intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Chủ đề 3: Xã hội phong kiến

Chia sẻ: Nguyen Thi Be Huong | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:36

122
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn cùng tham khảo nội dung tài liệu chủ đề 3 "Xã hội phong kiến" dưới đây để nắm bắt được mục tiêu, yêu cầu, tiến trình nội dung giảng dạy, nội dung tóm tắt về xã hội phong kiến. Hy vọng đây là tài liệu tham khảo hữu ích cho các bạn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Chủ đề 3: Xã hội phong kiến

  1. Chủ đề 3 XàHỘI PHONG KIẾN I. MỤC TIÊU  1. Về kiến thức Nắm được: ­ Sự  hình thành xã hội phong kiến  ở  Trung Quốc,  Ấn Độ, ĐNA, các nước Tây Âu và các  quan hệ trong xã hội. ­ Qúa trình phát triển của các quốc qua qua các thời kì.  ­ Những đặc điểm về kinh tế , chính trị, xã hội ở Trung Quốc, Ấn Độ,  ĐNA các nước Tây   Âu ­ Những thành tựu Văn hóa Trung Quốc, Ấn Độ, ĐNA. ­ Nắm được sự nảy sinh của CNTBvà những biến đổi trong xã hội ­ sự phát triển của nền kinh tế hàng hoá và các cuộc phát kiến địa lí. 2. Về tư tưởng, tình cảm ­  Quý trọng các di sản văn hóa, hiểu được sự ảnh hưởng của những thành tựu văn hoá của  các nước đối với Việt Nam. ­ Giáo dục cho HS thấy được bản chất của giai cấp bóc lột, tinh thần lao động của quần   chúng nhân dân. 3. Về kỹ năng ­ Trên cơ sở các sự kiện lịch sử, giúp HS biết phân tích và rút ra kết luận. ­ Biết vẽ sơ đồ hoặc tự vẽ được lược đồ để hiểu được bài giảng. ­ Nắm vững các khái niệm cơ bản. ­ Lập bảng thống kê về phát triển của các quốc gia Đông Nam Á qua các thời kỳ lịch sử. ­ Biết khai thác nội dung tranh ảnh. II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY ­ HỌC Lược đồ các quốc gia qua các thời kì, lược đồ các cuộc phát kiến địa lí Sưu tầm tranh ảnh  Vẽ các sơ đồ  III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY ­ HỌC A. TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN  1. Ổn định lớp: suốt tiết học 2. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi: Trình bày thành tựu về lịch, và chữ viết của Hi Lạp và Rôma cổ đại? 3. Dẫn dắt vào bài mới            Do sự phát triển của sản xuất, xã hội bắt đầu phân hóa giai cấp dẫn đến chế  độ  phong kiến đã hình thành sớm  ở  nhiều quốc gia. Để  hiểu được quá trình hình thành nhà  nước phong kiến  ở  các quốc gia đó ra sao? Các triều đại phong kiến phát triển như  thế  nào? Những thành tựu văn hóa rực rỡ của các quốc qia đó là gì? Nội dung trong chủ đề 3 sẽ  giúp chúng ta hiểu rõ những điều đó. Trước tiên chúng ta đi vào tìm hiểu quốc gia đầu tiên  của chủ đề 3 A. Trung Quốc thời phong kiến.
  2. 4. Bài mới: Các hoạt động của thầy và trò Những kiến thức HS cần nắm vững Hoạt động 1: cá nhân A. Trung Quốc thời phong kiến. ­ GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức đã học ở  I. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH XàHỘI  chủ  đề  2 phần các quốc gia cổ  đại phương  PHONG KIẾN Đông và hỏi: xã hội phương Đông bao gồm  1. Sự hình thành xã hội cổ đại TQ những giai cấp nào? ­ HS suy nghĩ tái hiện kiến thức trả lời. ­ Cuối thời Xuân Thu Chiến Quốc ở Trung  ­ GV kết luận và dẫn dắt:  ở  Trung Quốc từ  Quốc,   diện   tích   sản   xuất   mở   rộng,   sản  khi đồ  sắt xuất hiện, diện tích sản xuất mở  lượng, năng suất tăng.  rộng, sản lượng, năng suất tăng xã hội đã có  Xã hội có sự  biến đổi, hình thành các giai  sự phân hóa giai cấp mới cấp mới: địa chủ và nông dân. GV hỏi: đó là giai cấp nào? + Địa chủ: quan lại có nhiều ruộng đất trở  ­ HS đọc SGK trả lời câu hỏi. thành địa chủ. Có cả  nông dân giàu cũng  biến thành địa chủ. + Nông dân bị phân hóa: một số người trở  thành địa chủ, những nông dân giữ  được  ruộng đất gọi là nông dân tự  canh, những  người   không   có   ruộng   đất   phải   nhận  ruộng đất của địa chủ  để  cày cấy và nộp    ­ GV chốt  ý: Xã hội có sự  biến đổi, hình  tô thuế gọi là nông dân lĩnh canh.  thành các giai cấp mới: địa chủ  và nông dân.  Từ  đây xã hội hình thành quan hệ  sản xuất  phong kiến mới đó là quan hệ  bóc lột giữa  địa chủ  là nông dân lĩnh canh thay thế  cho  ­ Quan hệ  bóc lột: địa chủ  bóc lột nông  quan hệ bóc lột quí tộc và nông dân công xã.  dân lĩnh canh. ­ GV hướng dẫn HS vẽ sơ đồ  cơ cấu xã hội  Quí tộc         địa chủ Trung Quốc. ­ HS lắng nghe, ghi bài.                                Nông dân giàu ­ Yêu cầu HS quan sát SGK hình 12 để  biết  Nông dân                Nông dân tự canh được những bức tượng bằng đất nung trong  công xã lăng mô của Tần Thuỷ Hoàng (GV mô tả)                                   Nông dân nghèo                              Nông dân lĩnh canh
  3. ­ HS lắng nghe, ghi nhớ. 2.   Những   nét   chính   về   quá   trình   hình   Sau khi xã hội phân chia giai cấp, các triều  thành chế độ phong kiến TQ đại PK thay nhau tống trị  TQ, triều đại đầu     tiên thống trị   ở  Trung Quốc là triều Tần – Hán. Hoạt động 1: Cả lớp ­ GV đặt câu hỏi: Nhà Tần ­ Hán được hình  thành   như   thế   nào?   Tại   sao   nhà   Tần   lại  thống nhất được Trung Quốc? ­ HS đọc SGK, trả lời  ­ Năm 221 ­ TCN, Tần là nước có tiềm lực  ­ GV củng cố  và chốt ý đồng thời tạo biểu  kinh   tế,   quân   sự   mạnh   đã   thống   nhất  tượng cho HS về nhân vật Tần Thuỷ Hoàng Trung   Quốc,   Tần   Thủy   Hoàng   lên   ngôi  vua, chế độ phong kiến hình thành. ­ Sau 15 năm, năm 206 TCN Lưu Bang lập  ra nhà Hán chế độ phong kiến Trung Quốc  đã được xác lập. ­ HS lắng nghe,nhớ, ghi bài. Hoạt động 2: Cả lớp ­ GV hỏi: nhà Đường được thành lập trong  hoàn cảnh nào? ­ HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi. ­ GV chốt ý: Sau nhà Hán, Trung Quốc lâm  vào tình trạnh loạn lạc kéo dài, sau mấy thế  kỉ rối ren Lý Uyên dẹp tan được phe đối lập   ­   Năm   618,   Lý   Uyên   đàn   áp   khởi   nghĩa  lên ngôi hoàng đế, lập ra nhà Đường (618 ­  nông dân thắng lợi, lên ngôi vua, lập ra nhà  907). Đường.
  4. ­ Năm 1368 Chu Nguyên Chương lãnh đạo  khởi nghĩa nông dân giành thắng lợi, lên  ngôi vua lập ra nhà Minh (1638 – 1644). ­ HS lắng nghe, ghi bài. ­ Năm 1644 khởi nghĩa của Lý Tự  Thành  Hoạt động 3: Hoạt động tập thể  đã lật đổ  triều Minh, nhưng lại bị  người   GV đặt câu hỏi cho cả  lớp: Nhà Minh, nhà  Mãn xâm chiếm lập ra nhà Thanh (1644 –  Thanh được thành lập như thế nào? 1911). ­ Cho HS tìm hiểu SGK và trả lời ­ GV nhận xét và chốt ý. GV   có   thể   yêu   cầu   HS   về   nhà   lập   niên   II. NHỮNG NÉT CHÍNH VỀ  TÌNH HÌNH  biều các triều đại pk TQ CHÍNH TRỊ, KINH TẾ, XHI: ­ GV đặt câu hỏi: Trình bày tổ  chức bộ  máy  1/ Tổ chức bộ máy nhà nước  phong kiến thời Tần ­ Hán? a/ Thời Tần ­ Hán: ­ HS đọc SGK trả lời câu hỏi. ­ GV nhận xét và treo sơ  đồ  bộ  máy phong   kiến thời Tần­ Hán đã chuẩn bị  sẳn cho HS  quan sát và giải thích. ­   Ở   TW:  Hoàng  đế  có   quyền tuyệt  đối,  ­ HS quan sát, lắng nghe, ghi bài bên   dưới   có   thừa   tướng,   thái   úy   và   các 
  5. quan coi giữ các mặt khác. ­   Ở   địa   phương:   chia   thành   các   quận,  huyện   với   các   Quan   thái   thú   và   Huyện  lệnh phải chấp hành mệnh lệnh của vua. ­ Chính sách xâm lược của nhà Tần ­ Hán:  b/ Thời Đường: ­   Từng   bước   hoàn   thiện  chính   quyền   từ  TW xuống địa phương, nhằm tăng cường  ­ GV hỏi:  Bộ  máy nhà nước thời Đường có  quyền lực của hoàng đế. gì thay đổi so với các triều đại trước? Lập thêm chức Tiết độ sứ cai trị vùng biên  ­ HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi. cương. ­ GV nhận xét, chốt ý ­ Tuyển dụng quan lại bằng thi cử.  Bộ  máy  cai   trị  phong  kiến  ngày  càng   hoàn  chỉnh. Có thêm chức Tiết độ  sứ. Chọn quan  lại   bên   cạnh   việc   cử   con   em   quan   lại   cai   quản  ở  địa phương còn có chế  độ  thi tuyển  chon người làm quan. c/ Thời Minh, Thanh: ­ GV đặt câu hỏi: tổ  chức bộ  máy nhà nước  ­ Thời Minh: quan tâm đến xây dựng chế  thời Minh Thanh có gì thay đổi? độ quân chủ chuyên chế tập quyền:  ­ HS đọc SGK trả lời. + Bỏ  chức thừa tướng, thái uy, vua nắm  ­ GV nhận xét, chốt ý, kết hỡp giải thích cụ  quân đội. thề 6 bộ do nhà Minh lập ra để HS nắm rõ +Lập  ra  sáu  bộ   do  các  quan  thượng   thư  ­ HS lắng nghe, ghi bài. phụ trách: Lại, Lễ, Hộ, Hình, Công, Binh. + Các bộ  trực tiếp chỉ  đạo các quan dưới  tỉnh. ­   Thời   Thanh:   tiếp   tục   củng   cố   bộ   máy  chính quyền và thực hiện: + Chính sách áp bức dân tộc. + Mua chuộc địa chủ, thu hút người Hán  vào bộ máy nhà nước. d/ Chính sách xâm lược của các triều đại:  ­ Thời Tần – Hán:  xâm lược Triều Tiên 
  6. và đất đai của người Việt cổ. ­ GV hỏi: để mở rộng lãnh thổ các triều  ­   Nhà   Đường   tiếp   tục   chính   sách   xâm  đại phong kiến Trung Quốc đã thực hiện  lược;   Nội   Mông,   Tây   Vực,   Triều   Tiên,  âm mưu gì? lãnh thổ được mở rộng. HS suy nghĩ trả lời. ­ Nhà Minh, Thanh mở  rộng bành trướng  GV chốt ý ra   bên   ngoài   trong   đó   có   sang   xâm   lược  HS ghi bài Đại Việt nhưng đã thất bại nặng nề. 2. Sự phát triển kinh tế a/ Nông nghiệp: ­ GV hỏi trình bày những biểu hiện về  tình  ­Thời Đường: thực hiện chính sách quân  hình nông nghiệp của TQ qua các triều đại? điền, và chế  độ  tô dung, điệu. Ruộng tư  ­ HS đọc SGK trả lời câu hỏi  nhân phát triển. Kinh tế  thời Đường phát  ­ GV nhận xét và chốt ý:  triển cao hơn so với các triều đại trước. * Nhà Đường phát triển trong nông nghiệp có  chính sách quân điền. GV giải thích cho HS  thế nào được gọi là chế độ quân điền và hình   thành cho HS khái niệm tô –dung –điệu. *   Các   vua   triều   Minh,   Thanh   đã   thi   hành  ­ Thời Minh –Thanh: có bước tiến bộ  về  nhiều biện pháp nhằm khôi phục, phát triển  kĩ thuật canh tác, diện tích mở  rộng hơn,  kinh tế, có bước tiến bộ về kĩ thuật canh tác,  sản lượng lương thực tăng. năng suất tăng. ­ GV:   Biểu   hiện   tình   hình   thủ   công  b/ Thủ  công nghiệp và thương nghiệp:   ­   nghiệp và thương nghiệp? Thời  Đường:  phát triển thịnh  đạt  có  các  xưởng   thủ   công   (tác  phường)   luyện  sắt,  đóng thuyền có đông người làm việc. ­Thời   Minh   –Thanh   mầm   mống   kinh   tế  TBCN   xuất   hiện:   hình   thành   các   công  xưởng thủ  công, có người làm thuê trong  các xưởng dệt... c/  Ngoại thương:  ­ GV đặt câu hỏi: Ngoại thương có điểm gì  ­ Thời Đường: Hình thành con đường tơ  nổi bật? Biểu hiện? lụa   trên   biển,   buôn   bán   với   nước   ngoài  ­ GV cho cả lớp thảo luận và gọi một HS trả  ngày càng khởi sắc. lời, các HS khác có thể bổ sung cho bạn. ­   Thời   Minh   –Thanh   thành   thị   được   mở  rộng và đông đúc, là trung tâm chính trị  và  kinh tế lớn (Bắc Kinh, Nam Kinh) ­ HS lắng nghe, ghi bài. Nhưng chính sách đóng cửa của các triều  đại   đã   làm   hạn   chế   buôn   bán   với   nước  ngoài.
  7. GV đặt câu hỏi: Tại sao với nền kinh tế  và  3. Tình hình xã hội: chính trị  thịnh đạt như  vậy mà hầu như  các  ­   Trong   giai   đoạn   đầu   của   thời   kì   hình  triều đại đều bị sụp đổ? thành và phát triển của xã hội phong kiến,  HS suy nghĩ trả lời  đời sống nhân dân được cải thiện. ­ GV nhận xét và phân tích cho HS thấy: hầu  ­ vào cuối các triều đại, giai cấp thống trị  hết trong giai đoạn đầu thành lập các triều  tăng cường bóc lột nhân dân, tô thuế nặng  đại đều ra sức củng cố, xây dựng đất nước  nề, đời sống nhân dân khổ cực. nhưng   cuối   triều   đại   nào   ruộng   đất   ngày  ­ Mâu thuẫn xã hội ngày càng tăng, nhiều  càng tập trung vào tay giai cấp quí tộc, địa  cuộc khời nghĩa nổ  ra có tính chất chu kì,  chủ  còn nông dân ngày càng cực khổ  ruộng   làm sụp đổ  các triều đại. những lãnh tụ  ít, sưu cao, thuế  nặng cộng với phải đi lính  của các cuộc khởi nghĩa lên ngôi,tiếp tục  phục vụ  cho các cuộc chiến tranh xâm lược,  xây dựng triều đại phong kiến mới mở  rộng lãnh thổ  của các triều vua, vì vậy  mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ  ngày  càng   gay  gắt   và  cuộc  khởi  nghĩa  nông  dân  làm cho các triều đại sụp đổ.  HS lắng nghe, ghi bài 4. Văn hóa Trung Quốc Hoạt động 4: Nhóm GV chia cả lớp làm 2 nhóm và giao nhiệm vụ  ­ Nho giáo:  cho mỗi nhóm:  + Giữ  vai trò quan trọng trong lĩnh vực tư  ­ Nhóm 1: những thành tựu trên lĩnh vực tư  tưởng, là cơ  sở  lí luận, tư  tưởng và công  tưởng của chế độ phong kiến Trung Quốc: cụ  sắc bén, phục vụ nhà nước phong kiến  ­ Nhóm 2: Những thành tựu trên các lĩnh vực  tập quyền. sử học, văn học, khoa học kỹ thuật? + Đến thời Tống, Nho giáo phát triển, các  ­ GV cho đại diện các nhóm trình bày.  vua nhà Tống rất tôn sùng nhà Nho. ­ GV nhận xét và chốt ý, sử dung mộ số hình  +  Về   sau  Nho giáo  trở   nên bảo  thủ,  lỗi  ảnh minh hoạ thời và kìm hãm sự phát triển của XH. ­ Phật giáo: + Thịnh hành nhất là thời Đường.Các nhà  sư  Trung Quốc đã tìm đường sang Trung  Quốc để tìm hiểu giáo lí của đạo phật, các  nhà sư Ấn Độ đến TQ truyền đạo. + Kinh phật được dịch, in ra chữ Hán ngày  một nhiều, chùa chiền được xây dựng  ở  hiều nơi. b. Sử học:  + Thời Tần –Hán trở  thành lĩnh vực khoa  Khổng Tử                         Huyền Trang học độc lập: Tư  Mã Thiên với bộ  sử  ký. 
  8. Thời   Đường   co   quan   soạn   sử   gọi   là   sử  quán được thành lập. + Thời Minh Thanh sử học cũng được chú  ý với những tác phẩm nổi tiếng. ­ Văn học: + Văn học là lĩnh vực nổi bậc nhất của  Văn hóa Trung Quốc thời phong kiến. Thơ  ca phát triển mạnh dưới thời Đường, tiêu  biểu là: Đỗ Phủ. Bạch Cư Dị, Lý Bạch… + Thời Minh – Thanh xuất hiện loại hình                                         Đỗ Phủ văn học mới là tiểu thuyết với những kiệt   tác: Thủy hử  của Thi Nại Am, Tam quốc  diễn nghĩa của La Quán Trung… ­ Khoa học kỹ thuật:  +   Nhiều  thành   tựu   rực   rỡ   trong   các   lĩnh  vực: toán học, thiên văn học, y học. +   Trung   Quốc   có   bốn   phát   minh   quan  trọng: giấy, la bàn, kĩ thuật in, thuốc súng.                                  Ngô Thừa Ân               ­ HS lắng nghe, ghi bài + Nghệ  thuật kiến trúc:  đạt  được nhiều  thành tựu nổi bật là: Vạn lí trường thành,  cung điện cổ kính…  Sơ kết bài học ­ Củng cố: Gv kiểm tra hoạt động nhận thức của HS với  việc yêu cầu HS nêu lại sự hình thành xã hội   phong   kiến   Trung   Quốc,   sự   phát   triển   của  chế độ phong kiến Trung Quốc qua các triều  đại, 
  9. điểm nổi bật của mỗi triều đại: Vì sao cuối  các  triều  đại   đều có  khởi  nghĩa nông dân?  Những thành tựu văn hóa tiêu biểu của Trung   Quốc thời phong kiến? B. ẤN ĐỘ THỜI PHONG KIẾN ­. Dặn dò    Học bài cũ, trả  lời câu hỏi trong SGK, đọc  XH CỔ ĐẠI ẤN ĐỘ: trước bài mới. Không dạy theo chương trình giảm tải của  bộ giáo dục  Ổn định lớp: suốt tiết học. I.   SỰ   HÌNH   THÀNH,   PHÁT   TRIỂN  Kiểm tra bài cũ QUỐC GIA PHONG KIẾN ẤN ĐỘ: Hãy nêu những thành tựu văn hóa chủ  yếu  của Trung Quốc thời phong kiến? Dẫn dắt vào bài mới      Ấn Độ là một trong những quốc gia cổ đại  phương   Đông   có   nền   văn   minh   lâu   đời  khoảng 3000 năm đến 1500 năm TCN là khởi  đầu cho nền văn minh sông Hằng, nền văn  minh sông Hằng nằm  ở  vùng  đông bắc, là  đồng   bằng   rộng   lớn   và   màu   mỡ,   nơi   sinh  trưởng của nền văn hóa truyền thống và văn  minh  Ấn  Độ.  Để  hiểu  được quá trình hình  thành và phát triển các quốc gia phong kiến  Ấn   Độ   Hôm   nay   chúng   ta   đi   vào   tìm   hiểu  quốc gia thứ  hai trong chủ  đề  3.  Ấn Độ  thời phong kiến GV   sử   dụng   lược   đồ   yêu   cầu   HS   giới   thiệu đôi nét về đất nước Ấn Độ 1/   Sự   hình   thành   và   phát   triển   của  vương triều Gúp Ta: ­   Vai   trò   của   vương   triều   Gúp   ta   (319  ­467): chống lại sự  xâm lược của các tộc  ở Trung Á, thống nhất miền Bắc, làm chủ  Miền Trung Ấn Độ,  ­ TG tồn tại tồn tại: 150 năm qua 9 đời  vua. GV chốt ý. HS nghe, nhớ
  10. Hoạt động 1: Hoạt động theo nhóm ­ GV chia lớp thành 2 nhóm và đặt câu hỏi   cho các nhóm + Nhóm 1: Vai trò của vương triều Gúp ta + Nhóm 2: TG tồn tại? 2/ Vương triều Hồi giáo Đê­li ­   HS   đọc   SGK,   thảo   luận   nội   dung   được  ­   Hoàn   cảnh   ra   đời:   Do   sự   phân   tán   đã  phân công, cử đại diện mỗi nhóm trả lời câu  không   đem  lại   sức   mạnh   thống   nhất  để  hỏi. chống   lại   cuộc   tấn   công   bên   ngoài   của  ­ Gv gọi đại diện các nhóm lên trình bày và   người Hồi giáo gốc Thổ. các nhóm khác bổ  sung cho bạn, sau đó GV  nhận xét và chốt ý: ­ Đầu công nguyên, miền Bắc  Ấn Độ  được  thống nhất ­ nổi bật vương triều Gúp­ta (319  ­ 467), thống nhất miền bắc  Ấn Độ, làm chủ  gần như toàn bộ miền trung Ấn Độ.  Hoạt động 2: Cả lớp và cá nhân ­   GV   nêu   câu   hỏi:   Hoàn   cảnh   ra   đời   của  ­   Quá   trình   hình   thành:   1206   người   Hồi  vương triều Hồi giáo Đê­li? giáo chiếm vào đất Ấn Độ, lập nên vương  ­ HS đọc SGK trả  lời câu hỏi. HS khác bổ  quốc Hồi giáo Ấn Độ gọi tên là Đê­li. sung cho bạn. ­ GV nhận xét và chốt ý: Do sự  phân tán đã  không   đem   lại   sức   mạnh   thống   nhất   để  người  Ấn Độ  chống lại được cuộc tấn công  bên ngoài của người Hồi giáo gốc Thổ. ­ GV nêu câu hỏi: Quá trình người Thổ  đánh  chiếm   Ấn   Độ   thiết   lập   vương   triều   Đê­li  diễn ra như thế nào? ­ Chính sách thống trị: truyền bá, áp đặt  ­ HS nghiên cứu SGK trả lời. Hồi giáo, tự  dành cho mình quyền  ưu tiên  ­ GV trình bày và phân tích: ruộng đất, địa vị trong bộ máy quan lại. + Năm 1055, người Thổ  đánh chiếm Bát­đa  lập nên vương quốc Hồi giáo ở  vùng Lưỡng  Hà. Đạo Hồi được truyền bá đến I­ ran và  3. Vương triều Mô­gôn Trung Á, lập nên vương quốc Hồi giáo  Ấn  ­   Năm   1398   thủ   lĩnh   ­   vua   Ti­mua   theo  Độ  gọi tên là Đê­li (đóng đô  ở  Đê­li bắc  Ấn  dòng dõi Mông Cổ  tấn công  Ấn Độ, đến  Độ) tồn tại hơn 300 năm từ 1206 ­ 1526. năm 1526 lập ra vương triều Mô­gôn. ­ HS lắng nghe, ghi bài. ­ GV nêu câu hỏi: chính sách thống trị  của  vương quốc Hồi giáo Đê­li. ­ HS đọc SGK trình bày.  ­ GV nhận xét, bổ sung và chốt ý
  11. ­ HS lắng nghe, ghi bài. Hoạt động 3: Cả lớp và cá nhân ­ Trước hết GV trình bày và phân tích: Thế  kỷ  XV vương triều Hồi giáo Đê­li suy yếu,  1398 thủ  lĩnh ­ vua Ti­mua Leng theo dòng  dõi Mông Cổ tấn công Ấn Độ, đến năm 1526  mới chiếm được Đê­li, lập ra Vương triều  Mô­gôn (gốc Mông Cổ). ­   Các   ông   vua   đều   ra   sức   củng   cố   theo   ­   GV   nêu   câu   hỏi:   Em   có   nhận   xét   gì   về  hướng  Ấn Độ  hóa và xây dựng đất nước,  Vương triều Mô­gôn? đưa  Ấn Độ  bước phát triển mới dưới thời   ­ GV gợi ý: Vương triều Mô­gôn có phải là  vua A­cơ­ba (1556 ­ 1605). chế  độ  phong kiến cuối cùng không? Chính  sách củng cố đất nước theo hướng nào? ­ HS đọc SGK tự trả lời câu hỏi. ­ GV nhận xét và chốt ý:  + Vương triều Mô­gôn là thời kỳ  cuối cùng  của chế  độ  phong kiến  Ấn Độ, song không  phải đã suy thoái và tan rã. +   Các   ông   vua   đều   ra   sức   củng   cố   theo  + Xây dựng chính quyền mạnh, dựa trên  hướng Ấn Độ hóa và xây dựng đất nước, đưa  sự liên kết tầng lớp quý tộc. Ấn Độ lên bước phát triển mới dưới thời vua  + xây dựng khối hoà hợp dân tộc, hạn chế  A­cơ­ba   (1556   ­   1605).   Giới   thiệu   Acơ   ba  sự phân biệt sắc tộc, tôn giáo. thông qua hình ảnh + tiến hành đo đạc lại ruộng đất, định ra  thứ thuề đúng và hợp lí. +   khuyến   khích   sáng   tạo   văn   hoá,   nghệ  thuật ­  HS   đọc  nhanh  những  chính  sách  tích cực  của vua A­cơ­ba trong SGK. ­   Giai   đoạn   cuối   do   những   chính   sách  ­ GV nêu câu hỏi: Tác động của những chính  thống trị hà khắc của giai cấp thống trị, Ấn   sách của vua A­cơ­ba đối với sự  phát triển  Độ lâm vào khủng hoảng. của Ấn Độ? ­ HS dựa vào hiểu biết của mình và SGK trả  ­  Ấn Độ  đứng trước thách thức xâm lược   lời câu hỏi. của thực dân phương Tây (Bồ Đào Nha và  ­ GV nhận xét và chốt ý: Làm cho xã hội  Ấn  Anh). Độ   ổn định, kinh tế  phát triển, văn hóa có 
  12. nhiều thành tựu mới, đất nước thịnh vượng. ­ HS lắng nghe, ghi bài. Hoạt động 2: Cả lớp và cá nhân ­ GV trình bày và phân tích: Hầu hết các ông   vua còn lại của vương triều đều dùng quyền  chuyên   chế,   độc  đoán   để   cai   trị   đất  nước,  một   số   còn   dùng   những   biện   pháp   đàn   áp  quyết liệt, hình phạt khắc nghiệt. ­ GV nêu câu hỏi: Hậu quả của những chính  sách thống trị hà khắc đó? ­ HS đọc SGK trả lời câu hỏi. ­ GV nhận xét và chốt ý: Đất nước lâm vào  tinhd trạng chia rẽ và khủng hoảng. ­ GV trình bày rõ: Sự suy yếu đó, đặt Ấn Độ  trước sự xâm lược của thực dân phương Tây  (Bồ Đào Nha và Anh). Sơ kết bài học ­ Củng cố Kiểm   tra   nhận   thức   của   HS   bằng   các   câu  hỏi: + Những nét chính của vương triều Gúp ta,  Vương triều Hồi giáo Đê­li và Vương triều  Mô­gôn? + Vị  trí của vương triều Hồi giáo Đê­li và  vương triều Mô­gôn trong lịch sử Ấn Độ? ­ Dặn dò  ­ Học bài cũ, trả lời câu hỏi trong SGK. Ổn đinh lớp: suốt tiết học Kiểm tra bài cũ: Trình bày những nét chính   II. VĂN HÓA TRUYỀN THỐNG ẤN ĐỘ vương triều Môgôn và những chính sách  của Acơba? Dẫn dắt phần tiếp theo của chủ đề:  Lịch sử phát triển của Ấn Độ có những bước  thăng trầm với nhiều thời kì lịch sử và các  vương triều khác nhau.  Ấn Độ là quốc gia  lớn trên thế giới có lịch sử truyền thống lâu  đời với nhiều thành tựu văn hoá tiêu biểu.  Để hiểu được sự phát triển văn hóa truyền  thống Ấn Độ, Nó ảnh hưởng ra bên ngoài  như thế nào? Việt Nam chịu ảnh hưởng của  1/Tôn giáo:
  13. văn hóa Ấn Độ ra sao? ­ Đạo phật:  + Người sáng lập: nhà hiền triết Sít đác ta  Hôm nay chúng ta đi vào tìm hiểu phần II.  hiệu Thích ca mâu ni Văn hóa truyền thống Ấn  Độ?  + Được truyền bá mạnh mẽ dưới thời vua   Hoạt động  nhóm : chia thành 4 nhóm thảo  Asoca, Tiếp tục được phát triển truyền bá  luận khắp Ấn Độ thời Gúpta và Hacsa.  Nhóm 1: Những nét chính về sự ra đời và  phát triển các Tôn giáo ở Ấn Độ? Nhóm 2:  Nét chính về chữ viết của Ấn Độ? Nhóm 3. Nét chính về văn học của Ấn Độ? Nhóm 4: Thành tựu về kiến trúc ở Ấn Độ? ­  Ấn Độ  giáo hay đạo Hin­đu: Ra đời và  ­ HS tiến hành thảo luận phát triển, với tín ngưỡng từ  cổ  xưa, tôn  ­ GV quan sát thờ   nhiều  thần  thánh  chủ   yếu  là  4  thần  ­ Hết thời gian GV yêu cầu các nhóm  Brama, Siva, Indra, Visnu lần lượt lên trình bày nội dung thảo  ­ Hồi giáo: được truyền bá đến Trung Á,  luận của nhóm, kèm theo hình ành sưu  lập nên vương triều Hồi giáo  ở  Tây Bắc  tầm được Ấn Độ. ­ GV nhận xét, bổ sung. 2/ Chữ viết:       ­ Có từ rất sớm, từ chữ đơn giản Bra­                                                 Chùa hang mi đã nâng lên và sáng tạo hệ chữ Phạn  ­ Dùng để viết văn, khắc bia. 3/ Văn học:  ­ Gồm văn học cổ điển Ấn Độ  và văn  học Hinđu: mang tinh thần triết lí Hinđu                                    Thần  Indra        rất   phát   triển   với   sử   thi   nổi   tiếng:   Mahabharata, Ramayana        ­Kiến trúc:   Thần  Siva           Thần  Visnu +   Kiến   trúc   phật   giáo   phát   triển   (tượng  phật bằng đá, chùa hang)
  14. +  Các  công  trình  kiến  trúc  thờ   thần  của  ngưòi theo đạo Hinđu giáo           Chữ Bra­mi               Chữ Phạn  + Công trình mang dấu  ấn của người Hồi   giáo như: kinh đô Đêli, lăng Tơ giơ Ma han  và lâu đài thành Đỏ… ­Văn hóa truyền thống Ấn Độ có giá trị văn  hóa vĩnh cửu có  ảnh hưởng ra bên ngoài,    nhất là khu vực Đông Nam Á, bước đầu  tạo ra sự giao lưu văn hóa Đông –Tây.   Lăng Tơ giơ Ma HAN           Lâu đài thành  Đỏ
  15.   Tháp Thạt Luổng         Chùa Vàng     Chùa Bạc              Chùa Dâu ảnh hưởng của Hinđu giáo tới khu vực  ĐNA ­ HS lắng nghe, ghi bài. Sơ kết bài học ­ Củng cố: GV kiểm tra hoạt động nhận thức  của HS bằng cách trả  lời các câu hỏi lật mở  các miếng ghép để  tìm ra hình “Lược đồ   Ấn  Độ  thời cổ  đại” một trong 4 quốc gia hình  thành nhà nứơc đầu tiên và là nước có lịch sử  phát triển lâu dài với nền văn minh rực rỡ.  ­ Dặn dò: về học bài đọc trước bài mới Ổn đinh lớp: suốt tiết học Kiểm tra bài cũ: trình bày những thành tựu   văn hoá tiêu biểu của Ấn Độ? Dẫn dắt bài mới Đông Nam Á từ  lâu đã được coi là khu vực  lịch sử  địa lý ­ văn hóa riêng biệt trên cơ  sở  phát   triển   đồ   sắt   và   kinh   tế   nông   nghiệp  trồng   lúa   nước,   từ   những   thế   kỷ   đầu   của  C. CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á THỜI  Công nguyên, các vương quốc cổ đầu tiên đã  PHONG KIẾN
  16. được   hình   thành   ở   Đông   Nam   Á;   Tiếp   đó  1.   Sự   hình   thành   các   quốc   gia   cổ   đại  khoảng   thế   kỷ   IX   ­   X   các   quốc   gia   Đông  Đông Nam Á Nam Á được xác lập và phát triển thịnh đạt  vào thế  kỷ  X ­ XV. Để  hiểu điều kiện nào  dẫn đến sự  ra đời của các vương quốc cổ   ở  Đông   Nam   Á?  Sự   hình   thành  và   phát   triển  của các quốc gia phong kiến  Đông Nam Á  được biểu hiện như thế nào? Hôm nay chúng  ta   tiếp   tục   tìm   hiểu   chủ   đề   3.  Các   nước   Đông Nam Á thời phong kiến Hoạt động 1: Làm việc cả lớp và cá nhân ­ Trước hết, GV treo lược đồ  các quốc gia  Đông Nam Á lên bảng và yêu cầu HS chỉ trên  lược đồ  hiện nay khu vực gồm những nước  nào. ­ HS lên bảng chỉ lược đồ. ­ GV nhận xét và giới thiệu tên và vị trí  trên lược đồ 11 quốc gia hiện nay ­ Tiếp đó, GV nêu câu hỏi: Trình bày những  điều kiện tự  nhiên nổi bật  ở  khu vực Đônh  * Điều kiện tự nhiên: Nam Á? ­ Đông Nam Á có điều kiện tự  nhiên  ưu   ­   HS   dựa   vào   vốn   kiến   thức   của   mình   và  đãi ­ gió mùa, thuận lợi cho sự  phát triển  SGK trả lời câu hỏi. của cây lúa nước và nhiều loại cây trồng  ­ GV nhận xét, bổ  sung đồng thời trình bày  khác. và phân tích: Đông Nam Á có địa hình rộng,  ­ Địa hình bị chia cắt nhỏ, manh mún. song địa hình phân tán bị  chia cắt bởi những   dãy núi và vùng nhiệt đới, nhưng thiên nhiên  đã  ưu đãi cho vùng này điều kiện tự  nhiên  thuận lợi là gió mùa, tạo nên hai mùa rõ rệt:  mùa lạnh mát, mùa mưa tương đối nóng. Gió  mùa kèm theo mưa rất thuận lợi cho sự phát 
  17. triển của cây lúa nước. ­ GV yêu cầu HS đọc SGK và tìm điều kiện  hình thành của các quốc gia cổ Đông Nam Á? ­ HS dựa vào SGK trả lời. ­ GV kết luận: Điều kiện hình thành của các  * Sự  ra  đời các vương quốc cổ   ở   Đông  vương quốc cổ là: Nam Á + Do cư dân Đông Nam Á biết sử dụng công  ­ Điều kiện hình thành: sự  xuất hiện của  cụ  bằng sắt và sự  ra đời của kĩ thuật luyện  kĩ thuật luyện kim; sự phát triển của nông  kim   cùng   với   sự   phát   triển   của   nền   nông  nghiệp   trồng   lúa   nước;   chịu   ảnh   hưởng  nghiệp trồng lúa nước. của văn hóa Trung Hoa và Ấn Độ.            Kĩ thuật luyện kim GV nêu câu hỏi: ngoài mặt kinh tế, về  mặt  văn hóa, khu vực  Đông Nam  Á còn bị   ảnh  hưởng bởi nền văn hóa nào? Ý nghĩa của sự  ảnh hưởng đó? ­ HS suy nghĩ, liên hệ thực tế trả lời. ­ GV có thể gợi ý về ảnh hưởng của văn hóa   Ấn Độ, Trung Hoa đến khu vực. ­ HS dựa vào kiến thức đã học  ở bài  Ấn Độ,  Trung Quốc và đọc SGK để trả lời câu hỏi. ­ GV nhận xét và chốt ý: Văn hóa Ấn Độ ảnh  hưởng khu vực, sự   ảnh hưởng của văn hóa  Ấn  Độ, Trung Quốc gắn liền với việc các  nước  phát  triển  văn hóa cổ  của mình. Nổi  bật mỗi nước đều sáng tạo ra chữ viết riêng. ­ Quá trình hình thành: một số vương quốc  ­ GV trình bày trên lược đồ  về  tên gọi, vị  trí  đã   được   hình   thành   trong   thời   gian   này:  tương đối và khoảng thời gian ra đời của các  champa, Phù Nam, Tu masic, Malayu… vương quốc Đông Nam Á.
  18. * Kinh tế, chính trị­ xã hội: ­ Xuất hiện kĩ thuật luyện kim (đồng và  sắt). ­ Nông nghiệp lúa nước là chính kết hợp  trồng ăn củ, cây ăn quả. ­ Thủ công nghiệp truyền thống phát triển:  dệt, làm đồ gốm… ­   Là   những   quốc   gia   nhỏ,   phân   tán   trên  những địa bàn nhỏ hẹp. ­ Hoạt động 2: Cả lớp ­ GV đặt câu hỏi: Trình bày tình hình kinh tế,  xã hội của các quốc gia cổ đại Đông Nam Á? ­ HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi. ­ GV chốt ý: Đầu Công nguyên, cư dân Đông  Nam Á đã biết sử dụng đồ  sắt. Nông nghiệp  vẫn là ngành sản xuất chính, nhưng  ở  mỗi  nước   có   nghề   thủ   công   truyền   thống   phát  triển như dệt, làm gốm, đúc đồng và rèn sắt.  Mặt   khác   do   nhu   cầu   trao   đổi   sản   phẩm,  việc buôn bán đường biển rất phát đạt, một  số thành thị ­ hải cảng đã ra đời và hoạt động  nhộn nhịp như Óc Eo (An Giang, Việt Nam),  Ta­ko­la (Mã Lai),... ­  GV  chuyển  ý:  Các  vương  quốc  cổ   Đông  Nam Á lúc đó còn nhỏ  bé, phân tán trên địa  bàn hẹp, sống riêng rẽ và nhiều khi còn tranh  chấp nhau, đó là nguyên nhân dẫn đến sự đổ  vỡ, để  rồi trên cơ  sở  đó hình thành các quốc  gia phong kiến dân tộc hùng mạnh. Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân ­ Trước hết GV trình bày: Trong khoảng thời  2.   Sự   hình   thành   và   phát   triển   và   suy  gian từ thế  kỷ VII đến X, ở Đông Nam Á đã  thoái của các quốc gia phong kiến Đông  hình thành một số  quốc gia lấy một dân tộc  Nam Á hùng đông nhất làm nòng cốt, thường gọi là  * Sự hình thành các quốc gia phong kiến dân tộc. ­ HS lắng nghe, ghi bài. ­ GV các quốc gia thành lập trong thời gian   nào?
  19. ­ HS dựa vào SGK trả lời. ­ Khái niệm quốc gia phong kiến: lấy một   ­ Tiếp đó, GV giới thiệu trên lược đồ  Đông  bộ  tộc đông và phát triển nhất làm nòng  Nam   Á   tên   gọi   và   vị   trí   cuả   từng   nước:  cốt. Vương   quốc   Cam­pu­chia   của   người   Khơ  me,   các   vương   quốc   của   người   Môn   và  người Miến  ở  hạ  lưu sông Mê Nam, người  Inđônêxia ở đảo Xu­ma­tơ­va và Gia­va. ­ HS lắng nghe, quan sát, ghi bài ­ Thời gian hình thành: thế  kỉ  VII đến thế  ­ GV nêu câu hỏi: Các quốc gia phong kiến   kỉ X Đông Nam   Á phát triển nhất  vào thời gian  ­ Tên và địa bàn một số quốc gia tiêu biểu:  nào? Đó là những nước nào? Vương quốc Cam­pu­chia của người Khơ  ­ HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi. me, các vương quốc người Môn và người  ­ GV nhận xét trình bày và phân tích: Miến   ở   hạ   lưu   sông   Mê   Nam,   người  + Từ khoảng nửa sau thế kỷ X đến nửa đầu  Inđônêxia ở đảo Xu­ma­tơ­ra và Gia­va. thế  kỷ  XVIII là thời kỳ  phát triển nhất của  các quốc gia phong kiến Đông Nam Á. +  Ở  Inđônêxia cuối thế  kỷ  XVIII dòng vua  *   Giai  đoạn   phát  triển  của   các   quốc  gia  Gia­va mạnh lên chinh phục được Xu­ma­tơ­ phong kiến Đông Nam Á: ra, thống nhất  đươc Indonexia dưới vương  ­ Thời gian: nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu  triều Mô­giô­pa­hít (1213 ­ 1527) hùng mạnh,  thế kỉ XVIII. bao gồm 10 nước nhỏ  và đảo phụ  thuộc có  sản phẩm quí chỉ đứng sau Ả Rập. + Trên lưu vực sông Iraoadi từ  giữa thế  kỉ  XI, quốc gia Pa­ gan ở miền trung chinh phục  các tiểu quốc gia khác mở  đầu hình thành và  ­ Tên và địa bàn một số quốc gia tiêu biểu:  phát triển của vương quốc Mianma. Đại Việt, Ăng Co, Lan Xang, Pa gan tôn  GV giới thiệu bức tranh hình 19 SGK "Toàn  gu… cảnh đô thị cổ Pa­ gan Mianma" đồng thời tổ  chức   cho   HS   khai   thác   bức   tranh   để   thấy  được sự phát triển của vương quốc Mianma, GV nêu câu hỏi: Sự  kiện nào đánh dấu mốc  phát triển của lịch sử khu vực? ­ HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi. ­ GV nhận xét và nhấn mạnh: Thế kỷ XIII là  mốc quan trọng trong quá trình phát triển của  + Thế kỷ XIV thống nhất lập vương quốc   lịch sử khu vực bởi vì:  Thái. Bị   dồn   đẩy   do   cuộc   xâm   lược   của   quân 
  20. Mông   Cổ,   một   bộ   phận   người   Thái   di   cư  xuống   phía   nam   lập   nên   vương   quốc   nhỏ  + Giữa thế kỷ XIV vương quốc Lan Xang   đến thế  kỷ  XIV thống nhất lập vương quốc   thành lập. Thái. Một nhóm người Thái khác xuống trung  lưu sông Mê Công (người Lào Lùm) lập nên  vương quốc Lan Xang vào giữa thế kỷ XIV. Hoạt động 2: Làm việc nhóm ­ GV chia lớp thành các nhóm nêu câu hỏi:  Những biểu hiện của sự  phát triển kinh tế,  * Biểu hiện sự phát triển thịnh đạt:  chính trị  và văn hóa của các quốc gia cổ  đại  + Kinh tế, cung cấp một khối lượng lớn   Đông Nam Á? lúa gạo, sản phẩm thủ  công (vải, đồ  sứ,  ­ HS làm việc theo nhóm và cử đại diện trình  chế  phẩm kim khí), nhất là sản vật thiên  bày   kết   quả.   HS   khác   có   thể   bổ   sung   cho  nhiên, nhiều lái buôn nhiều nước trên thế  bạn. giới đến buôn bán. ­ GV nhận xét và chốt ý: + Chính trị, tổ chức bộ máy chặt chẽ, kiện  + Kinh tế, cung cấp một khối lượng lớn lúa  toàn từ trung ương đến địa phương. gạo,   sản   phẩm   thủ   công   (vải,   đồ   sứ,   chế  + Văn hóa, các dân tộc Đông Nam Á xây  phẩm   kim   khí,   …)   ,   nhất   là   sản   vật   thiên  dựng   được   một   nền   văn   hóa   riêng   của  nhiên, nhiều lái buôn các nước trên thế  giới  mình với những nét độc đáo. đến buôn bán. + Chính trị, tổ  chức bộ  máy chặt chẽ  kiện  toàn từ trung ương đến địa phương. +   Văn   hóa,   các   dân   tộc   Đông   Nam   Á   xây  dựng được nền văn hóa riêng của mình với  những nét độc đáo. * Thời kì suy thoái: ­ GV trình bày: Từ nửa sau thế kỉ XVIII, các  ­ Thời gian: nửa sau thế kỉ XVIII đến giữa  quốc gia Đông Nam Á bước vào giai đoạn  thế kỉ XIX suy thoái và trước sự  xâm lược của tư  bản  ­   Kinh   tế,   chính   trị   khủng   hoảng   các  phương Tây. nước tư bản phương Tây dòm ngó. Sơ kết bài học * Củng cố ­ Kiểm tra sự nhận thức của HS đối với bài  học bằng việc yêu cầu HS  trả  lời các câu  hỏi: Điều kiện nào dẫn đến sự ra đời của các  vương   quốc   cổ   ở   Đông   Nam   Á?   Sự   hình  thành và phát triển của các quốc gia phong  kiến Đông Nam Á được biểu hiện như  thế  nào? * Dặn dò ­ Học bài cũ, đọc trước bài mới. ­   Sưu   tầm   tranh   ảnh   về   đất   nước   và   con  người Lào, Cam­pu­chia thời phong kiến.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2