intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Chuẩn bị kỳ thi số 731 lấy chứng chỉ DBA (Quản trị cơ sở dữ liệu) DB2 9, Phần 5: Các tiện ích của DB2

Chia sẻ: Nguyen Nhi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:67

115
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Sẵn sàng cho kỳ thi Clara Liu, Giám đốc sản phẩm DB2, IBM Tóm tắt: Học các kỹ năng giúp bạn quản lý đúng cách các máy chủ cơ sở dữ liệu DB2 của bạn. Đây là phần thứ năm trong loạt bài hướng dẫn gồm bảy phần để giúp bạn chuẩn bị kỳ thi lấy Chứng chỉ quản trị cơ sở dữ liệu của DB2® 9 cho Linux®, UNIX® và Windows™ (Kỳ thi 731). Trước khi bạn bắt đầu Về loạt bài hướng dẫn này Nếu bạn đang chuẩn bị dự kỳ thi 731 lấy chứng chỉ quản trị...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Chuẩn bị kỳ thi số 731 lấy chứng chỉ DBA (Quản trị cơ sở dữ liệu) DB2 9, Phần 5: Các tiện ích của DB2

  1. Chuẩn bị kỳ thi số 731 lấy chứng chỉ DBA (Quản trị cơ sở dữ liệu) DB2 9, Phần 5: Các tiện ích của DB2 Sẵn sàng cho kỳ thi Clara Liu, Giám đốc sản phẩm DB2, IBM Tóm tắt: Học các kỹ năng giúp bạn quản lý đúng cách các máy chủ c ơ sở dữ liệu DB2 của bạn. Đây là phần thứ năm trong loạt bài hướng dẫn gồm bảy phần để giúp bạn chuẩn bị kỳ thi lấy Chứng chỉ quản trị cơ sở dữ liệu của DB2® 9 cho Linux®, UNIX® và Windows™ (Kỳ thi 731). Trước khi bạn bắt đầu Về loạt bài hướng dẫn này Nếu bạn đang chuẩn bị dự kỳ thi 731 lấy chứng chỉ quản trị c ơ sở dữ liệu (DBA) DB2, bạn đã đến đúng chỗ -- đây là một kiểu phòng tự học. Loạt bảy bài hướng dẫn chuẩn bị lấy chứng chỉ DB2 này gồm các khái niệm chính mà bạn cần biết để làm bài kiểm tra. Hãy làm bài tập ở nhà của bạn ở đây và giảm bớt căng thẳng trong ngày thi. Về bài hướng dẫn này Bài hướng dẫn này giới thiệu các kỹ năng mà bạn phải có để quản lý đúng cách một máy chủ DB2. Đây là phần thứ năm trong loạt bài hướng dẫn gồm bảy phần để giúp bạn chuẩn bị kỳ thi lấy Chứng chỉ quản trị cơ sở dữ liệu DB2 9 cho Linux, UNIX và Windows (Kỳ thi 731).
  2. Các mục tiêu của bài viết Trong hướng dẫn này, bạn sẽ: Học cách làm thế nào để trích xuất dữ liệu bằng cách sử dụng tiện ích  EXPORT Học cách làm thế nào để điền dữ liệu vào bảng bằng các tiện ích IMPORT  và LOAD Xem xét các lợi thế và bất lợi của việc sử dụng tiện ích IMPORT và LOAD  Biết khi nào và làm thế nào để sử dụng các lệnh db2move, db2look và  db2batch Học cách làm thế nào để sử dụng các tiện ích RUNSTATS, REORG,  REORGCHK và REBIND và câu lệnh FLUSH PACKAGE CACHE Tìm hiểu có thể làm những gì với Trung tâm điều khiển (Control Center)  của DB2 Biết khi nào và làm thế nào để sử dụng trình cố vấn thiết kế (Design  Advisor) của DB2 Điều kiện cần có trước Để được tham dự kỳ thi DB2 9 DBA bạn phải đã vượt qua kỳ thi 730 Cơ bản về DB2 9. Chúng tôi khuyên bạn nên xem loại bài hướng dẫn Cơ bản về DB2 trước khi bắt đầu loạt bài hướng dẫn này.
  3. Hướng dẫn này là một trong những công cụ để giúp bạn chuẩn bị cho kỳ thi 731. Bạn cũng nên xem lại các tài nguyên ở phần cuối hướng dẫn này để biết thêm về các tiện ích của DB2 (xem mục Tài nguyên). Mặc dù không phải tất cả các tư liệu được thảo luận trong loạt bài hướng dẫn Cơ bản về DB2 đều cần thiết để hiểu các khái niệm được mô tả trong hướng dẫn này, ít nhất bạn nên có kiến thức cơ bản về: Các sản phẩm của DB2  Các công cụ của DB2  Các cá thể DB2  Các cơ sở dữ liệu  Các đối tượng của cơ sở dữ liệu  Yêu cầu về hệ thống Bạn không cần một bản sao của DB2 để hoàn thành hướng dẫn này. Tuy nhiên, bạn sẽ học được nhiều hơn từ hướng dẫn này, nếu bạn tải về phiên bản dùng thử miễn phí của DB2 9 của IBM để làm theo bài hướng dẫn này. Các tiện ích di chuyển dữ liệu Các tiện ích và định dạng tệp tin
  4. Ba tiện ích để di chuyển dữ liệu có sẵn trong DB2: EXPORT  IMPORT  LOAD  Điều quan trọng là phải đảm bảo rằng các dữ liệu bạn muốn chuyển giao phải tương thích với cả nền tảng nguồn lẫn nền tảng đích. Định dạng tệp tin được hỗ trợ bởi các tiện ích là: ASCII không có dấu phân cách hoặc có độ dài cố định (ASC): Như tên  của nó hàm ý, kiểu tệp tin này chứa dữ liệu ASCII có độ dài cố định để dóng thẳng với dữ liệu cột. Mỗi tệp tin ASC là một luồng ký tự ASCII bao gồm giá trị dữ liệu theo trật tự hàng và cột. Các hàng trong luồng dữ liệu được ngăn cách bởi các dấu phân cách hàng, được giả sử là ký tự xuống dòng (newline). ASCII có dấu phân cách (DEL): Đây là định dạng tệp tin phổ biến nhất  được sử dụng bởi nhiều nhà quản lý cơ sở dữ liệu để trao đổi dữ liệu. Nó chứa dữ liệu ASCII và sử dụng các ký tự dấu phân cách đặc biệt để tách các giá trị cột. Các hàng trong luồng dữ liệu được phân cách bằng các ký tự xuống dòng (newline) như là dấu phân cách hàng. Phiên bản PC của định dạng trao đổi tích hợp (Intergrated Exchange  Format) (PC/IXF): Đây là một mô tả có cấu trúc của một bảng cơ sở dữ liệu. Định dạng tệp tin này có thể được sử dụng không chỉ để nhập khẩu dữ liệu mà còn để tạo ra một bảng chưa tồn tại trong cơ sở dữ liệu đích.
  5. Định dạng tờ bảng tính (Worksheet Format -WSF): Dữ liệu được lưu  trữ ở định dạng này có thể được diễn giải trong tờ bảng tính. Nó có thể được sử dụng chỉ cho xuất khẩu và nhập khẩu dữ liệu. Con trỏ: Con trỏ được khai báo với truy vấn. Nó chỉ có thể được sử dụng  như là đầu vào của một hoạt động nạp. Tiện ích EXPORT của DB2 Tổng quan về tiện ích EXPORT Tiện ích EXPORT trích xuất dữ liệu từ các bảng cơ sở dữ liệu vào một tệp tin bằng cách sử dụng câu lệnh SQL SELECT hoặc XQUERY. Các dữ liệu được xuất khẩu ra có thể trong các định dạng tệp tin DEL, IXF hoặc WSF. Ng ười ta khuyến cáo rằng bạn nên gồm thêm mệnh đề MESSAGES vào thao tác xuất khẩu dữ liệu để bắt các lỗi, các cảnh báo và các thông điệp thông tin trong quá trình xuất khẩu. Để gọi thực hiện thành công tiện ích EXPORT bạn phải có các quyền SYSADM hoặc DBADM, hoặc các đặc quyền CONTROL hoặc SELECT trên các bảng hoặc các khung nhìn được truy cập trong lệnh EXPORT. Với sự hỗ trợ mới để kiểm soát truy cập dựa trên nhãn (LBAC) được đưa vào phiên bản 9.1 của DB2, bạn cần phải chú ý đến các ủy nhiệm LBAC của bạn, nó có thể cho phép hoặc không cho phép bạn truy cập vào các hàng và/hoặc cột được bảo vệ. Khi xuất khẩu dữ liệu từ một bảng có các hàng được bảo vệ, các ủy nhiệm LBAC của bạn có thể giới hạn số hàng được xuất ra. Các hàng mà bạn không có quyền truy cập đọc sẽ không được xuất khẩu ra. Không có thông báo lỗi hoặc cảnh báo nào. Tuy nhiên, nếu ủy nhiệm LBAC của bạn không cho phép đọc từ một hay
  6. nhiều cột được bảo vệ bao gồm trong lệnh xuất khẩu, lệnh xuất sẽ thất bại và báo lỗi. Chúng ta hãy xem xét một ví dụ xuất khẩu đơn giản. Lệnh dưới đây xuất kết quả của câu lệnh SELECT vào một tệp tin có định dạng DEL. Tệp tin thông điệp msg.out ghi lại các thông tin hữu ích cũng như bất kỳ lỗi hay cảnh báo nào gặp phải : EXPORT TO myfile.del OF DEL MESSAGES msg.out SELECT staff.name, staff.dept, org.location FROM org, staff WHERE org.deptnumb = staff.dept; Biến tố kiểu tệp tin Trong ví dụ thảo luận ở phần trên, dữ liệu được trích xuất đến một tệp tin có định dạng DEL. Theo mặc định, các giá trị cột được phân cách bằng dấu phẩy (,) và chuỗi ký tự được bao bọc bằng cặp dấu nháy kép ("). Điều gì sẽ xảy ra nếu các dữ liệu được trích xuất cũng đã có dấu phẩy và nháy kép? Tiện ích nhập khẩu và tiện ích nạp (load) sẽ không thể xác định được ký hiệu nào là dữ liệu thực tế và ký hiệu
  7. nào là dấu phân cách. Để tuỳ chỉnh cách tiện ích EXPORT hoạt động như thế nào, bạn có thể sử dụng mệnh đề MODIFIED BY và chỉ rõ bạn muốn thay đổi cái gì với các biến tố (modifiers) kiểu tệp tin. Lệnh EXPORT với mệnh đề MODIFIED BY sẽ như sau: EXPORT TO file_name OF file_type MODIFIED BY file_type_modifiers MESSAGES message_file select_statement Bạn có thể tìm thấy một liệt kê đầy đủ các biến tố kiểu tệp tin trong Chỉ dẫn tham khảo lệnh (Command Reference Guide), ở mục EXPORT. Một số biến tố thường được sử dụng được liệt kê ở đây để làm ví dụ: chardelx  Xác định x là một ký tự đơn lẻ làm dấu phân cách chuỗi ký tự mới. o Giá trị mặc định là dấu nháy kép ("). coldelx  Xác định x là một ký tự đơn lẻ làm dấu phân cách cột mới. Giá trị o mặc định là dấu phẩy (,). codepage=x 
  8. Xác định x, một chuỗi ký tự ASCII, là trang mã mới của dữ liệu đầu o ra. Trong quá trình hoạt động xuất khẩu dữ liệu, dữ liệu ký tự được chuyển đổi từ trang mã ứng dụng tới trang mã này. timestampformat="x"  x là định dạng của mốc thời gian trong bảng nguồn. o Ta hãy xem ví dụ sau: EXPORT TO myfile.del OF DEL MODIFIED BY chardel! coldel@ codepage=1208 timestampformat="yyyy.mm.dd hh:mm tt" MESSAGES msg.out SELECT * FROM schedule Lệnh trên xuất khẩu dữ liệu từ bảng SCHEDULE theo định dạng DEL với các hành vi sau đây: Các chuỗi ký tự được bao bọc bằng dấu chấm than (!)  Các cột được phân cách bởi dấu @  Các chuỗi ký tự sẽ được chuyển đổi tới trang mã 1208  Mốc thời gian do người dùng định nghĩa trong bảng SCHEDULE có định  dạng yyyy.mm.dd hh:mm tt
  9. Xuất khẩu các đối tượng lớn với biến tố LOBSINFILE Khi xuất khẩu các bảng với các cột đối tượng lớn (LOB), theo mặc định thì chỉ có 32 KB dữ liệu LOB đầu tiên được xuất khẩu. Phần này của đối tượng được đặt trong cùng tệp tin giống như phần còn lại của cột dữ liệu. Để xuất đầy đủ dữ liệu LOB và lưu trữ chúng trong các tệp tin khác với các dữ liệu cột khác, bạn phải sử dụng các tùy chọn LOB. Trong DB2 V9.1, bạn có thể chỉ rõ bạn có muốn ghép nối nhiều giá trị LOB và xuất khẩu ra cùng một tệp tin đầu ra hay là xuất khẩu mỗi một giá trị LOB vào một tệp tin riêng biệt. Dưới đây là một lệnh EXPORT với biến tố LOBSINFILE ra lệnh cho tiện ích xuất khẩu ghi nhiều giá trị LOB vào cùng một tệp tin đầu ra. EXPORT TO file_name OF file_type LOBS TO lobfile_directory_1, lobfile_directory_2, ... LOBFILE lobfilename MODIFIED BY LOBSINFILE MESSAGES message_file select_statement
  10. Mệnh đề LOBS TO qui định các thư mục nơi mà các tệp tin LOB sẽ được lưu trữ. Nếu không có mệnh đề LOBS TO thì dữ liệu LOB được gửi đến thư mục làm việc hiện tại. Từ lệnh trên bạn hãy lưu ý rằng ta có thể chỉ định nhiều hơn một đường dẫn làm các thư mục đích của tệp tin LOB. Sẽ có ít nhất một tệp tin cho mỗi đường dẫn LOB, và mỗi tệp tin sẽ chứa ít nhất một LOB. Có lẽ sẽ hữu ích nếu ta nhận biết các tệp tin LOBFILE đã trích xuất với các tên tệp tin do người sử dụng định nghĩa. Mệnh đề LOBFILE có thể được sử dụng cho mục đích này. Mỗi tệp tin LOB sẽ có một số tuần tự làm phần mở rộng của tệp tin (ví dụ: lobfile.001, lobfile.002, lobfile.003, v.v..). Khi một trong hai lựa chọn LOBS TO hoặc LOBFILE được chỉ định, thì hành vi của lựa chọn LOBSINFILE sẽ được kích hoạt ngầm. Tuy nhiên, sẽ tốt hơn nếu chỉ rõ tường minh biến tố LOBSINFILE để tránh nhầm lẫn với hành vi của biến tố LOBSINSEPFILES sẽ được thảo luận ở phần sau. Định tố vị trí của LOB Khi xuất các đối tượng lớn với biến tố LOBSINFILE thì một định tố vị trí của LOB (LLS) được tạo ra và được lưu giữ trong tệp tin xuất khẩu đầu ra. LLS là một chuỗi được sử dụng để chỉ nơi dữ liệu LOB có thể được tìm thấy. Nó có định dạng là filename.ext.lob.nnn.mmm/. Ta hãy xem xét định dạng này chi tiết hơn: filename.ext.lob là tên của tệp tin có chứa các dữ liệu LOB. ext là số tuần  tự, như được nói ở phần trên. nnn là khoảng chừa trống của đối tượng lớn bên trong tệp tin LOB tính  bằng byte.
  11. mmm là chiều dài của đối tượng lớn tính bằng byte.  Lấy ví dụ, một LLS có tên là resume.001.lob.1257.2415/ cho ta biết rằng đối tượng lớn nằm ở tệp tin resume.001.lob, dữ liệu LOB này thực tế bắt đầu sau một khoảng chừa trống có kích thước là 1.257 byte và nó dài 2.415 byte. Để minh họa rõ ràng LLS được sử dụng như thế nào, bạn hãy xem ví dụ dưới đây. EXPORT TO empresume.del DEL LOBS TO d:\lob1\ LOBFILE resume MODIFIED BY LOBSINFILE MESSAGES msg.out SELECT * FROM emp_resume Xuất khẩu các đối tượng lớn với biến tố LOBSINSEPFILES Như đã được đề cập ở các phần trước, bạn cũng có thể chọn để xuất dữ liệu LOB đầy đủ và lưu trữ mỗi dữ liệu đó vào các tệp tin riêng biệt. Các tùy chọn LOB được miêu tả ở phần trước vẫn như cũ, trừ khi biến tố LOBSINSEPFILES được sử dụng thay thế.
  12. Dưới đây là một ví dụ với biến tố này. EXPORT TO empresume.del DEL LOBS TO d:\lob1\ LOBFILE resume MODIFIED BY LOBSINSEPFILES MESSAGES msg.out SELECT * FROM emp_resume Với lệnh EXPORT này, tiện ích EXPORT sẽ ghi dữ liệu LOB vào các tệp tin với tên resume.ext.lob (tức là resume.001.lob, resume.002.lob, resume.003.lob, v.v..), chúng đều nằm trong đường dẫn LOB d:\lob1. Xuất khẩu dữ liệu XML Với việc đưa thêm hỗ trợ XML nguyên sinh vào DB2 phiên bản 9.1, tiện ích xuất khẩu cũng được mở rộng để hỗ trợ XML. Nếu bạn định xuất khẩu một bảng (đ ược định nghĩa với dữ liệu XML) mà không chỉ định bất kỳ tùy chọn nào liên quan tới XML, thì dữ liệu XML liên quan sẽ được ghi vào một tệp tin hoặc nhiều tệp tin,
  13. tách biệt với phần còn lại của dữ liệu quan hệ được xuất khẩu. Ta hãy xem một ví dụ. Lệnh EXPORT sau đây được phát ra trên bảng PRODUCT có định nghĩa một cột XML: EXPORT TO prodexport.del DEL MESSAGES msg.out SELECT * FROM product Trong ví dụ này tiện ích xuất khẩu sẽ tạo ra hai tệp tin đầu ra. Một trong hai tệp tin là prodexport.del, chứa dữ liệu quan hệ của bảng cũng như định tố dữ liệu XML (XML data specifier - XDS). XDS là một chuỗi ký tự được biểu diễn như một thẻ XML có tên là "XDS". Nó có các thuộc tính mô tả các thông tin về dữ liệu XML thực tế có trong cột. Dưới đây là các thuộc tính mà bạn có thể thấy trong một chuỗi XDS. FIL xác định tên của tệp tin chứa dữ liệu XML.  OFF xác định khoảng chừa trống tính bằng byte của dữ liệu XML trong tệp  tin được đặt tên theo thuộc tính FIL. LEN xác định chiều dài tính bằng byte của dữ liệu XML trong tệp tin được  đặt tên theo thuộc tính FIL.
  14. SCH xác định mã định danh SQL phân biệt đầy đủ của lược đồ XML được  sử dụng để xác nhận hợp lệ tài liệu XML. Thuộc tính này sẽ được thảo luận trong phần sau. Từ nội dung của tệp tin prodexport.del ở trên, bạn có thể thấy rằng dữ liệu XML đầu tiên được lưu giữ trong tệp tin prodexport.del.001.xml bắt đầu sau một khoảng chừa trống có kích thước là 0 byte và nó có chiều dài là 252 byte. Tệp tin khác được tạo ra bởi tiện ích xuất khẩu trong ví dụ này là prodexport.del.001.xml, nó chứa nội dung XML. Mọi dữ liệu XML được xuất khẩu được ghép nối lại và được ghi vào tệp tin này. Sau đây là nội dung của tệp tin prodexport.del.001.xml để cung cấp cho bạn thêm hiểu biết về nó. Xuất khẩu dữ liệu XML với tuỳ chọn và biến tố XML Giống như xuất khẩu các đối tượng lớn, bạn có thể chỉ định một hoặc nhiều đường dẫn, nơi các tài liệu XML được xuất khẩu sẽ được chuyển tới và phần tên cơ sở của các tệp tin đầu ra. Ta hãy xem ví dụ sau: EXPORT TO prodexport.del DEL XML TO d:\xmlpath XMLFILE proddesc MODIFIED BY XMLINSEPFILES XMLNODECLARATION XMLCHAR
  15. XMLSAVESCHEMA MESSAGES msg.out SELECT * FROM product Ở đây các dữ liệu quan hệ của bảng PRODUCT được xuất khẩu sang tệp tin prodexport.delfile. Sau đó mọi dữ liệu XML sẽ được ghi vào thư mục được chỉ định trong mệnh đề XML TO d:\xmlpath. Các tệp tin với dữ liệu XML được đặt tên là proddesc.ext.xml với ext là số tuần tự (ví dụ: proddesc.001.xml, proddesc.002.xml, proddesc.003.xml, v.v..). Phần tên cơ sở này được định nghĩa bởi tùy chọn XMLFILE. Bạn cũng có thể nhận thấy rằng một vài biến tố được sử dụng trong ví dụ này. Sau đây là bảng tóm tắt của tất cả các biến tố liên quan đến XML. XMLINSEPFILES làm cho tiện ích xuất khẩu ghi từng tài liệu XML được  xuất khẩu vào một tệp tin XML riêng biệt. XMLNODECLARATION biểu thị rằng dữ liệu XML được xuất khẩu mà  không có thẻ khai báo XML. Theo mặc định, thẻ khai báo XML được ghi tại phần đầu của một tài liệu XML, nó bao gồm một thuộc tính về bảng mã. XMLCHAR biểu thị rằng dữ liệu XML được viết bằng trang mã  (codepage) ký tự. Theo mặc định, dữ liệu XML được viết bằng bộ mã Unicode. Khi biến tố này được sử dụng, thì giá trị của biến tố kiểu tệp tin của trang mã hoặc trang mã của ứng dụng sẽ được sử dụng thay thế.
  16. XMLGRAPHIC biểu thị rằng dữ liệu XML được xuất khẩu sẽ được mã hóa  bằng trang mã UTF-16, bất kể biến tố kiểu tệp tin của trang mã hoặc trang mã của ứng dụng là gì. Bạn lưu ý rằng tùy chọn XMLGRAPHIC không được sử dụng trong ví dụ này. Tùy chọn cuối cùng mà chúng tôi giới thiệu ở đây là XMLSAVESCHEMA. Khi một tài liệu XML đã được chèn vào, thì nó có thể được xác nhận hợp lệ bởi một lược đồ XML. Tùy chọn XMLSAVESCHEMA ra lệnh cho tiện ích xuất khẩu cũng ghi lưu các thông tin của lược đồ XML cho tất cả các dữ liệu XML được xuất khẩu. Mã định danh SQL phân biệt đầy đủ của lược đồ đó sẽ được lưu trữ như là một thuộc tính SCH bên trong định tố dữ liệu XML (XDS) tương ứng. Bạn lưu ý rằng nếu tài liệu XML được xuất khẩu không được xác nhận hợp lệ bởi lược đồ XML hoặc đối tượng lược đồ không còn tồn tại trong cơ sở dữ liệu, thuộc tính SCH sẽ không được bao gồm trong XDS tương ứng. Sau đây là kết quả của ví dụ về tiện ích xuất khẩu nêu trên. Xuất khẩu dữ liệu XML bằng một truy vấn XQuery Lệnh EXPORT cũng cho phép bạn chỉ định một câu lệnh XQuery để cho tiện ích xuất khẩu ghi kết quả của XQuery thành một tệp tin XML. Chúng ta hãy xem xét ví dụ sau: EXPORT TO custexport.del DEL XML TO d:\xmlpath
  17. XMLFILE custphone MODIFIED BY XMLINSEPFILES XMLNODECLARATION MESSAGES msg.out SELECT XMLQUERY ('$doc/customerinfo/phone' PASSING INFO AS "doc") FROM customer XQuery trong ví dụ trên trả về tất cả các số điện thoại của mọi khách hàng được lưu trữ trong bảng CUSTOMER trong cột XML INFO. Tất cả các tùy chọn XML và các biến tố đang được thảo luận áp dụng được cho câu lệnh XQuery. Do đó, ví dụ này sẽ tạo ra các tài liệu XML riêng biệt cho mỗi kết quả của XQuery. Các tệp tin nằm tại địa chỉ d:\xmlpath và chúng được đặt tên là custphone.ext.xml với ext là số tuần tự. Ngoài ra, trong các tài liệu không có thẻ khai báo XML. Sau đây là nội dung của một trong những tài liệu XML được xuất khẩu. Xuất khẩu dữ liệu từ Trung tâm điều khiển Ngoài việc thi hành lệnh EXPORT từ dòng lệnh của DB2, bạn có thể xuất khẩu dữ liệu bằng cách sử dụng Trung tâm điều khiển. Với công cụ này, bạn có thể chỉ định tất cả các tùy chọn và các mệnh đề được hỗ trợ bởi tiện ích xuất khẩu chẳng hạn như các đối tượng lớn và dữ liệu XML. Như được minh hoạ trong hình dưới
  18. đây, phiếu Schedule cho phép bạn tạo một tác vụ và một lịch trình mà tiện ích xuất khẩu sẽ chạy tại một thời điểm đã cho. Tiện ích IMPORT của DB2 Tổng quan về tiện ích IMPORT Tiện ích IMPORT điền dữ liệu vào một bảng với một tệp tin đầu vào kiểu ASC, DEL, IXF hoặc WSF. Đích có thể là một bảng, một bảng được định kiểu hoặc một khung nhìn. Tuy nhiên, việc nhập khẩu dữ liệu vào các bảng hệ thống, bảng tạm thời, và bảng truy vấn được vật chất hóa là không được phép. Tôi cũng khuyên bạn nên sử dụng mệnh đề MESSAGES để cho các thông báo lỗi, các cảnh báo, các thông điệp báo tin được ghi lại. Để nhập khẩu thành công dữ liệu, bạn phải có quyền SYSADM hoặc DBADM, hoặc các đặc quyền ưu tiên (SELECT, INSERT, CONTROL hoặc CREATETAB) trên bảng đích hoặc trên cơ sở dữ liệu, tùy thuộc vào bạn sử dụng tùy chọn nào. Để nhập khẩu dữ liệu vào một bảng có các hàng và cột được bảo vệ, bạn phải có ủy nhiệm LBAC cho phép truy cập viết vào tất cả các dữ liệu được bảo vệ trong bảng. Ngoài ra, việc nhập khẩu dữ liệu vào bảng với các hàng được bảo vệ đòi hỏi rằng ủy nhiệm LBAC của bạn là một phần của chính sách bảo mật bảo vệ bảng. Lệnh IMPORT được hiển thị dưới đây với năm tùy chọn khác nhau: IMPORT FROM file_name OF file_type
  19. MESSAGES message_file [ INSERT | INSERT_UPDATE | REPLACE | REPLACE_CREATE | CREATE ] INTO target_table_name Tùy chọn INSERT chèn dữ liệu nhập khẩu vào bảng. Bảng đích đã phải tồn  tại. Tùy chọn INSERT_UPDATE chèn dữ liệu vào bảng, hoặc cập nhật các  hàng hiện có của bảng nếu khóa chính phù hợp. Bảng đích phải tồn tại và có định nghĩa một khóa chính. Tùy chọn REPLACE xóa tất cả các dữ liệu hiện có và chèn dữ liệu nhập  khẩu vào một bảng đích đang tồn tại. Với tùy chọn REPLACE_CREATE nếu bảng đích tồn tại, thì tiện ích đó  xóa dữ liệu hiện có và chèn dữ liệu mới giống như khi chỉ định tùy chọn REPLACE. Nếu bảng đích chưa được định nghĩa, thì bảng và các chỉ mục kết hợp với bảng đó sẽ được tạo ra trước khi dữ liệu được nhập khẩu vào. Như bạn có thể hình dung, tệp tin đầu vào phải có định dạng PC/IXF, bởi vì định dạng này có chứa một mô tả có cấu trúc của bảng xuất khẩu. Nếu bảng đích là một bảng cha (parent table) được tham chiếu bởi một khoá ngoài, thì không thể sử dụng tùy chọn REPLACE_CREATE.
  20. Tùy chọn CREATE tạo ra bảng đích và các chỉ mục của nó, sau đó nó nhập  khẩu dữ liệu vào bảng mới. Tùy chọn này chỉ hỗ trợ định dạng tệp tin PC/IXF. Bạn cũng có thể chỉ định tên của vùng bảng, nơi bảng mới sẽ được tạo ra. Ví dụ: IMPORT FROM emp.ixf OF IXF MESSAGES msg.out CREATE INTO employee IN datatbsp INDEX IN indtbsp Các tuỳ chọn IMPORT Về cơ bản IMPORT là một tiện ích để chèn dữ liệu vào một bảng với số lượng lớn. Hoạt động chèn dữ liệu số lượng lớn này giống như một câu lệnh chèn dữ liệu bình thường theo nghĩa rằng các hành động được ghi nhật ký, các chỉ mục được cập nhật, tính toàn vẹn tham chiếu được kiểm tra và các ràng buộc của bảng được kiểm tra. Theo mặc định, tùy chọn IMPORT giao kết (commit) chỉ một lần, vào lúc kết thúc hoạt động. Nếu một số lượng lớn hàng được nhập khẩu hoặc được chèn vào bảng, thì đòi hỏi phải ghi nhật ký giao dịch đầy đủ để cuộn ngược lại (rollback) và phục hồi. Bạn có thể yêu cầu giao kết từng kỳ để tránh việc các bản ghi nhật ký bị đầy. Bằng cách giao kết đều đặn khi chèn dữ liệu, bạn cũng giảm bớt được số lượng các hàng bị mất nếu có hỏng hóc trong quá trình hoạt động
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
25=>1