intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Chương 1: Giới thiệu về dự án đầu tư và các vấn đề cơ bản trong đầu tư

Chia sẻ: Cactaceae Cactaceae | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:22

206
lượt xem
29
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Dự án đầu tư là tập hợp những đề xuất về việc bỏ vốn để tạo mới , mở rộng hoặc cải tạo những đối tượng nhất định nhằm đạt được sự tăng trưởng về số lượng, cải tiến hoặc nâng cao chất lượng của sản phẩm hay dịch vụ nào đó trong một khoảng thời gian xác định.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Chương 1: Giới thiệu về dự án đầu tư và các vấn đề cơ bản trong đầu tư

  1. Chương 1 Giới thiệu về dự án đầu tư và các vấn đề cơ bản trong đầu tư    
  2. Mục tiêu của môn học Cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ   bản về đầu tư, dự án đầu tư, phân tích dự  án đầu tư và quản lý dự án đầu tư Cung cấp cho sinh viên một số công cụ sử   dụng trong phân tích thẩm định và quản lý  dự án đầu tư
  3. Tài liệu tham khảo Tài Bài giảng môn học.  Nguyễn Bạch Nguyệt, 2005, Giáo trình Lập dự án đầu tư,   Nhà xuất bản thống kê. Từ Quang Phương, 2005, Giáo trình Quản lý dự án đầu   tư, Nhà xuất bản Lao đông­Xã hội. Ardalan A.,2000, Economic & Financial Analysis for   Engineering & Project Management, Technomic  Publishing Company, Inc. A guide to the Project management Body of knowledge   (PMBOK), 2004, Project Management Institute, Inc.
  4. Các khái niệm cơ bản Các Đầu tư là hoạt động sử dụng tiền vốn, tài nguyên trong 1 thời gian   dự án nhằm thu về lợi nhuận hoặc lợi ích kinh tế xã hội  Dự án đầu tư là tập hợp những đề xuất về việc bỏ vốn để tạo mới ,   mở rộng hoặc cải tạo những đối tượng nhất định nhằm đạt được sự  tăng trưởng về số lượng, cải tiến hoặc nâng cao chất lượng của sản  phẩm hay dịch vụ nào đó trong một khoảng thời gian xác định.  Người có thẩm quyền quyết định đầu tư là tổ chức hoặc cơ quan   Nhà nước được Chính phủ giao quyền hoặc ủy quyền quyết định  đầu tư.  Chủ đầu tư là cá nhân hoặc tổ chức có tư cách pháp nhân được giao   trách nhiệm trực tiếp quản lý, sử dụng vốn đầu tư theo qui định của  pháp luật. 
  5. Các khái niệm cơ bản Các Đấu thầu là quá trình lựa chọn nhà thầu, đáp ứng được   yêu cầu của Bên mời thầu trên cơ sở cạnh tranh giữa các  nhà thầu.  Xét thầu là quá trình phân tích, đánh giá các hồ sơ nhận   thầu, để xét chọn bên trúng thầu.  Bên mời thầu là chủ đầu tư hoặc đại diện hợp pháp của   chủ đầu tư, có dự án cần đấu thầu.  Gói thầu là một phần công việc của dự án đầu tư được   chia theo tính chất hoặc trình tự thực hiện dự án; có quy  mô hợp lý và đảm bảo tính đồng bộ của dự án; để tổ  chức lựa chọn nhà thầu. 
  6. Các hình thức đầu tư Các Đầu tư trực tiếp là loại đầu tư mà người đầu tư   vốn (chủ đầu tư) và người sử dụng vốn là 1 chủ  thể  • Đầu tư nước ngoài trực tiếp FDI (Forein Direcông trình  Investment): người đầu tư và  vốn là nước ngoài Đầu tư gián tiếp là loại đầu tư mà người đầu tư   vốn và người sử dụng vốn không là 1 chủ thể  • Ví dụ: nguồn vốn Viện trợ phát triển chính thưc ODA  ( Official Development Assistant) 
  7. Các hình thức đầu tư Các 100% vốn nhà nước  Một phần vốn nhà nước và một phần vốn   tư nhân 100% vốn tư nhân  Vấn đề lựa chọn hình thức đầu tư không   thể tách rời khỏi việc lựa chọn cơ chế quản  lý và vận hành khi dự án đi vào hoạt động.
  8. Lựa chọn hình thức đầu tư, xây dựng và vận hành: hợp tác giữa nhà nước và tư nhân 100% vốn nhà nước  Hoạt động xây dựng do khu vực nhà nước đảm nhận • Khu vực nhà nước vận hành: Thuần túy nhà nước  Khu vực tư nhân vận hành: thuê ngoài vào vận hành theo hợp đồng quản lý­vận hành;   cho thuê tài sản của dự án; bán tài sản của dự án Hoạt động xây dựng do khu vực tư nhân đảm nhận • Khu vực nhà nước vận hành: Hợp đồng xây dựng chìa khóa trao tay  Khu vực tư nhân vận hành: Xây dựng–Chuyển giao–Vận hành (BTO); bán tài sản của   dự án cho khu vực tư nhân Một phần vốn nhà nước và một phần vốn tư nhân  Hợp đồng hợp tác đầu tư: không thành lập doanh nghiệp có tư cách pháp nhân • Liên doanh: thành lập doanh nghiệp có tư cách pháp nhân để xây dựng và vận  • hành 100% vốn tư nhân  Khu vực nhà nước vận hành: Xây dựng–Chuyển giao (BT) • Khu vực tư nhân vận hành • Xây dựng–Vận hành–Chuyển giao (BOT)  Xây dựng–Sở hữu–Vận hành (BOO) 
  9. Đặc điểm chủ yếu trong đầu tư ngành điện Dự án nhà nước đầu tư chiếm tỉ trọng chủ yếu  Các dự án thương mang tính công ích, lợi nhuận   không phải là yếu tố quyết định hàng đầu Nhiều dự các dự án qui mô lớn:  • Ví dụ: thuỷ điện Hoà bình, thuỷ điện Sơn la... Hiện nay các công ty/ tập đoàn tư nhân đã tham   gia nhiều hơn vào các dự án phát triển ngành  điện
  10. Đặc điểm chủ yếu trong đầu tư ngành điện Hiện nay tư nhân tham gia vào nhiều các   dự án qui mô nhỏ như các dự án về phát  triển điện nông thôn ... Với sự thay đổi cơ chế của ngành điện,   các bộ phận của nền kinh tế có nhiều cơ  hội để tham gia đầu tư vào ngành điện  nhiều hơn
  11. Các dạng dự án khác trong ngành Các điện Bên cạnh các dự án đầu tư phát triển   nguồn, hiện nay trong ngành điện còn  nhiều dạng dự án khác như: Dự án cổ phần hoá ngành điện • Dự án xây dựng công ty mua bán điện • Các dự án đầu tư vào các lĩnh vực khác như  • viên thông điện lực, ngân hàng...
  12. Các vấn đề chính trong lập dự án Các đầu tư Phân tích nhu cầu sơ khởi  • Xác định đối tượng sử dụng đầu ra của dự án. • Đánh giá mức cầu đối với đầu ra của dự án bằng bao  nhiêu. • Đánh giá mức sẵn lòng chi trả của người tiêu dùng đối  với đầu ra của dự án. • Xác định các yêu tố làm thay đổi nhu cầu đối với đầu  ra của dự án  Phân tích nhu cầu không chỉ nhằm xác định tính cần  thiết về mặt kinh tế của dự án mà còn giúp xác định  quy mô, vị trí và thời điểm đầu tư của dự án.
  13. Các vấn đề chính trong lập dự án Các đầu tư (tiếp theo) Xem xét các phương án thay thế  • Đánh giá ưu điểm và nhược điểm của các phương án  thay thế về: Công nghệ/Thiết kế kỹ thuật  Quy mô  Địa điểm  Thời điểm  Cơ chế huy động vốn  • Giải thích tại sao phương án đề xuất được lựa chọn (vì  là giải pháp chi phí thấp nhất hay chi phí hiệu quả  nhất) và tại sao các phương án thay thế bị loại bỏ.
  14. Các vấn đề chính trong lập dự án Các đầu tư (tiếp theo) Nghiên cứu tiền khả thi và khả thi  • Mục tiêu chính là đánh giá tính vững mạnh của dự án:  lợi ích so với chi phí như thế nào? • Nội dung: Phân tích thị trường  Phân tích kỹ thuật  Phân tích năng lực tổ chức  Phân tích tài chính  Phân tích kinh tế  Phân tích phân phối  Phân tích rủi ro  Đánh giá tác động môi trường 
  15. Nghiên cứu tiền khả thi Nghiên Bước đi đầu tiên trong việc đánh giá tính vững   mạnh tổng quát của dự án. Mục tiêu là xây dựng  cơ sở cho nghiên cứu khả thi. Những điểm lưu ý:  • Duy trì tính nhất quát về chất lượng thông tin • Sử dụng thông tin thứ cấp sẵn có • Đối với lợi ích, nên sử dụng ước lượng bị thiên lệch  xuống; đối với chi phí, nên sử dụng ước lượng bị thiên  lệch lên.
  16. Nghiên cứu khả thi Nghiên Bước đi tiếp theo sau khi nghiên cứu tiền khả thi quyết   định là dự án đủ hấp dẫn để tiến hành nghiên cứu chi tiết  hơn. Những điểm cần lưu ý:  • Cải thiện độ chính xác của các biến chủ yếu • Tiến hành các điều tra, khảo sát cấp cơ sở để tính toán lại các  phân tích thị trường, kỹ thuật, tài chính và kinh tế. • Phân tích chi tiết về rủi ro và các cơ chế xử lý rủi ro. Đưa ra quyết định sau khi nghiên cứu khả thi: tiến hành,   hoãn hay hủy bỏ dự án.
  17. Nghiên cứu tiền khả thi (Phân tích Nghiên kinh tế kỹ thuật) Phân tích thị trường   Phân tích kỹ thuật   Phân tích nhân lực và quản lý   Phân tích tài chánh hay ngân sách   Phân tích hiệu quả kinh tế   Phân tích hiệu quả xã hội  
  18. Nghiên cứu khả thi Nghiên Những căn cứ để xác định sự cần thiết phải đầu  1. tư Các căn cứ pháp lý để xây dựng dự án   Tính hợp lý của dự án   Phân tích các yếu tố cần thiết để xây dựng dự án   Lựa chọn hình thức đầu tư  1. Các mục tiêu và sản phẩm của dự án  2. Mục tiêu phát triển dài hạn  Mục tiêu ngắn hạn  Sản phẩm dự án 
  19. Nghiên cứu khả thi Nghiên Phân tích đặc điểm khu vực của dự án  4. Diện tích sử dụng và vị trí lắp đặt : gồm một số phương án về  • địa điểm  Vận chuyển và kết cấu hạ tầng  • Khí tượng thuỷ văn của khu vực dự án  • Địa hình và địa chất công trình  • Các yếu tố cần thiết khác  • Một số thông số kỹ thuật của dự án  • Phân tích sự lựa chọn công nghệ  5. Các phương án và giải pháp xây dựng  6. Phương án bố trí mặt bằng  • Các giải pháp xây dựng  • Khối lượng xây dựng và chi phí xây dựng  • Tổ chức thi công xây lắp  •
  20. Nghiên cứu khả thi Nghiên Phân tích tài chính  7. Căn cứ phân tích tài chính  • Bảng dự trù doanh thu hằng năm  • Vốn lưu động  • Bảng dự trù chi phí sản xuất hằng năm  • Bảng dự trù lãi lỗ hằng năm  • Bảng dự trù  cân đối thu chi  • Bảng tóm tắt cân đối tái sản  • Các chỉ số đánh giá hiệu quả tài chính  • Tỉ số B/C   Hiện gía thuần NPV   Tỉ suất thu hồi nội bộ IRR   Điểm hòa vốn   Thời gian hòa vốn   Phương án trả nợ vay  • Phân tích độ nhạy     •
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2