ự ẩ ấ ẩ ố ỉ

chi m 1% th ng m i trong ngành này, đã và đang tăng tr ế ươ ạ ưở ng v i t c đ ớ ố ộ

ệ 7%/năm trong vòng 5 năm qua và chi m 70% t ng s n ph m nông nghi p ế ả ẩ ổ

xu t kh u. Các v n đ v tiêu chu n hoá và ch ng nh n ch t l ng là ề ề ấ ượ ứ ẩ ấ ấ ẩ ậ

nh ng v n đ n i b t trong lĩnh v c này. T c đ tăng tr ng c n ph i tăng ề ổ ậ ố ộ ự ữ ấ ưở ầ ả

lên g p đôi trong 5 năm t i. ấ ớ

Do công nghi p ch bi n có b n ch t là mang tính th i v , tài s n b ờ ụ ế ế ệ ả ả ấ ị

b không trong th i gian dài. Trong s nhìn nh n v đ c tính này, Chính ỏ ề ặ ự ậ ờ

ph c n can thi p đ gi m nh tính ch t th i v đó. ờ ụ ể ả ủ ầ ệ ẹ ấ

28

1.4.3 Chi n l c phát tri n ngành CNCBTP c a Malaysia ế ượ ủ ể

Nh ng năm đ u sau khi giành đ c đ c l p (1957), do t đói ữ ầ ượ ộ ậ l ỷ ệ

ể nghèo trong nông nghi p và nông thôn còn cao, nên chính sách phát tri n ệ

c a Malaysia ch y u t p trung vào t o công ăn vi c làm, nâng cao thu ủ ủ ế ậ ệ ạ

nh p c a nông dân. ậ ủ

ầ Năm 1984, Malaysia thi hành chính sách nông nghi p qu c gia l n ệ ố

do hoá ngành nông nghi p, s đ u tiên (NAP l n 1) nh m t ng b ầ ầ ừ ằ c t ướ ự ệ ử

c, t i đa hoá thu nh p trong d ng có hi u qu các ngu n l c c a đ t n ụ ồ ự ủ ấ ướ ệ ả ố ậ

t là các nông nghi p, kích thích và đ y m nh công nghi p ch bi n, đ c bi ạ ế ế ệ ệ ẩ ặ ệ

m t hàng ch bi n theo h ế ế ặ ướ ng xu t kh u. ấ ẩ

Giai đo n 1984 – 1990, n n kinh t Malaysia di n ra chuy n đ i c ề ạ ế ổ ơ ễ ể

c u m nh m , Chính ph r t chú tr ng vào phát tri n công nghi p, nên t ọ ấ ủ ấ ẽ ệ ể ạ ỷ

ờ tr ng công nghi p tăng lên nhanh chóng, kho ng 13,1%/năm. Đ ng th i, ệ ả ọ ồ

Chính ph đã áp d ng nhi u chính sách can thi p nh m b o v ngành chăn ụ ủ ệ ệ ề ằ ả

nuôi, công nghi p ch bi n, đ c bi ế ế ệ ặ ệ t là các s n ph m nh : th t t ẩ ị ươ ư ả ị i, th t

mi ng, th t đông l nh và tr ng gia c m. Tr c vòng đàm phán Urugoay, ứ ế ạ ầ ị ướ

ạ Malaysia c m nh p kh u các s n ph m nói trên. Năm 2002 kim ng ch ẩ ấ ậ ả ẩ

nh p kh u t i đa là 3% m c tiêu th trong n c, năm 2004 tăng lên 5%. ẩ ố ậ ứ ụ ướ

Chăn nuôi l n cũng đ ợ ượ ả c b o h r t l n, thu nh p kh u trong kho ng ộ ấ ớ ế ẩ ả ậ

ủ 23% đ n 139%. Ngày nay, ngành công nghi p ch bi n th c ph m c a ế ế ự ệ ế ẩ

Malaysia đ c coi là phát tri n nh t trong khu v c Đông Nam Á và có th ượ ự ể ấ ứ

i. h ng cao trên th gi ạ ế ớ

t Nam 1.4.4 Bài h c v n d ng cho Vi ọ ậ ụ ệ

ệ Trên c s nghiên c u ngành CNCBTP c a các qu c gia có đi u ki n ơ ở ứ ủ ề ố

ng đ ng v i Vi t ươ ớ ồ ệ ậ t Nam trong vi c phát tri n ngành này, bài h c v n ể ệ ọ

28 Bộ Nông nghiệp và PTNT (2004), Thông tin phục vụ lãnh đạo,( Số 9), Hà Nội, trang 35-42.

d ng cho n ụ ướ c ta nh sau: ư

, t n d ng tri t đ nguyên li u trong n M t làộ ậ ụ ệ ể ệ ướ c, đ i m i công ngh ớ ổ ệ

ch bi n, liên k t s n xu t t chăn nuôi, thu gom, gi t m và ch bi n gia ế ế ế ả ấ ừ ế ế ế ổ

súc, gia c m theo h ầ ướ ng t p trung nh m h giá thành s n xu t; ạ ả ằ ậ ấ

Hai là, xây d ng ngành CNCBTP theo h ng ch bi n sâu đ t o ra ự ướ ế ế ể ạ

s n ph m ch t l ẩ ả ấ ượ ầ ng cao, đ m b o VSATTP khai thác và đáp ng nhu c u ứ ả ả

trong n c. Đ ng th i, t ng b ướ ờ ừ ồ ướ ữ c m r ng xu t kh u, nh t là sang nh ng ở ộ ẩ ấ ấ

th tr ị ườ ng khó tính nh Nh t B n, EU, Singapore,..; ậ ả ư

Ba là, tr ướ ứ ệ c s c ép l n v c nh tranh trong WTO, các doanh nghi p ề ạ ớ

xu t kh u c n nghiên c u k các chính sách th ng m i, đ ng th i c n am ứ ỹ ẩ ầ ấ ươ ờ ầ ạ ồ

hi u t c áp d ng trên th ể ấ ả t c các bi n pháp ki m d ch đang và s đ ể ẽ ượ ệ ị ụ ị

tr ng án ng phó phù h p; và ườ ng đ có ph ể ươ ứ ợ

B n là, Chính ph c n ph bi n sâu r ng đ n m i ng i dân s ố ổ ế ủ ầ ế ỗ ộ ườ ự

t v c h i và thách th c khi Vi hi u bi ể ế ề ơ ộ ứ ệ t Nam gia nh p WTO (Trung ậ

Qu c đã t ng làm và thành công v i ph ng pháp này), ngoài ra Chính ph ừ ố ớ ươ ủ

c ngoài. h tr các doanh nghi p xây d ng và qu ng bá th ỗ ợ ự ệ ả ươ ng hi u ra n ệ ướ

CH

NG 2

ƯƠ

ĐÁNH GIÁ TH C TR NG NGÀNH CÔNG NGHI P

CH BI N TH C PH M C A VI T NAM

Ế Ế

Ế 2.1 QUÁ TRÌNH PHÁT TRI N NGÀNH CÔNG NGHI P CH BI N Ệ Ế Ể

TH C PH M C A VI T NAM Ự Ủ Ẩ Ệ

2.1.1 L ch s phát tri n ngành CNCBTP c a Vi t Nam ử ủ ể ị ệ

ả Công nghi p ch bi n th c ph m s d ng ph n l n đ u vào là s n ế ế ầ ớ ử ụ ự ệ ẩ ầ

ể ph m c a ngành nông nghi p. Do v y, có th nói r ng CNCBTP phát tri n ậ ủ ệ ể ẩ ằ

cùng s ti n b c a c a ngành nông nghi p. ộ ủ ủ ự ế ệ

Trong su t quá trình l ch s c a mình, có th chia CNCBTP c a Vi ử ủ ủ ể ố ị ệ t

Nam theo các m c sau: ố

+ Giai đo n 1: tr c năm 1858 (năm 1858 th c dân Pháp sang đô h ạ ướ ự ộ

n ướ ề ặ c ta), th i kỳ này v m t xã h i thu n tuý là xã h i Phong ki n, v m t ầ ề ặ ế ờ ộ ộ

kinh t là n n nông nghi p l c h u, s n xu t ch y u là t cung t c p, có ế ệ ạ ậ ủ ế ề ả ấ ự ự ấ

i d th a dùng trong trao đ i nh ng ch d ng l ư ừ ỉ ừ ư ổ ạ ở ả s n ph m thô. ẩ

Cùng v i nh ng ti n b trong s n xu t, s n ph m nông nghi p đ ả ấ ả ệ ượ c ữ ế ẩ ớ ộ

i n y sinh ý đ nh tích lu , d tr và trao t o ra nhi u h n. Khi đó, con ng ạ ề ơ ườ ả ỹ ự ữ ị

đ i v i kh i l ổ ớ ố ượ ế ế ng l n v i các vùng, mi n khác, do đó b o qu n, ch bi n ề ả ả ớ ớ

phát tri n theo. Trong xã h i b y gi hình thành nhóm ng ộ ấ ể ờ ườ ả i chuyên s n

xu t, ch bi n và tiêu th s n ph m do nông nghi p làm ra. Tuy nhiên, ế ế ụ ả ệ ấ ẩ ở

giai đo n này nhìn chung m i ch d ng l i ỉ ừ ạ ớ ạ ở ứ ấ m c ch bi n có tính ch t ế ế

công nghi p.ệ

+ Giai đo n 1858 – 1954: khi th c dân Pháp xâm l c n c ta, h ự ạ ượ ướ ọ

t b ph c v cho vi c khai thác đem theo công c c khí, máy móc thi ụ ơ ế ị ụ ụ ệ

thu c đ a, trong đó có máy móc, thi ộ ị ế ị ụ ụ ế ế t b ph c v cho công nghi p ch bi n. ệ

Trong su t th i kỳ này công nghi p ch bi n m i đ t đ m c bán c c ớ ạ ượ ở ứ ế ế ệ ờ ố ơ

khí và c khí . Cũng trong giai đo n này, các vùng quê Vi t Nam, hình ạ ơ ở ệ

thành nên các làng ngh ch bi n nh : ngh làm bún, làm ch , giò, nem,.. ư ề ế ế ề ả

Cách m ng tháng Tám thành công, n c Vi t Nam dân ch c ng hoà ạ ướ ệ ủ ộ

ra đ i. Ngày 14 tháng 11 năm 1945 H Ch T ch ký S c L nh s 79 thành ồ ủ ị ệ ắ ờ ố

ả l p B Canh nông, B này có ch c năng qu n lý toàn b ho t đ ng s n ậ ạ ộ ứ ả ộ ộ ộ

xu t nông nghi p, trong đó có ngành ch bi n th c ph m. ế ế ự ệ ấ ẩ

ệ Th i kỳ 1945 – 1954 phát tri n công nghi p nói chung, công nghi p ể ệ ờ

ch bi n nói riêng ph c v cho b i d ng s c dân đ kháng chi n, tăng ế ế ồ ưỡ ụ ụ ứ ể ế

c ườ ng h u ph ậ ươ ờ ng kháng chi n. Các nhà máy, xí nghi p ra đ i trong th i ế ệ ờ

ả kỳ này nh : nhà máy R u Hà N i, nhà máy Bia Hà N i, nhà máy Xay H i ượ ư ộ ộ

Phòng,..

+ Giai đo n 1954-1975: nh ng năm 1954-1960, đ y m nh c i cách ữ ạ ẩ ạ ả

ự ru ng đ t, phát tri n các ngành công nghi p ph c v dân sinh và xây d ng ụ ụ ệ ể ấ ộ

ấ c s v t ch t cho ch nghĩa xã h i. Đ i h i Đ ng III (năm 1960) nh n ơ ở ậ ạ ộ ủ ấ ả ộ

ể m nh u tiên phát tri n công nghi p n ng, trong đó chú tr ng phát tri n ư ể ệ ạ ặ ọ

nông nghi p, công nghi p nh . Giai đo n này v i s ng h c a Liên Xô ớ ự ủ ộ ủ ệ ệ ẹ ạ

và các n c đông Âu, hàng lo t các nhà máy, xí nghi p thu c ngành công ướ ệ ạ ộ

nghi p ch bi n nh : Cao-Xà-Lá, s n xu t mì chính, nhà máy đ h p H ả ế ế ồ ộ ư ệ ấ ạ

Long,..đ ượ ấ c ra đ i. Tuy nhiên, trong giai đo n này dây chuy n s n xu t, ề ạ ả ờ

máy móc, thi t b m i ch đ c trang b đ ng. ế ị ớ ỉ ượ ị ở giai đo n c khí bán t ạ ơ ự ộ

khi n c Vi Nh v y, t ư ậ ừ ướ ệ ớ t Nam dân ch c ng hoà ra đ i, cùng v i ủ ộ ờ

các ngành s n xu t khác, ngành CNCBTP n c ta đã đóng góp vai trò vô ả ấ ướ

cùng quan tr ng đ c l ch s ghi nh n đó là ngoài đáp ng cho nhu c u dân ọ ượ ị ử ứ ậ ầ

sinh còn góp ph n vào th ng l i c a hai cu c kháng chi n vĩ đ i c a dân ầ ắ ợ ủ ạ ủ ế ộ

t c.ộ

+ Giai đo n 1975 –1986: sau khi đ t n ấ ướ ạ ả c th ng nh t (1976), Đ ng ấ ố

ta ch tr ng khôi ph c m i m t đ i s ng xã h i. Trên c s ch tr ng, ủ ươ ơ ở ủ ươ ặ ờ ố ụ ọ ộ

đ ng l i c a Đ i h i IV và V c a Đ ng, Hi n Pháp 1980, t ườ ố ủ ạ ộ ủ ế ả ạ i Đi u 16, ề

kh ng đ nh: “Nhà n ẳ ị ướ ư ợ c u tiên phát tri n công nghi p n ng m t cách h p ể ệ ặ ộ

lý, trên c s phát tri n nông nghi p và công nghi p nh , k t h p công ệ ẹ ế ợ ơ ở ệ ể

nghi p v i nông nghi p trong c n c thành m t c c u công – nông ả ướ ệ ệ ớ ộ ơ ấ

. V i ch tr ng đó, chúng ta đã đ t đ nghi p,..” ệ ủ ươ ớ ạ ượ ả c nh ng thành qu to ữ

c lúc b y gi l n. Tuy nhiên, đi u ki n đ t n ớ ấ ướ ệ ề ấ ờ ư ư ch a cho phép chúng ta u

ủ tiên phát tri n công nghi p n ng quá m c, do đó, xã h i lâm vào kh ng ứ ể ệ ặ ộ

ho ng tr m tr ng. ầ ả ọ

+ Giai đo n t ạ ừ 1986 đ n nay: tr ế ướ ố ả ả c b i c nh kh ng ho ng đó, Đ ng ủ ả

ặ ờ ố ta quy t đ nh ti n hành công cu c đ i m i toàn di n v m i m t đ i s ng ổ ề ọ ế ị ệ ế ớ ộ

kinh t ế – xã h i nh m đ a xã h i ra kh i kh ng ho ng (Đ i h i VI, tháng ỏ ạ ộ ủ ư ằ ả ộ ộ

12 năm 1986). Đ i h i đ a ra nhi m v bao trùm, m c tiêu t ng quát trong ạ ộ ư ụ ụ ệ ổ

giai đo n này là th c hi n ba ch ng trình kinh t ự ệ ạ ươ ế ớ “l l n: ươ ự ng th c - th c ự

ph m, hàng tiêu dùng và hàng xu t kh u” ẩ , v i m c đích s n xu t đ cho ấ ủ ụ ẩ ả ấ ớ

nhu c u tiêu dùng trong n c, có tích lu và xu t kh u. V i quan đi m đó, ầ ướ ể ẩ ấ ớ ỹ

đ a nông nghi p làm m t tr n hàng đ u, vì th , năm 1987, trên c s B ư ơ ở ộ ặ ậ ế ệ ầ

Nông nghi p (thành l p 1977) cùng v i B L ậ ộ ượ ệ ớ ẩ ng th c và B Th c ph m ộ ự ự

sáp nh p thành B Nông nghi p và Công nghi p th c ph m (nay là B NN ự ệ ệ ậ ẩ ộ ộ

& PTNT).

i bi t đ n Vi t Nam b i nh ng thành Nh ng năm g n đây, th gi ầ ế ớ ữ ế ế ệ ữ ở

ng l t u to l n trong phát tri n kinh t ự ể ớ ế – xã h i theo đ ộ ườ ố ổ ớ ủ i đ i m i c a

ệ Đ ng đ ra, trong đó có ph n đóng góp không nh c a ngành nông nghi p ỏ ủ ề ả ầ

và ngành CNCBTP. T m t n ừ ộ ướ ả c nông nghi p l c h u, hàng năm ph i ệ ạ ậ

nh p hàng tri u t n l ệ ấ ươ ậ ế ng th c (năm 1988 nh p kho ng 450 ngàn t n) đ n ự ậ ả ấ

năm 1989 chúng ta s n xu t không ch đ cho tiêu dùng trong n c mà còn ỉ ủ ả ấ ướ

có d đ xu t kh u g n m t tri u t n g o ầ ệ ấ ư ể ấ ẩ ộ ạ 29, m đ u cho th i kỳ g o và ở ầ ạ ờ

các m t hàng nông s n, th c ph m khác hi n di n trên th tr ng th gi ị ườ ự ệ ệ ặ ả ẩ ế ớ i.

Đ n cu i năm 2006, n ế ố ướ ẩ c ta đã có chín m t hàng có kim ng ch xu t kh u ặ ạ ấ

30, trong đó h n m t n a là các s n ph m nông s n ch

trên m t t USD ộ ỷ ộ ử ả ẩ ả ơ ế

bi n.ế

Tóm l i, sau hai m i năm đ i m i, đ t n c ta đã đ t đ ạ ấ ướ ươ ổ ớ ạ ượ ữ c nh ng

29 Tạp chí Kinh tế và Dự báo (2006), Nông nghiệp và PTNT: thành tựu 20 năm đổi mới và định hướng phát triển đến năm 2010, (Số 3), trang 4.

30 TCTK, Thông cáo báo chí về số liệu thống kê kinh tế – xã hội 2006.

thành t u to l n, trong đó có s đóng góp c a ngành nông nghi p, ngành ự ủ ự ệ ớ

cung c p ph n l n đ u vào cho công nghi p ch bi n, thúc đ y công ệ ế ế ấ ầ ầ ẩ ớ

nghi p ch bi n nói chung và công nghi p ch bi n th c ph m nói riêng ế ế ế ế ự ệ ệ ẩ

không ng ng phát tri n. ừ ể

ự 2.1.2 Nh ng thành t u c a ngành công nghi p ch bi n th c ế ế ữ ự ủ ệ

ph m VN ẩ

B ng 2.1 S DN, v n SX và LĐ c a ngành CNCBTP và đ u ng qua các ồ ố ủ ố ố ả

ĐVT DN

năm

2001 3.592

2002 3.954

2003 4.114

2004 4.484

2005 5.086

2006 5.547

Ch tiêu ỉ S DNố V nố

54.254

64.567

75.065

84.768

99.716

116.104

.đỷ t

SXKDBQ T ng s LĐ ố

Ng

295.912

345.000

377.765

410.016

427.917

469.255

78.859

98.042

112.227

143.226

174.748

213.207

(31/12) DT thu nầ V n SXKD

t .đỷ .đ/ỷ t

15,10

16,33

18,25

18,91

19,61

20,93

BQ/DN

DN Ng/

82,38

87,25

91,82

91,44

84,14

84,60

Lao đ ng/DN ộ

DT

DN .đ/ỷ t

21,95

24,80

27,28

39,94

34,36

38,44

Niên giám Th ng kê, (năm 2006 là s

thu n/DN DN ầ Ngu nồ : T ng h p và tính toán t ợ

ổ ừ ố ố ướ c

đ t).ạ

Do s li u c a TCTK không tách riêng ngành CNCBTP mà đ g p c ố ệ ủ ể ộ ả

CNCBTP và đ u ng, nên m t s b ng trong lu n văn s d ng ch tiêu tính ộ ố ả ử ụ ồ ố ậ ỉ

g p.ộ

Qua B ng 2.1 ta th y, cùng v i s l ớ ố ượ ả ấ ng doanh nghi p tăng lên qua ệ

các năm, quy mô v n s n xu t kinh doanh bình quân c a doanh nghi p cũng ố ả ủ ệ ấ

ngày càng m r ng, c th : năm 2001 v n s n xu t kinh doanh bình ở ộ ụ ể ấ ả ố

quân/doanh nghi p là 15,10 t đ ng, đ n năm 2006 con s c đ t là 20,93 ệ ỷ ồ ố ướ ạ ế

t đ ng; quy mô lao đ ng/doanh nghi p cũng không ng ng tăng lên: t 82 ỷ ồ ừ ệ ộ ừ

ng i năm 2001 g n 85 ng i năm 2006. Đi u đáng chú ý là không ch s ườ ầ ườ ỉ ố ề

ng doanh nghi p, quy mô v n/doanh nghi p và quy mô lao đ ng/doanh l ượ ệ ệ ộ ố

nghi p tăng mà k t qu kinh doanh c a doanh nghi p cũng ngày m t tăng, ủ ệ ệ ế ả ộ

th hi n qua ch tiêu: doanh thu thu n/doanh nghi p t 21,95 t đ ng năm ể ệ ệ ừ ầ ỉ ỷ ồ

2001 lên 38,44 t đ ng năm 2006, đây là tín hi u r t t t đ i v i t ng lai ỷ ồ ệ ấ ố ố ớ ươ

c a ngành. ủ

B ng 2.2 Giá tr s n xu t ngành CNCBTP và đ u ng theo giá so sánh ồ ố ị ả ả ấ

1994

2001 2002 2003 2004 2005 2006

Phân ngành ĐVT 1000 Toàn ngành 227,34 261,09 305,08 355,62 416,86 485,90 t .đỷ

công nghi pệ Ngành 1000 50,37 56,06 64,58 74,69 87,33 100,21 CNCBTP và t .đỷ

đ u ng ồ ố T ỷ ọ tr ng

CNCBTP và

% 22,18 21,47 21,18 21,00 20,95 20,66 đ ồ ố u ng

trong ngành

Niên giám Th ng kê, ( năm 2006 là s C.nghi pệ Ngu nồ : T ng h p và tính toán t ợ ổ ừ ố ố ướ c

đ t)ạ .

Trong toàn ngành công nghi p, ngành CNCBTP và đ u ng có giá tr ồ ố ệ ị

s n xu t chi m t ấ ả ế ỷ ọ ị ả tr ng cao nh t (chi m trên 20%). Năm 2001, giá tr s n ế ấ

xu t c a ngành đ t 50,37 ngàn t đ ng, đ n năm 2006 c đ t là 100,21 ấ ủ ạ ỷ ồ ế ướ ạ

ngàn t đ ng. ỷ ồ

Trong nh ng năm qua, nh nh ng chính sách và gi ờ ữ ữ ả ế i pháp khuy n

c a Chính ph đáp ng đ khích và b o h đ u t ả ộ ầ ư ủ ủ ứ ượ c nhu c u c a các nhà ầ ủ

, do đó thu hút nhi u t ch c, cá nhân trong và ngoài n c đ u t đ u t ầ ư ề ổ ứ ướ ầ ư

c a ngành vào ngành, vì th c c u giá tr s n xu t theo thành ph n kinh t ị ả ế ơ ấ ầ ấ ế ủ

CNCBTP và đ u ng đã thay đ i theo h ng tích c c. ồ ố ổ ướ ự

B ng 2.3 Giá tr s n xu t công nghi p theo giá so sánh 1994 ngành ị ả ệ ả ấ

CNCBTP và đ u ng phân theo thành ph n kinh t ồ ố ầ . ế

2001 2002 2003 2004 2005 2006 Ch tiêu ỉ

đvt 1000 T ngổ 50,37 56,06 64,58 74,69 87,33 100,56 t

100 100 100 100 100 100 GTSX T tr ng ỷ ọ

.đỷ % 1000 21,95 22,81 25,14 28,07 31,61 34,62 DNNN t

43,58 40,69 38,92 37,58 36,19 34,43

T tr ng ỷ ọ DN ngoài .đỷ % 1000 17,29 20,21 23,87 28,21 33,74 39,87 t

34,32 36,05 36,96 37,77 38,63 39,65 .đỷ %

Nhà n cướ T tr ng ỷ ọ DN có 1000 11,13 13,04 15,58 18,41 21,90 26,07 v n đ.t ố ư t .đỷ

22,10

24,65 24,12 Niên giám Th ng kê, 25,18 (năm 2006 là s NNg % T tr ng ỷ ọ Ngu n: ồ T ng h p và tính toán t ợ ổ 23,26 ừ 25,93 ố ướ c ố

tính).

M c dù, t c đã ặ ỷ ọ tr ng giá tr s n xu t c a doanh nghi p Nhà n ấ ủ ị ả ệ ướ

gi m qua các năm, song v n còn chi m t tr ng cao (36,19% năm 2005), ế ả ẫ ỷ ọ

theo c tính con s này còn 34,43% năm 2006. Cùng v i vi c gi m d n t ướ ầ ỷ ệ ả ố ớ

c, hai tr ng m c đóng góp vào giá tr s n xu t c a doanh nghi p Nhà n ị ả ấ ủ ứ ệ ọ ướ

nhóm doanh nghi p còn l i đang nâng d n t ệ ạ ầ ỷ ọ tr ng giá tr s n xu t trong ị ả ấ

t ng giá tr s n xu t ngành công nghi p. Xu h ổ ị ả ệ ấ ướ ợ ng bi n đ i này phù h p ế ổ

c a n v i đ nh h ớ ị ướ ng chuy n d ch c c u thành ph n kinh t ơ ấ ể ầ ị ế ủ ướ ệ c ta hi n

nay.

2.1.3 S n ph m, th tr ng c a ngành CNCBTP Vi t Nam ị ườ ẩ ả ủ ệ

Hàng năm, kh i l ng th t qua ch bi n chi m t l ố ượ ế ế ế ị ỷ ệ ấ ổ th p trong t ng

ng th t tiêu th n i đ a. T th t gia súc, gia c m, ng i ta có th ch l ượ ụ ộ ị ừ ị ầ ị ườ ể ế

bi n đ ế ượ ư c nhi u món ăn khác nhau: ngoài nh ng món ăn truy n th ng nh : ữ ề ề ố

giò, ch , th t quay, nem,..ng ả ị ườ ể i ta còn ch bi n nhi u món ăn theo ki u ề ế ế

ph ng Tây nh : dăm bông, xúc xích, th t xông khói, l p x ươ ư ạ ị ườ ị ng, patê, th t

c ch bi n ch y u b ng ph h p,..Các s n ph m truy n th ng đ ẩ ộ ề ả ố ượ ế ế ủ ế ằ ươ ng

pháp th công, có trang b m t s máy t i thi u nh : máy xay th t, lò quay ị ộ ố ủ ố ư ể ị

ng Tây và đ h p đ c s n xu t trên b ng c i. Các món ăn theo ki u ph ằ ủ ể ươ ồ ộ ượ ả ấ

dây chuy n công nghi p v i công xu t t 1.000 t n tr lên, nh công ty đ ấ ừ ề ệ ớ ư ấ ở ồ

ừ h p H Long, Vissan,..Ngoài ra, m t s c s ch bi n quy mô nh và v a ộ ộ ố ơ ở ế ế ạ ỏ

c a các doanh nghi p t ủ ệ ư ẩ nhân ch y u s n xu t, ch bi n các s n ph m ủ ế ả ế ế ấ ả

truy n th ng và đ ăn ngu i theo ki u châu Âu. ề ể ố ồ ộ

Ta th y, m c dù hàng năm nông nghi p n ệ ấ ặ ướ ố c ta s n xu t ra kh i ả ấ

ng l n s n ph m nh ng t s n ph m đ l l ượ ớ ả ư ẩ ỷ ệ ả ẩ ượ ặ c ch bi n còn th p, đ c ế ế ấ

bi ng, giá tr ệ t là ch bi n b ng công ngh hi n đ i. Chính vì th , ch t l ệ ệ ế ế ấ ượ ế ằ ạ ị

s n ph m hàng hoá c a ta th p, kh năng c nh tranh h n ch . ế ả ủ ẩ ạ ạ ả ấ

T l nông s n, th c ph m đ ỷ ệ ự ả ẩ ượ ế ế c ch bi n và công ngh ch bi n ế ế ệ

t Nam nh sau: các s n ph m c a Vi ẩ ủ ả ệ ư

B ng 2.4 T l ch bi n m t s nông s n, th c ph m Vi t Nam (đvt : ỷ ệ ế ế ộ ố ẩ ở ệ ự ả ả

%)

Năm 2000 H ng m c ụ ạ

Năm 2005 25 15 1. Ép d u th c v t ự ậ ầ

8 10 Trong đó: công ngh hi n đ i ạ ệ ệ

7 15 1. Rau quả

3 8 Trong đó: công ngh hi n đ i ạ ệ ệ

2 8 3. Th tị

0,7 2 Trong đó: công ngh hi n đ i ệ ệ ạ

10 20 4. Lâm s nả

2 5 Trong đó: công ngh hi n đ i ạ ệ ệ

5. Thu s n 30 40 ỷ ả

20 Trong đó: công ngh hi n đ i ạ

t k Nông nghi p, 2006. 15 ệ ệ ệ ệ Ngu n:ồ Vi n Quy ho ch và Thi ạ ế ế

Đ i v i ngành ch bi n th t, nhi u chuyên gia cho r ng, n ế ế ố ớ ề ằ ị ướ ư c ta ch a

ị ề hình thành ngành công nghi p này, b i vì h u h t các s n ph m th t đ u ở ệ ế ầ ả ẩ

đ c s d ng d ng t i s ng (t th t qua ch bi n b ng công ngh l ượ ử ụ ở ạ ươ ố ỷ ệ ị ế ế ằ ệ

31.

này c a Trung Qu c là hi n đ i năm 2005 m i đ t 2%). Trong khi đó, t ớ ạ ệ ạ l ỷ ệ ủ ố

30%, c a các n ủ ướ c công nghi p hoá là 80% ệ

Xu t kh u th c ph m (i) v m t hàng n ẩ ở ướ ự ẩ ấ c ta hi n nay: ệ ề ặ ỉ ừ : ch d ng

l i ạ ở ị xu t kh u th t l n (th t l n m nh, l n s a, l n choai), còn các th t ị ợ ị ợ ữ ấ ẩ ả ợ ợ

khác (th t bò, th t gia c m,..) ch a t ng hi n di n trên th tr ng th gi ư ừ ị ườ ệ ệ ầ ị ị ế ớ i;

(ii) v th tr ng ng xu t kh u c a ta còn quá m ng, ch y u ch ề ị ườ : th tr ị ườ ẩ ủ ủ ế ấ ỏ ỉ ở

th tr ng d tính nh : th tr ng Nga và H ng Kông. Các th tr ng khác ị ườ ị ườ ư ễ ị ườ ồ

nh Malaysia, Trung Qu c g n nh m t ch đ ng. ố ầ ư ấ ỗ ứ ư

B ng 2.5 L ng và th tr ng xu t kh u th t l n c a Vi t Nam qua ả ượ ị ườ ị ợ ủ ẩ ấ ệ

các năm

Chia ra

Thị Thị tr ng ườ Th tr ng khác tr ị ườ ngườ T ngổ Năm H ngồ Nga số Kông

SL SL SL T lỷ ệ T lỷ ệ T lỷ ệ (t n)ấ

(t n)ấ (%) 4.000 70,80 5.500 55,00 2.000 20,00

- -

(%) (t n)ấ - - - - 1.130 11,30 2.100 29,58 2.980 24,42 3.500 12,82

31 http://irv.moi.gov.vn/gioithieu/2005/2/15019.ttvn.

5.650 10.000 10.000 7.100 12.200 27.300 14.800 16.494 22.000 19.000 15.000 1.500 12,30 15.000 54,95 5,41 0,61 - - - 800 100 - - - (t n)ấ 1.650 4.500 6.870 5.000 7.720 8.800 14.000 16.394 - - - (%) 29,20 45,00 68,70 70,42 63,28 32,23 94,59 99,39 - - - - - - - - - - - - - 1996 (*) 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 (**) 2005 2006

18.000 - - - - - - 2007(dự

báo)

Ngu nồ : (*) B Nông nghi p và Phát tri n nông thôn, 2005; ệ ể ộ

(**) www . . vinanet.gov.vn

Kh i l ng th t xu t kh u không n đ nh qua các năm. ố ượ ấ ẩ ổ ị ị Ở ộ ố ị m t s th

tr ng, hàng hoá th t c a chúng ta đang có nguy c m t d n, c th : th ườ ơ ấ ầ ụ ể ị ủ ị

tr ng Nga, nhi u năm tr c chúng ta xu t hàng ch c ngàn t n/năm. ườ ề ướ ụ ấ ấ

Nh ng m y năm g n đây, chúng ta xu t vào th tr ng này kho ng 100 ị ườ ư ầ ấ ấ ả

t tràn vào t n/năm. Nguyên nhân: (i) do th t l n c a Brasil nhi u, giá r ấ ị ợ ủ ẻ ồ ạ ề

Nga. Giá th t l n m nh c ta kho ng 17 tri u đ ng/t n (trên ị ợ ả n ở ướ ệ ấ ả ồ

1.000USD/t n), trong khi giá Brasil chào t i th tr ng Nga (giá CIF) t 850 ấ ạ ị ườ ừ

USD đ n 900 USD/t n); th tr ng H ng Kông, giá chào bán c a các doanh ị ườ ế ấ ủ ồ

nghi p Trung Qu c vào th tr ị ườ ệ ố ợ ng này v i l n choai là 1.200 USD/t n, l n ớ ợ ấ

100 USD đ n 150 USD/t n s a 1.400 USD/t n, th p h n giá c a ta t ữ ủ ấ ấ ơ ừ ế ấ 32; (ii)

c có 34 c s tham gia s n gi c n ả ướ ơ ở ả ế t m , ch bi n th t xu t kh u, trong ị ế ế ẩ ấ ổ

đó ch có 12 c s đ c c quan thú y n ơ ở ượ ỉ ơ ướ ồ c nh p kh u (Nga và H ng ẩ ậ

Kông) c p gi y ch ng nh n đ tiêu chu n ậ ủ ứ ấ ấ ẩ 33; và (iii) ngoài ra, công tác thông

tin th tr ng trong nh ng năm qua còn y u và ch a đ c quan tâm đúng ị ườ ư ữ ế ượ

m c so v i các ngành hàng nông s n khác. Thi u nh ng đi u tra, kh o sát, ữ ứ ề ế ả ả ớ

nghiên c u mang tính chi n l c v th tr ế ượ ứ ề ị ườ ng các s n ph m chăn nuôi ẩ ả ở

trong và ngoài n c làm c s đ nh h c và các ướ ơ ở ị ướ ng, ho ch đ nh chi n l ị ế ượ ạ

chính sách phát tri n ngành chăn nuôi và cho ngành CNCBTP. ể

Ự 2.2 TH C TR NG NGÀNH CÔNG NGHI P CH BI N TH C Ự Ạ Ế Ế Ệ

32 Trần Kim Anh (2006), “Ngành Chăn nuôi với vấn đề xuất khẩu thịt lợn”, Tạp chí Chăn nuôi, (Số 4), tr 30-32.

33 Cục Chế biến Nông Lâm sản và nghề Muối, Bộ NN & PTNT, 2006.

PH M C A VI T NAM Ủ Ẩ Ệ

Lu n văn s d ng mô hình “kim c ử ụ ậ ươ ạ ng” đ đánh giá th c tr ng ự ể

ngành CNCBTP c a Vi t Nam ủ ệ

2.2.1 Y u t đ u vào ế ố ầ

2.2.1.1 S n ph m c a ngành chăn nuôi ủ ẩ ả

Đ u vào c a ngành CNCB th t là s n ph m c a ngành chăn nuôi. ủ ủ ầ ả ẩ ị

N c ta, chăn nuôi đã và đang là tr ng tâm phát tri n c a toàn ngành nông ể ủ ướ ọ

nghi p. N u nh nh ng năm 60, 70 c a th k XX, GDP c a ngành chăn ế ỷ ủ ủ ư ữ ế ệ

nuôi trong toàn ngành nông nghi p khó đ t đ ạ ượ ệ ạ c hai con s , thì giai đo n ố

1991 – 1995 đã đ t đ ạ ượ ạ c 24,4%, giai đo n 1996 – 2000 là 23% và giai đo n ạ

34.

2000 – 2005 m c dù d ch cúm gia c m và d ch LMLM gia súc nh ng ch ặ ầ ị ị ở ư ỉ

tiêu này v n đ t 22% ẫ ạ

B ng 2.6 S l ng gia súc, gia c m c a Vi t Nam giai đo n 2001 ố ượ ả ủ ầ ệ ạ

- 2006

ĐVT: tri uệ

con

T.tr

ngưở

2001

2002

2003

2004(1)

2005(2)

2006(3)

BQ (%) 8,05

218,10

233,29

254,61

218,15

219,91

214,60

1. Gia c mầ

(2001-03)

2. Gia súc

5.92

21,80

23,17

24,89

26,14

27,44

26,86

L nợ

(2001-05) 10,79

3,90

4,06

4,39

4,91

5,54

6,51

(2001-06)

Ngu nồ : (1) Niên giám Th ng kê, 2005; ố

(2) Hoàng Kim Giao (2006), “Chăn nuôi n c ta năm 2005 và ướ

h ng phát tri n trong th i gian t i” i, (S 4), trang ướ ể ờ ớ , T p chí Chăn nuô ạ ố

19;

(3) TCTK, Thông cáo báo chí v s li u th ng kê kinh t ề ố ệ ố ế ộ -xã h i

34 Nguyễn Thanh (2006), “Ngành Chăn nuôi Việt Nam – cơ hội và thách thức khi hội nhập WTO”, Tạp chí NN & PTNT, Kỳ I-Tháng 10, trang 9.

2006.

Đàn gia c m: tr ầ ướ ổ c khi d ch cúm gia c m x y ra (năm 2003), t ng ả ầ ị

đàn tăng nhanh qua các năm, năm 2001 là 218,1 tri u con đ n năm 2003 trên ệ ế

254 tri u con. T c đ tăng trung bình th i kỳ này là 8,05%. T cu i năm ừ ệ ộ ố ố ờ

2003, do d ch cúm x y ra nên t ng đàn gi m m nh t ả ạ ả ổ ị ừ ệ 218,1 năm 2004 tri u

con xu ng 214,6 tri u con năm 2006. ệ ố

Đàn bò: giai đo n 2001 – 2006 có t tăng t ng đàn cao, trung bình ạ l ỷ ệ ổ

trên 10%/năm, t 3,8 tri u con năm 2001 lên 6,5 tri u con năm 2006. ừ ệ ệ

ng l n tăng qua các năm, t 21,8 tri u con năm 2001 Đàn l n: s l ợ ố ượ ợ ừ ệ

lên 27,4 tri u con năm 2005, t c đ tăng bình quân giai đo n này g n 6,0%. ố ộ ệ ầ ạ

T cu i năm 2005 có b nh LMLM x y ra l n nên quy mô đàn năm 2006 ừ ố ệ ả ở ợ

gi m so v i năm 2005; ớ ả

Bi u đ 2.1 Kh i l ng s n ph m chăn nuôi c a VN giai đo n 2001 – ể ồ ố ượ ủ ạ ả ẩ

2006

0.00

Ngu n:ồ H i ngh Chăn nuôi toàn qu c tháng 6 năm 2006, ộ ố ị

(năm 2006 là s c đ t). ố ướ ạ

ng th t tăng trung bình Th t gia c m: giai đo n 2001 – 2003, s n l ạ ả ượ ầ ị ị

8,5%/năm. Năm 2003 bình quân th t gia c m h i là 4,5kg/ng i/năm (t ầ ơ ị ườ ươ ng

đ ng 2,94kg th t x /ng i/năm). Trong khi đó Trung Qu c, nông thôn là ươ ị ẻ ườ ở ố

35. Giai đo n này, s n l ạ

3,8kg th t x /ng i/năm còn thành th là 8,4kg ị ẻ ườ ị ả ượ ng

th t gia c m chi m kho ng 16% kh i l ng th t h i các lo i. Sau khi có ố ượ ế ầ ả ị ị ơ ạ

d ch cúm, quy mô đàn gi m m nh n u s n l ị ả ượ ế ả ạ ớ ng th t cũng gi m so v i ả ị

tr c.ướ

Th t l n: s n l ị ợ ả ượ ầ ng th t h i năm 2001 là 1,51 tri u t n, năm 2005 g n ệ ấ ị ơ

2,29 tri u t n, tăng bình quân 10%/năm, năm 2006 ệ ấ ướ ệ c đ t trên 2,5 tri u ạ

t n. Th t l n luôn chi m t ấ ị ợ ế l ỷ ệ cao kho ng 75% đ n 77% t ng s n l ế ả ượ ng ả ổ

th t các lo i đ c. Năm 2004 và 2005 do nh h ạ ượ ả c s n xu t trong n ấ ị ướ ả ưở ng

gia c m nên s n l c a d ch cúm ị ủ ở ả ượ ầ ng th t l n tăng m nh h n các năm ạ ị ợ ơ

tr c đó. L ng th t h i bình quân tiêu th năm 2005 là 27,4kg/ng i/năm ướ ượ ị ơ ụ ườ

(t ng đ ng 18,9kg th t x /ng i/năm). ươ ươ ị ẻ ườ

Th t bò: do đàn bò tăng tr ng bò gi ị ưở ng ch m, s l ậ ố ượ ế t th t và t ị ỷ ệ l

ụ ớ ạ th t x th p (ch đ t 43% đ n 45%) nên bình quân th t bò tiêu th m i đ t ị ẻ ấ ỉ ạ ế ị

0,75kg th t x /ng i/năm. Tuy v y, t c đ tăng bình quân s n l ị ẻ ườ ố ộ ả ượ ậ ng th t bò ị

giai đo n này là 9,81%/năm. ạ

Nh v y, hàng năm n ư ậ ướ c ta s n xu t ra kh i l ấ ố ượ ả ấ ng th t h i xu t ị ơ

chu ng r t l n (năm 2006 đ t 3,1 tri u t n). Tuy nhiên, ch y u th t đ ệ ấ ấ ớ ủ ế ị ượ c ạ ồ

tiêu th d ng t ụ ở ạ ươ ố i s ng, c th : th t l n kho ng 90%, th t gà 95% - 98% ả ụ ể ị ợ ị

36. L

và th t bò 99% i: ị ượ ng th t còn l ị ạ v i th t l n ệ ệ ị ợ , s d ng công ngh hi n ử ụ ớ

ng, đ i đ ch bi n sâu thành các s n ph m đóng h p, xúc xích, l p x ả ạ ể ế ế ẩ ạ ộ ườ

dăm bông, th t xông khói,..Đ ng th i, b ng ph ằ ồ ờ ị ươ ng pháp th công và bán ủ

35 Bộ NN & PTNT (2006), Tổng kết chăn nuôi giai đoạn 2001-2005, kế hoạch phát triển 2006-2010 và định hướng 2015, Hà Nội, trang 6.

36 C c Ch bi n Nông Lâm s n và ngh Mu i, B NN & PTNT.

ế ế

ả công nghi p ch bi n thành các s n ph m truy n th ng nh : giò, ch , ế ế ư ề ệ ả ẩ ố

ru c, patê,..; đ c ch bi n thành th t h p, gà viên fancy, patê gan; ố th t gà ị ượ ế ế ị ộ

, đ th t bò ị ượ c ch bi n thành th t xông khói, bò khô. ị ế ế

2.2.1.2 Lao đ ngộ

Ngành công nghi p, trình đ chuyên môn c a ng ủ ệ ộ ườ ư i lao đ ng ch a ộ

c yêu c u và đòi h i c a quá trình phát tri n. Đây là m t trong đáp ng đ ứ ượ ỏ ủ ể ầ ộ

ệ nh ng nguyên nhân quan tr ng làm h n ch kh năng đ i m i công ngh , ạ ữ ế ả ọ ổ ớ

quy trình s n xu t và qu n lý ả ấ ả ở ự các doanh nghi p. Hi n có kho ng 73% l c ệ ệ ả

l ượ ng lao đ ng công nghi p có trình đ chuyên môn k thu t và tay ngh ộ ệ ậ ộ ỹ ề

th p, do v y, đã h n ch kh năng tăng năng su t lao đ ng và nâng cao ế ậ ạ ấ ả ấ ộ

ch t l ng s n ph m ấ ượ ẩ 37. ả

CNCBTP là m t phân ngành c a ngành công nghi p, nên cũng không ủ ệ ộ

n m ngoài khung kh đó. Do ph bi n là gi ổ ằ ổ ế ế t m và ch bi n th công, ế ế ủ ổ

nh l nên s lao đ ng c a các c s ch bi n công nghi p chi m t ỏ ẻ ơ ở ế ế ủ ệ ế ố ộ ỷ ọ tr ng

nh . ỏ

B ng 2.7 S doanh nghi p t i th i đi m 31/12 phân theo quy mô ệ ạ ờ ể ố ả

lao đ ng c a ngành CNCBTP và đ u ng ồ ố ủ ộ

2002 2004 2005 Tiêu 2003 Số Số Số Số % % % % chí

D i 5 ng DN 518 13,1 DN 498 12,11 DN 540 12,0 DN 624 12,27 ướ i ườ

T 5 đ n 9 1.32 0 33,5 1.26 30,8 1.29 4 28,9 1.50 29,59 ừ ế

5 1.26 1 32,0 9 1.41 5 34,4 8 1.61 5 35,9 5 1.80 35,43 ng iườ T 10 đ n 49 ừ ế

7 2

4 472 11,94 9 515 9 12,5 2 589 5 13,1 695 13,66 ng T 50 đ n 199 ừ ế

81 2,05 90 2 2,19 117 4 2,61 119 2,34 ng T 200 đ n 299 ừ ế

37 Chính phủ CHXHCN Việt Nam, Kế hoạch phát triển Ngành Công nghiệp 5 năm 2006-2010, trang 14.

ng

T 300 đ n 499 115 2,91 130 3,16 124 2,76 130 2,56 ừ ế

103 2,60 122 2,97 126 2,81 131 2,58 ng T 500 đ n 999 ừ ế

ng Trên 1000 73 1,85 71 1,73 78 1,74 80 1,57

ng iườ

3.95 100 4.114 100 4.48 100 5.08 100 T ngổ

4

6 Niên giám Th ng kê. 4 ổ Ngu n:ồ T ng h p và tính toán t ợ ừ ố

T i các c s ch bi n nh , s lao đ ng th ơ ở ế ế ỏ ố ạ ộ ườ ồ ng xuyên (ký h p đ ng ợ

dài h n) có trình đ am hi u v công ngh , thi ệ ề ể ạ ộ ế ị ự t b và v sinh an toàn th c ệ

ng đ i t t. Tuy nhiên, l c l ng này ch phát huy tác d ng t i đa ph m t ẩ ươ ố ố ự ượ ụ ỉ ố

ấ trong lĩnh v c ch bi n xu t kh u, m t ph n nh cho s n ph m ch t ế ế ự ả ẩ ầ ấ ẩ ộ ỏ

ng cao ph c v nhu c u trong n c. M t khác, s lao đ ng trong lĩnh l ượ ụ ụ ầ ướ ặ ố ộ

v c ch bi n th t s n xu t các s n ph m truy n th ng ch y u d a vào ự ế ế ủ ế ị ả ự ề ấ ả ẩ ố

kinh nghi m là ph bi n, thi u ki n th c công ngh , đ c bi ế ổ ế ệ ặ ứ ế ệ ệ ứ t là ki n th c ế

v VSATTP. ề

T s li u trong B ng 2.7 và B ng 2.8, ta th y, khi doanh nghi p có ừ ố ệ ệ ả ả ấ

quy mô v n th p, đi cùng v i nó là s lao đ ng s d ng cũng không cao, c ố ử ụ ấ ố ớ ộ ụ

th : s doanh nghi p s d ng lao đ ng d i 50 ng tr ng khá ệ ử ụ ể ố ộ ướ ườ i chi m t ế ỷ ọ

cao (năm 2005 là 3.931 doanh nghi p), chi m trên 77% t ng s doanh ệ ế ổ ố

78,65% năm 2002 xu ng 77,29% nghi p, m c dù ch tiêu đó đã gi m t ỉ ệ ặ ả ừ ố

năm 2005. Xu h ng bi n đ i v lao đ ng trong doanh nghi p theo h ướ ổ ề ệ ế ộ ướ ng

ố tăng d n s doanh nghi p s d ng nhi u lao đ ng theo c quy mô và t c ệ ử ụ ầ ố ề ả ộ

đ .ộ

2.2.1.3 Quy mô v n, máy móc, thi ố ế ị t b , dây chuy n công ngh ề ệ

Trình đ công ngh và trang thi ệ ộ ế ị ả ệ t b s n xu t c a ngành công nghi p ấ ủ

n c ta ướ ở ứ ầ m c trung bình y u (không k đ n các doanh nghi p có v n đ u ể ế ế ệ ố

c ngoài), so v i các n c công nghi p phát tri n l c h u t t n ư ướ ớ ướ ể ạ ậ ừ ệ 2 đ n 3 ế

th h : t l trang thi t b k thu t cũ, công ngh l c h u và trung bình ế ệ ỷ ệ ế ị ỹ ệ ạ ậ ậ

chi m 60% đ n 70%, công ngh tiên ti n và hi n đ i chi m 30% đ n 40%. ệ ế ệ ế ế ế ế ạ

Trình đ công ngh c a n c ta ch m c 73/102 n c x p h ng ệ ủ ướ ộ ỉ ở ứ c đ ướ ượ ạ 38. ế

Đây là y u t ế ố ơ làm tăng chi phí s n xu t (do có đ nh m c tiêu hao l n h n ứ ả ấ ớ ị

ấ ử ụ v chi phí nguyên, nhiên, v t li u và chi phí s a ch a, hi u su t s d ng ề ậ ệ ử ữ ệ

công ngh và trang thi ệ ế ị ấ ấ t b th p), làm gi m và h n ch đáng k năng su t ạ ế ể ả

và s c c nh tranh c a các s n ph m công nghi p. ứ ạ ủ ệ ả ẩ

B c tranh toàn ngành công nghi p là nh v y, ngành CNCBTP cũng ư ậ ứ ệ

không n m ngoài th c tr ng đó. Tính đ n tháng 12 năm 2006, c n c có ả ướ ự ế ằ ạ

1.045 c s gi t m , ch bi n gia súc; 136 c s gi t m , ch bi n gia ơ ở ế ơ ở ế ế ế ổ ế ế ổ

c m (1.3.2006), trong đó, Đ ng b ng sông C u Long 45, Đông Nam B 26, ầ ử ằ ồ ộ

Đ ng b ng sông H ng 26, Nam Trung B 11, Tây Nguyên 11, Đông B c 9, ằ ắ ồ ồ ộ

B c Trung B 7 và Tây B c 1 ắ 39. ắ ộ

t m và ch bi n th t gia c m t m (i) V h th ng gi ề ệ ố ế ế ế ầ : h th ng gi ệ ố ổ ị ế ổ,

ố s li u đi u tra m i nh t c a C c Ch bi n Nông Lâm s n và ngh Mu i ố ệ ế ế ấ ủ ụ ề ề ả ớ

(2004 – 2005) cho th y, h u h t t ế ạ ấ ầ i các t nh đi u tra, n i gi ề ơ ỉ ế ầ t m gia c m ổ

c a t nhân, 65% các đi m gi t m n m trong khu đ u là các đi m nh l ề ỏ ẻ ủ ư ể ể ế ổ ằ

t m v c dân c và 35% còn l ự ư ạ ằ i n m trong các ch ; h n 88% di n tích gi ợ ơ ệ ế ổ

2, ch có kho ng 1% n i gi ả

2; h n 86% c s gi

gia c m nh h n 20 m t m có di n tích t 50 ỏ ơ ầ ơ ỉ ế ệ ổ ừ

t m d i 20 con/ngày và 1,6% s c s đ n 200 m ế ơ ở ế ơ ổ ướ ố ơ ở

gi t m trên 50 con/ngày; 6,2% s c s có thi t; 14% s c s ế ố ơ ở ổ t b c t ti ế ị ắ ế ố ơ ở

có máy đánh lông; 0,4% c s có h thi t b làm l nh, 18% c s gi t m ơ ở ệ ế ị ơ ở ế ạ ổ

th c hi n đóng gói s n ph m tr ự ệ ả ẩ ướ ệ c khi đi đi tiêu th (ch y u là th c hi n ủ ế ụ ự

sau khi có d ch cúm gia c m). T khi d ch cúm gia c m x y ra, m t s t ộ ố ổ ừ ầ ầ ả ị ị

ch c, cá nhân đã đ u t xây d ng các c s gi t m t p trung có quy mô ầ ư ứ ơ ở ế ự ổ ậ

v a và l n ừ ớ ở ậ TP. H Chí Minh (công su t 60.000 con/ngày nh sáp nh p ấ ồ ờ

trên 50 c s nh thành 3 c s l n), Đ ng Nai, Đà N ng, Hà N i,..b ơ ở ớ ơ ở ẵ ỏ ồ ộ ướ c

38Chính phủ CHXHCN Việt Nam, Kế hoạch phát triển Ngành Công nghiệp 5 năm 2006 – 2010, trang 14.

39 Cục Chế biến Nông Lâm sản và nghề Muối, Bộ NN & PTNT.

t m đang đ đ u đ m b o v sinh thú y. Dây chuy n gi ầ ệ ề ả ả ế ổ ượ c áp d ng trong ụ

t m th công có k t h p v i c gi i hoá v i công su t 100- s n xu t: gi ả ấ ế ớ ơ ớ ổ ủ ế ợ ấ ớ

500 con/gi ; bán t đ ng công su t nh t 500-2.000 con/gi ờ ự ộ ỏ ừ ấ ờ ể . Đây là đi m

kh i đ u cho vi c xây d ng h th ng gi ệ ố ở ầ ự ệ ế ạ t m gia c m t p trung, hi n đ i; ệ ầ ậ ổ

ch bi n th t gia c m ị ế ế ầ , n ướ c ta, ngành ch bi n th t còn l c h u, đ n nay c ị ạ ậ ế ế ế ả

n ướ ị c có 32 c s l n ch bi n th t, nh ng ch y u là ch bi n th t l n, th t ư ơ ở ớ ế ế ế ế ủ ế ị ợ ị

bò, ch bi n gia c m ch a đáng k . Vì v y, h n 95% s n ph m th t gia ế ế ư ể ầ ậ ả ẩ ơ ị

c tiêu th d i d ng t c m đ ầ ượ ụ ướ ạ ươ ố ầ i s ng (gia c m còn s ng ho c gia c m ầ ặ ố

đã đ c gi t m s n). Do đó, th tr ượ ế ổ ẵ ị ườ ả ng tiêu th th t gia c m b o qu n ụ ị ầ ả

l nh ho c đã qua ch bi n công nghi p ch a phát tri n. Đây v a là nguyên ệ ạ ế ế ư ừ ể ặ

nhân gây ra kh ng ho ng th a, thi u th t gia c m gi a các vùng, mi n và là ừ ữ ủ ế ề ả ầ ị

ồ tr ng i l n cho cho vi c phòng ch ng d ch và b o đ m VSATTP, đ ng ố ạ ớ ệ ả ả ở ị

i ngành chăn nuôi. th i tác đ ng x u t ộ ấ ớ ờ

(ii) v gi t m , ch bi n th t gia súc t m ề ế ế ế ổ ị : h th ng gi ệ ố ế ổ, các c sơ ở

gi ế t m gia súc hi n nay ch y u ệ ủ ế ở ổ ỗ quy mô v a và nh , công su t m i ừ ấ ỏ

10 đ n 200 con/ngày, ch s h u h u h t là t đi m t ể ừ ủ ở ữ ế ế ầ ư ể nhân. Đ c đi m ặ

t m n i b t c a h th ng lò m này là di n tích ch t h p, ph ổ ậ ủ ệ ố ậ ẹ ệ ổ ươ ng ti n gi ệ ế ổ

thô s , VSATTP và v sinh môi tr ng còn nhi u h n ch . T năm 1997, ệ ơ ườ ế ừ ề ạ

Nhà n c có ch tr ng xây d ng các khu gi ướ ủ ươ ự ế ấ ớ t m t p trung, công su t l n ổ ậ

200 đ n 500 con/ngày t là Hà N i và TP. H Chí t ừ ế ở các đô th l n, đ c bi ị ớ ặ ệ ộ ồ

Minh. Tuy nhiên, do thi u các bi n pháp v t ề ổ ứ ệ ch c và hành chính nên vi c ế ệ

“T ng k t chăn nuôi tri n khai ch m ch p, hi u qu th p. Trong báo cáo ệ ả ấ ể ậ ạ ế ổ

giai đo n 2001-2005, k ho ch phát tri n 2006-2010 và đ nh h ng 2015” ể ế ạ ạ ị ướ

t m gia súc năm 2005, c a C c Chăn nuôi thì: qua đi u tra 434 c s gi ủ ơ ở ế ụ ề ổ

ch có 45% s c s có phép c a c quan thú y; 35% c s có tiêu đ c sau ố ơ ở ủ ơ ơ ở ộ ỉ

gi t m ; 25% s c s s d ng n c máy; các t ế ố ơ ở ử ụ ổ ướ th ư ươ ư ng không mu n đ a ố

gia súc vào gi t m t p trung vì chi phí cao; ế ổ ậ v ch bi n ề ế ế , các c s ch ơ ở ế

bi n nh s n xu t trong đi u ki n m t v sinh, s d ng ch t ph gia tuỳ ấ ệ ử ụ ỏ ả ụ ề ệ ế ấ ấ

ti n, c quan Nhà n ệ ơ ướ ị c có ki m tra nh ng ngăn ch n và x lý không k p ư ử ể ặ

th i. Trên th tr ng n i đ a, th t l n t i s ng chi m kho ng 90% (các ị ườ ờ ị ợ ươ ố ộ ị ế ả

lo i th t khác nh th t trâu, th t bò ch y u đ c s d ng không qua ch ủ ế ư ị ạ ị ị ượ ử ụ ế

bi n công nghi p), s còn l c ch bi n thành các s n ph m tr c khi ệ ế ố i đ ạ ượ ế ế ẩ ả ướ

đ n tay ng ế ườ ẩ i tiêu dùng. Các s n ph m ch bi n ch y u là các s n ph m ế ế ủ ế ả ả ẩ

truy n th ng, nh : giò, ch , nem, ru c và các s n ph m ch bi n theo ế ế ư ề ả ẩ ả ố ố

ph ng Tây nh : xúc xích, l p x ươ ạ ườ ư ầ ng, th t xông khói,..M t s c s đã đ u ộ ố ơ ở ị

t ư ế dây chuy n ch bi n th t chín và đ h p có công su t l n (1.400 đ n ế ế ấ ớ ồ ộ ề ị

30.000 t n s n ph m/năm) nh : Công ty đ h p H Long, Công ty Vissan. ấ ả ồ ộ ư ẩ ạ

Ngoài ra, còn có m t s c s ch bi n v a và nh , công su t 10 đ n 150 ộ ố ơ ở ế ế ừ ế ấ ỏ

t Đ c,..). t n s n ph m/năm (Công ty TNHH Hi n Thành, Kim Liên,Vi ấ ả ế ẩ ệ ứ

B ng 2.8 S doanh nghi p t i th i đi m 31/12 phân theo quy mô ệ ạ ờ ể ố ả

v n c a ngành CNCBTP và đ u ng ố ủ ồ ố

2002 2004 2005 Tiêu 2003 Số Số Số Số % % % % chí

31,8 DN 1.17 DN 1.26 DN 1.13 25,2 DN 1.15 22,73 28,4 D i 0.5 t ướ ỷ

6

9 20,2 1 793 1 800 0 879 0 19,6 989 19,45 6 19,2 đ ngồ T 0.5 đ n < 1 ừ ế

3 26,5 1.21 1.04 1.38 0 30,7 1.65 32,46 8 29,5 tỷ T 1 đ n < 5 t ế ừ ỷ

3 5,79 4 240 9 229 0 295 8 6,58 1 348 6,84 1 5,83 T 5 đ n < 10 ế ừ

389 9,84 426 483 10,7 575 11,31 10,3 tỷ T 10 đ n < 50 ế ừ

162 4,10 198 7 5,13 230 269 5,29 5 4,81 tỷ T 50 đ n < ừ ế

41 1,04 47 1,14 56 1,25 62 1,22 200 tỷ ế T 200 đ n ừ

<500 tỷ T 500 t tr 23 0,58 25 0,61 31 0,69 36 0,70 ừ ỷ ở

lên

3.95 100 4.114 100 4.48 100 5.08 100 T ngổ

4 4 6

Niên giám Th ng kê. Ngu n:ồ T ng h p và tính toán t ợ ổ ừ ố

Nhìn vào B ng 2.9 ta th y, s doanh nghi p có v n d i 0,5 t ệ ả ấ ố ố ướ ỷ ồ đ ng

chi m t ế ỷ ọ ố tr ng cao (22,73% năm 2005). Tuy v y, qua các năm quy mô v n ậ

ứ c a doanh nghi p đã có nhi u thay đ i, th hi n: s doanh nghi p có m c ổ ủ ể ệ ệ ề ệ ố

i 0,5 t t v n d ố ướ ỷ ồ đ ng đã gi m m nh (t ả ạ ừ ỷ ọ ố tr ng 31,89% năm 2002 xu ng

22,73% năm 2005). S doanh nghi p có l ng v n l n ngày càng tăng, tuy ệ ố ượ ố ớ

ủ nhiên t c đ tăng còn ch m. Nhìn t ng th , ta th y r ng quy mô v n c a ổ ấ ằ ể ậ ộ ố ố

các doanh nghi p trong ngành v n t p trong ẫ ậ ệ ở ứ ủ ế m c nh và v a là ch y u. ừ ỏ

L ng doanh nghi p có m c v n d i 5 t đ ng (năm 2005) là 3.796 ượ ứ ệ ố ướ ỷ ồ

doanh nghi p, chi m 74,64% t ng s doanh nghi p trong ngành. S doanh ố ệ ế ệ ố ổ

nghi p có v n t 200 t ố ừ ệ ỷ ồ đ ng tr lên ch a đ y 2% t ng s . ố ư ầ ở ổ

T phân tích trên đây ta th y, nh ng h n ch v v n s c n tr ế ề ố ẽ ả ữ ừ ấ ạ ở

ệ doanh nghi p khi h mu n m r ng quy mô s n xu t, đ i m i công ngh , ở ộ ệ ả ấ ọ ố ổ ớ

thi t b , dây chuy n s n xu t. Tuy nhiên, các doanh nghi p trong ngành ế ị ệ ề ả ấ

đang có xu h ng phát tri n h p quy lu t, đó là nâng ướ ng bi n đ i theo h ổ ế ướ ể ậ ợ

d n s doanh nghi p và t ầ ố ệ ỷ ọ ồ tr ng doanh nghi p có m c v n v n cao, đ ng ứ ố ệ ố

th i, gi m s doanh nghi p có m c v n th p. Đây là xu th phát tri n t ứ ố ể ấ t ệ ế ả ấ ố ờ

y u nh t là trong đi u ki n h i nh p. ế ề ệ ấ ậ ộ

B ng 2.9 Xu t x , công su t máy móc thi t b ch bi n c a các doanh ấ ứ ả ấ ế ị ế ế ủ

nghi pệ

Th. b c p đông và

ị ấ

Công su tấ

Thi

t b khác

Tên doanh nghi pệ

ế ị

(t n/năm)

Pháp

30.000

kho b o qu n ả Nh tậ

Vissan ả XNCBTP xu t kh u H i ấ

Vi

t Nam

13.000

Nh tậ

Phòng XNCBTP Minh Ph

ngươ

Vi

t Nam

2.000

Nh tậ

Vi

t Nam

2.000

Nh tậ

(Phú Th )ọ XNCBTP Th.Bình Cty CPTP đông l nhạ

-

4.000

Nh tậ

Nam Đ nhị XNCBTP N.Bình

Vi

t Nam

1.000

Nh tậ

Cty CP Quang Huy (H iả

Vi

t Nam

4.000

Mỹ

t Nam

Vi

1.000

Phòng) Cty CP C u Long (H.P) ụ

ử Ngu nồ : C c Ch bi n Nông Lâm s n và ngh Mu i, B NN &

Vi ế ế

t Nam ề

ả ộ ố

PTNT,

t b ch bi n th t S li u đi u tra đánh giá năng l c máy móc thi ố ệ ự ề ế ị ế ế ị ,

2005.

c 2.2.2 Nhu c u trong n ầ ướ

S n ph m chăn nuôi nói chung, th t gia súc, gia c m nói riêng đ u là ị ề ả ẩ ầ

nh ng th c ph m truy n th ng đ c a chu ng t ự ữ ề ẩ ố ượ ư ộ ở ấ ả ề t c các vùng, mi n

trong c n c. Tuy nhiên, do t p quán, thói quen s d ng s n ph m t ả ướ ử ụ ậ ả ẩ ươ i

i dân đã hình thành t s ng c a ng ố ủ ườ ừ ệ lâu, khó thay đ i, nên kéo theo vi c ổ

gi t m , ch bi n gia súc, gia c m h t s c l c h u, th công phân tán ế ế ứ ạ ế ế ủ ậ ầ ổ ở

m i n i, m i lúc. Vì th , gia súc, gia c m và th t c a chúng đ c bày bán ọ ơ ị ủ ế ầ ọ ượ

công khai, phân tán ở ọ ơ m i n i, không qua ch bi n, không bao gói, không ế ế

đ m b o VSATTP. Nguyên nhân c a tình tr ng trên ngoài nh ng lý do đã ả ủ ữ ả ạ

nêu còn có lý do khác n a, đó là thu nh p th p nên ng i tiêu dùng khó ữ ậ ấ ườ

ch p nh n s n ph m ch bi n có giá bán cao. ậ ả ế ế ẩ ấ

Nhu c u tiêu th trong n c: th i gian qua nhu c u th t trong n ụ ầ ướ ầ ờ ị ướ c

tăng m nh. S tăng c u trong n c là nhân t ự ầ ạ ướ ố ạ quan trong nh t đ y m nh ấ ẩ

s n xu t chăn nuôi c a Vi ả ủ ấ ệ ấ t Nam phát tri n, nh t là trong đi u ki n xu t ệ ề ể ấ

kh u c a n c ta còn r t nhi u h n ch . Trong nh ng năm g n đây, t ủ ẩ ướ ữ ề ế ấ ầ ạ ỷ

tr ng các lo i th t c a Vi ạ ị ủ ọ ệ ẫ t Nam không có s thay đ i nhi u. Th t l n v n ị ợ ự ề ổ

ị chi m đa s (kho ng 74% đ n 76%), ti p đ n là th t gà, kho ng 16%, th t ế ế ế ế ả ả ố ị

trâu có xu h ướ ng gi m. ả

ữ M c tiêu th th t n i đ a có s khác nhau gi a các vùng, mi n, gi a ụ ị ộ ị ự ữ ứ ề

nông thôn, thành th và các nhóm thu nh p. ậ ị

Theo B ng 2.10, h s co giãn theo chi tiêu đ u d ng, cho th y khi ệ ố ề ả ươ ấ

thu nh p tăng thì m c tiêu dùng th t cũng tăng theo, đ c bi ứ ậ ặ ị ệ ớ t v i m t hàng ặ

th t bò, khi thu nh p tăng 1% thì tiêu dùng cho m t hàng này trên 1%. ậ ặ ị

H n n a, giá tr tuy t đ i c a đ co giãn giá nông thôn cao h n ệ ố ủ ộ ữ ơ ị ở ơ ở

n u giá hàng hoá th t gi m, nhu c u v th t thành th . Đi u này ch ng t ề ứ ị ỏ ế ề ị ở ả ầ ị

vùng nông thôn s tăng cao h n thành th . S chênh l ch này cho th y, th ơ ở ẽ ị ự ệ ấ ị

tr ng trong n c còn r t ti m năng nh t là nông thôn. ườ ướ ấ ề ấ ở

B ng 2.10 Đ co giãn giá và chi tiêu đ i v i m t s s n ph m th t ị ố ớ ộ ố ả ộ ả ẩ

Thành thị Co giãn Co giãn theo Co giãn theo Nông thôn Co giãn Lo i th t ị ạ

chi tiêu 1,058 1,076 0,976 chi tiêu 1,02 1,30 1,00

theo giá -1,07 -2,13 -0,87 do hoá th.m i v i Ngành Chăn nuôi VN , Th t l n ị ợ Th t bò ị Th t gà ị Ngu nồ : CEG, Tác đ ng c a t theo giá -0,96 -0,78 -0,75 ộ ủ ự ạ ớ

2005.

M c tiêu th th t c a Vi c trong khu ụ ị ủ ứ ệ t Nam còn th p so v i các n ấ ớ ướ

v c và th gi ự ế ớ ứ i (theo s li u c a B Nông nghi p Hoa Kỳ – USDA, m c ố ệ ủ ệ ộ

tiêu th th t l n tính theo đ u ng ụ ị ợ ầ ườ i năm 2006 c a H ng Kông là 65,4 kg, ồ ủ

40.

EU là 44 kg, Đài Loan 42,2 kg và Trung Qu c 39,4 kg) ố

2.2.3 Các ngành công nghi p ph tr ụ ợ ệ

ồ Đ i v i ngành CNCBTP, các ngành công nghi p ph tr , bao g m: ố ớ ụ ợ ệ

công nghi p c khí, b u chính – vi n thông, giao thông v n t i, công ư ễ ệ ậ ơ ả

nghi p bao bì, công nghi p hoá ch t,.. n ấ Ở ướ ệ ệ ể c ta, các ngành đó đã phát tri n

m nh trong th i gian qua, tuy nhiên, v n còn nhi u b t c p, thi u kh năng ẫ ấ ậ ề ế ạ ả ờ

c nh tranh: ạ

+ Chi phí d ch v h t ng nh : đi n, n ụ ạ ầ ư ệ ị ướ ể c, vi n thông, c ng bi n, ễ ả

chi phí v n t i c a n c ta đ ậ ả ủ ướ ượ ủ c đánh giá là cao h n m c trung bình c a ứ ơ

40 http://agroviet.gov.vn, Báo cáo Quý III.2006, Mặt hàng thịt lợn.

các n c vi n thông qu c t ướ c trong khu v c. C th , c ự ụ ể ướ ố ế ễ cao h n các ơ

41. C c phí v n t

n c trong khu v c t 30% đ n 50%, giá đi n dùng trong công nghi p cao ướ ự ừ ế ệ ệ

h n nhi u so v i Myanma, Thái Lan, Indonexia và Lào ơ ề ớ ậ ả i, ướ

i các c ng cao (g p 1,5 đ n 2 l n các n c trong khu b c x p, l u kho t ố ư ế ạ ế ầ ả ấ ướ

v c), ch ng h n, chi phí v n chuy n m t container hàng t ự ể ẳ ạ ậ ộ ừ ươ Bình D ng

Vũng Tàu đi Singapore. Tiêu c c phí quá đ n Vũng Tàu cao h n chi phí t ế ơ ừ ự

nhi u, nh : qua các tr m ki m soát d c đ ng, khi xe vào c ng hay khi ư ể ề ạ ọ ườ ả

hàng lên tàu,..cùng v i th t c và l phí h i quan, hàng h i , hàng không ủ ụ ớ ệ ả ả

r m rà làm tăng chi phí và th i gian cho doanh nghi p ườ ờ ệ 42;

+ Công nghi p c khí, ngành này cung c p máy móc thi t b ph c v ệ ơ ấ ế ị ụ ụ

cho công nghi p ch bi n. Hi n nay, ngành c khí n c ta đã ch t o và ế ế ệ ệ ơ ướ ế ạ

c các dây chuy n gi l p đ t đ ắ ặ ượ ề ế ư t m , ch bi n th t, có th k đ n nh : ể ể ế ế ế ổ ị

công ty c ph n ch t o máy SINCO (TP.H Chí Minh); Vi n c đi n nông ệ ơ ệ ế ạ ầ ổ ồ

nghi p và công ngh sau thu ho ch (thu c Đ i h c Nông lâm TP.H Chí ạ ọ ệ ệ ạ ồ ộ

Minh); công ty TNHH thi ế ị ấ t b công ngh Hoa Kỳ; công ty LINCO, s n xu t ệ ả

dây chuy n gi t m , ch bi n gia c m 500 đ n 3.000 con/gi ; công ty ề ế ế ế ế ầ ổ ờ

JIANHUA (Trung Qu c) ch t o, chuy n giao các dây chuy n, nhà máy ế ạ ể ề ố

gi t m , ch bi n th t có công su t: gia c m 800 con/gi , l n 1.000 ế ế ế ấ ầ ổ ị ờ ợ

con/ngày,..;

ể ẩ ử + Hoá ch t, ngành hoá ch t cung c p các s n ph m dùng đ t y r a ấ ấ ấ ả ẩ

ph c v gi t m , ch bi n và t o màu cho th c ph m nh : phenol, acid ụ ế ụ ế ế ự ư ạ ẩ ổ

h u c , cacbonnyl, hydratcacbon,..; ữ ơ

ả + Công nghi p bao bì cung c p s n ph m ph c v cho đóng gói, b o ụ ụ ấ ả ệ ẩ

qu n, v n chuy n. Hi n nay, ngành công nghi p này đã đáp ng đ c nhu ứ ể ệ ệ ậ ả ượ

c; c u cho các ngành s n xu t trong n ầ ả ấ ướ

+ Ngành đi n, theo nghiên c u c a B Công nghi p thì giá đi n kinh ứ ủ ệ ệ ệ ộ

41Chính phủ CHXHCN Việt Nam, Kế hoạch phát triển Ngành Công nghiệp 5 năm 2006 – 2010, trang 14.

42 Trung tâm Thông tin và Dự báo kinh tế – xã hội, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Thông tin phục vụ lãnh đạo, (Số 10). 2006, trang 39.

doanh c a n c ta cao h n các n ủ ướ ơ ướ c trong khu v c, song ch t l ự ấ ượ ủ ng c a

ấ d ch v cung c p còn nhi u h n ch . Vì th , trung bình gây thêm t n th t ế ị ụ ế ề ấ ạ ổ

43;

chi phí đi n cho doanh nghi p t ệ ừ ệ 10% đ n 15% ế

ệ + B u chính vi n thông, đ kinh doanh thành công trong đi u ki n ư ễ ề ể

c và th gi i đang di n ra r t gay g t, các doanh c nh tranh trong n ạ ướ ế ớ ễ ấ ắ

nghi p c n r t nhi u thông tin chính xác v th tr ng, công ngh , ng ề ị ườ ầ ấ ề ệ ệ ườ i

mua và ng i bán, v cung-c u, giá c , t ườ ả ỷ ề ầ giá, thông tin v thay đ i chính ề ổ

sách c a Nhà n ủ ướ c,..Nhu c u th c t ầ ự ế ệ to l n đó c a h th ng doanh nghi p ủ ệ ố ớ

ạ nói chung, trong đó có các doanh nghi p CBTP đòi h i ph i phát tri n m nh ệ ể ả ỏ

ữ h thông tin liên l c b ng các hình th c khác nhau. N c ta, trong nh ng ệ ướ ứ ạ ằ

năm qua h thông thông tin kiên l c đã phát tri n r t nhanh chóng, v i công ể ấ ệ ạ ớ

ngh t ng đ ng các n ệ ươ ươ ướ ụ ủ c trong khu v c. Tuy nhiên, giá c d ch v c a ả ị ự

chúng ta còn cao h n, đ ng th i ch t l ơ ấ ượ ồ ờ ng d ch v ch a t ụ ư ố ị ả t gây nh

h ng cho ng i s d ng. ưở ườ ử ụ

2.2.4 Chi n l c c a doanh nghi p, c c u và s c nh tranh ế ượ ủ ự ạ ơ ấ ệ

Gi m thu , d b hàng rào phi thu quan, m c a th tr ế ỡ ỏ ở ử ị ườ ế ả ng d ch v ị ụ

ng kinh doanh c ta tr nên c nh tranh h n. Tr s khi n môi tr ế ẽ ườ n ở ướ ạ ở ơ ướ c

c s ph i t n lên đ t s c ép c nh tranh, các doanh nghi p trong n ứ ệ ạ ướ ẽ v ả ự ươ ể ự

hoàn thi n mình, nâng d n kh năng c nh tranh s n ph m, t ả ệ ầ ạ ả ẩ ừ ầ đó góp ph n

. Ngoài ra, nâng cao tính hi u qu và s c c nh tranh cho toàn n n kinh t ứ ạ ề ệ ả ế

vi c c t gi m thu này cũng s giúp các doanh nghi p ti p c n các y u t ế ậ ệ ắ ế ố ẽ ệ ế ả

đ u vào v i chi phí h p lý h n, t ầ ớ ợ ơ ừ ứ ạ đó có đi u ki n đ nâng cao s c c nh ể ề ệ

tranh không nh ng trong n c mà c th tr ng qu c t ữ ở ướ ả ị ườ . ố ế

Các doanh nghi p trong ngành CNCBTP n ệ ướ ế c ta c n xây d ng chi n ự ầ

c kinh doanh t n d ng đ i th c a đ t n l ượ ụ ậ c l ượ ợ ế ủ ấ ướ ộ c có tính đ n tác đ ng ế

c a các quy đ nh tiêu chu n và quy đ nh v môi tr ẩ ủ ề ị ị ườ ẩ ng c a s n ph m. ủ ả

Tr ướ c h t, doanh nghi p ph i nh n th c đ ệ ứ ượ ế ả ậ ứ c nh ng c h i và thách th c ơ ộ ữ

t là áp l c c nh tranh ngày càng kh c li trong quá trình h i nh p, đ c bi ộ ậ ặ ệ ự ạ ố ệ t

43 Bộ Công nghiệp.

khi Vi t Nam đã là thành viên c a WTO. ệ ủ

ố Là thành viên c a WTO, nhi u chuyên gia nh n đ nh thách th c đ i ứ ủ ề ậ ị

i. Nh đã phân tích v i ngành nông nghi p là quá l n so v i c h i mang l ớ ớ ơ ộ ệ ớ ạ ư

trên đây, ngành chăn nuôi cung c p ph n l n đ u vào cho CNCB, nên đ ầ ớ ấ ầ ể

ế ế tìm hi u và phân tích năng l c c nh tranh c a các doanh nghi p ch bi n, ự ạ ủ ệ ể

ta đi vào nghiên c u th c tr ng lĩnh v c chăn nuôi, trong đó tìm hi u v ự ự ứ ể ạ ề

chăn nuôi l n. L n là m t hàng chi n l c c a ngành chăn nuôi n c ta, ế ượ ủ ặ ợ ợ ướ

chi m đ n trên 75% t ng l ng th t s n xu t ra hàng năm đ cung c p cho ế ế ổ ượ ị ả ể ấ ấ

th tr ng trong n c và xu t kh u. Năng su t chăn nuôi l n c a n c ta ị ườ ướ ủ ướ ẩ ấ ấ ợ

m i b ng 80% đ n 85% so v i chính gi ng đó đ c nuôi chính qu c ớ ằ ế ớ ố ượ ở ố 44.

Trong khi đó, quy mô đàn th ng nh l , ch a ph i là chăn nuôi công ườ ỏ ẻ ư ả

nghi p quy mô l n đ gi m giá thành nh m tăng s c c nh tranh trên th ứ ạ ể ả ệ ằ ớ ị

tr ng. M t y u t n a, m c dù ngành tr ng tr t Vi ườ ộ ế ố ữ ặ ọ ồ ệ ế ạ t Nam có th m nh

vi c s n xu t ra các m t hàng xu t kh u có v trí nh t, nhì th gi ệ ả ế ớ ặ ấ ấ ẩ ấ ị ư i, nh ng

cây tr ng cho s n ph m làm nguyên li u ph c v cho ch bi n th c ăn gia ụ ụ ế ế ứ ệ ẩ ả ồ

súc l i thi u và y u, ch ng h n, làm ra 1 t n ngô trong n c giá thành ạ ế ế ẳ ạ ấ ướ

kho ng 160USD trong khi ngô nh p v t ề ừ ỹ ế M (giá CIF) ch có 135USD đ n ỉ ả ậ

145USD. Làm cho chi phí đ u vào c a chăn nuôi cao h n so v i các n ủ ầ ơ ớ ướ c

trong khu v c t 10% đ n 20%, so v i th gi ự ừ ế ớ ế ớ ế i thì ch tiêu này là 20% đ n ỉ

25%45. T nh ng phân tích trên đây, th y r ng chi phí đ u vào ngành ừ ữ ấ ằ ầ

CNCBTP c a Vi ủ ệ ớ t Nam cao, d n đ n giá thành và giá bán cao. K t h p v i ế ợ ế ẫ

công ngh l c h u, ch t l ệ ạ ậ ấ ượ ị ng VSATTP không đ m b o nên s n ph m th t ả ả ả ẩ

ch bi n không có ch đ ng ng trong n ế ế ỗ ứ th tr ở ị ườ ướ ế c ch ch a nói đ n ư ứ

xu t kh u. Đ c bi ẩ ặ ấ ệ t, khi m c thu nh p kh u th t và các s n ph m ch ẩ ứ ế ậ ả ẩ ị ế

bi n t th t gi m theo các cam k t c a WTO (B ng 2.11 sau đây) s gây ế ừ ị ế ủ ẽ ả ả

không ít khó khăn cho ngành CNCBTP n c nhà. ướ

ậ B ng 2.11 Cam k t c t gi m thu nh p kh u trong đàm phán gia nh p ế ắ ả ế ả ậ ẩ

44 Cục Chăn nuôi, Bộ NN & PTNT.

45 Nguy n Đăng Vang (2006),

Gia nh p WTO – Thách th c cho ngành chăn nuôi trong n

c

ướ , trang 1.

WTO

ế ấ Thu su t ế ấ Thu su t Th i gian Thu MNF ế ờ M t hàng cu i cùng ặ khi gia nh pậ ố (%) th c hi n ệ ự

20 30 (%) 20 30 (%) 14 15 5 năm 5 năm

ch Th t bò ị Th t l n ị ợ Th t ị ế 50 40 22 5 năm bi nế

Ngu nồ : B Tài chính, 2006. ộ

Vì nh ng nguyên nhân trên, m t s doanh nghi p trong ngành đã có ộ ố ữ ệ

chi n l c kinh doanh riêng cho mình b ng vi c t ch c chu trình khép kín ế ượ ệ ổ ứ ằ

chăn nuôi đ n gi t ừ ế ế t m và ch bi n nh m gi m giá thành s n xu t, tăng ả ế ế ấ ả ằ ổ

s c c nh tranh, nh : Huỳnh Gia Huynh Đ , Công ty Phú An Sinh, Công ty ứ ạ ư ệ

c ph n Phúc Th nh, T ng công ty nông nghi p Sài Gòn,..M t s c s ổ ộ ố ơ ở ệ ầ ổ ị

ch c gi khác v a xu t kh u, v a t ấ ừ ổ ứ ừ ẩ ế ầ t m , ch bi n sâu ph c v nhu c u ụ ụ ế ế ổ

tiêu th n i đ a, đi n hình là Vissan. Vissan là th ng hi u m nh c a ngành ụ ộ ị ể ươ ủ ệ ạ

CNCBTP Vi ệ ỗ t Nam. Doanh nghi p này hi n có trên 2.000 lao đ ng, m i ệ ệ ộ

ngày cung c p cho th tr ấ ị ườ ế ng kho ng 100 t n s n ph m các lo i, chi m ả ấ ả ạ ẩ

t Nam. Công ty này có 3 dây chuy n gi g n 10% th ph n Vi ầ ầ ị ệ ề ế t m l n và ổ ợ

m t dây chuy n gi t m trâu, bò. Dây chuy n s ch , b o qu n t m và ề ộ ế ả ạ ế ả ề ổ ơ

ch bi n th t trâu, bò, l n m i đ c trang b . V ch bi n, Vissan nh p dây ế ế ớ ượ ợ ị ị ề ế ế ậ

chuy n ch bi n sâu t ế ế ề ừ ấ Pháp và Nh t B n đ t o ra các s n ph m ch t ể ạ ậ ả ả ẩ

ng cao, đ ng đ u, đ ng th i nâng cao năng su t lao đ ng, h giá thành l ượ ề ấ ạ ồ ồ ờ ộ

ặ s n ph m. Hi n nay, doanh nghi p này đang t p trung vào các nhóm m t ả ệ ệ ẩ ậ

hàng chính nh : (i) th c ph m t ư ự ẩ ươ i và th c ph m ch bi n đông l nh; (ii) ế ế ự ẩ ạ

ng, xúc xích ti th c ph m ch bi n khô: l p x ế ế ự ẩ ạ ườ ệ t trùng, đ h p,..; và (iii) ồ ộ

th c ph m ch bi n mát: các m t hàng cao c p, dăm bông, th t hun khói, ế ế ự ẩ ặ ấ ị

ng châm kinh doanh c a Vissan là không ch y theo l giò l a,..Ph ụ ươ ủ ạ ợ ậ i nhu n

mà c nh tranh b ng ch t l ấ ượ ằ ạ ẻ ộ ng cao, đ m b o VSATTP, vì s c kho c ng ứ ả ả

ể đ ng, nâng cao văn minh xã h i. Bên c nh đó, Vissan xây d ng và phát tri n ạ ồ ự ộ

h th ng phân ph i r ng kh p đ đáp ng k p th i cho nhu c u tiêu dùng ệ ố ố ộ ứ ể ắ ầ ờ ị

và qu ng bá th ng hi u v i 20 c a hàng, 3000 đ i lý và các chi nhánh ả ươ ử ệ ạ ớ ở

các th tr c. ị ườ ng tr ng đi m trong c n ể ả ướ ọ

T i Hoa Kỳ, s n xu t th t l n cũng thay đ i theo h ị ợ ạ ấ ả ổ ướ ồ ng h p đ ng ợ

s n xu t g n ch t v i ch bi n v i ng ặ ớ ả ế ế ấ ắ ớ ườ i chăn nuôi nh m h giá thành ằ ạ

s n ph m và nâng cao ch t l ả ấ ượ ẩ ấ ng s n ph m. Công ty ch bi n s cung c p ế ế ẽ ẩ ả

gi ng, t v n k thu t, đ i l i ng i s n xu t s cung c p th t. Ng ố ư ấ ổ ạ ậ ỹ ườ ả ấ ẽ ấ ị ườ ả i s n

xu t và công ty ch bi n gi m r i ro, ch t l ế ế ấ ượ ủ ấ ả ẽ ồ ng th t ch bi n s đ ng ế ế ị

nh tấ 46.

2.2.5 Vai trò c a Chính ph ủ ủ

Chính ph không th t o ra kh năng c nh tranh c a các ngành, mà ể ạ ủ ủ ả ạ

ủ vi c này thu c vào th c l c c a các doanh nghi p. Vai trò c a Chính ph là ự ự ủ ủ ệ ệ ộ

i, bình đ ng, minh b ch đ các ch th t o ra hành lang pháp lý thu n l ạ ậ ợ ủ ể ể ạ ẳ

kinh t ế ho t đ ng có hi u qu . ả ạ ộ ệ

ẩ Khi gia nh p WTO, s c m các hình th c tr c p, tr giá xu t kh u. ẽ ấ ợ ấ ứ ậ ấ ợ

ầ Tuy nhiên, Chính ph v n có th ti p t c h tr phát tri n b ng vi c đ u ể ế ụ ỗ ợ ủ ẫ ệ ể ằ

xây d ng h t ng k thu t, h tr t ư ạ ầ ỗ ợ ự ậ ỹ ể nghiên c u, khuy n nông, chuy n ứ ế

giao công ngh , phát tri n ngu n nhân l c. Ngoài ra, Chính ph m các ủ ở ự ệ ể ồ

chi n d ch đào t o và tuyên truy n v VSATTP, ph bi n các quy đ nh và ề ổ ế ề ế ạ ị ị

ng qu c t cho các nhà qu n lý và doanh nghi p đ h tiêu chu n môi tr ẩ ườ ố ế ể ọ ệ ả

th y đ ấ ượ ầ ấ c t m quan tr ng c a các quy đ nh và tiêu chu n đó khi s n xu t ị ủ ả ẩ ọ

và tiêu th các s n ph m. Nâng cao nh n th c v các l i ích mà vi c đáp ứ ề ụ ả ẩ ậ ợ ệ

ng mang l ứ ng các yêu c u v môi tr ầ ề ườ ạ ệ i cho qu c gia và doanh nghi p. ố

M các khoá đào t o cho các doanh nghi p và các nhà qu n lý. Các c quan ệ ạ ả ở ơ

ch c năng c n ph bi n các thông tin v các tiêu chu n môi tr ng liên ổ ế ứ ề ầ ẩ ườ

quan t i s n ph m, đ ng th i gi i thi u các quy đ nh và tiêu chu n môi ớ ả ẩ ồ ờ ớ ệ ẩ ị

tr ng c a m t s n c là b n hàng c a Vi t Nam. ườ ộ ố ướ ủ ủ ạ ệ

Tr ướ c tình hình d ch LMLM ị ở ễ gia súc và d ch cúm gia c m đang di n ầ ị

46 Bộ NN & PTNT (2004), Thông tin phục vụ lãnh đạo, (Số 9), trang 15.

ra h t s c ph c t p, tình tr ng vi ph m các quy đ nh v VSATTP, cũng nh ạ ứ ạ ế ứ ề ạ ị ư

tình tr ng gi ạ ế ề ổ t m , ch bi n gia c m tràn lan, manh mún thì v n đ đ i ế ế ầ ấ ổ

ng th c chăn nuôi, gi t m , ch bi n th c ph m đang là v n đ m i ph ớ ươ ứ ế ế ế ự ấ ẩ ổ ề

n n i c m ổ ộ ở ướ ữ c ta. Chính ph và các B , ngành liên quan đang có nh ng ủ ộ

chính sách can thi p nh m làm d u tình hình, c th : ụ ể ệ ằ ị

+ B Nông nghi p và Phát tri n nông thôn đã trình Chính ph ể ủ “Đề ệ ộ

án đ i m i ph ng th c chăn nuôi, gi t m , ch bi n gia c m t p trung, ổ ớ ươ ứ ế ế ế ậ ầ ổ

công nghi p giai đo n 2006 – 2010”. Đ án này do C c Chăn nuôi ch trì, ệ ạ ụ ủ ề

m c tiêu tr c m t đ n cu i năm 2007 ph n đ u c n c có 105 c s ụ ướ ắ ế ả ướ ấ ấ ố ơ ở

gi t m , ch bi n gia c m t p trung, công nghi p, có t ng công su t gi ế ế ế ệ ầ ấ ậ ổ ổ ế t

m 28% t ng đàn gia c m. Đ n 2010, có 120 c s v i t ng công su t gi ơ ở ớ ổ ế ầ ấ ổ ổ ế t

m chi m 30% và đ n 2015 c n c có 170 c s v i t ng công su t gi ả ướ ế ế ổ ơ ở ớ ổ ấ ế t

m chi m 35% t ng đàn gia c m (1.100 tri u con); t ng s l n gi t th t t ố ợ ệ ế ầ ổ ổ ổ ế ị ạ i

t m có ki m soát thú y chi m 29% (trong t ng s 48 tri u con); c s gi ơ ở ế ệ ể ế ổ ổ ố

t th t t t ng s trâu, bò gi ổ ố ế ị ạ ở ở ậ i c s t p trung có ki m soát thú y chi m 40% ể ế

(trong t ng s 1,2 tri u con); s n ph m chăn nuôi (th t) qua ch bi n công ẩ ế ế ệ ả ố ổ ị

; nghi p chi m trên 10% ế ệ

+ “Quy t đ nh 87/2005/QĐ-BNN ngày 26/12/2005 c a B tr ng B ế ị ộ ưở ủ ộ

NN & PTNTv quy trình ki m soát gi t m đ ng v t”. ể ề ế ổ ộ ậ

T i Đi u 1 c a quy t đ nh này nêu rõ: ế ị ủ ề ạ

t m đ ng v t đ kinh doanh ph i đ c th c hi n t i c 1.1 Vi c gi ệ ế ậ ể ổ ộ ả ượ ệ ạ ơ ự

t m t p trung đ đi u ki n v sinh thú y, đ c c quan thu y có s gi ở ế ủ ề ổ ậ ệ ệ ượ ơ

th m quy n th c hi n ki m soát tr c, trong và sau gi ự ể ề ệ ẩ ướ ế t m ; ổ

1.2 Đ ng v t đem gi t m ph i đ tiêu chu n v sinh thú y, đ ậ ộ ế ả ủ ệ ẩ ổ ượ ơ c c

quan thú y n i xu t phát ki m d ch và c p gi y ch ng nh n theo quy ứ ể ấ ậ ấ ấ ơ ị

đ nh,..; ị

1.3 Đ ng v t đem gi t m theo quy ậ ộ ế t m không thu c di n c m gi ộ ệ ấ ổ ế ổ

đ nh c a pháp lu t; ị ủ ậ

+ “Quy t đ nh 394/2006/QĐ-TTg ngày 13/3/2006 c a Th t ủ ướ ng ủ ế ị

ự Chính ph v m t s chính sách h tr chuy n đ i chăn nuôi, xây d ng ỗ ợ ủ ề ộ ố ể ổ

công nghi p ch bi n, gi t m t p trung”: Đi u 1. Các t ch c, cá nhân ế ế ệ ế ổ ậ ề ổ ứ

trong n c đ u t xây d ng m i, m r ng c s gi t m , b o qu n, ch ướ ầ ư ơ ở ế ở ộ ự ớ ổ ả ả ế

ệ bi n gia súc, gia c m và c s chăn nuôi gia c m t p trung, công nghi p ơ ở ế ầ ậ ầ

phù h p v i quy ho ch c a đ a ph ng, đ m b o các yêu c u v sinh thú ủ ị ạ ợ ớ ươ ệ ả ầ ả

y, v sinh an toàn th c ph m, v sinh môi tr ự ệ ệ ẩ ườ ng theo quy đ nh c a pháp ị ủ

lu t hi n hành v thú y, v sinh an toàn th c ph m, môi tr ng đ c h ự ề ệ ệ ậ ẩ ườ ượ ỗ

tr nh sau: ợ ư

1. Áp d ng các chính sách u đãi v i m c cao nh t v các lo i thu ấ ề ư ứ ụ ạ ớ ế

và đ t đai theo quy đ nh c a pháp lu t hi n hành v khuy n khích đ u t ậ ; ầ ư ủ ế ề ệ ấ ị

2. H tr ng m i đ i v i các d án đ ỗ ợ lãi su t vay th ấ ươ ạ ố ớ ự ượ ợ c ký h p

đ ng tín d ng tr ồ ụ ướ ấ c ngày 31 tháng 12 năm 2007; th i gian h tr lãi su t ỗ ợ ờ

i đa là 2 năm k t ngày t ch c, cá nhân nh n đ t ố ể ừ ổ ứ ậ ượ ầ c kho n vay l n đ u. ầ ả

c th c hi n nh sau: (a) Ngân sách Trung ng h tr Vi c h tr vay đ ỗ ợ ệ ượ ư ự ệ ươ ỗ ợ

lãi su t v n vay cho các ch đ u t thu c trung ng qu n lý, m c h tr ủ ầ ư ấ ố ộ ươ ứ ỗ ợ ả

ng m i; (b) Ngân sách đ a ph là 40% lãi su t vay v n th ấ ố ươ ạ ị ươ ng h tr lãi ỗ ợ

su t vay v n cho ch đ u t không thu c đ i t ng quy đ nh tai đi m a ủ ầ ư ấ ố ố ượ ộ ể ị

ế kho n 2 Đi u này. M c h tr c th do U ban nhân dân c p t nh quy t ỗ ợ ụ ể ấ ỉ ứ ề ả ỷ

đ nh nh ng không th p h n 40% lãi su t v n vay th ơ ị ấ ố ư ấ ươ ạ . ng m i

Nh v y, Chính ph Vi i pháp ư ậ ủ ệ t Nam đang có nh ng chính sách, gi ữ ả

t h n nh m nhanh chóng đ a ngành CNCBTP n c ta phát c th , quy t li ụ ể ế ệ ơ ư ằ ướ

tri n nhanh, m nh, b n v ng theo h ữ ề ể ạ ướ ấ ng ngày càng t o ra s n ph m ch t ạ ẩ ả

ng cao, đ m b o VSATTP và các tiêu chu n khác đ đáp ng cho nhu l ượ ứ ể ả ả ẩ

i tiêu dùng trong và ngoài n c. c u ngày càng kh t khe c a ng ầ ủ ắ ườ ướ

2.3 TÁC Đ NG C A VI C GIA NH P WTO Đ I V I PHÁT Ố Ớ Ộ Ủ Ậ Ệ

Ệ TRI N NGÀNH CÔNG NGHI P CH BI N TH C PH M C A VI T Ự Ủ Ẩ Ệ Ế Ể Ế

NAM

Trong xu th toàn c u hoá đang di n ra m nh m , nh ng m i quan ữ ễ ẽ ế ầ ạ ố

ngày càng m r ng, vi c h i nh p kinh t khu v c và th gi h kinh t ệ ế ở ộ ệ ậ ộ ế ế ớ i ự

đ phát tri n là nhu c u t ể ầ ấ ế ậ t y u khách quan c a m i qu c gia. H i nh p ủ ể ộ ỗ ố

kinh t qu c t ế ố ế ạ ể ự t o đi u ki n thúc đ y giao l u h p tác, phát tri n l c ư ệ ề ẩ ợ

c, v a đ a l i tăng tr ng cao cho m i n n kinh t l ượ ng s n su t m i n ấ ỗ ướ ả ừ ư ạ ưở ỗ ề ế

v a tăng s c ép c nh tranh và h th p các rào c n đ i v i hàng hoá và d ch ừ ạ ấ ố ớ ứ ạ ả ị

ợ v . Do đó, quá trình h i nh p góp ph n gia tăng đáng k năng l c t ng h p ầ ụ ự ổ ể ậ ộ

c a các n n kinh t ề ủ ế ộ . Tuy nhiên, bên c nh nh ng thành t u to l n mà h i ữ ự ạ ớ

nh p mang l ậ ạ ữ i, cũng không th tránh kh i nh ng tác đ ng tiêu c c, nh ng ữ ự ể ỏ ộ

thách th c không nh . C h i và thách th c luôn đan xen v i nhau. Thách ơ ộ ứ ứ ỏ ớ

c kh c ph c t t s tr th c đ ứ ượ ụ ố ẽ ở ắ ậ thành c h i m i, còn c h i không t n ơ ộ ơ ộ ớ

c cũng s tr thành thách th c m i. d ng đ ụ ượ ẽ ở ứ ớ

toàn Th a nh n tính c p bách c a vi c tham gia vào h th ng kinh t ệ ệ ố ủ ừ ậ ấ ế

t Nam đã cam k t đ t đ c s h i nh p vào n n kinh c u, Chính ph Vi ầ ủ ệ ế ạ ượ ự ộ ề ậ

t khu v c và th gi i. Toàn c u hoá và h i nh p kinh t ế ế ớ ự ầ ậ ộ ế ủ là tr ng tâm c a ọ

chi n l t Nam. Sau 11 năm n l c đàm phán, ngày ế ượ c phát tri n kinh t ể Vi ế ệ ỗ ự

7 tháng 11 năm 2006, V êt Nam đ c k t n p vào WTO và tr thành thành ị ượ ế ạ ở

viên th 150 c a t ng, chính ủ ổ ứ ch c này. Vi c gia nh p WTO là m t ch tr ậ ủ ươ ứ ệ ộ

sách l n c a Đ ng và Nhà n c ta nh m phát huy cao đ n i l c, tranh th ớ ủ ả ướ ộ ộ ự ằ ủ

ấ ngu n l c bên ngoài đ phát tri n, góp ph n đ y nhanh CNH – HĐH đ t ồ ự ể ể ầ ẩ

n c. Xu th toàn c u hoá và h i nh p kinh t kinh t trong đi u ki n kinh ướ ế ầ ậ ộ ế ế ề ệ

t tri th c và khoa h c k thu t đang phát tri n m nh m trên th gi i cho ế ế ớ ứ ể ẽ ậ ạ ọ ỹ

phép Vi i và ệ t Nam ti p thu nh ng thành t u m i nh t c a trí tu loài ng ự ấ ủ ữ ế ệ ớ ườ

i. V i nh ng l nhanh chóng ti p c n v i n n kinh t ế ậ ớ ề th gi ế ế ớ ữ ớ ợ i th v đ a lý, ế ề ị

t Nam đang có nh ng c ổ n đ nh chính tr và ngu n lao đ ng d i dào, Vi ồ ộ ồ ị ị ệ ữ ơ

h i thu n l ộ ậ ợ ể ộ ả i đ đ t phá phát tri n. Tuy nhiên, m t m t, chúng ta đang ph i ể ặ ộ

gi i quy t mâu thu n gi a yêu c u nhanh chóng h i nh p đ tranh th các ả ữ ủ ế ể ẫ ầ ậ ộ

đi u ki n thu n l ệ ậ ợ ề ự i cho phát tri n v i yêu c u có đ th i gian xây d ng ầ ủ ờ ể ớ

m t n n kinh t có s c m nh đ h i nh p có hi u qu . H i nh p là t ộ ề ế ể ộ ứ ệ ạ ậ ả ậ ộ ấ t

c đi u đó đòi h i chúng ta y u, chúng ta không th ch m tr . Đ làm đ ể ế ễ ể ậ ượ ề ỏ

ph i n l c đ v a tranh th các c h i mà h i nh p mang l ả ỗ ự ể ừ ơ ộ ủ ậ ộ ạ i, v a ch ừ ủ

đ ng đ i phó v i các thách th c, m t khác, xu t phát đi m là m t n ộ ộ ướ c ứ ể ặ ấ ố ớ

nông nghi p, năng l c qu n lý yêú kém và c nh tranh c a n n kinh t còn ủ ề ự ệ ả ạ ế

th p, chúng ta cũng đang đ ng tr c nh ng nguy c to l n v kh năng t ứ ấ ướ ữ ề ả ơ ớ ụ t

i. h u xa h n so v i các n ậ ớ ơ ướ c trong khu v c và th gi ự ế ớ

Vi ệ ệ t Nam đã là thành viên chính th c c a WTO, đ ng nghĩa v i vi c ứ ủ ớ ồ

chúng ta ph i th c thi nghiêm ch nh các cam k t trong khuôn kh WTO. ự ế ả ổ ỉ

Cũng nh các ngành kinh t khác trong n n kinh t ư ế ề ế ủ , ngành CNCBTP c a

n ướ ả ố c ta s có thêm nhi u c h i đ phát tri n. Đ ng th i, cũng ph i đ i ơ ộ ể ể ề ẽ ờ ồ

m t v i nh ng thách th c khó l ng. ặ ớ ữ ứ ườ

2.3.1 C h i ơ ộ

Th nh t ứ ấ , nhu c u th t ch bi n ngày càng tăng, b i vì: ế ế ầ ở ị

ệ + Do yêu c u s n xu t, do đòi h i c a nh p đ s n xu t công nghi p, ỏ ủ ầ ả ộ ả ấ ấ ị

th i gian dành cho t ờ ự ầ ch bi n th c ph m cũng gi m đi. Nh ng yêu c u ế ế ữ ự ả ẩ

ả này làm thay đ i t p quán và c c u tiêu dùng, làm cho nhu c u v các s n ổ ậ ơ ấ ề ầ

ph m ch bi n s n tr nên thi t y u h n v i kh i l ế ế ẵ ẩ ở ế ế ố ượ ơ ớ ề ng ngày càng nhi u

h n;ơ

+ Th t gia súc, gia c m và m t s s n ph m ch bi n t ộ ố ả ế ế ừ ị ự th t là th c ẩ ầ ị

c a chu ng trong c n c; ph m truy n th ng đ ề ẩ ố ượ ư ả ướ ộ

+ Vi i, khu v c có ệ t Nam n m trong khu v c đông dân nh t th gi ự ế ớ ằ ấ ự

ng cao trong nh ng năm t t c đ tăng tr ộ ố ưở ữ ớ ớ i. Thu nh p tăng đ ng nghĩa v i ậ ồ

vi c tiêu th hàng hoá tăng, trong đó có th t ch bi n. Các nhà kinh t ch ra ế ế ụ ệ ị ế ỉ

r ng, c 1% tăng lên c a thu nh p s kéo theo kho ng 1% tăng lên c a nhu ằ ậ ẽ ủ ủ ứ ả

c tính đ n năm 2010 s n l c u th c ph m chăn nuôi. Theo ầ ự ẩ ướ ả ượ ế ị ng th t

47; và

i/năm là 38,2 kg x /ng ẻ ườ

+ H th ng phân ph i s n ph m đa d ng và thu n l i; ệ ố ố ả ậ ợ ẩ ạ

, ngu n nguyên li u đa d ng, phong phú quanh năm do n Th hai ứ ệ ạ ồ ướ c

47 Cục Chế biến Nông Lâm sản và nghề Muối, Bộ NN & PTNT, Báo cáo Hội thảo dây chuyền giết mổ, chế biến thịt hiện đại, trang 6.

ta n m trong khu v c khí h u nhi t đ i gió mùa m, lãnh th tr i dài trên ự ằ ậ ệ ớ ổ ả ẩ

ề nhi u vĩ tuy n v i đ a hình khác nhau. Nên v i s phong phú đó t o đi u ớ ự ớ ị ế ề ạ

ki n cho ngành chăn nuôi phát tri n; ể ệ

, môi tr ng c nh tranh trong n c tr nên bình đ ng, minh Th baứ ườ ạ ướ ẳ ở

c ta đang t ng b b ch h n khi h th ng pháp lu t c a n ạ ậ ủ ướ ệ ố ơ ừ ướ ệ c hoàn thi n,

đ c bi ặ ệ ệ t là khi Lu t S h u trí tu , Lu t C nh tranh, Lu t Doanh nghi p ậ ậ ở ữ ệ ạ ậ

ra đ i, ti n g n v i xu h và Lu t Đ u t ậ ầ ư ế ầ ờ ớ ướ ố ng h i nh p khu v c và qu c ự ậ ộ

t ;ế

Th t t Nam đã là thành viên chính th c c a WTO, chúng ta s ,ứ ư Vi ệ ứ ủ ẽ

đ ượ c đ i x công b ng trong “sân ch i” l n nh t hành tinh này nh đ ơ ố ử ư ượ c ằ ấ ớ

h ng các u đãi thu : c t gi m thu quan, h ưở ế ắ ư ế ả ưở ố ng Quy ch T i hu qu c ế ố ệ

ng Đ i x Qu c gia, h ng m c thu quan th p cho không đi u ki n, h ề ệ ưở ố ử ố ưở ứ ế ấ

hàng xu t kh u, đ c bi i quy t tranh ch p trong ặ ấ ẩ ệ t là c i thi n c ch gi ệ ế ả ả ơ ế ấ

th ng m i quan tr ng và quan ươ ng m i, nh t là v i các c ấ ạ ớ ườ ng qu c th ố ươ ạ ọ

tr ng h n là thúc đ y công cu c c i cách kinh t c a Vi t Nam; ộ ả ẩ ơ ọ ế ủ ệ

, Nhà n c đã th c s quan tâm đ u t Th nămứ ướ ự ự ầ ư ệ và có nh ng bi n ữ

ớ pháp khuy n khích phát tri n chăn nuôi t p trung, công nghi p quy mô l n, ể ệ ế ậ

t o đi u ki n nâng cao ch t l ạ ấ ượ ệ ề ng đ u vào ph c v ngành CNCBTP đáp ụ ụ ầ

ứ ng nhu c u trong n ầ ướ c và xu t kh u: ấ ẩ

+ C ch , chính sách và pháp lu t ngày càng phù h p, minh b ch và ế ậ ạ ơ ợ

hoàn thi n nh m thu hút các thành ph n kinh t vào lĩnh v c ch ệ ằ ầ đ u t ế ầ ư ự ế

bi n th t, nh t là các danh nghi p t nhân và doanh nghi p có v n đ u t ệ ư ế ấ ị ầ ư ệ ố

n c ngoài; ướ

+ H t ng k thu t ngày m t hoàn thi n; ạ ầ ệ ậ ộ ỹ

+ Xu h ng phát tri n m nh c a ngành công nghi p ph tr ; ướ ụ ợ ủ ể ệ ạ

+ Ban hành nhi u văn b n pháp lu t nh m t o hành lang t t h n cho ề ậ ằ ạ ả ố ơ

ngành phát tri n nhanh, m nh và b n v ng; ề ữ ể ạ

ng đã quy ho ch các khu chăn nuôi, gi t m và ch + Nhi u đ a ph ề ị ươ ạ ế ổ ế

ả bi n gia c m t p trung, công nghi p đáp ng nhu c u VSTY, VSATTP, đ m ứ ệ ế ầ ậ ầ

ng; và b o m quan và v sinh môi tr ả ệ ỹ ườ

ụ ả + Phát tri n h th ng các ch (g m ch đ u m i và ch tiêu th s n ợ ồ ệ ố ợ ầ ể ợ ố

c đ u t , nâng c p đáp ng ngày nhu c u càng cao c a ng ph m) đ ẩ ượ ầ ư ứ ủ ấ ầ ườ i

tiêu dùng;

, m c dù, ph i th c hi n các cam k t trong WTO, đ c bi t là Th sáuứ ự ệ ế ặ ả ặ ệ

Hi p đ nh v nông nghi p, song ph n l n các b o h c a Vi t Nam tr ầ ớ ộ ủ ề ệ ệ ả ị ệ ướ c

đây v n thu c H p xanh (84,5%) và H p phát tri n (10,7%), còn H p h ể ẫ ộ ộ ộ ộ ổ

phách chúng ta đ i thi u 10% giá tr , nh ng th c t chúng ta ượ c áp d ng t ụ ố ự ế ư ể ị

48, nên trong t

ch a b o h đ t đ c m c quy đ nh này (giai đo n 1999 – 2001 m i áp ộ ạ ượ ư ả ứ ạ ớ ị

ng lai chúng ta v n có đi u ki n đ áp d ng. d ng 4,9%) ụ ươ ụ ể ề ệ ẫ

Đây là thu n l ậ ợ ề i cho ngành chăn nuôi (ngành cung c p đ u vào) có đi u ấ ầ

ấ ki n đ phát tri n và h giá thành s n ph m. H n n a, các nhà s n xu t ả ữ ể ệ ể ạ ẩ ả ơ

trong n ướ c có nhi u thu n l ề ậ ợ ơ ậ ệ i h n trong vi c ti p c n v i nguyên v t li u, ế ậ ệ ớ

thi ng t ế ị t b ph c v s n xu t, ch bi n v i giá c r h n, ch t l ế ế ụ ụ ả ả ẻ ơ ấ ượ ấ ớ ố ơ t h n

giúp cho vi c h giá thành s n ph m nh m tăng s c c nh tranh cho hàng ứ ạ ệ ạ ằ ả ẩ

hoá th t ch bi n c a Vi t Nam; ế ế ủ ị ệ

Th b y ứ ả , WTO cho phép các n ướ ộ c đang phát tri n áp d ng hai n i ụ ể

dung: chi phí ti p th , c c phí v n t i trong n c và qu c t đ i v i hàng ị ướ ế ậ ả ướ ố ế ố ớ

xu t kh u; quĩ xu t kh u, cho vay tín d ng đ xu t kh u. Do đó, chúng ta ụ ể ấ ẩ ẩ ấ ấ ẩ

có quy n h tr cho các doanh nghi p mà tránh b ki n bán phá giá; và ệ ỗ ợ ị ệ ề

, nhu c u tiêu dùng th t và các s n ph m ch bi n t Th támứ ế ế ừ ị ủ th t c a ầ ẩ ả ị

th gi ế ớ i ngày m t tăng. ộ

2.3.2 Thách th cứ

ng M t là, ộ ườ ế ế i tiêu dùng ch a “m n mà” v i s n ph m th t ch bi n, ớ ả ư ẩ ặ ị

do:

+ Thói quen tiêu dùng các s n ph m nóng, t i s ng; ẩ ả ươ ố

+ Dùng các s n ph m chăn nuôi mà gia đình t chăn nuôi đ c nên ả ẩ ự ượ

48 Dương An (2006), “Những lợi thế trong hỗ trợ cho Ngành Nông nghiệp hậu WTO”, Tạp chí Thương mại, (Số 40), trang 5-6.

v a r , v a ti n ích; ừ ẻ ừ ệ

+ Thu nh p c a ph n l n ng i dân còn th p (trong khi h chi m s ậ ủ ầ ớ ườ ế ấ ọ ố

đông trong xã h i) nên không có kh năng chi tr cho th t ch bi n có giá ả ế ế ả ộ ị

bán cao; và

+ Kênh phân ph i s n ph m ch bi n m i ch t p trung các thành ế ế ố ả ỉ ậ ẩ ớ ở

ph , th xã n i có h th ng siêu th phát tri n; ệ ố ể ố ơ ị ị

Hai là, v i vi c gia nh p WTO, Vi ệ ậ ớ ệ ệ t Nam đã b t đ u ph i th c hi n ắ ầ ự ả

cam k t c t gi m thu : đ i v i th t l n t ế ố ớ ị ợ ừ ế ắ ả ị 30% xu ng còn 15% và v i th t ớ ố

ch bi n t 40% xu ng còn 22% trong vòng 5 năm t i ế ế ừ ố ớ 49. Nh v y, cu c ộ ư ậ

c nh tranh kh c li ạ ố ệ ế ế t giành th ph n c a th t và các s n ph m th t ch bi n ầ ủ ả ẩ ị ị ị

nh p ngo i t i th tr ng Vi ạ ạ ậ ị ườ ệ ạ t Nam đã th c s b t đ u, đó là cu c c nh ự ự ắ ầ ộ

tranh toàn c u n i mà các doanh nghi p CBTP Vi ệ ầ ơ ệ ấ t Nam s có thêm r t ẽ

nhi u đ i th m i v i “hành trang” c a h đã có s n nhi u l ủ ớ ớ ủ ọ ề ợ ề ẵ ố i th nh : giá ế ư

r , ch t l ẻ ấ ượ ơ ộ ng, đa d ng ch ng lo i, đ m b o VSATTP s có thêm c h i ả ủ ẽ ạ ạ ả

đ “h g c” s n ph m cùng lo i trong n ẩ ể ạ ụ ả ạ ướ ố c v n dĩ có nhi u h n ch : công ề ế ạ

ả ngh ch bi n l c h u, năng su t lao đ ng th p, VSATTP không đ m b o ế ế ạ ệ ậ ấ ấ ả ộ

đ c t o ra t các doanh nghi p có quy mô v a và nh là ch y u, trong ượ ạ ừ ủ ế ừ ệ ỏ

khi trình đ qu n lý y u, kh năng ti p c n th tr ng ch m th hi n rõ ị ườ ế ế ả ả ậ ộ ể ệ ậ

nh t các doanh nghi p Nhà n ấ ở ệ ướ ơ c n i mà di s n c a c ch k ho ch hoá ả ủ ơ ế ế ạ

i khá n ng b i h quen đ c t p trung v n còn t n t ẫ ậ ồ ạ ở ọ ặ ượ “Nhà n ướ ấ c bao c p

50, thêm vào đó là

duy, bao c p v ch c năng và bao c p v trách nhi m” t ư ấ ề ứ ấ ề ệ

s am hi u lu t pháp qu c t ậ ự ố ế ể còn nhi u h n ch ; ế ề ạ

Ba là, vi c h giá thành s n ph m chăn nuôi (đ u vào c a CNCB ẩ ủ ệ ạ ầ ả

th t) khó th c hi n trong th i gian tr ự ệ ờ ị ướ c m t do: ắ

+ Giá th c ăn chăn nuôi liên t c tăng m nh; ụ ứ ạ

+ Chăn nuôi phân tán: hi n nay, c n c có 16.012 trang tr i (tính ả ướ ệ ạ

49 Bộ Tài Chính.

50 Chính phủ CHXHCN Việt Nam, Chiến lược phát triển kinh tế – xã hội 2001 – 2010.

51 Nguyễn Anh Tuấn (2007), “Chăn nuôi trang trại giai đoạn 2001-2006 và một số giải pháp phát triển giai đoạn 2007-2015”, Tạp chí NN & PTNT, Kỳ II – tháng 1, trang 8-9.

đ n 1.10.2006) và kho ng 7 tri u h chăn nuôi gia súc, gia c m ệ ế ả ộ ầ 51. Tuy

nhiên, chăn nuôi trang tr i v n mang tính t ạ ẫ ự ế phát, thi u quy ho ch. Đ n ế ạ

nay, m t s đ a ph ộ ố ị ươ ng m i b t đ u quan tâm đ n quy ho ch các khu chăn ế ớ ắ ầ ạ

nuôi t p trung, công nghi p; ệ ậ

+ Liên k t 4 Nhà (Nhà nông, Nhà khoa h c, Nhà qu n lý và Nhà ế ả ọ

ụ doanh nghi p) quá l ng l o và còn n ng hình th c, do đó không t n d ng ặ ứ ẻ ệ ậ ỏ

đ c th m nh c a nhau, làm m t s chi phí tăng (chi phí giao d ch, thu ượ ộ ố ủ ế ạ ị

gom, l a ch n,..); ự ọ

+ Năng su t lao đ ng c a n c ta nói chung, c a ngành nói riêng còn ủ ướ ấ ộ ủ

th p, cùng v i s khan hi m lao đ ng có trình đ , tay ngh cao và t c đ ộ ớ ự ề ế ấ ố ộ ộ

c i thi n thu nh p cho ng ả ệ ậ ườ ố ớ i lao đ ng còn ch m là thách th c l n đ i v i ứ ớ ậ ộ

vi c phát tri n ngành trong th i gian t i; ể ệ ờ ớ

+ Chăn nuôi t n d ng là ch y u, kho ng 65% s n ph m chăn nuôi ủ ế ụ ậ ẩ ả ả

hi n nay đ c nuôi d i hình th c t n d ng trong các h , 25% chăn nuôi ệ ượ ướ ứ ậ ụ ộ

bán công nghi p, còn l i là chăn nuôi công nghi p ệ ạ ệ 52; và

+ Năng su t c a chăn nuôi th p: v i l n ch b ng kho ng 80 - 85%, ấ ủ ớ ợ ỉ ằ ấ ả

v i gà b ng 85 - 90% so v i các n ớ ằ ớ ướ c trong khu v c và so v i n ự ớ ướ ấ c xu t

x ;ứ

B n là, đ u vào CNCBTP không đ o b o ch t l ng, VSTY kém: ố ấ ượ ầ ả ả

+ Ch t l ng con gi ng ch a đ m b o; ấ ượ ư ả ả ố

+ Ph ng th c chăn nuôi truy n th ng t n d ng v n chi m t ươ ụ ứ ề ế ẫ ậ ố ỷ ệ l

cao;

+ T l n c c a l n th p dao đ ng t 35% đ n 45% là ch y u ỷ ệ ạ ủ ợ ấ ộ ừ ủ ế 53; ế

c vi c s d ng các ch t kích thích, + Chúng ta ch a ki m soát đ ư ể ượ ệ ử ụ ấ

52 Cục Chăn nuôi, Bộ NN & PTNT.

53 Cục Chăn nuôi, Bộ NN & PTNT.

c VSTY trong chăn nuôi; và ch a ki m soát đ ể ư ượ

+ Các phòng phân tích, ki m tra ch t l ng th t, ch t l ng con ấ ượ ể ấ ượ ị

gi ng và c giai đo n tr ả ạ ố ướ c đó là ki m tra ch t l ể ấ ượ ấ ng th c ăn gia súc, ch t ứ

ng thu c thú y cũng ch a đ c quan tâm đúng m c; l ượ ư ượ ố ứ

Năm là, ng i mua ngày càng khó tính, kh t khe: trên th tr ng toàn ườ ị ườ ắ

i tiêu dùng có thêm nhi u c h i đ l a ch n cho hàng hoá mà h c u, ng ầ ườ ề ơ ộ ể ự ọ ọ

c n. Không nh ng th , ng ầ ữ ế ườ ế i tiêu dùng ngày nay không ch quan tâm đ n ỉ

ch t l ấ ượ ế ng, VSATTP, m u mã, ki u dáng, giá c mà h còn quan tâm đ n ể ẫ ả ọ

trách nhi m xã h i c a doanh nghi p s n xu t, đ n v n đ môi tr ộ ủ ệ ệ ế ề ấ ấ ả ườ ng

trong s n xu t, đ n thái đ c a doanh nghi p v i ng ộ ủ ệ ế ả ấ ớ ườ ế i lao đ ng,..Vì th , ộ

i tiêu dùng mong mu n các s n ph m c a h đ c s n xu t nhi u ng ề ườ ủ ọ ượ ả ấ ở ả ẩ ố

các n c phát tri n. Tiêu chu n ch t l ng s n ph m, VSTY và VSATTP ướ ấ ượ ể ẩ ả ẩ

t là th tr ng n c ngoài. Do đ i v i s n ph m th t ngay càng cao, đ c bi ị ố ớ ả ẩ ặ ệ ị ườ ướ

c th tr ng toàn c u đòi h i hàng hoá Vi t Nam v y, đ thâm nh p đ ậ ể ậ ượ ị ườ ầ ỏ ệ

ph i đáp ng t ứ ả ấ ả ộ t c các tiêu chu n đó, đây là thách th c không ph i m t ứ ẩ ả

c; s m m t chi u các doanh nghi p CBTP c a ta làm đ ớ ủ ề ệ ộ ượ

Sáu là, công nghi p ph tr ch a phát tri n. Chi phí v đ u t , d ch ụ ợ ư ề ầ ư ị ể ệ

i còn cao h n nhi u so v i các n v , v n t ụ ậ ả ề ơ ớ ướ ạ c trong khu v c (ch ng h n, ự ẳ

chi phí v n t i trong n ậ ả ướ c cao h n các n ơ ướ ầ c trong khu v c 1.5 đ n 2 l n), ự ế

h n ch đ n kh năng c nh tranh c a doanh nghi p; ạ ế ế ủ ệ ả ạ

B y là, ả ơ ế ỗ ợ ủ vi c tri n khai th c hi n các chính sách và c ch h tr c a ự ệ ệ ể

Chính ph v phát tri n ngành CNCBTP còn nhi u b t c p; c i cách hành ấ ậ ủ ề ề ể ả

chính còn ch m nên đã nh h ng đ u t ả ậ ưở ng x u đ n môi tr ế ấ ườ ; ầ ư

Tám là, d ch cúm gia c m và b nh LMLM ệ ầ ị ở ế gia súc đang di n bi n ễ

r t ph c t p và mang tính chu kỳ; ấ ứ ạ

Chín là, bên c nh nh ng thách th c v tăng tr ứ ề ữ ạ ưở ự ạ ng và năng l c c nh

ấ tranh, ngành CNCBTP còn g p không ít thách th c trong lĩnh v c x lý ch t ự ử ứ ặ

ng, v n đ mà lâu nay các doanh nghi p nói chung th i và b o v môi tr ả ệ ả ườ ề ệ ấ

t Nam nói riêng th và doanh nghi p CNCBTP Vi ệ ệ ườ ộ ng b ng . Khi h i ỏ ỏ

nh p, đây là v n đ mà đ i tác n c ngoài th ng quan tâm r t sát sao. ề ấ ậ ố ướ ườ ấ

ứ Đi u này khi n các doanh nghi p và Chính ph không th làm ngay t c ủ ệ ể ế ề

kh c;ắ

gia súc, gia c m nh p l u qua biên gi M i là, ườ ậ ậ ầ i v i s l ớ ớ ố ượ ớ ng l n

di n ra th ng xuyên và ngày càng ph c t p, trong khi đó l c l ng chuyên ễ ườ ứ ạ ự ượ

ng ti n do đó nh h ngành còn m ng v s l ỏ ề ố ượ ng và thi u v ph ế ề ươ ệ ả ưở ng

không nh đ n ho t đ ng c a ngành; ạ ộ ỏ ế ủ

M i m t là, chúng ta g n các n ườ ộ ở ầ ướ ể c có ngành CNCB khá phát tri n

nh : Trung Qu c, Malaysia, Thái Lan,..m t m t thu n l ậ ợ ư ặ ố ộ ỏ i cho vi c h c h i ệ ọ

kinh nghi m và t o s c ép bu c các doanh nghi p ph i đ i m i, m t khác ạ ứ ả ổ ệ ệ ặ ộ ớ

là thách th c r t l n l n cho các doanh nghi p trong ngành b i ch t l ứ ấ ớ ớ ấ ượ ng ệ ở

ế s n ph m c a h cao, giá thành th p, cùng v i chi phí v n chuy n đ n ấ ả ủ ể ẩ ậ ọ ớ

Vi t Nam không đáng k nên s c c nh tranh c a hàng hoá cao h n n c ta; ệ ứ ạ ơ ướ ủ ể

M i hai là, vi c s n xu t hàng gi ườ ệ ả ấ ả ề , hàng nhái, ăn c p b n quy n, ả ắ

m u mã di n ra tràn lan và ch a đ c gi t đ làm cho các ư ễ ẫ ượ ả i quy t tri ế ệ ể

doanh nghi p Vi t Nam khó c nh tranh bình đ ng và đúng lu t trên th ệ ệ ạ ậ ẳ ị

tr ng th gi i. ườ ế ớ

Ự 2.4 PHÂN TÍCH SWOT NGÀNH CÔNG NGHI P CH BI N TH C Ế Ế Ệ

PH M C A VI T NAM Ủ Ẩ Ệ

ủ 2.4.1 Ma tr n SWOT ngành công nghi p ch bi n th c ph m c a ế ế ự ệ ậ ẩ

VN

Khung phân tích SWOT đ c trình bày d i d ng ma tr n, g m 4 ượ ướ ạ ậ ồ

ph n th hi n 4 n i dung c a SWOT: Đi m m nh, Đi m y u, C h i và ể ệ ơ ộ ủ ể ế ể ầ ạ ộ

Thách th c cùng m t s câu h i m u và câu tr l ộ ố i đ ả ờ ượ ứ ẫ ỏ ầ c đi n vào các ph n ề

ng ng t ươ ứ

Nh m đ a ra nh ng đ nh h ng chi n l c cho công nghi p ch ư ữ ằ ị ướ ế ượ ệ ế

bi n th c ph m, chúng ta v n d ng phân tích ma tr n SWOT, nh sau: ậ ụ ư ự ế ẩ ậ

Đi m m nh c a ngành công nghi p ch bi n th c ph m Vi t Nam ế ế ự ủ ệ ể ạ ẩ ệ

(S):

- M t s doanh nghi p đ u t ộ ố ầ ư ệ chi u sâu dây chuy n, công ngh , máy ề ệ ề

móc thi t b hi n đ i t o ra s n ph m ch t l ng cao, đ m b o VSATTP ế ị ệ ạ ạ ấ ượ ả ẩ ả ả

đ c ng i tiêu dùng ch p nh n; ượ ườ ấ ậ

- L c l ự ượ ớ ng lao đ ng trong ngành d i dào, kh năng thích ng v i ứ ả ộ ồ

công vi c cao, năng đ ng, giá nhân công r ; ộ ệ ẻ

- T su t v n đ u t th p, th i gian thu h i v n nhanh; ỷ ấ ố ầ ư ấ ồ ố ờ

- Ngày càng có nhi u doanh nghi p thu c các thành ph n kinh t ề ệ ầ ộ ế ầ đ u

vào ngành, đ c bi n c ngoài; t ư ặ ệ t là doanh nghi p có v n đ u t ệ ầ ư ướ ố

c phát tri n phù h p; và - Các doanh nghi p l n đã có chi n l ệ ớ ế ượ ể ợ

- T c đ tăng tr ng c a ngành cao trong th i gian qua. ố ộ ưở ủ ờ

Đi m y u c a ngành công nghi p ch bi n th c ph m Vi t Nam ế ế ự ủ ệ ế ể ẩ ệ

(W):

- Gi t m ch bi n nh l , phân tán còn ph bi n; ế ổ ế ế ỏ ẻ ổ ế

- Máy móc, thi t b ch bi n, b o qu n, chuyên ch cũ, công ngh ế ị ế ế ả ả ở ệ

ch bi n ph n l n l c h u; ầ ớ ạ ậ ế ế

- Ph n l n ch t l ng s n ph m th p, VSATTP không đ ầ ớ ấ ượ ẩ ả ấ ượ ả c đ m

b o;ả

ư ả - Liên k t b n nhà trong s n xu t kinh doanh còn l ng l o, ch a đ m ế ố ẻ ả ấ ỏ

b o t o ra s c m nh t ng h p; ả ạ ứ ạ ổ ợ

- Giá thành s n ph m th t ch bi n cao; ẩ ế ế ả ị

- Ngành ch a có th ư ươ ng hi u m nh, ph n l n doanh nghi p ch ầ ớ ệ ệ ạ ế

bi n nh ch a xây d ng đ c th ỏ ư ự ế ượ ươ ế ế ủ ng hi u cho các s n ph m ch bi n c a ệ ả ẩ

mình;

ấ - Quy mô v n, lao đ ng c a các doanh nghi p trong ngành còn r t ủ ệ ố ộ

th p;ấ

i lao đ ng có trình đ tay ngh th p. Ch a thu hút - Ph n l n ng ầ ớ ườ ề ấ ư ộ ộ

đ ượ ư ả c lao đ ng có trình đ cao do thu nh p và đi u ki n làm vi c ch a đ m ậ ệ ề ệ ộ ộ

b o;ả

- Th t ch bi n m i thâm nh p đ c th tr ế ế ậ ượ ớ ị ị ườ ng d tính; ễ

- Quy trình ki m soát gi ể ế t m , ch bi n ch a đ ế ế ư ượ ổ c th c hi n nghiêm ệ ự

túc;

- K năng qu n lý s n xu t và qu n lý k thu t còn y u kém. Còn ả ế ả ậ ả ấ ỹ ỹ

nhi u doanh nghi p ch bi n th t ch a am t ng v nghiên c u th tr ng, ế ế ư ệ ề ị ườ ị ườ ứ ề

th tr ng trong n c đ y ti m năng ch a đ c quan tâm đúng m c; và ị ườ ướ ầ ư ượ ề ứ

- Công tác thông tin, th tr ng nh t là th tr ng th gi ị ườ ị ườ ấ ế ớ ế i còn y u,

ch a đ y đ và ch a k p th i. ư ầ ủ ư ị ờ

C h i cho ngành công nghi p ch bi n th c ph m Vi t Nam (O): ế ế ơ ộ ự ệ ẩ ệ

- Nhu c u th t ch bi n tăng; ế ế ầ ị

- Ngu n nguyên li u đ u vào đa d ng, phong phú; ệ ạ ầ ồ

- Môi tr ng trong n ườ ướ ạ c c nh tranh bình đ ng, minh b ch h n; ẳ ạ ơ

- Vi t Nam đ c đ i x bình đ ng trong “sân ch i” toàn c u; ệ ượ ố ử ẳ ầ ơ

- Chính ph quan tâm thúc đ y ngành phát tri n; ủ ể ẩ

- Nhà n ng h tr cho ngành trong ướ c còn có kh năng tăng c ả ườ ỗ ợ

khung kh c a WTO; và ổ ủ

- WTO cho phép các n ướ c đang phát tri n áp d ng chính sách h tr . ỗ ợ ụ ể

Thách th c đ i v i ngành công nghi p ch bi n th c ph m c a VN ứ ố ớ ế ế ủ ự ệ ẩ

(T):

- Ng i tiêu dùng ch a “m n mà” v i s n ph m th t ch bi n; ườ ế ế ớ ả ư ẩ ặ ị

- Th t ch bi n n c ngoài giá r , ch t l ng cao tràn vào Vi t Nam; ế ế ướ ị ấ ượ ẻ ệ

- Giá thành s n ph m chăn nuôi khó h th p trong th i gian tr ạ ấ ẩ ả ờ ướ c

m t;ắ

- Ph n l n đ u vào ch a đ m b o ch t l ng, VSTY kém; ư ả ầ ớ ấ ượ ầ ả

- Ng i mua ngày càng khó tính, kh t khe; ườ ắ

- Công nghi p ph tr phát tri n ch m; ụ ợ ệ ể ậ

- Th c thi chính sách h tr c a Nhà n ỗ ợ ủ ự ướ c còn nhi u b t c p; ề ấ ậ

- D ch cúm x y ra có tính chu kỳ hàng năm; ả ị

- V n đ ch t th i và môi tr ề ấ ấ ả ườ ng trong s n xu t còn b b ng ; ỏ ấ ị ỏ ả

- Hàng nh p l u qua biên gi i di n bi n ph c t p; và ậ ậ ớ ứ ạ ễ ế

- Chúng ta g n các n c có ngành CNCBTP phát tri n. ở ầ ướ ể

Trên c s phân tích môi tr ơ ở ườ ng bên ngoài (c h i thách th c), môi ơ ộ ứ

tr t Nam ta ườ ng bên trong (đi m m nh, đi m y u) ngành CNCBTP c a Vi ể ủ ế ể ạ ệ

thành l p ma tr n SWOT cho ngành nh sau: ư ậ ậ

ả ế ế ự ệ ậ ẩ

S

W

t Nam B ng 2.12 Ma tr n SWOT ngành công nghi p ch bi n th c ph m ệ c a Vi ủ

S1: M t s doanh nghi p đ u t

W1: Gi

t m ch bi n nh

ộ ố

ầ ư

ế

ế ế

chi u sâu;

, phân tán;

l ẻ

W2: Máy móc, thi

S2: Lao đ ng d i dào, năng đ ng, ồ

ế

t b , dây ị

chuy n l c h u;

giá nhân công r ; ẻ

ề ạ ậ

W3: Ch t l

ng SP và

S3: T su t v n đ u t ỷ ấ ố

ầ ư ấ

ờ th p, th i

ượ

gian thu h i v n nhanh; ồ ố

VSATTP th p;ấ

W4: Liên k t b n nhà còn

S4: Doanh nghi p thu c các thành ệ

ế

ph n kinh t

tăng c

ng đ u t

ế

ườ

; ầ ư

l ng l o; ỏ

S5: Các DN l n đã có chi n l ớ

ế ượ c

ị W5: Giá thành s n ph m th t

phát tri n phù h p.

ch bi n cao;

ế ế

W6: Ch a có th ư

ươ

ệ ng hi u

m nh.ạ P2 = O1 + O2 +

P1 = S1 + S4 + S5

O1: Nhu c u th t ch bi n tăng; ị

ế ế

O5 + W2 + W3

O1 + O3 + O4

O2; Ngu n nguyên li u đa

“Phát tri n ngành công

d ng, phong phú; ạ

ệ “Phát tri n ngành công nghi p

O3: Môi tr

ng trong n

ch bi n th c ph m c a Vi

ườ

ướ c

ế

ế

ệ t

ẩ nghi p ch bi n th c ph m

ế ế

Nam theo h

ng tăng c

c nh tranh bình đ ng, minh ạ

ướ

ườ

ả ng s n

c a V êt Nam theo h ủ

ướ ng

O

xu t s n ph m có giá tr gia tăng

b ch h n; ạ

ơ

ấ ả

ả t o ra s n ph m đ m b o ạ

O4: VN đ

cao thông qua ch bi n sâu đáp

ch t l

ượ

ẳ c đ i x bình đ ng

ố ử

ế ế

ấ ượ

ng và v sinh an ệ

trong WTO;

ng nhu c u tiêu dùng trong

toàn th c ph m đáp ng nhu

c”

O5: Chính ph quan tâm thúc ủ

n ướ

c và xu t kh u” ấ

c u trong n ầ

ướ

đ y ngành phát tri n. ẩ T1: Ng

ườ

ặ i tiêu dùng ch a “m n

ư

P3=S2 + S3 + T1 + T3 + T4

mà” v i s n ph m th t ch

ế

“T n d ng l

i th v t

bi n;ế

ế ề ỷ

ấ su t

c ngoài tràn vào VN;

th p, lao đ ng trong

T2: Th t CB n ị

ướ

v n đ u t ố

ầ ư ấ

T3: Giá thành s n ph m chăn

T

ngành d i dào, năng đ ng, giá

ng án

Không đ a ra ph ư

ươ

nuôi khó h th p;

ạ ấ

ể nhân công th p đ phát tri n

T4: Ch t l

ấ ượ

ấ ng đ u vào th p,

ự ngành công nghi p ch bi n th c ệ

ế ế

VSTY kém;

ph m c a Vi

t Nam theo h

ướ ng

T5: Ng

i mua ngày càng khó

ườ

t o ra s n ph m giá r “ ạ

tính, kh t khe; ắ

T6: CNg ph tr

ể phát tri n

ch m.ậ

2.4.2 Các ph ng án chi n l ươ ế ượ ệ c phát tri n ngành công nghi p ể

ch bi n th c ph m c a Vi t Nam ế ế ủ ự ẩ ệ

Thông qua m t s k t h p t ng c p đ c rút ra t B ng SWOT ộ ố ế ợ ừ ặ ượ ừ ả

ngành CNCBTP c a Vi t Nam, các ph ng án chi n l ủ ệ ươ ế ượ ủ c phát tri n c a ể

ngành đ c đ a ra đó là: ượ ư

P1 (Ph ươ ự ng án 1): “Phát tri n ngành công nghi p ch bi n th c ế ế ể ệ

ph m c a Vi t Nam theo h ng tăng c ng s n xu t s n ph m có giá tr ủ ẩ ệ ướ ườ ấ ả ả ẩ ị

gia tăng cao thông qua ch bi n sâu đáp ng nhu c u tiêu dùng trong n ế ế ứ ầ ướ c

và xu t kh u”. ấ ẩ

P2 (Ph ươ ự ng án 2): “Phát tri n ngành công nghi p ch bi n th c ế ế ể ệ

ng và ph m c a V êt Nam theo h ị ủ ẩ ướ ng t o ra s n ph m đ m b o ch t l ẩ ấ ượ ạ ả ả ả

c”. v sinh an toàn th c ph m đáp ng nhu c u trong n ệ ứ ự ẩ ầ ướ

P3 (Ph ng án 3): “T n d ng l i th v t su t v n đ u t ươ ụ ậ ợ ế ề ỷ ấ ố ầ ư ấ th p,

ể lao đ ng trong ngành d i dào, năng đ ng, giá nhân công th p đ phát tri n ộ ể ấ ộ ồ

t Nam theo h ngành công nghi p ch bi n th c ph m c a Vi ế ế ự ủ ệ ẩ ệ ướ ng t o ra ạ

s n ph m giá r ”. ả ẻ ẩ

CH

NG 3

ƯƠ

PH

NG ÁN CHI N L

C PHÁT TRI N NGÀNH CÔNG

ƯƠ

Ế ƯỢ

NGHI P CH BI N TH C PH M C A VI T NAM

Ế Ế

3.1 L A CH N PH NG ÁN CHI N L Ự Ọ ƯƠ Ế ƯỢ Ể C PHÁT TRI N

NGÀNH CÔNG NGHI P CH BI N TH C PH M C A VI T NAM Ế Ế Ự Ủ Ẩ Ệ Ệ

3.1.1 Phân tích các ph ng án chi n l ươ c ế ượ

Ph ươ ẩ ng án 1: “Phát tri n ngành công nghi p ch bi n th c ph m ế ế ự ệ ể

t Nam theo h ng tăng c c a Vi ủ ệ ướ ườ ng s n xu t s n ph m có giá tr gia tăng ẩ ấ ả ả ị

cao thông qua ch bi n sâu đáp ng nhu c u tiêu dùng trong n ế ế ứ ầ ướ ấ c và xu t

kh u”.ẩ

u đi m Ư ể : thông qua ch bi n sâu s nâng cao ch t l ế ế ấ ượ ẽ ẩ ng s n ph m, ả

b o đ m VSATTP, t o ra s n ph m ch bi n giàu dinh d ả ả ế ế ạ ả ẩ ưỡ ứ ng đáp ng

đ c nhu c u ngày càng cao c a ng i tiêu dùng. Cũng nh quá trình ch ượ ủ ầ ườ ờ ế

bi n này, s n ph m có thêm đ c tính m i, đa d ng ch ng lo i, vì th kh ủ ế ế ẩ ả ạ ạ ặ ớ ả

năng c nh tranh cao h n và đáp ng đ ứ ạ ơ ượ ặ c nhu c u c a khách hàng, đ c ủ ầ

bi ệ ậ t là nhóm khách hàng khó tính. Vì th , s n ph m có kh năng thâm nh p ế ả ả ẩ

th tr ng th gi i. Cùng v i ngu n nguyên li u s n có, đa d ng, t i ch ị ườ ế ớ ệ ẵ ạ ớ ồ ạ ỗ

giúp gi m thi u chi phí v n chuy n. T đó, t o đi u ki n thu n l ể ậ ợ ể ả i đ s n ừ ệ ề ể ậ ả ạ

ph m ch bi n có giá tr tăng thêm cao h n. ế ế ẩ ơ ị

Nh c đi m ượ ể : ch bi n sâu đòi h i các doanh nghi p trong ngành ế ế ệ ỏ

ph i đ u t m nh vào máy móc, thi ả ầ ư ạ ế ị ấ t b , dây chuy n, công ngh s n xu t, ệ ả ề

chi cho đào t o và b i d ng tay ngh cho đ i ngũ ng ồ ưỡ ạ ề ộ ườ ặ i lao đ ng. M t ộ

ả khác, các doanh nghi p dành kho n ti n ph c v cho nghiên c u s n ứ ụ ụ ề ệ ả

ph m, nghiên c u th tr ng, chi phí cho vi c khu ch tr ị ườ ứ ẩ ế ệ ươ ẩ ng s n ph m ả

ầ m i,..Ngoài ra, c n đ i ngũ các nhà qu n lý, lãnh đ o nh y bén, có t m ầ ạ ả ạ ớ ộ

chi n l c. Chính vì th , ph ng doanh ế ượ ế ươ ng án này s h n ch s l ẽ ạ ế ố ượ

ế ữ nghi p tham gia do h không có đ đi u ki n đ th c hi n. H n th n a, ủ ề ể ự ệ ệ ệ ọ ơ

s n ph m chăn nuôi, đ u vào c a ngành CNCBTP, c a Vi ả ủ ủ ẩ ầ ệ ề t Nam còn nhi u

ng đ u vào th p, ch a đ m b o VSTY,..gây khó h n ch nh : ch t l ạ ấ ượ ư ế ư ả ả ấ ầ

ả khăn cho vi c thu gom, tuy n ch n đ u vào. Vì th , làm cho giá thành s n ầ ể ệ ế ọ

ph m th t ch bi n tăng cao khi n cho nhi u ng i tiêu dùng không có kh ế ế ế ề ẩ ị ườ ả

t đó là s n ph m có ch t l năng chi tr m c dù h bi ả ặ ọ ế ấ ượ ẩ ả ả ng cao, b o đ m ả

tiêu chu n v sinh và có l ệ ẩ ợ i cho s c kho . ẻ ứ

: m c dù, n c ta v n thu c nhóm n Tính kh thiả ặ ướ ẫ ộ ướ ậ c có thu nh p

th p nh t th gi ấ ế ấ ớ i, song trong vòng h n m t th p k qua t c đ tăng ộ ậ ơ ố ộ ỷ

tr ng kinh t c a Vi t Nam luôn m c cao khi n cho đ i s ng c a nhân ưở ế ủ ệ ở ứ ờ ố ủ ế

dân không ng ng tăng lên (năm 2006 là 723 USD/ng ừ ườ i). H i nh p kinh t ậ ộ ế

qu c t ố ế ư , m t m t t o thêm công ăn vi c làm, nâng cao thu nh p cho dân c , ặ ạ ệ ậ ộ

m t khác th i gian dành cho t ặ ờ ự ch bi n s gi m d n. Do đó, t p t c s ầ ế ế ẽ ả ậ ụ ử

i s ng s gi m, thay vào đó là nhu c u th c ph m qua d ng s n ph m t ả ụ ẩ ươ ố ẽ ả ự ầ ẩ

ch bi n tăng lên. ế ế

nâng cao năng Trong th i gian qua, m t s doanh nghi p đã đ u t ộ ố ầ ư ệ ờ

t Đ c,.. thu l c s n xu t đ ch bi n sâu nh : Vissan, đ h p H Long, Vi ự ả ấ ể ế ế ồ ộ ư ạ ệ ứ

đ c nh ng thành công nh t đ nh. T ng lai, các doanh nghi p khác có ượ ấ ị ữ ươ ệ

ặ đi u ki n phát tri n thông qua liên doanh, liên k t v i các đ i tác khác đ c ế ớ ể ề ệ ố

bi ệ t là đ i tác n ố ướ ặ c ngoài đ tăng năng l c s n xu t, gi m b t gánh n ng ự ả ể ấ ả ớ

chi phí thông qua l ợ i th c a ngành và s h tr c a Chính ph . ủ ự ỗ ợ ủ ế ủ

Vi ệ t Nam có ngu n nguyên li u đ u vào d i dào, đa d ng, đ i ngũ ầ ệ ạ ồ ồ ộ

ng i lao đ ng năng đ ng, thích ng nhanh v i công vi c, b o h c a Nhà ườ ộ ủ ứ ệ ả ộ ộ ớ

n c v s h u trí tu đ c trú tr ng h n, các chính sách c a Chính ph ướ ề ở ữ ệ ượ ủ ọ ơ ủ

ngày càng phù h p v i xu th phát tri n, đ c bi t là n c ta đã là thành ế ể ặ ợ ớ ệ ướ

viên c a WTO, chúng ta có nhi u c h i phát tri n ngành CNCBTP theo ơ ộ ủ ề ể

h ng ch bi n sâu đ có s n ph m ch t l ng cao, b o đ m các tiêu ướ ế ế ấ ượ ể ả ẩ ả ả

chu n, nâng cao đ c s c c nh tranh c a s n ph m h ng t ẩ ượ ứ ạ ủ ả ẩ ướ ớ ế ả i thay th s n

ph m nh p kh u và đ y m nh xu t kh u. ậ ẩ ẩ ẩ ạ ấ ẩ

Ph ươ ẩ ng án 2: “Phát tri n ngành công nghi p ch bi n th c ph m ế ế ự ể ệ

t Nam theo h ng và v sinh c a Vi ủ ệ ướ ng t o ra s n ph m đ m b o ch t l ẩ ấ ượ ạ ả ả ả ệ

an toàn th c ph m đáp ng nhu c u trong n c”. ự ứ ẩ ầ ướ

u đi m Ư ể : đ u t ầ ư ệ nâng cao năng l c s n xu t c a các doanh nghi p ự ả ấ ủ

t b , dây chuy n công ngh , t n d ng th trong ngành đ đ i m i trang thi ể ổ ớ ế ị ệ ậ ụ ề ế

m nh v ngu n nguyên li u t o nh m ra s n ph m có ch t l ng cao, đa ệ ạ ấ ượ ề ạ ằ ả ẩ ồ

t h n cho d ng hoá ch ng lo i, đ m b o các tiêu chu n VSATTP đáp ng t ạ ứ ủ ả ạ ẩ ả ố ơ

nhu c u c a đông đ o ng i tiêu dùng trong n c. ầ ủ ả ườ ướ

Khi th c hi n ph ng án chi n l ự ệ ươ ế ượ ứ c này, chúng ta ch a c n đáp ng ư ầ

ngay các tiêu chu n qu c t ố ế ề ả ả v s n ph m th c ph m ch bi n, mà s n ế ế ự ẩ ẩ ẩ

ớ xu t theo các tiêu chu n qu c gia, do v y, các doanh nghi p s gi m b t ẽ ả ệ ẩ ấ ậ ố

đ c chi phí đ u t . ượ ầ ư

Khi CNCBTP phát tri n kéo theo các ngành khác phát tri n, trong đó ể ể

có ngành chăn nuôi. Vì th , đ i s ng c a nông dân đ ế ờ ố ủ ượ ể c nâng lên, chuy n

d ch c c u ngành kinh t ị ơ ấ ế , thúc đ y phát tri n chăn nuôi theo h ể ẩ ướ ậ ng t p

trung, công nghi p, góp ph n h giá thành chăn nuôi, h n ch lây lan d ch ế ệ ạ ầ ạ ị

b nh. ệ

Ngoài ra, khi CNCBTP phát tri n m nh s h n ch đ ẽ ạ ế ượ ể ạ c vi c gi ệ ế t

, phân tán trong các khu dân c , hè ph ti n t i thành m , ch bi n nh l ế ế ỏ ẻ ổ ố ế ớ ư

t m t p trung các khu v c đ c quy ho ch. l p các khu gi ậ ế ổ ậ ở ự ượ ạ

Nh c đi m ượ ể : cùng v i s phát tri n c a xã h i, đòi h i c a ng ỏ ủ ớ ự ủ ể ộ ườ i

tiêu dùng s r t cao, r t kh t khe các n c phát ẽ ấ ấ ắ ở nhi u m t, nh t là ặ ề ấ ở ướ

tri n. H không ch đòi h i s n ph m v ch t l ng, quy cách, m u mã, ỏ ở ả ề ấ ượ ể ẩ ọ ỉ ẫ

bao bì, giá c , VSATTP mà c các y u t xã h i khác có liên quan, k t tinh ế ố ả ả ế ộ

trong hàng hoá. Vì th , ph ng án chi n l c này s không thúc đ y đ ế ươ ế ượ ẽ ẩ ượ c

các doanh nghi p trong ngành CNCBTP c a Vi t Nam v n t ủ ệ ệ ươ ớ ể ạ i đ đ t

đ c các tiêu chu n đó, b i l h s n xu t ph c v cho ng i Vi t Nam ượ ở ẽ ọ ả ụ ụ ẩ ấ ườ ệ

và theo tiêu chu n c a Vi ẩ ủ ệ ẩ ủ t Nam, trong khi các đòi h i, các tiêu chu n c a ỏ

n c ta ch a cao, ch a kh t khe, th m chí ch a thay đ i nhanh so v i các ướ ư ư ư ắ ậ ớ ổ

n c tiên ti n trong khu v c. Chính và th , năng l c s n xu t c a các ướ ự ả ấ ủ ự ế ế

doanh nghi p trong ngành luôn theo sau các n c, kéo dài kho ng cách t ệ ướ ả ụ t

i. Trong khi đó, h u so v i th gi ớ ậ ế ớ ở ủ ớ “sân ch i” toàn c u, các đ i th v i ầ ơ ố

i th s n có cùng v i l i th v hàng rào thu quan và phi thu nh ng l ữ ợ ế ẵ ớ ợ ế ề ế ế

quan đ i th đ nhanh ượ c d b , s n ph m c a h s càng có thêm l ủ ỡ ỏ ả ọ ẽ ẩ ợ ế ể

chóng chi m lĩnh th tr ng Vi t Nam khi n cho các doanh nghi p ngành ị ườ ế ệ ế ệ

CNCBTP n c ta khó t n t i. ướ ồ ạ

: ph Tính kh thiả ươ ẩ ng án này, khi th c hi n, t o ra nhi u s n ph m ề ả ự ệ ạ

i tiêu có giá tr , đ m b o VSATTP, đáp ng cho nhu c u c a đông đ o ng ứ ầ ủ ị ả ả ả ườ

dùng trong n c, đ ng th i cũng nâng cao đ ướ ồ ờ ượ ấ ủ c năng l c s n xu t c a ự ả

ngành. Nh ng do đòi h i c a ng i tiêu dùng Vi t Nam còn th p, còn ỏ ủ ư ườ ệ ấ

ch m so v i các n c, nên s không thúc đ y đ c các doanh nghi p trong ậ ớ ướ ẩ ượ ẽ ệ

ẩ ngành nâng cao năng l c s n xu t, c i ti n k thu t đáp ng các tiêu chu n ả ế ự ả ứ ấ ậ ỹ

qu c t . Vì th , ngành CNCBTP c a Vi t Nam có nguy c ti p t c t ố ế ủ ế ệ ơ ế ụ ụ ậ t h u

i. xa so v i th gi ớ ế ớ

V i ph ng châm “phòng th t ớ ươ ủ ố ọ t nh t là t n công”, l a ch n ự ấ ấ

ph ng án chi n l ươ ế ượ c này, m c dù Vi ặ ệ ứ t Nam đã là thành viên chính th c

c a WTO nh ng chúng ta s nhanh chóng tr thành ng ẽ ủ ư ở ườ ứ ộ i đ ng ngoài cu c,

tr thành “khán gi ”. ả ở

Ph ng án 3: “T n d ng l i th v t su t v n đ u t th p, lao ươ ụ ậ ợ ế ề ỷ ấ ố ầ ư ấ

ể đ ng trong ngành d i dào, năng đ ng, giá nhân công th p đ phát tri n ộ ể ấ ồ ộ

t Nam theo h ngành công nghi p ch bi n th c ph m c a Vi ế ế ự ủ ệ ẩ ệ ướ ng t o ra ạ

s n ph m giá r ”. ả ẻ ẩ

u đi m i tiêu dùng Vi Ư ể : nh đã phân tích trên đây, ng ư ườ ệ ư t Nam ch a

“m n mà” v i th c ph m ch bi n b i nhi u nguyên nhân, trong đó có ế ế ự ề ẩ ặ ớ ở

ỗ nguyên nhân do thu nh p c a h còn th p và chăn nuôi t n d ng trong m i ậ ủ ọ ụ ấ ậ

gia đình còn khá ph bi n, nên ph ng án chi n l ổ ế ươ ế ượ c phát tri n CNCBTP ể

t o ra s n ph m ch bi n giá r s đáp ng đ ạ ế ế ẻ ẽ ứ ả ẩ ượ c mong mu n c a đông ố ủ

i tiêu dùng có thu nh p không cao. H n th n a, v i vi c đ u vào đ o ng ả ườ ệ ầ ế ữ ậ ơ ớ

máy móc, thi t ư ế ị ề t b , dây chuy n công ngh không l n s giúp cho nhi u ề ệ ẽ ớ

c. doanh nghi p có kh năng th c hi n đ ả ệ ượ ự ệ

Nh c đi m ng s n ph m s không cao, VSATTP không ượ ể : ch t l ấ ượ ẽ ả ẩ

đ m b o. Do đó, ch đáp ng đ ả ứ ả ỉ ượ c cho nhu c u nhóm ng ầ ườ ậ i có thu nh p

th p. Trong khi, đòi h i c a ng i tiêu dùng s tăng khi thu nh p tăng và ỏ ủ ấ ườ ẽ ậ

th c ph m ch bi n n c ngoài giá r , ch t l ng đ m b o t tràn vào ế ế ự ẩ ướ ấ ượ ẻ ả ồ ạ ả

“theo WTO” khi n cho th c ph m ch bi n giá r c a n c ta không th ẻ ủ ướ ế ế ự ế ẩ ể

i đ t n t ồ ạ ượ c. M t khác, chúng ta không th đ ng ngoài sân ch i l n khi mà ể ứ ơ ớ ặ

tiêu chu n v ch t l ng s n ph m và VSATTP c a th gi i ngày càng ấ ượ ề ẩ ế ớ ủ ả ẩ

cao.

ng nh v y hàng hoá c a ta Trong đi u ki n h i nh p, v i ch t l ộ ấ ượ ệ ề ậ ớ ư ậ ủ

không th thâm nh p vào th tr ng th gi i, ngành CNCBTP c a Vi ị ườ ể ậ ế ớ ủ ệ t

c, nên s kéo theo các ngành s n xu t liên Nam không th phát tri n đ ể ể ượ ẽ ấ ả

quan d m chân t ẫ ạ i ch . ỗ

: ph c nhu c u tr Tính kh thiả ươ ng án này ch đáp ng đ ỉ ứ ượ ầ ướ ắ c m t,

khi các y u t n i sinh c a ngành, cũng nh đòi h i c a ng i tiêu dùng ế ố ộ ỏ ủ ư ủ ườ

ậ còn th p khi xã h i ch a phát tri n v m i m t. Trong đi u ki n h i nh p, ề ọ ư ề ể ệ ấ ặ ộ ộ

năng l c c a toàn n n kinh t ự ủ ề ế phát tri n nhanh, đ i s ng c a dân c tăng ờ ố ư ủ ể

lên, do đó nhu c u và đòi h i c a ng i dân v TPCB tăng theo, nên ỏ ủ ầ ườ ề

ph ng án này nhanh chóng l ươ ỗ i th i. ờ

3.1.2 L a ch n ph ng án chi n l c phát tri n ngành công ự ọ ươ ế ượ ể

nghi p ch bi n th c ph m c a Vi t Nam ế ế ủ ự ệ ẩ ệ

Thông qua phân tích th c tr ng và xem xét tác đ ng c a vi c gia ủ ự ệ ạ ộ

nh p WTO đ i v i ngành CNCBTP Vi ố ớ ậ ệ t Nam, trên c s phân tích các ơ ở

ph ng án chi n l c, tác gi l a ch n ph ng án 1: ươ ế ượ ả ự ọ ươ “Phát tri n ngành ể

công nghi p ch bi n th c ph m c a Vi t Nam theo h ng tăng c ế ế ủ ự ệ ẩ ệ ướ ườ ng

ứ s n xu t s n ph m có giá tr gia tăng cao thông qua ch bi n sâu đáp ng ả ế ế ấ ả ẩ ị

ng án chi n l cho nhu c u trong n ầ ướ c và xu t kh u” ấ ẩ là ph ươ ế ượ ể c phát tri n

i. c a ngành trong th i gian t ủ ờ ớ

Lý do l a ch n: ự ọ

Th nh t ng án chi n l c này phù h p v i các m c tiêu phát ấ , ph ứ ươ ế ượ ụ ớ ợ

tri n c a ngành đ c đ c p trong: “Chi n l c phát tri n Ngành Công ủ ể ượ ề ậ ế ượ ể

nghi p đ n năm 2010 và t m nhìn 2020” và “K ho ch phát tri n công ế ệ ầ ể ế ạ

nghi p 5 năm 2006 – 2010” t Nam; ệ c a Chính ph CHXHCN Vi ủ ủ ệ

, căn c vào nhu c u th tr ng: (i) Vi t Nam là n c có dân Th hai ứ ị ườ ứ ầ ệ ướ

ng kinh t c ta s đông. Trong h n m t th p k qua, t c đ tăng tr ố ậ ơ ộ ố ộ ỷ ưở n ế ướ

luôn m c cao (trung bình kho ng 7.5%) làm cho thu nh p c a ng i dân ở ứ ậ ủ ả ườ

ệ ả ề ậ không ng ng tăng lên, đ i s ng c a nhân dân ngày m t c i thi n c v v t ộ ả ờ ố ủ ừ

ch t và tinh th n. Theo B ng 2.10, co dãn theo chi tiêu đ u d ề ầ ấ ả ươ ớ ng và l n

i dân h n 1 (ngo i tr ơ ạ ừ co giãn theo chi tiêu c a s n ph m th t gà c a ng ủ ả ủ ẩ ị ườ

ơ đô th ), do đó khi thu nh p tăng nhu c u v th c ph m s tăng nhanh h n ầ ề ự ẽ ậ ẩ ị

nông t c đ tăng c a thu nh p. M t khác, tr tuy t đ i đ co giãn v giá ố ệ ố ộ ủ ề ậ ặ ộ ị ở

thôn cao h n thành th , đi u đó cho th y trong th i gian t ề ấ ơ ờ ị ớ ự i nhu c u th c ầ

ph m s tăng nhanh khu v c nông thôn, n i t p trung kho ng 75% dân s ẽ ẩ ở ơ ậ ự ả ố

ng lao đ ng xã h i, đang chuy n mình nhanh chóng. v i h n 55% l c l ớ ơ ự ượ ể ộ ộ

t khi Vi t Nam Cùng v i đòi h i c a nh p đ s n xu t công nghi p, đ c bi ộ ả ỏ ủ ệ ấ ặ ớ ị ệ ệ

ng vi c làm gia tăng, thu hút lao đ ng t là thành viên c a WTO, kh i l ủ ố ượ ệ ộ ừ

nông nghi p, nông thôn sang lĩnh v c công nghi p nên th i gian dành cho t ự ệ ệ ờ ự

ch bi n th c ph m gi m xu ng. Ngoài ra, v n đ ch t l ế ế ấ ượ ự ề ẩ ả ấ ố ẩ ng th c ph m ự

và VSATTP đang là n i lo c a m i ng ủ ỗ ỗ ườ ệ i, m i nhà trong giai đo n hi n ạ ỗ

nay, đ c bi ặ ệ t khi d ch b nh đang di n bi n ph c t p, vi c s d ng các ế ệ ử ụ ứ ạ ệ ễ ị

hoocmon và ch t kích thích tăng tr ng tràn lan Nhà n c ch a ki m soát ấ ưở ướ ư ể

đ i tiêu dùng v th c ph m s ch, có giá tr ượ c, thì đòi h i tăng c a ng ỏ ủ ườ ề ự ẩ ạ ị

dinh d ng cao là đi u t ưỡ ề ấ ế t y u; (ii) trong “sân ch i“ l n – WTO, hàng hoá ơ ớ

nói chung, th c ph m ch bi n nói riêng t các n c có n n công - nông ế ế ự ẩ ừ ướ ề

c trong khu v c có s c c nh tranh cao v nghi p phát tri n, nh t là các n ể ệ ấ ướ ứ ạ ự ề

ng, ch ng lo i, m u mã bao bì,..s tràn vào Vi t Nam là t giá c , ch t l ả ấ ượ ủ ẽ ạ ẫ ệ ấ t

y u nh t là khi các cam k t trong WTO đ ế ế ấ ượ c chính th c th c hi n ứ ệ ở ướ c n ự

ta. Là n c nông nghi p, Vi t Nam đang có nhi u l i th trong vi c phát ướ ệ ệ ề ợ ế ệ

tri n ngành CNCBTP, trong khi đó, năng l c s n xu t c a ngành còn quá ự ả ấ ủ ể

th p và thua xa các n c trong khu v c. Vì th , chúng ta c n có h ng đi ấ ướ ự ế ầ ướ

cho riêng mình v a t n d ng th m nh, tranh th th i c đ v t qua thách ủ ờ ơ ể ượ ừ ậ ụ ế ạ

th c là v n đ th i s đ i v i ngành CNCBTP n ề ờ ự ố ớ ứ ấ ướ ộ c ta hi n nay; (iii) m t ệ

ị ngh ch lý là trong khi hàng năm chúng ta s n xu t ra kho ng 3 tri u t n th t ệ ấ ấ ả ả ị

i nh p kh u th t và các s n ph m ch bi n t h i xu t chu ng, nh ng l ồ ơ ư ấ ạ ế ế ừ ẩ ả ẩ ậ ị

th t t c ngoài (nh nh p th t bò t M ), còn xu t kh u c a ta th p v n ị ừ ướ ư ậ ị ừ ỹ ẩ ủ ấ ấ ề

ng, s sài v ch ng lo i v i các s n ph m nh l n s a, l n choai, s n l ả ượ ư ợ ữ ợ ề ủ ạ ớ ả ẩ ơ

th t l n m nh cho các th tr ng nh Nga, H ng Kông, còn các th tr ị ợ ị ườ ả ị ườ ng ư ồ

khác h u nh v ng bóng; và (iv) theo đánh giá c a FAO, chăn nuôi đang ư ắ ủ ầ

h ướ ố ng đ n năm 2020 nh m t “cu c cánh m ng“ v th c ph m trong m i ề ự ư ộ ế ạ ẩ ộ

phát tri n t ng quan v m c thu nh p, môi tr ng và y t c ng đ ng. ể ươ ề ứ ậ ườ ế ộ ồ

Châu Á s tr thành khu v c s n xu t và tiêu dùng các s n ph m chăn nuôi ấ ự ả ẽ ở ẩ ả

các n l n nh t. Nhu c u v th t ngày càng tăng nhanh ớ ề ị ầ ấ ở ướ ể c đang phát tri n,

54. Do v y, ph

c tính tăng tr ng 7,8%/năm ng án chi n l ướ ưở ậ ươ ế ượ ượ ự c l a c đ

ch n s nhanh chóng t n d ng đ i th c a đ t n c và “l p đ ọ ẽ ụ ậ c l ượ ợ ế ủ ấ ướ ấ ượ c“

kho ng tr ng mà ngành ch a gi i quy t đ c; và ư ả ố ả ế ượ

Th baứ ể ự , tính kh thi, chúng ta có kh năng và có đi u ki n đ th c ả ệ ề ả

hi n ph ng án này, b i ngoài nh ng th m nh s n có nh đ u vào đa ệ ươ ế ạ ư ầ ữ ẵ ở

c ta có d ng, nhu c u tiêu th l n và ngày càng tăng,..ngành CNCBTP n ạ ụ ớ ầ ướ

thêm c h i huy đ ng ngu n l c t bên ngoài khi Vi t Nam đ c đ i x ồ ự ừ ơ ộ ộ ệ ượ ố ử

bình đ ng trong WTO. ẳ

ng án chi n l c này s giúp cho ngành Nh v y, l a ch n ph ự ư ậ ọ ươ ế ượ ẽ

CNCBTP c a Vi t Nam nhanh chóng đáp ng đ c các đ i h i c a ng ủ ệ ứ ượ ỏ ỏ ủ ườ i

tiêu dùng trong n c và th gi i, đ ng th i đ a ngành phát tri n nhanh, ướ ế ớ ờ ư ể ồ

ạ ủ m nh, v ng ch c có kh năng c nh tranh cao v i s n ph m cùng lo i c a ớ ả ữ ả ắ ạ ẩ ạ

các n t có v trí x ng đáng trong hàng ngũ các n ướ c, đ c bi ặ ệ ứ ị ướ ề c có n n

CNCBTP trong khu v c và th gi i. ế ớ ự

3.2 CÁC ĐI U KI N VÀ Đ XU T Đ TH C HI N PH Ề Ự Ấ Ệ Ể Ề Ệ ƯƠ NG

54 http//agroviet.gov.vn.

ÁN CHI N L C L A CH N C Đ Ế ƯỢ ƯỢ Ự Ọ

Trên c s ph ng án chi n l c l a ch n, nh m đ a ph ơ ở ươ c đ ế ượ ượ ự ư ằ ọ ươ ng

án này vào cu c s ng v i m c đích thúc đ y ngành CNCBTP n c ta phát ộ ố ụ ẩ ớ ướ

tri n nhanh, m nh và v ng ch c, tác gi khuy n ngh các đi u ki n và đ ữ ể ạ ắ ả ề ệ ế ị ề

xu t đ i v i các ch th có liên quan nh sau: ủ ể ấ ố ớ ư

3.2.1 V phía c quan Nhà n ơ ề c ướ

3.2.1.1 Chính phủ

Đ phù h p v i các quy đ nh trong WTO, Chính ph h tr cho các ủ ỗ ợ ể ợ ớ ị

doanh nghi p trong ngành CNCBTP: ệ

Th nh t ấ , thông qua nghiên c u khoa h c đ t o ra con gi ng có ể ạ ứ ứ ọ ố

năng su t cao, ch t l ng t ấ ượ ấ ố ầ t. Gi ng là khâu then ch t, quy t đ nh ph n ế ị ố ố

l n đ n năng su t và hi u qu chăn nuôi. Do v y, (i) Nhà n ả ớ ế ệ ấ ậ ướ c c n có ầ

h ng u tiên đ u t cho công tác nghiên c u lai t o gi ng, s n xu t đ ướ ầ ư ư ấ ủ ứ ạ ả ố

c m t cũng nh lâu dài. Đ th c hi n thành con gi ng đáp ng nhu c u tr ứ ầ ố ướ ể ự ư ệ ắ

công gi i pháp này, thông qua B NN & PTNT, v i vai trò là b qu n lý ả ả ộ ớ ộ

ngành, c n rà soát, s p x p l i các c s chăn nuôi con gi ng g c, trên c ế ạ ầ ắ ơ ở ố ố ơ

s đó l a ch n các đ n v có đ kh năng, đi u ki n đ đ u t ủ ở ể ầ ư ự ề ệ ả ọ ơ ị ứ nghiên c u

ậ phát tri n con gi ng đáp ng cho nhu c u phát tri n chăn nuôi l n, t p ứ ể ể ầ ố ớ

ng t đ a ph t. trung năng su t cao, ch t l ấ ấ ượ ố Ở ị ươ ng, giao nhi m v cho các ệ ụ

trung tâm gi ng, công ty gi ng c a t nh ho c h tr t ố ỗ ợ ổ ủ ỉ ặ ố ầ ch c, cá nhân đ u ứ

, ch n l c, c i t o nâng cao năng su t v a gi t ư ấ ừ ọ ọ ả ạ ả ầ i quy t m t ph n nhu c u ế ầ ộ

con gi ng cho s n xu t t i ch v a t n d ng ngu n gien quý ấ ạ ả ố ỗ ừ ậ ụ ồ ở ị đ a

ph ng. Đ ng th i, khuy n khích và t o đi u ki n cho m t s doanh ươ ộ ố ế ề ệ ạ ồ ờ

nghi p đ u t xây d ng trang tr i gi ng ông bà, nh t là t i các đ a ph ầ ư ệ ự ạ ấ ố ạ ị ươ ng

có truy n ngành chăn nuôi phát tri n; (ii) rà soát, s a đ i, b sung và ban ử ề ể ổ ổ

hành m t s tiêu chu n gi ng v t nuôi, các quy trình k thu t chăn nuôi, ộ ố ẩ ậ ậ ố ỹ

các ch ng công tác ươ ng trình kh o, ki m nghi m gi ng; và (iii) tăng c ệ ể ả ố ườ

qu n lý Nhà n ả ướ ệ c v gi ng v t nuôi. Trên c s vi c kh o, ki m nghi m, ơ ở ệ ề ố ể ậ ả

ki m đ nh gi ng đó c p ch ng ch và công b ch t l ng gi ng c a các c ố ấ ượ ứ ể ấ ố ị ỉ ủ ố ơ

ng ti n thông tin đ i chúng; s s n xu t gi ng trên các ph ố ở ả ấ ươ ệ ạ

, h tr cho di d i các c s chăn nuôi, gi Th hai ứ ỗ ợ ơ ở ờ ế ế ế t m , ch bi n ổ

nh l ỏ ẻ ấ gia súc, gia c m đ n n i quy ho ch. Nh m h n ch đ n m c th p ạ ế ế ứ ế ầ ạ ằ ơ

gia súc, gia c m gây ra, ngành chăn nuôi, gi nh t thi ấ ệ ạ t h i do d ch, b nh ị ệ ở ầ ế t

m và ch bi n th c ph m ph i đ m b o tuân th tri t đ quy trình chăn ế ế ả ả ủ ệ ể ự ẩ ả ổ

nuôi, gi t công tác này, các ngành đó ph i đ ế t m và ch bi n. Đ làm t ế ế ể ổ ố ả ượ c

quy ho ch và s n xu t theo h ả ạ ấ ướ ớ ng t p trung công nghi p, quy mô l n, ệ ậ

b ng cách gi m d n s h chăn nuôi theo ph ằ ố ộ ầ ả ươ ề ng th c chăn nuôi truy n ứ

th ng, t n d ng, phân tán, nh l trong các nông h . Tr ậ ụ ỏ ẻ ố ộ ướ ệ c m t, các huy n, ắ

xã c n ki m tra, rà soát l i qu đ t c a t ng xã, t ng huy n; xác đ nh ể ầ ạ ỹ ấ ủ ừ ừ ệ ị

ấ nh ng vùng có th phát tri n trang tr i chăn nuôi v a đ m b o s d ng đ t ạ ả ử ụ ừ ả ữ ể ể

c môi tr có hi u qu v a đáp ng đ ả ừ ứ ệ ượ ườ ỹ ấ ng s ch. T đó, tuỳ theo qu đ t ừ ạ

mà m i huy n, xã quy ho ch t m t đ n hai vùng chăn nuôi t p trung và di ệ ạ ỗ ừ ộ ế ậ

d i nh ng c s chăn nuôi, gi ơ ở ờ ữ ế ế t m , ch bi n không đ m b o VSTY đ n. ế ế ả ả ổ

Th c hi n h tr cho t ch c, cá nhân ph i di d i c s chăn nuôi, gi ỗ ợ ự ệ ổ ờ ở ở ứ ả ế t

ấ m , ch bi n v t nuôi đ n đ a đi m m i theo quy ho ch v m c lãi su t ề ứ ế ế ế ể ậ ạ ổ ớ ị

và th i h n đ c h ờ ạ ượ ưở ư ng u đãi, v ti n thuê đ t, ti n thu s d ng đ t,..; ấ ế ử ụ ề ề ề ấ

, Chính ph s m ban hành rào c n k thu t trên c s rà soát Th baứ ủ ớ ơ ở ả ậ ỹ

l ạ ạ i toàn b h th ng tiêu chu n, quy đ nh k th t hi n hành, đ ng th i lo i ị ộ ệ ố ỹ ậ ệ ẩ ồ ờ

ả b nh ng tiêu chu n không còn phù h p v i quy đ nh c a WTO. Rào c n ỏ ủ ữ ẩ ợ ớ ị

ng m i mà các qu c gia đang phát k thu t là m t trong nh ng rào c n th ỹ ữ ậ ả ộ ươ ạ ố

tri n r t khó v ể ấ ượ t qua do h n ch v khoa h c k thu t và công ngh . Bên ọ ỹ ế ề ệ ạ ậ

ậ c nh đó, các qu c gia phát tri n ngày càng d ng lên các rào c n k thu t ạ ự ể ả ố ỹ

kh t khe h n. V y, các qu c gia đang phát tri n không còn con đ ng nào ể ậ ắ ơ ố ườ

khác là ph i v t rào c n đó đ b c vào sân ch i WTO – sân ch i toàn ả ượ ể ướ ả ơ ơ

i pháp này nh m th ng nh t các quy đ nh và c u. Nh v y, th c hi n gi ầ ư ậ ự ệ ả ằ ấ ố ị

tiêu chu n k thu t c a Vi ỹ ậ ủ ẩ ệ t Nam không mâu thu n v i các tiêu chu n k ẫ ẩ ớ ỹ

thu t c a WTO và không t o ra s phân bi t đ i x trong vi c th c thi, ậ ủ ự ạ ệ ố ử ự ệ

đ ng th i nhanh chóng đ a tiêu chu n Vi ồ ư ẩ ờ ệ ẩ t Nam hoà nh p v i tiêu chu n ậ ớ

qu c t ; ố ế

Th tứ ư, khuy n khích các doanh nghi p: (i) xây d ng mô hình khép ự ế ệ

kín t chăn nuôi đ n gi t m , ch bi n và tiêu th th t s ch đ hình thành ừ ế ế ụ ị ạ ế ế ể ổ

chi u sâu các nhà máy gi v ng ch c ngành CNCBTP; (ii) đ u t ữ ầ ư ắ ề ế ổ t m ,

ủ đông l nh xu t kh u, k t h p v i ch bi n th t n i tiêu theo mô hình c a ế ợ ế ế ị ộ ẩ ấ ạ ớ

Vissan trên c s rà soát l i các c s ch bi n th t có công su t l n đ ơ ở ạ ế ế ấ ớ ơ ở ị ể

nâng c p, m r ng; (iii) xây d ng các c s gi t m t p trung, trang b c ơ ở ế ở ộ ự ấ ổ ậ ị ơ

ả khí phù h p v i quy mô 10.000 đ n 20.000 t n/năm, k t h p v i b o qu n ớ ả ế ợ ế ấ ợ ớ

mát và ki m tra thú y ch t ch . Các lo i gia súc, gia c m ph i đ ả ượ ẽ ể ặ ạ ầ ể c ki m

tra thú y và ph i đ c đ a vào gi t m t p trung. Các đ a ph ng ven đô ả ượ ư ế ổ ậ ị ươ

xây d ng các lò m t p trung v i công su t t i thi u cho gia súc là 100 ổ ậ ấ ố ự ớ ể

con/ngày, gia c m là 1.000 con/ngày. Các trang thi t b và ph ầ ế ị ươ ng ti n gi ệ ế t

m ph i đ m b o VSATTP; và ả ả ả ổ

, Chính ph nên h tr cho ng i nghèo đ Th nămứ ỗ ợ ủ ườ ượ ử ụ ự c s d ng th c

ph m s ch b i giá c TPCB cao h không có đ thu nh p đ chi tr (coi ủ ể ả ạ ẩ ậ ả ở ọ

ẻ ộ đây nh m t chính sách xã h i đ đ m b o tính m ng, s c kho c ng ộ ể ả ư ộ ứ ả ạ

i mà cho c t ng lai c a dân t c). đ ng không ch cho hi n t ồ ệ ạ ỉ ả ươ ủ ộ

3.2.1.2 Các B , ngành ộ

- B NN & PTNT, trên c s các văn b n c a Chính ph , Th t ả ủ ơ ở ủ ướ ng ủ ộ

Chính ph phê duy t, ch đ o các s NN & PTNT và các c quan có liên ở ỉ ạ ủ ệ ơ

quan th c hi n vi c s p x p, đ i m i h th ng chăn nuôi, gi ớ ệ ố ệ ắ ự ệ ế ổ ế t m , ch ổ ế

bi n gia súc, gia c m đ a ph ng: ầ ở ị ế ươ

+ Quy ho ch vùng nguyên li u s ch, t p trung, công nghi p: ệ ạ ệ (i) đ iố ạ ậ

v i đàn l n ớ ợ : khuy n khích phát tri n chăn nuôi trang tr i, chăn nuôi công ế ể ạ

nghi p t ệ ạ ằ i các vùng Đông Nam B , Đ ng b ng sông H ng, Đ ng b ng ằ ộ ồ ồ ồ

ả sông C u Long, Tây Nguyên, m t s t nh Đông B c trên c s đ m b o ộ ố ỉ ơ ở ả ử ắ

ng; VSTY và b o v môi tr ả ệ ườ (ii) đàn gia c m: ầ chăn nuôi t p trung, công ậ

nghi p ệ ở ồ các t nh trung du, duyên h i mi n Trung, Đông Nam B , Đ ng ề ả ộ ỉ

ng; b ng sông H ng,..n i có hi u qu tr ng tr t th p và d x lý môi tr ả ồ ằ ễ ử ệ ấ ồ ơ ọ ườ

B c Trung B , duyên h i Nam Trung B , Tây (iii) đàn bò th tị : t p trung ậ ở ắ ả ộ ộ

Nguyên, Đông Nam B ,..; ộ

t m , ch bi n t c các t nh, thành trong c t + Quy ho ch khu gi ạ ế ế ế ở ấ ả ổ ỉ ả

n c; ướ

+ Quy ho ch h th ng phân ph i s n ph m: ệ ố ố ả ạ ẩ (i) v i th c ph m ch ự ẩ ớ ế

bi n:ế các c s phân ph i ph i đ m b o đ t tiêu chu n v sinh; ả ả ơ ở ệ ẩ ả ạ ố (ii) v iớ

th c ph m t i s ng: vi c buôn bán ph i t p trung t ự ẩ ươ ố ả ậ ệ ạ i các ch đ u m i có ợ ầ ố

s ki m soát ch t ch c a c quan thú y). ự ể ẽ ủ ơ ặ

Đ ng th i, B NN & PTNT ph i h p v i B Y t , B Tài nguyên và ố ợ ộ ồ ờ ớ ộ ế ộ

Môi tr ng,..ban hành các quy đ nh liên quan đ n s c kho con ng ườ ế ứ ẻ ị ườ ấ i, ch t

th i gây ô nhiêm môi tr ng; giúp đ a ph ng đào t o cán b ki m soát ả ườ ị ươ ộ ể ạ

gi t, m đ ng v t. ế ổ ộ ậ

, ch đ o các s KH & ĐT c p t nh xây - B K ho ch và Đ u t ạ ộ ế ầ ư ấ ỉ ỉ ạ ở

ch c, cá d ng chính sách u đãi và t o đi u ki n cho các doanh nghi p, t ề ự ư ệ ệ ạ ổ ứ

nhân trong vi c đ u t t m , ch bi n gia ệ ầ ư xây d ng các c s chăn nuôi, gi ơ ở ự ế ế ế ổ

súc, gia c m t p trung, đ c bi ậ ầ ặ ệ t là ch bi n sâu. ế ế

- B Tài chính, h ộ ướ ế ng d n các s tài chính các t nh tri n khai Quy t ể ẫ ở ỉ

đ nh c a Th t ủ ị ủ ướ ớ ng Chính ph v chính sách h tr , khuy n khích đ i m i ỗ ợ ủ ề ế ổ

chăn nuôi, gi t m và ch bi n gia súc, gia c m theo h ng t p trung, ch ế ế ế ầ ổ ướ ậ ế

bi n sâu. ế

ộ - B Khoa h c và Công ngh ph i h p cùng B NN & PTNT, B Y ố ợ ệ ọ ộ ộ

t ng d n và tri n khai áp d ng H th ng GHP, GMP, HACCP t i các h ế ướ ệ ố ụ ễ ẫ ạ

t m , ch bi n đ ng v t t p trung, ch bi n sâu qui mô l n. c s gi ơ ở ế ế ế ế ế ậ ậ ổ ộ ớ

- B Văn hoá và Thông tin, đài, báo Trung ng ph i h p cùng B ộ ươ ố ợ ộ

NN & PTNT tăng c ườ ậ ng công tác tuyên truy n, giáo d c đ nâng cao nh n ụ ể ề

th c v ch t l ng và VSATTP cho c ng i tiêu dùng. ứ ề ấ ượ ả ườ ả i s n xu t và ng ấ ườ

Đ nh h ng là chăn nuôi, gi t m , ch bi n t p trung, ch bi n sâu theo ị ướ ế ế ế ậ ế ế ổ

c m t, ch a th xoá b ngay tình tr ng này, do đó công tác quy ho nh. Tr ạ ướ ư ể ắ ạ ỏ

tuyên truy n v n đ ng là vô cùng quan tr ng. Xã h i hoá ho t đ ng này đ ạ ộ ề ậ ộ ọ ộ ể

đ m b o ch t l ả ả ấ ượ ế ng VSATTP, cung c p m t cách đ y đ thông tin và ki n ủ ấ ầ ộ

th c cho m i ng i v vi c nh n bi t, phòng tránh các nguy h i do vi c s ứ ọ ườ ề ệ ậ ế ệ ử ạ

d ng th c ph m không an toàn. ụ ự ẩ

3.2.1.3 U ban nhân dân các c p ỷ ấ

UBND c p t nh, ch đ o các ngành nông nghi p, tài nguyên môi ỉ ạ ệ ấ ỉ

tr ng, UBND c p huy n tri n khai vi c quy ho ch, s p x p l ườ ế ạ ệ ố i h th ng ể ệ ệ ấ ạ ắ

chăn nuôi, gi t m và ch bi n đ ng v t. C th hoá chính sách u đãi v ế ụ ể ế ế ư ậ ổ ộ ề

vi c giao đ t, cho thuê đ t cho các t ch c, cá nhân đ u t chăn nuôi, gi ệ ấ ấ ổ ứ ầ ư ế t

m , ch bi n gia súc, gia c m. S d ng ngân sách đ a ph ầ ế ế ử ụ ổ ị ươ ng h tr xây ỗ ợ

d ng h t ng k th ât cho các khu chăn nuôi, gi ự ỹ ụ ạ ầ ế t m , ch bi n t p trung, ế ế ậ ổ

ch bi n sâu theo quy ho ch. ế ế ạ

ủ UBDN c p huy n, xã: trên c s ch đ o c a c p trên và đ c thù c a ơ ở ỉ ạ ủ ấ ệ ấ ặ

ng, tri n khai th c hi n các ph ng án đã đ c phê duy t. đ a ph ị ươ ự ệ ể ươ ượ ệ

3.2.2 V phía doanh nghi p ệ ề

, các doanh nghi p c n xây d ng cho mình chi n l c kinh M t làộ ế ượ ự ệ ầ

c v con ng i là doanh thích nghi cao v i h i nh p, trong đó chi n l ớ ộ ế ượ ậ ề ườ

quan tr ng nh t, trên c s nghiên c u b i c nh trong n c và qu c t ố ả ơ ở ứ ấ ọ ướ ố ế ,

cùng v i vi c xác đ nh đi m m nh, đi m y u c a m i doanh nghi p giúp ế ủ ể ệ ệ ể ạ ớ ỗ ị

cho vi c phân tích và l a ch n chi n l c kinh doanh sát th c nh m t o ra ế ượ ự ệ ọ ự ằ ạ

s n ph m phù h p v i nhu c u th tr ả ị ườ ẩ ầ ợ ớ ng, v i kh năng và l ả ớ ợ ế ủ i th c a

doanh nghi p. Th c hi n ch bi n sâu t o ra nh ng s n ph m ch t l ế ế ấ ượ ng ữ ự ệ ệ ạ ả ẩ

cao, đ o b o các tiêu chu n qu c t , các doanh nghi p c n tăng c ố ế ả ả ẩ ệ ầ ườ ng

công tác nghiên c u, khai thác th tr ứ ị ườ ế ng. Đ th c hi n thành công chi n ể ự ệ

c đó, hàng năm các doanh nghi p c n xác đ nh các y u t l ượ ế ố ọ ể tr ng đi m, ệ ầ ị

mũi nh n c n u tiên đ đ u t ể ầ ư ầ ư ọ ứ và t p trung ngu n l c đ th c hi n d t ồ ự ể ự ệ ậ

đi m, nhanh chóng t o ra s n ph m m i đáp ng k p th i nhu c u ng ứ ể ạ ả ẩ ầ ớ ờ ị ườ i

tiêu dùng trong và ngoài n c;ướ

ự Hai là, nâng cao năng l c c nh tranh c a doanh nghi p: năng l c ự ủ ệ ạ

chi phí th p và c nh tranh c a doanh nghi p đ ạ ủ ệ ượ c xác đ nh d a trên y u t ự ế ố ị ấ

cá bi ệ ệ t hoá. V i năng l c c nh tranh d a trên chi phí th p, doanh nghi p ự ự ạ ấ ớ

c n t p trung khai thác có hi u qu các ngu n l c s n có đ h th p giá ầ ậ ồ ự ẵ ể ạ ấ ệ ả

thành, ho c khai thác l i th theo quy mô ho c áp d ng h th ng qu n lý ặ ợ ệ ố ụ ế ả ặ

m i đ ti t ki m chi phí, nâng cao giá tr tăng thêm cho s n ph m; v i năng ớ ể ế ệ ẩ ả ớ ị

t hoá b ng cách t o ra s khác bi l c c nh tranh d a trên s khác bi ự ự ạ ự ệ ự ạ ằ ệ ề t v

ch t l ng, th ng hi u, d ch v h u mãi,..; ấ ượ ươ ụ ậ ệ ị

Ba là, làm t ố ọ t khâu nguyên li u: các doanh nghi p c n chú tr ng ệ ệ ầ

ồ ki m soát ngu n nguyên li u đ u vào thông qua xây d ng cho mình ngu n ự ệ ể ầ ồ

ng và an toàn b ng cách h tr ng nguyên li u đ y đ , n đ nh, ch t l ầ ủ ổ ấ ượ ệ ị ỗ ợ ườ i ằ

chăn nuôi trong vi c tìm ki m con gi ng, s d ng thu c ch a b nh, s ử ụ ữ ệ ế ệ ố ố ử

ấ d ng th c ăn chăn nuôi ho c doanh nghi p h tr m t ph n v n s n xu t ụ ỗ ợ ộ ố ả ứ ệ ặ ầ

t h n trong vi c ph i h p cùng đ các c s cung ng có đi u ki n t ứ ể ơ ở ệ ố ơ ố ợ ề ệ

doanh nghi p đ m b o ch t l ấ ượ ệ ả ả ấ ng nguyên li u đ u vào và đ m b o ch t ệ ầ ả ả

l ượ ng VSTY; ký h p đ ng cung ng v i các nhà chăn nuôi, liên doanh liên ớ ứ ợ ồ

mình đ u t chăn nuôi. Đ t k t ho c t ế ặ ự ầ ư ể ừ ể đó, doanh nghi p d dàng ki m ệ ễ

soát đ c ch t l ng, n đ nh và h th p đ c chi phí đ u vào; ượ ấ ượ ạ ấ ượ ổ ị ầ

, không ng ng đ i m i công ngh ch bi n: công ngh ch B n làố ế ế ừ ệ ệ ổ ớ ế

bi n góp ph n quan tr ng trong vi c h giá thành và nâng cao ch t l ệ ấ ượ ng ế ầ ạ ọ

t là trong s n ph m. Do v y, đ nâng cao ch t l ả ấ ượ ể ẩ ậ ng s n ph m, đ c bi ẩ ặ ả ệ

ch bi n sâu, doanh nghi p c n đ u t xây d ng đ i m i thi t b , dây ế ế ầ ư ệ ầ ự ổ ớ ế ị

chuy n công ngh gi t m , ch bi n, b o qu n, áp d ng quy trình qu n lý ệ ế ề ế ế ụ ả ả ả ổ

s n xu t tiên ti n đ nâng cao ch t l ả ấ ượ ể ế ấ ạ ng s n ph m. Đ ng th i, đa d ng ồ ả ẩ ờ

hoá công ngh s n xu t đ t o ra s n ph m theo truy n th ng Vi t Nam, ấ ể ạ ệ ả ề ả ẩ ố ệ

theo ki u ph ng Tây,..; ể ươ

Năm là, xây d ng, phát tri n và qu ng bá th ự ể ả ươ ả ng hi u: đ đ m b o ể ả ệ

ng, doanh nghi p c n có th vi c phát tri n b n v ng trên th tr ề ị ườ ữ ể ệ ệ ầ ươ ệ ng hi u

l n. Do v y, các doanh nghi p trong ngành c n chú tr ng đ n v n đ này. ớ ệ ế ề ậ ầ ấ ọ

Trong đi u ki n vi ph m quy n s h u công nghi p ở ữ n ệ ở ướ ề ệ ề ạ c ta hi n nay ệ

còn ph bi n, ch a đ c kh c ph c tri ổ ế ư ượ ụ ắ ệ ể ầ t đ , vì th các doanh nghi p c n ế ệ

đăng ký th ươ ng hi u c a mình v i các c quan Nhà n ớ ủ ệ ơ ướ ề c có th m quy n ẩ

tránh tình tr ng đ x y ra tranh ch p m i th c hi n thì đã quá mu n. Đ ấ ể ả ự ệ ạ ớ ộ ể

ng hi u l n đòi h i doanh nghi p ph i có chi n l c phát xây d ng th ự ươ ệ ớ ế ượ ệ ả ỏ

tri n dài h n v m i m t nh ch t l ng, m u mã, bao bì, v n đ ấ ượ ư ề ể ạ ặ ọ ẫ ấ ề

VSATTP, h th ng qu n lý ch t l ệ ố ấ ượ ả ng ISO, d ch v sau bán hàng; ụ ị

Sáu là, làm t t công tác marketing, đ y m nh xúc ti n th ố ế ẩ ạ ươ ạ ng m i

m r ng th tr ở ộ ị ườ ệ ng, đ th ph n không ng ng m r ng, các doanh nghi p ể ị ở ộ ừ ầ

ng, b ng cách hình thành b ph n nghiên c n ch đ ng tìm ki m th tr ầ ủ ộ ị ườ ế ậ ằ ộ

ng, nghiên c u s n ph m m i, tìm hi u nhu c u khách hàng, c u th tr ứ ị ườ ứ ả ể ẩ ầ ớ

quan h truy n thông (PR),..và c d ch v sau bán hàng. Tham gia gi ả ị ụ ệ ề ớ i

i h i ch th ng m i, t i các h i th o, trên các trang thi u s n ph m t ả ệ ẩ ạ ộ ợ ươ ạ ạ ả ộ

web. Đ ng th i, xây d ng và phát tri n m ng l ự ể ạ ờ ồ ướ ả ự i phân ph i hi u qu d a ệ ố

trên các nghiên c u đã hoàn thi n thông qua phân khúc th tr ị ườ ứ ệ ụ ng đ ph c ể

v khách hàng nhanh nh t, t ụ ấ ố t nh t; ấ

, vì ng i tiêu dùng mà tăng c ng h n n a vi c ki m soát B y làả ườ ườ ữ ệ ể ơ

toàn di n các ho t đ ng s n xu t, kinh doanh nh m t o ra s n ph m có ạ ộ ệ ả ẩ ả ạ ằ ấ

ch t l ấ ượ ấ ng và an toàn: xây d ng và ho t đ ng theo h th ng qu n lý ch t ạ ộ ệ ố ự ả

ng, tăng c ng vi c áp d ng các h th ng qu n lý ch t l ng và h l ượ ườ ệ ố ấ ượ ụ ệ ả ệ

th ng ki m soát v sinh an toàn trong các doanh nghi p. Áp d ng các h ụ ệ ệ ể ố ệ

ng và tiêu chu n qu c t th ng qu n lý ch t l ả ấ ượ ố ố ế ẩ ấ trong quá trình s n xu t ả

ả ch bi n th c ph m nh : HACCP, ISO 9000 (H th ng tiêu chu n v qu n ế ế ệ ố ự ư ề ẩ ẩ

lý ch t l ng), ISO 14000: 2004 (Tiêu chu n v qu n lý môi tr ng), SA ấ ượ ề ả ẩ ườ

8000 (Tiêu chu n đ o đ c trong s n xu t hàng hoá c a doanh nghi p) và ủ ứ ệ ẩ ạ ả ấ

OHSAS 18001 (H th ng đánh giá An toàn và S c kho ngh nghi p). Đây ệ ố ứ ẻ ề ệ

là m t trong nh ng gi i pháp phát tri n b n v ng v i các doanh nghi p ch ữ ộ ả ề ữ ể ệ ớ ế

bi n th c ph m. V i vi c áp d ng h th ng qu n lý ch t l ng này, các ệ ố ấ ượ ụ ự ệ ế ẩ ả ớ

ấ doanh nghi p có đi u ki n ki m soát toàn di n quá trình hình thành ch t ệ ể ệ ệ ề

ng và các y u t l ượ ế ố ạ VSATTP, phát hi n và ngăn ng a các m i nguy h i ừ ệ ố

ti m n đ i v i s c kho c a ng i tiêu dùng. Đ t ố ớ ứ ề ẩ ẻ ủ ườ ể ừ ẩ đó m i s n ph m ỗ ả

c th gi i công nh n; s n xu t ra đ u đ m b o b ng nh ng tiêu chu n đ ả ẩ ượ ữ ề ả ả ấ ằ ế ớ ậ

Tám là, trong đi u ki n h i nh p qu c t ố ế ề ệ ậ ộ ạ ngày càng sâu r ng, c nh ộ

tranh di n ra kh c li t, các doanh nghi p ngành CNCBTP c n ý th c đ ễ ố ệ ứ ượ c ệ ầ

vai trò h tr ỗ ợ ủ ẩ c a Chính ph , ph i h p ch t ch v i c quan có th m ặ ẽ ớ ơ ố ợ ủ

quy n, đ c bi t là trong tr ề ặ ệ ườ ệ ng h p có tranh ch p phát sinh ho c xu t hi n ấ ặ ấ ợ

nh ng rào c n khi tham gia cung c p s n ph m cho th tr ng th gi i, tìm ấ ả ị ườ ữ ả ẩ ế ớ

hi u th tr ng n ị ườ ể ướ c nh p đ đáp ng đ y đ các yêu c u c a h ; chú ủ ứ ủ ể ậ ầ ầ ọ

tr ng đ u t h th ng qu n lý ch t l ầ ư ệ ố ấ ượ ả ọ ậ ủ ả ng và quy cách k thu t c a s n ỹ

ph m trên c s qu c gia và qu c t , qua đó đáp ng đ ơ ở ố ế ẩ ố ứ ượ c nhu c u và th ầ ị

hi u ngày càng đa d ng c a ng i tiêu dùng trên th tr ng qu c t ; và ủ ế ạ ườ ị ườ ố ế

Chín là, ng d ng công ngh thông tin, th trong các ứ ụ ệ ươ ng m i đi n t ạ ệ ử

ng m i nh m rút ng n th i gian và kho ng cách, tăng kh giao d ch th ị ươ ạ ả ằ ắ ờ ả

năng thu th p thông tin, qu ng bá th ậ ả ươ ng hi u r ng rãi. ệ ộ

3.2.3 V i các ch th khác ủ ể ớ

Đ i v i các nhà khoa h c ố ớ ọ : nghiên c u và cho ra đ i con gi ng có ứ ờ ố

ch t l ấ ượ ng cao, b i gi ng là khâu then ch t quy t đ nh ph n l n đ n năng ố ầ ớ ế ị ế ố ở

su t và hi u qu chăn nuôi cũng nh ch t l ng c a ngành gi ấ ượ ư ệ ả ấ ủ ế t m , ch ổ ế

bi n; nghiên c u, c i ti n đ t o ra máy móc, thi t b dây chuy n ph c v ả ế ể ạ ứ ế ế ị ụ ụ ề

cho gi ế ạ t m , ch bi n v i giá thành h , thay th s n ph m nh p ngo i; ạ ế ế ế ả ậ ẩ ớ ổ

nghiên c u và t v n cho các nhà chính tr v chính sách và gi i pháp phát ứ ư ấ ị ề ả

tri n CNCBTP trong đi u ki n h i nh p. ề ệ ể ậ ộ

Đ i v i các nhà chăn nuôi : hi n nay, n ố ớ ệ ướ ộ c ta có kho ng 7 tri u h và ệ ả

trên 16.000 trang tr i chăn nuôi. Đây là ngu n cung c p các s n ph m chăn ạ ấ ả ẩ ồ

nuôi ph c v cho tiêu dùng hàng ngày c a xã h i và cho ngành CNCBTP. ủ ụ ụ ộ

Tuy nhiên, quy mô chăn nuôi nh l , phân tán nên hi u qu chăn nuôi không ỏ ẻ ệ ả

cao. Theo đ án chăn nuôi c a B NN & PTNT thì ph n đ u đ n năm 2010 ủ ế ề ấ ấ ộ

ạ gi m s h chăn nuôi xu ng còn kho ng 5 tri u h và tăng s trang tr i ố ộ ệ ả ả ố ộ ố

chăn nuôi t p trung theo h ậ ướ ng cung c p s n ph m s ch. Đ làm đ ẩ ể ấ ả ạ ượ c

đi u đó, đòi h i các h , các trang tr i chăn nuôi ph i tuân th tri t đ quy ủ ệ ể ề ạ ả ỏ ộ

trình chăn nuôi: đ a đi m chăn nuôi theo quy ho ch, đ m b o VSTY, v ể ả ả ạ ị ệ

sinh môi tr ườ ụ ắ ng, quy trình phòng và ch a b nh, s n ph m đem tiêu th b t ữ ệ ả ẩ

t m , ch bi n t bu c ph i có ch ng nh n c a c quan thú y; bày bán, gi ậ ủ ơ ứ ả ộ ế ế ế ạ i ổ

các khu đã đ c quy ho ch. ượ ạ

Tăng c ng liên k t b n Nhà nh m k t n i, gi t đ , gi ườ ế ố ế ố ằ ả i quy t tri ế ệ ể ả i

quy t t n g c nhi u v n đ t ế ậ ề ừ ề ấ ố khâu nghiên c u, tri n khai, đ n chăn nuôi, ể ứ ế

thu gom, gi ế ể ự t m , ch bi n, l u thông và c chính sách áp d ng đ th c ế ế ư ụ ả ổ

ố hi n vi c đ a công ngh vào s n xu t, đ a chính sách vào cu c s ng ư ư ệ ệ ệ ả ấ ộ

nhanh h n, sát th c h n. ự ơ ơ

Phát huy vai trò c a các H i, Hi p h i ngành ngh ủ ệ ộ ộ ề, vì đây là t ổ ứ ch c

nguy n liên k t các doanh nghi p, không vì m c đích l t ự ụ ệ ế ệ ợ ằ i nhu n nh m ậ

ệ phát huy tính năng đ ng, tích c c c a doanh nghi p. Ho t đ ng c a hi p ự ủ ạ ộ ủ ệ ộ

h i nh m th c hi n nh ng nhi m v mà Nhà n ữ ộ ụ ự ệ ệ ằ ướ ặ c không nên làm ho c

ng, n u làm cũng không hi u qu , đ ng th i cũng đ b sung cho th tr ế ả ồ ể ổ ị ườ ệ ờ

t c a th tr kh c ph c nh ng khuy t t ữ ế ậ ủ ị ườ ụ ắ ng. Hi p h i th c hi n ch c năng ự ứ ệ ệ ộ

là trung tâm đ u m i t p h p, phân tích và x lý thông tin th tr ố ậ ị ườ ử ầ ợ ầ ng, là c u

n i gi a doanh nghi p và c quan qu n lý Nhà n ố ữ ệ ả ơ ướ c, b o v quy n l ệ ề ợ ủ i c a ả

các doanh nghi p trong ngành thông qua th ng l ng và gi ệ ươ ượ ả i quy t các ế

tranh ch p qu c t ấ . ố ế

K T LU N

Ngành CNCBTP Vi t Nam ra đ i t ệ ờ ừ ấ ớ ầ r t s m. Do ngành s d ng ph n ử ụ

ằ l n đ u vào là s n ph m c a ngành nông nghi p, do v y, có th nói r ng ớ ủ ệ ể ầ ả ẩ ậ

CNCBTP phát tri n cùng s ti n b c a ngành nông nghi p. ự ế ộ ủ ể ệ

ạ ộ Theo quan đi m và m c tiêu c a Đ ng th hi n qua các kỳ đ i h i, ể ệ ụ ủ ể ả

ngành CNCBTP n c ta đ c x p vào nhóm ngành có l i th c nh tranh ướ ượ ế ợ ế ạ

c n đ ầ ượ ể ư c h tr , u tiên phát tri n. C n có chính sách phù h p đ đ a ầ ỗ ợ ư ể ợ

ngành này tr thành ngành công nghi p tr ng đi m c a đ t n ủ ấ ướ ệ ể ở ọ c. S phát ự

tri n c a CNCBTP không ch có vai trò quan tr ng đ i v i b n thân ngành ố ớ ả ể ủ ọ ỉ

mà còn v i các ngành kinh t khác, đ c bi t là v i ngành nông nghi p – ớ ế ặ ệ ệ ớ

ủ ngành cung c p ph n l n đ u vào cho CNCBTP và là n i sinh s ng c a ầ ớ ấ ầ ố ơ

kho ng 75% dân s v i 55% lao đ ng c n ố ớ ả ướ ả ộ ể c. Do v y, phát tri n ậ

CNCBTP t o đi u ki n phát tri n nông nghi p theo h ng s n xu t hàng ệ ề ệ ể ạ ướ ả ấ

hoá l n, thúc đ y CNH – HĐH nông nghi p, nông thôn, đ ng th i, t o thêm ờ ạ ệ ẩ ớ ồ

ể vi c làm, tăng thu nh p. Ngoài ra, phát tri n CNCBTP góp ph n phát tri n ể ệ ậ ầ

n n công nghi p s ch, t o ra s n ph m s ch có ch t l ề ệ ạ ấ ượ ạ ả ạ ẩ ả ng cao, b o đ m ả

VSATTP.

CNCBTP n ướ c ta đã có nh ng đóng góp r t quan tr ng đ i v i công ấ ố ớ ữ ọ

cu c xây d ng và b o v t qu c, đ c bi t là vi c nâng cao v th c a V êt ệ ổ ự ả ộ ặ ố ệ ị ế ủ ệ ị

Nam trên tr ng qu c t sau 20 năm đ t n ườ ố ế ấ ướ ổ ầ c đ i m i b ng vi c góp ph n ớ ằ ệ

đ a m t s nông s n ch bi n có th h ng cao trên th gi ư ế ế ộ ố ứ ạ ế ớ ả i. Hi n nay, ệ

ngành CNCBTP và đ u ng n c ta chi m t ồ ố ướ ế ỷ ọ ị ả tr ng trên 20% giá tr s n

xu t toàn ngành công nghi p. ệ ấ

Vi t Nam là n ệ ướ ố c nông nghi p. Hàng năm, chúng ta s n xu t ra kh i ệ ả ấ

l ượ ậ ng th t h i xu t chu ng l n, song ngành CNCBTP c a ta còn l c h u ị ơ ủ ấ ạ ồ ớ

nên t l l ỷ ệ ị th t qua ch bi n chi m t ế ế ế ỷ ệ ấ r t th p, ch t l ấ ấ ượ ẩ ng s n ph m ả

ch a cao và không đ m b o VSATTP, vì th , ch a đáp ng đ ư ứ ư ế ả ả ượ ầ c nhu c u

i tiêu dùng trong n c và ch a thâm nh p đ c th tr ng th c a ng ủ ườ ướ ư ậ ượ ị ườ ế

gi i. Thêm vào đó, Vi t Nam đã là thành viên chính th c c a WTO, th t và ớ ệ ứ ủ ị

th t gi r , ch t l ng cao, đ m b o VSATTP, các s n ph m ch bi n t ẩ ế ế ừ ị ả ả ẻ ấ ượ ả ả

đa d ng ch ng lo i có thêm c h i tràn vào n c ta khi hàng rào thu quan ơ ộ ủ ạ ạ ướ ế

và phi thu quan đ c d b , khi n ngành CNCBTP Vi ế ượ ỡ ỏ ế ệ ế t Nam v n dĩ y u ố

kém nay còn đ ng tr c thách th c, khó khăn khôn l ng m c dù chúng ta ứ ướ ứ ườ ặ

i th cũng nh nh ng c h i trong vi c phát có nhi u th m nh, nhi u l ế ạ ề ợ ề ơ ộ ư ữ ế ệ

tri n ngành. ể

Trong lu n văn này, tác gi s d ng mô hình “kim c ậ ả ử ụ ươ ng” đ đánh ể

giá th c tr ng năng l c c nh tranh và mô hình SWOT đ l a ch n ph ự ạ ể ự ự ạ ọ ươ ng

án chi n l c phát tri n ngành CNCBTP c a Vi t Nam. ế ượ ủ ể ệ

Trên c s phân tích th c tr ng năng l c c nh tranh và thông qua ơ ở ự ự ạ ạ

nghiên c u tác đ ng c a vi c h i nh p WTO đ i v i phát tri n ngành ố ớ ứ ủ ệ ể ậ ộ ộ

CNCBTP c a Vi t Nam, tác gi đ a ra b ng phân tích SWOT cho ngành ủ ệ ả ư ả

thông qua phân tích b n y u t ế ố ố ơ ộ : Đi m m nh (S), Đi m y u (W), C h i ể ể ế ạ

(O) và Thách th c (T). Qua đó, đ a ra 3 ph ng án chi n l ư ứ ươ ế ượ ể c phát tri n

cho ngành trong th i gian t i. Thông qua phân tích và đánh giá tác gi ờ ớ ả ự l a

ng án 1: ch n ph ọ ươ ẩ ”Phát tri n ngành công nghi p ch bi n th c ph m ế ế ự ể ệ

t Nam theo h ng tăng c c a Vi ủ ệ ướ ườ ng s n xu t s n ph m có giá tr gia tăng ẩ ấ ả ả ị

cao thông qua ch bi n sâu đáp ng cho nhu c u trong n ế ế ứ ầ ướ ẩ c và xu t kh u” ấ

là ph ng án chi n l c phát tri n c a ngành CNCBTP n ươ ế ượ ể ủ ướ ờ c ta trong th i

gian t i.ớ

Trên c s ph ng án chi n l c đ ơ ở ươ ế ượ ượ ự c l a ch n, lu n văn đ a ra ậ ư ọ

m t s đ xu t có tính ch t khuy n ngh đ i v i các ch th có liên quan, ộ ố ề ị ố ớ ủ ể ế ấ ấ

c: Chính ph ; các B , ngành; U ban nhân dân g m: (i) c quan Nhà n ơ ồ ướ ủ ộ ỷ

ệ các c p; (ii) các doanh nghi p; và (iii) các ch th khác nh m th c hi n ủ ể ự ệ ấ ằ

ph ng án chi n l c ta phát ươ ế ượ c đó v i m c đích đ a ngành CNCBTP n ư ụ ớ ướ

tri n ngang t m các n c trong khu v c và th gi i, ể ầ ướ ế ớ ự

L a ch n ph ng án chi n l ự ọ ươ ế ượ ự c phát tri n cho m t ngành, lĩnh v c ộ ể

là v n đ l n và ph c t p. M c dù, b n thân tác gi ứ ạ ề ớ ấ ặ ả ả ề đã c g ng r t nhi u, ố ắ ấ

song n u có s tham kh o ý ki n c a các nhà lãnh đ o chính tr , các chuyên ế ủ ự ế ả ạ ị

gia, các nhà qu n lý doanh nghi p thì s có th k t h p đ ể ế ệ ẽ ả ợ ượ ề c nhi u

ph ng án t i u nh t. ươ ng án đ đ a ra ph ể ư ươ ố ư ấ

TÀI LI U THAM KH O

I. TI NG VI T Ệ Ế

1. D ng An (2006), “Nh ng l ươ ữ ợ ệ i th trong h tr cho Ngành Nông nghi p ỗ ợ ế

T p chí Th ng m i h u WTO”, ậ ạ ươ ạ , (S 40), trang 5-6. ố

2. Tr n Kim Anh (2006), “Ngành Chăn nuôi v i v n đ xu t kh u th t l n”, ớ ấ ị ợ ề ầ ẩ ấ

T p chí Chăn nuôi, (S 4), trang 30 – 32. ạ ố

3. B Công nghi p, c phát tri n Công nghi p Vi ệ Về chi n l ế ượ ộ ể ệ ệ ế t Nam đ n

năm 2020, Bài phát bi u c a đ i di n B Công nghi p t ể ủ ạ ệ ạ ệ ộ ố i H i th o qu c ả ộ

t “Xây d ng và th c hi n chi n l c công nghi p Vi t Nam” ngày ế ự ự ệ ế ượ ệ ệ

23.3.2005 t i Hà N i. ạ ộ

4. B NN & PTNT (2006), ộ Đ án đ i m i chăn nuôi, gi ớ ề ổ ế ế ế t m và ch bi n ổ

gia c m theo h ầ ướ ng t p trung, công nghi p giai đo n 2006-2015 ệ ậ ạ , Hà N i.ộ

5. B Nông nghi p và Phát tri n nông thôn (2006), T ng k t chăn nuôi giai ể ệ ộ ế ổ

đo n 2001-2005, k ho ch phát tri n 2006-2010 và đ nh h ng 2015 , Hà ể ế ạ ạ ị ướ

N i.ộ

6. B Nông nghi p và Phát tri n nông thôn – CEG/AusAID (2005), WTO & ể ệ ộ

Ngành Nông nghi p Vi t Nam ệ ệ , Hà N i.ộ

7. B NN & PTNT (2003), Thông tin ph c v lãnh đ o ộ ụ ụ ạ , (S 10). ố

8. B NN & PTNT (2004), Thông tin ph c v lãnh đ o ộ ụ ụ ạ , (S 9). ố

9. CEG, Tác đ ng c a t do hoá th ng m i đ i v i Ngành Chăn nuôi Vi ủ ự ộ ươ ạ ố ớ tệ

Nam, 2005.

t Nam, Chi n l c phát tri n KT – XH 2001- 10. Chính ph CHXHCN Vi ủ ệ ế ượ ể

2010.

t Nam, Chi n l 11. Chính ph CHXHCN Vi ủ ệ ế ượ ệ c phát tri n công nghi p ể

đ n năm 2010, t m nhìn 2020. ế ầ

t Nam, K ho ch phát tri n Ngành Công 12. Chính ph CHXHCN Vi ủ ệ ế ể ạ

nghi p 5 năm 2005-2010 . ệ

13. C c Ch bi n Nông Lâm s n và ngh Mu i – MARD (2006), Báo cáo ế ế ụ ề ả ố

t i H i th o dây chuy n gi t m , ch bi n th t hi n đ i ạ ề ả ộ ế ế ế ạ , Hà N i.ộ ệ ổ ị

14. Di n đàn Kinh t Th gi i (WEF), các Báo cáo Phát tri n Th gi ễ ế ế ớ ế ớ . i ể

t Nam (2006), , Nxb Chính 15. Đ ng C ng s n Vi ộ ả ả ệ Văn ki n Đ i h i Đ ng X ạ ộ ệ ả

tr Qu c gia, Hà N i. ố ộ ị

16. TS. Lê Huy Đ c (Đ ng ch biên - 2003), ủ ứ ồ ể Giáo trình D báo phát tri n ự

kinh t - xã h i, ế ộ Đ i h c KTQD, Nxb Th ng kê, Hà N i. ạ ọ ố ộ

17. Hoàng Kim Giao (2006), “Chăn nuôi n c ta năm 2005 và h ng phát ướ ướ

tri n trong th i gian t i”, T p chí Chăn nuôi , (S 4), trang 20-23. ể ờ ớ ạ ố

18. GS.TS. Ngô Đình Giao (1998), Công nghi p ch bi n th c ph m ế ế ẩ ở ệ t Vi ự ệ

Nam T p I, Nxb Chính tr Qu c gia, Hà N i. ậ ố ộ ị

19. Lê Th Gi i, ế ớ Xây d ng chi n l ự ế ượ ẩ c phát tri n công nghi p nh m đ y ệ ể ằ

nhanh quá trình CNH – HĐH t Nam . Vi ở ệ

20. Lê Xuân Hoa (1997), Ph ng pháp tính các ch tiêu kinh t ươ ỉ ế ổ ợ t ng h p

trong H th ng Tài kho n Qu c gia Vi t Nam , Nxb Th ng kê, Hà N i. ệ ố ả ố ệ ộ ố

21. Hi n Pháp Vi t Nam năm 1946, 1959, 1980 và 1992 (1995), Nxb Chính ế ệ

tr Qu c gia, Hà N i. ộ ố ị

22. PGS.TS. Ngô Th ng L i (Ch biên - 2006), ủ ắ ợ Giáo trình K ho ch hoá ế ạ

– Xã h i ng Đ i h c KTQD, Nxb Th ng kê, Hà phát tri n Kinh t ể ế ộ , Tr ườ ạ ọ ố

N i.ộ

23. GS.TS. Vũ Th Ng c Phùng (2005), Giáo trình Kinh t Phát tri n ọ ị ế ể ,

Tr ng Đ i h c KTQD, Nxb Lao đ ng – Xã h i, Hà N i. ườ ạ ọ ộ ộ ộ

ng pháp ph n ánh và phân tích 24. TS. Nguy n Tr n Qu , ễ ế Nghiên c u ph ứ ầ ươ ả

Vi n Kinh t và Chính tr Th gi i. v năng l c c nh tranh, ự ạ ề ệ ế ế ớ ị

ng Chính ph và B tr 25. Các Quy t đ nh c a Th t ế ị ủ ướ ủ ộ ưở ủ ng B NN & ộ

PTNT; B tr ; B tr ộ ưở ng B Y t ộ ế ộ ưở ng B Công nghi p liên quan đ n đ ệ ế ộ ề

tài.

26. Nguy n Thanh (2006), “Ngành Chăn nuôi Vi ễ ệ t Nam – c h i và thách ơ ộ

th c khi h i nh p WTO”, T p chí NN & PTNT , Kỳ I - Tháng 10. ứ ậ ộ ạ

27. Tr ng Đoàn Th (2000), Đ i m i công tác qu n lý ch t l ươ ể ấ ượ ả ổ ớ ả ng s n

ph m trong các doanh nghi p ch bi n th c ph m Vi t Nam ế ế ẩ ở ệ ự ệ ẩ , Lu n án ậ

ti n s kinh t , ĐH KTQD, Hà N i. ế ỹ ế ộ

, Nxb Th ng kê. 28. TCTK, Niên giám Th ng kê 2003, 2004 và 2005 ố ố

29. TCTK (2006), Thông cáo báo chí v s li u th ng kê kinh t ề ố ệ ố ế ộ – xã h i

2006.

30. Trung tâm Thông tin và D báo kinh t ự ế ầ – xã h i, B K ho ch và Đ u ộ ế ạ ộ

, (2006), t ư Thông tin ph c v Lãnh đ o ụ ụ ạ , (S 10), Hà N i. ố ộ

ậ 31. Bùi Đ c Tuân (2006), “Phân tích năng l c c nh tranh ngành: ti p c n ự ạ ứ ế

thông qua mô hình kim c ng”, T p chí Kinh t và Phát tri n ươ ạ ế ể , Tr ườ ạ ng Đ i

h c KTQD, (S 10), trang 57. ố ọ

32. Nguy n Anh Tu n (2006), “Đ i m i ngành gi ễ ấ ổ ớ ế ầ t m , ch bi n gia c m ế ế ổ

theo h ng t p trung, công nghi p”, T p chí NN & PTNT , Kỳ I - Tháng 6. ướ ệ ậ ạ

33. Nguy n Anh Tu n (2007), “Chăn nuôi trang tr i 2001-2006 và m t s ộ ố ế ấ ạ

gi i pháp phát tri n giai đo n 2007-2015”, T p chí NN & PTNT , Kỳ II-Th.1, ả ể ạ ạ

tr.8-9.

34. Hoàng Th Tuy t (2004), “Th c tr ng Công ngh Sau thu ho ch ự ệ ế ạ ạ ị ở ệ t Vi

Nam”, T p chí NN & PTNT ạ , (S 2).ố

35. TS. Nguy n Vi t Tý (Ch biên, 2006), Giáo trình Lu t th ng m i ễ ế ủ ậ ươ ạ T pậ

I, Tr ng Đ i h c Lu t HN, Nxb Công an nhân dân, Hà N i. ườ ạ ọ ậ ộ

36. TS. Nguy n Đăng Vang (2006), Gia nh p WTO – Thách th c cho ngành ễ ứ ậ

chăn nuôi trong n cướ , trang 1.

37. T ng h p t các trang web: ợ ừ ổ

- agroviet.gov.vn

- mof.gov.vn

- mot.gov.vn

- irv.moi.gov.vn

- vinanet.gov.vn

II. TI NG ANH Ế

38. The Food – Processing Industry in Indian.

39. Ministry of Food Processing Industries Govt of India - Food Processing

Policy.

40. What’s Swot in Strategic Analysis?

41. Micheal PORTER (1990), The Competitive Advantage of Nation,

Macmillan.