intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Chính sách Xuất khẩu chè tại CTy TNHH Thương mại Đại Lợi - 4

Chia sẻ: Tt Cao | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

67
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Là một Công ty chuyên sản xuất và xuất khẩu mặt hàng chè nên Công ty đã áp dụng một chính sách giá linh hoạt cao nhằm thúc đẩy tiêu thụ và tăng cường khả năng cạnh tranh cho mặt hàng của Công ty. Với khách hàng đặt mua với số lượng lớn Công ty thực hiện áp dụng các biện pháp chiết khấu để khuyến khích các thành viên. Chiết giá theo khối lượng mua của Công ty: Là những người có quan hệ làm ăn lâu năm với Công ty. Chiết giá theo thời vụ: Nếu là hàng...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Chính sách Xuất khẩu chè tại CTy TNHH Thương mại Đại Lợi - 4

  1. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Là một Công ty chuyên sản xuất và xuất khẩu mặt hàng chè nên Công ty đã áp dụng một chính sách giá linh hoạt cao nhằm thúc đẩy tiêu th ụ và tăng cường khả năng cạnh tranh cho mặt hàng của Công ty. Với khách hàng đ ặt mua với số lượng lớn Công ty thực hiện áp dụng các biện pháp chiết khấu để khuyến khích các thành viên. Chiết giá theo khối lượng mua của Công ty: Là nh ững người có quan hệ làm ăn lâu n ăm với Công ty. Chiết giá theo thời vụ: Nếu là hàng không đúng thời vụ Công ty sẽ đư a ra giá ưu đ•i đ ể khuyến khích khách h àng. 2 .5. Ph ương hướng và m ục tiêu chủ yếu của Công ty TNHH TM Đại Lợi tới năm 2010 . * Dự báo thị trường. Nước ta không ngừng mở rộng quan hệ quốc tế, hội nhập với khu vực và th ế giới. Việt Nam đ ã là thành viên của ASEAN, chuẩn bị gia nhập tổ chức thương m ại thế giới (WTO) và các tổ chức quốc tế khác, đồng thời thiết lập và mở rộng quan h ệ với tất cả các nước. Đó là những thuận lợi cơ bản cho hoạt đ ộng kinh tế đối ngoại, thúc đ ẩy xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam , trong đó có sản phẩm chè. Xong, thách thức lớn nhất là nền kinh tế n ước ta xuất phát từ cơ sở thấp kém, lại phải đ i lên trong môi trường cạnh tranh quyết liệt. Theo các tài liệu của FAO, trong mấy thập kỷ gần đâ y nhu cầu tiêu thụ sản phẩm chè tăng nhanh, đã thúc đẩy sản xuất và xuất khẩu. Trong khi đó , hàng chè của các Công ty KDQT Việt Nam còn thấp, giá thành cao, khối lượng ít so với thế giới, nhưng lại phải cạnh tranh với mặt hàng chè của nhiều nước xuất khẩu truyền thống.
  2. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com * Phương hướng: Với phương châm nhìn th ẳng vào sự thật, phân tích sâu sắc những th ành tựu cũng như những tồn tại, rút ra bài học trong tổ chức sản xuất kinh doanh. Công ty đã đề ra chiến lược sản xuất kinh doanh trong 5 n ăm 2005 - 2010. Trong chiến lược sản xuất kinh doanh của Công ty, vấn đề thị trường và tiêu thụ sản phẩm được quan tâm. - Nội dung: + Tổ chức nghiên cứu nắm bắt đúng thị trường sản phẩm h àng hóa nói chung, nhưng đặc biệt là thị trường chè để kịp thời chuyển h ướng sản xuất, thay đổi sản phẩm nhằm chiếm lĩnh thị trường + Không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm, hiện đại hóa thiết bị chế biến, đ a d ạng hóa sản phẩm, cải tiến bao b ì, tạo ra những mẫu mã mới…, phù hợp với n gười tiêu dùng, xu th ế phát triển khoa học kỹ thuật và công nghệ tiên tiến đ ể phù h ợp với lối sống hiện đ ại. Những sản phẩm này có đủ các yếu tố như chất lượng, kiểu dáng, giá…, để cạnh tranh xuất khẩu. Sản phẩm của Công ty vừa có nét đẹp của văn hóa vừa có chất lượng cao, giá thành hợp lý với những dịch vụ phân phối tiện lợi. Từ đó u y tín, tên tuổi của sản phẩm chè Công ty Đại lợi luôn được mến mộ. * Mục tiêu: Chè là sản phẩn có đối tượng tiêu dùng rộng rãi không những ở thị trường trong nước mà còn cả ở thị trường quốc tế. Năm 2004 số lượng chè xuất khẩu đạt 1000 tấn, trong đó sang. Đơn vị: tấn Ir ă c 300
  3. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Pakistan 400 Turkey 100 Srianka 100 còn lại là sang một số thị trường khác. Hàng năm, tỷ trọng n ày còn tăng, đó là một thuận lợi cho Công ty TNHH TM Đại lợi. Để góp phần phát triển mặt hàng chè xuất khẩu trong cả nư ớc, Công ty TNHH TM Đại lợi xây dựng mục tiêu phát triển đến năm 2010 như sau: Kim ngạch và tăng trưởng xuất khẩu đến n ăm 2010 III. Th ực trạng chính sách xuất khẩu mặt h àng chè của Công ty TNHH TM Đại Lợi. 3 .1. Một số chính sách xuất khẩu mặt hàng chè của Công ty. 3 .1.1. Chuyển dịch cơ cấu cây trồng góp phần thay đ ổi mặt hàng xuất khẩu. Trong th ời gian qua cơ cấu giống chè của Công ty chưa được hợp lý, sản lư ợng ch è xanh còn chiếm tỉ trọng nhiều hơn sản lượng chè đ en. Điều này là bất hợp lý vì trên th ị trường thế giới sản lư ợng tiêu thụ chè đ en là cao hơn sản lư ợng tiêu thụ ch è xanh. Do đó, Công ty đã đưa ra chính sách giảm bớt diện tích trồng ch è xanh chuyển các d iện tích chè xanh kém không có hiệu quả sang các loại cây trồng lâu năm khác, mở rộng diện tích trồng ch è đ en ở những n ơi có đ iều kiện thuận lợi nhất. Tham khảo từ kinh nghiệm trong nước và quốc tế cho thây sự chuyển dịch cơ cấu n ày là h ợp lý. Trong những n ăm gần đây sản lượng chè đ en trên thế giới tăng nhanh. 3 .1.2. Mở rộng chủng loại mặt hàng chè xuất khẩu.
  4. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Ngoài việc xuất khẩu chè truyền thống thì hiện nay Công ty đang chuyển dần sang xuất khẩu mặt hàng chè có chất lư ợng cao h ơn nên cơ cấu mặt hàng xu ất khẩu đ ã có những thay đổi tích cực. Hiện nay Công ty đã và đang tìm thị trường tiêu thụ để tạo điều kiện mở rộng sản xuất các loại chè có chất lượng cao. Công ty đã đầu tư tăng cường công nghệ chế b iến, xây dựng kế hoạch dài hạn trong công nghiệp chế biến ch è, triển khai đầu tư công nghệ chế biến đến tất cả các vùng trồng chè có đ iều kiện thích hợp. Quy hoạch nhà máy chề biến gắn bó chặt chẽ với quy hoạch phát triển vùng nguyên liệu. Công n ghiệp sơ chế chè ở Công ty đã có nhiều tiến bộ trong những n ăm gần đây, trong thiết bị th êm nhiều thiết bị mới chất lượng tốt trong chế biến. Đẩy mạnh tốc độ đầu tư cho cơ sở hạ tầng, trước mắt là hệ thống thủy lợi, đảm bảo n guồn n ước tưới cho các vùng trồng chè và tiếp theo đó là nguồn nước sạch cho chế b iến chè. Tăng cường khả n ăng dự trữ nhằm giảm thiểu các bất lợi của thị trường th ế giới. 3 .1.3. Chính sách hỗ trợ xây dựng thương hiệu và qu ảng bá mặt hàng chè. Th ương hiệu không phải là một hoạt động mà quốc gia hay doanh nghiệp có thể dễ d àng có được một sớm, một chiều, m à đòi hỏi phải có thời gian và sự đầu tư về vốn, về trí tuệ một cách thỏa đáng. Thương hiệu thành công khi cùng với thời gian nó chuyển thành lợi nhuận do người tiêu dùng chung thành với thương hiệu đó và hào hứng mua các sản phẩm có thương hiệu của doanh ngh iệp. Do vậy, muốn xây dựng được thương hiệu riêng cho ngành chè là hình thành trung tâm giao dịch kì hạn quốc tế.
  5. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Vấn đề quảng cáo cũng ngày càng trở nên bức xúc trong cơ chế thị trường kinh n ghiệm và đ iều kiện đ ể thực hiện quảng cáo ở Việt Nam nói chung và của Công ty Th ương mại nói riêng còn nhiều hạn chế, song không phải không có những doanh n ghiệp đ ã tổ chức làm được tốt và mang lại hiệu quả thực sự. Có thể nói quảng cáo vừa là một khoa học vừa là một nghệ thuật. Một hướng mới về quảng cáo của ngành chè là buôn bán trên mạng đang rất được Công ty quan tâm. 3 .1.4. Các chính sách phát triển đầu tư nghiên cứu và phát triển công nghệ chế biến m ặt hàng chè. Chính sách phát triển khoa học công nghệ và tận dụng tiến bộ khoa học công nghệ vào công nghiệp là một trong những chính sách quan trọng của nước Việt Nam nói chung cũng như của Công ty Thương mại Đại lợi nói riêng, trong đó phát triển khoa học công nghệ trong chế biến nông sản phẩm có vị trí quan trọng trong chính sách khoa học công nghệ. Tuy vậy chất lượng chè của Công ty còn chưa cao, chưa đáp ứng đ ược yêu cầu về chè xuất khẩu cũng như yêu cầu của người tiêu dùng. Một trong những nguyên nhân của tình trạng trên là trong một thời gian dài vấn đ ề phát triển khoa học công n ghệ và ứng dụng tiến bộ khoa học công ngh ệ trong các hoạt động sản xuất. 3 .1.5. Chính sách liên doanh liên kết, hợp tác trong chế biến mặt hàng chè: Những n ăm gần đ ây, Nhà nước khuyến khích các doanh nghiệp hợp tác liên kết với nhau trong khâu chế biến chè để hình thành các cơ sở chế biến chè với công nghệ h iện đại hơn nhằm nâng cao chất lượng chè, nâng cao sức cạnh tranh của mặt hàng chè của Việt Nam nói chung và của Công ty TNHH TM Đại lợi nói riêng trên thị trường thế giới. Chính sách liên doanh liên kết đã thúc đẩy công nghiệp chế biến
  6. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com chè ở Việt Nam phát triển với tốc độ cao trong những năm gần đây. Nhà nước tạo đ iều kiện khá thuận lợi cho các nhà sản xuất, nhà kinh doanh cũng như các doanh n ghiệp liên kết với nhau nhằm tạo ra sự liện kết chặt chẽ giữa các khâu với nhau làm cho ngành chè ngày một lớn mạnh, đuổi kịp các n ước công nghiệp lớn. IV. đánh giá chung về chính sách xuất khẩu mặt h àng chè của công ty tnhh thương m ại đ ại lợi. 4 .1. Những thành tựu đạt đ ược khi áp dụng chính sách mặt hàng chè ở công ty TNHH TM Đại Lợi. Khi có chính sách hỗ trợ tài chính tín dụng của chính phủ với người trồng chè thì đ ã có được những th ành tựu sau: Năng suất chè ở Công ty Thương mại Đại lợi ngày càng đ ược nâng cao, có nhiều tính năng, có được kết quả như trên không những nhờ vào đ iều kiện thiên nhiên và sinh thái, nhờ vào nguồn nhân công dồi dào, giá tiền công thấp m à cũng một phần lớn nhờ vào chính sách hỗ trợ tài chính của Công ty đối với việc trồng chè. Bên cạnh đó là có chính sách thị trường của chính phủ đã giúp cho hộ trồng ch è và nhà đ ầu tư có được thông tin chính xác về thị trường tiêu thụ cũng như thị trường sản xuất, xuất nhập khẩu và kh ả năng cung cầu của từng thị trường, do đó đã thu được hiệu quả đáng kể trong xuất khẩu. 4 .2. Những tồn tại và nguyên nhân khi thực hiện chính sách. Mặc dù cơ chế, chính sách vừa qua đ ã qua bổ sung, hoàn thiện, và có thể nói là đ ã rất thông thoáng, gần như đã không còn vướng mắc gì đáng kể, nhưng so với yêu cầu vẫn còn những bất cập, đặc biệt trong các lĩnh vực quy hoạch, kế hoạch và
  7. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com chính sách tài chính, tín dụng là cụ thể ảnh hưởng rất trực tiếp đến cung và cầu xuất khẩu chè. Những hạn chế đó đ ược thể hiện trên một số nét nổi bật sau. * Chính sách khuyến khích sản xuất và xuất khẩu còn chưa phát huy tác dụng và những nguyên nhân của chúng. Chế độ chính sách áp dụng đối với sản xuất và kinh doanh chè còn có chỗ chư a hợp lý. Chính vì vậy đ ã tạo n ên một số khó khăn cho việc sản xuất và xu ất khẩu chè của Công ty. Ngoài nh ững nguyên nhân do chính Công ty còn có nguyên nhân bên n goài là do các chính sách của Nh à nư ớc là chưa hợp lý. Khi nh à n ước đề ra các chính sách thì rất đúng đ ắn nhưng khi thực hiện th ì lại không thực hiện đựơc. Do vậy trong thời gian tới nhất thiết phải nhanh chóng tổ chức lại hoạt động n ày để họ yên tâm sản xuất. - Về mặt khách quan: Việc sản xuất chè chịu tác động mạnh của thời tiết và điều kiện tự nhiên không những Việt Nam mà ngay cả những n ước có trình độ sản xuất kinh doanh chè cao như Trung quốc, Pakistan… thì những đ ợt giá lạnh kéo d ài cũng làm giảm một phần đ áng kể sản lượng của họ. Thời tiết là nguyên nhân thuộc loại bất khả kháng đối với kinh doanh chè. Tuy nhiên n ếu chúng ta chủ động đề phòng thì có thể giảm thiểu được tác hại của nó. - Về mặt chủ quan: Sự hỗ trợ của Công ty cho ngành chè còn chưa đủ nhiều, hiệu quả thấp. Đó là chính sách vốn, vật tư kỹ thuật, chưa thể hiện sự ưu đ ãi với sản xuất kinh doanh ch è . Cơ chế chính sách của Công ty đề ra còn chưa đồng bộ, thay đổi nhanh gây khó khăn cho kinh doanh chè.
  8. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Công ty còn chưa có kinh nghiệm vào hoạt động xuất khẩu chè, chưa đủ vốn, cơ sở vật chất, ch ưa quan tâm đến công tác nghiên cứu, marketing thị trường sản phẩm mục tiêu bên cạnh đó còn có ho ạt động làm ăn “chụp rựt” trong kinh doanh xuất khẩu chè. Tóm lại: Những yếu kém còn tồn tại trong quá trình phát triển ngành chè của Công ty hiện nay là do các nguyên nhân chủ quan và khách quan này tạo n ên. Để tiếp tục phát triển trong thời gian tới, khắc phục những đ iểm bất lợi và khó khăn thì Công ty cần phải cố gắng nỗ lực phát triển một cách tích cực và hiệu quả h ơn nữa để lợi nhuận của Côn g ty ngày càng tăng. Chương III Đề xuất hoàn thiện chính sách xuất khẩu mặt h àng chè I. những giải pháp nhằm phát triển nguồn cung ứng chè xuất khẩu. 1 .1. Chọn và lai tạo giống ch è chất lượng tốt, năng xuất cao. Cũng như các lo ại cây lâu năm khác, việc chọn giống đòi hỏi một thời gian dài, nhiều khi hàng chục năm. Nếu không có phương hướng đứng đắn ngay từ đầu sẽ d ẫn đến tốn kém không ít công sức và ảnh h ưởng rất lớn đến sản xuất và xuất khẩu chè, nâng cao năng xuất và chất lượng chè. Những công trình chọn và tạo giống mới của một số nước trong những năm gần đ ây cho thấy những kết quả khả quan, tạo tiền đ ề cho việc đổi mới trồng chè ở một số nước. Những n ăm gần đ ây, với sự phát triển của khoa học kỹ thuật và công ngh ệ chúng ta đ ã nhập nội được một số giống cây ch è chất lượng cao, b ước đầu nhân giống một số ra đại trà có kết quả. Đặc biệt là nhiều loại chè cho n ăng xu ất cao và phù hợp với nhiều địa phương chịu rét giỏi, chịu hạn giỏi.
  9. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Nhiều loại ch è không b ệnh cao cũng được theo dõi đ ể chọn và đ ưa ra sản xu ất, chất lượng sản phẩm cao mà còn đò i hỏi đặc tính di truyền tốt. Như vậy, chọn và lai tạo giống là một trong những biện pháp quan trọng để nâng cao hiệu quả sản xuất và xuất khẩu chè. Có thể nói, công việc n ày có vị trí quan trọng đ ầu tiên cho việc nâng cao sản lượng và ch ất lư ợng sản phẩm chè xu ất khẩu. Do đó, cần phải tăng cường đ ầu tư phối hợp với viện nghiên cứu và các trung tâm n ghiên cứu có liên quan, vừa nghiên cứu tuyển chọn vừa xây dựng quy trình canh tác thích h ợp cho từng vùng, sản xuất và cung cấp giống tốt và dịch vụ kỹ thuật cho các địa phương trong khu vực. 1 .2. Đẩy mạnh thâm canh diện tích ch è hiện ở nước ta cũng như diện tích thâm canh chè của Công ty TNHH TM Đại lợi nói riêng. Trong những n ăm qua diện tích chè nước ta tăng một cách ồ ạt, cùng một lúc chùng ta vừa phải mở rộng diện tích vừa phải lo tăng cường đầu tư thâm canh trong điều kiện vốn bị hạn hẹp, vì thế mà trình độ thâm canh còn th ấp ảnh hư ởng đến cấn đối nước - vườn và cân đối chủng loại Robusta- Rrabica. So với khả năng thực tế thì mức năng suất ở nước ta chưa cao và còn không đồng đều. Hơn nữa việc mở rộng d iện tích ch è mang tính chất phong trào, tự phát n ên không ít diện tích ch è đ ã trồng nhưng kém hiệu quả về chất lượng và năng su ất, chất lượng sản phẩm. Về hướng đ ầu tư thâm canh, cần tập chung vào một số vấn đề cơ bản như sau: - Ngành chè tập trung vào nỗ lực vào việc đ áp ứng nhu cầu về vốn cho thâm canh. Theo quy trình kỹ thuật trồng và ch ăm sóc chè trong thời kỳ kinh doanh cứ hai năm phải bón một lần phân hữu cơ với khối lượng từ thích hợp để đem lại n ăng suất cao và hàng n ăm mỗi ha ch è cần bón khoảng 200kg đạm nguyên chất 100kg kali và
  10. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com 200kg lân. Cung cấp phân bón yêu cầu cho thâm canh chè rất ít, còn thiếu nhiều. Chình vì vậy phải kết hợp với chăn nuôi, tăng cường sản xuất và nh ập khẩu phân vô cơ, chú ý trồng cây phân xanh, mở rộng hệ thống dịch vụ đ áp ứng kịp thời yêu cầu phân bón cho thâm canh cây chè. - Nhà nước - Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn tập chung giải quyết vấn đ ề nước tưới cho chè. Tưới nước cho chè là vấn đ ề khó khăn đối với 2 vùng chè lớn là Tây Nguyên và Đô ng Nam Bộ. Thực tiễn cho thấy dù đ ã đ ầu tư vào khâu này rất lớn song vẫn chư a đ áp ứng được yêu cầu cây chè. Nguồn n ước mạnh hiện nay đang rất thiếu do nạn phá rừng. Nguồn nước ngầm cũng cạn d ần do quá trình giếng khoan khai thác, nước rừng bị phá nặng nề. Mặt khác thiết bị máy tưới ống dẫn, nguồn n ăng lượng cho máy tưới có nhiều khó khăn, điều đó ảnh hư ởng lớn đến năng su ất chè. Do đó nước ta cần phải thực hiện tập chung vào các biện pháp sau: + Trồng rừng là biện pháp quan trọng, có tác dụng lâu dài. + Xây d ựng hệ thống điện đ ể tiếp thu nguồn điện lưới quốc gia. - Bộ và ngành cung cấp đầu đủ các thiết bị dùng cho với tưới nước. - Bộ và ngành chè cần chú ý đáp ứng kịp thời yêu cầu phòng trừ sâu bệnh cho cây chè. Th ực tế cho rằng sự phá hoại của sâu bệnh ảnh hưởng lớn đ ến năng su ất. Khi quy mô sản xuất được mở rộng th ì sẽ có ý nghĩa to lớn, và góp phần làm cho n ăng suất, chất lượng sản phẩm chè được nâng cao. - Hỗ trợ, tạo điều kiện giúp đỡ, khuyến khích chè ngoài quốc doanh đẩy mạnh thâm canh sản xuất, bởi vì hiện nay, chè ngoài quốc doanh đã chiếm ngo ài 30% diện tích chè cả n ước.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
13=>1