intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Chương 1: Kiến trúc hệ thống & Tổng quan về Hệ điều hành

Chia sẻ: Nguyendanh Son | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:44

496
lượt xem
119
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu: Hệ thống lại kiến trúc hệ thống phần cứng. Tìm hiểu tổng quan về chức năng và các thành phần của Hệ điều hành. Nội dung: Cấu trúc Hệ thống, Tổng quan Hệ điều hành.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Chương 1: Kiến trúc hệ thống & Tổng quan về Hệ điều hành

  1. Chương 1: Kiến trúc hệ thống & Tổng quan về Hệ điều hành Mục tiêu: Hệ thống lại kiến trúc hệ thống phần cứng. Tìm hiểu tổng quan về chức năng và các thành phần của Hệ điều hành Dec 3, 2010 HuongPv ­ Khoa CNTT ­ HvKTMM 1
  2. Nội dung  Cấu trúc Hệ thống  Tổng quan Hệ điều hành Dec 3, 2010 HuongPv ­ Khoa CNTT ­ HvKTMM 2
  3. 1. Kiến trúc hệ thống  Hoạt động của hệ thống máy tính  Cơ chế vào-ra  Phân cấp hệ thống nhớ  Bảo vệ phần cứng (Hardware Protection) Dec 3, 2010 HuongPv ­ Khoa CNTT ­ HvKTMM 3
  4. 1.1. Hoạt động của hệ thống máy tính(1): Kiến trúc phần cứng Interrupt- driven Keyboard Disks Monitor Mouse Printer Disk controller USB controller Graphics adapter CPU MEMORY Kiến trúc Hệ thống máy tính hiện đại Đệm dữ liệu (local buffer) Dec 3, 2010 HuongPv ­ Khoa CNTT ­ HvKTMM 4
  5. 1.1. Hoạt động của hệ thống máy tính(2): Mô hình trừu tượng User 1 User 2 User 3 User 4 Hợp ngữ Đồ họa Soạn thảo Cơ sở dữ liệu Các chương trình ứng dụng Hệ điều hành Phần cứng Dec 3, 2010 HuongPv ­ Khoa CNTT ­ HvKTMM 5
  6. 1.1. Hoạt động của hệ thống máy tính(3)  Hệ thống hoạt động như một interrupt driven (quá trình điều khiển ngắt):  Mã lệnh của nó chỉ được gọi đến khi ngắt xuất hiện.  Thông thường ngắt chuyển điều khiển cho chương trình phục vụ ngắt thông qua vector ngắt (interrupt vector).  Bảng vector ngắt chứa địa chỉ của tất cả các chương trình phục vụ ngắt (interrupt service routine).  Kiến trúc ngắt (Interrupt architecture) phải lưu địa chỉ của lệnh bị ngắt.  Các ngắt đến bị vô hiệu (disabled) trong khi một ngắt đang được thực hiện để tránh bị mất ngắt (lost interrupt).  Một bẫy lỗi(trap) là ngắt mềm gây ra bởi một lỗi hoặc Dec 3, 2010 HuongPv ­ Khoa CNTT ­ HvKTMM 6 yêu cầu của người sử dụng.
  7. 1.1. Hoạt động của hệ thống máy tính(3)  Hệ thống duy trì trạng thái của CPU bằng cách lưu giữ nội dung các thanh ghi, bộ đếm chương trình (program counter - PC) và địa chỉ của lệnh bị ngắt.  Xác định loại ngắt nào đã xuất hiện và có những hành động tương ứng  Chương trình phục vụ ngắt (interrupt service routine) chịu trách nhiệm thực hiện các ngắt, CPU được dành cho xử lý ngắt.  Sau khi phục vụ ngắt, khôi phục lại ngữ cảnh Dec 3, 2010 c ngắt trướ HuongPv ­ Khoa CNTT ­ HvKTMM 7
  8. 1.1. Hoạt động của hệ thống máy tính(5): Quá trình Xử lý ngắt User Program Interrupt vector table 0 0 0 … 2 … 00ffe23f interrupt 0x21 1 routine 21 … 00ffe23f i int. 0x21 ret i+1 N ffffffff 3 M Interrupt handler Dec 3, 2010 HuongPv ­ Khoa CNTT ­ HvKTMM 8
  9. 1.2. Các cơ chế I/O(1)  Cơ chế Polling (xoay vòng):  CPU lân lượt hoi (hoăc xoay vong) cac thiết bị I/O để xac ̀ ̉ ̣ ̀ ́ ́ đinh xem thiết bị có yêu cầu trao đổi tt ̣  Chương trình điều khiển I/O được viết sẵn  Hoạt động: dữ liệu được trao đổi thông qua I/O Port  CPU ghi byte dữ liệu vào thanh ghi dữ liệu, thiết lập 1 bit của thanh ghi điều khiển để báo hiệu cho module điều khiển I/O  Module điều khiển I/O đọc byte dữ liệu, xoá bit thiết lập của thanh ghi điều khiển, CPU tiếp tục gửi byte kế tiếp  Module điều khiển I/O không gây ngắt khi xong việc -> CPU phải dùng cơ chế xoay vòng để kiểm tra trạng thái thiết bị Dec 3, 2010 HuongPv ­ Khoa CNTT ­ HvKTMM 9
  10. 1.2. Các cơ chế I/O(2)  Cơ chế I/O sử dụng ngắt  CPU không thực hiện Polling mà thiết bị I/O chủ động kích hoạt quá trình  Thiết bị I/O gây ngắt khi có yêu cầu thực hiện quá trình I/O  Trong khi thực hiện I/O, CPU có thể thực hiện các quá trình khác Dec 3, 2010 HuongPv ­ Khoa CNTT ­ HvKTMM 10
  11. 1.3. Cấu trúc hệ thống nhớ(1)  Hệ thống lưu trữ được tổ chức dạng sơ đồ phân cấp dựa vào:  Tốc độ  Giá thành  Tính không ổn định Dec 3, 2010 HuongPv ­ Khoa CNTT ­ HvKTMM 11
  12. 1.3. Cấu trúc hệ thống nhớ(2) Tốc độ cao Giá thành thấp Dung lượng lớn Dec 3, 2010 HuongPv ­ Khoa CNTT ­ HvKTMM 12
  13. 1.3. Cấu trúc hệ thống nhớ(3)  Caching – kỹ thuật làm tăng tốc độ xử lý của hệ thống bằng cách(ví dụ google search):  Thực hiện copy thông tin tới thiết bị nhớ nhanh hơn để tăng tốc độ xử lý của hệ thống.  Giữ lại các dữ liệu mới được truy nhập trong thiết bị tốc độ cao đó.  Yêu cầu: dữ liệu phải được lưu trữ đồng bộ trong nhiều mức hệ thống nhớ để nhất quán (consistent).  Vì dung lượng cache có hạn, yêu cầu có sự quản lý cache (cache management) để tăng hiệu năng. Dec 3, 2010 HuongPv ­ Khoa CNTT ­ HvKTMM 13
  14. 1.4. Các cơ chế bảo vệ phần cứng(1)  Thực thi trong chế độ kép (Dual-Mode Operation)  Bảo vệ vào-ra (I/O Protection)  Bảo vệ bộ nhớ (Memory Protection)  Bảo vệ CPU (CPU Protection) Dec 3, 2010 HuongPv ­ Khoa CNTT ­ HvKTMM 14
  15. 1.4. Các cơ chế bảo vệ phần cứng(2): Dual-Mode  Các tài nguyên hệ thống chia sẻ (Sharing system resources) yêu cầu HĐH bảo đảm rằng một chương trình bị lỗi không thể gây cho các chương trình khác thực hiện sai theo.  HĐH phải cung cấp sự hỗ trợ phần cứng để phân biệt giữa ít nhất 2 chế độ thực hiện.  User mode – thực hiện với tư cách người sử dụng: chỉ được thực hiện các lệnh không đặc quyền  Monitor mode – thực hiện với tư cách HĐH: được thực hiện các lệnh đặc quyền. Dec 3, 2010 HuongPv ­ Khoa CNTT ­ HvKTMM 15
  16. 1.4. Các cơ chế bảo vệ phần cứng(3): Dual-Mode  Cần phần cứng hỗ trợ:  Phần cứng có thêm 1 bit gọi là Mode bit được đưa vào phần cứng máy tính để chỉ rõ chế độ hiện tại: monitor (0) hoặc user (1).  Monitor: có toàn quyền truy xuất tài nguyên hệ thống  User: có quyền hạn chế của user bình thường  Khi một ngắt hoặc lỗi xuất hiện, phần cứng chuyển sang monitor mode. Dec 3, 2010 HuongPv ­ Khoa CNTT ­ HvKTMM 16
  17. 1.4. Các cơ chế bảo vệ phần cứng(4): I/O Protection  Để tránh việc user thực hiện các vào-ra không hợp lệ phá vỡ hệ thống:  Tất cả các lệnh vào-ra là các lệnh đặc quyền  user không thể thực hiện trực tiếp vào-ra mà phải thông qua các lời gọi hệ thống( system calls).  System call:  Là lời gọi(yêu cầu) sử dụng các dịch vụ HĐH cung cấp  Khi thực hiện -> Gây ngắt mềm, HĐH sẽ chuyển điều khiển cho chương trình phục vụ ngắt, chuyển mode = 0  HĐH kiểm tra các đối số, thực hiện yêu cầu và chuyển điều khiển đến lệnh tiếp theo, chuyển mode = 1 Dec 3, 2010 HuongPv ­ Khoa CNTT ­ HvKTMM 17
  18. 1.4. Các cơ chế bảo vệ phần cứng(5): Memmory Protection  Sử dụng 2 thanh ghi base & limit (tuỳ thuộc vào CPU) Mục đích:  tránh Khi 1 tiến trình thực thi trong chế độ monitor, HĐH không vùng nhớ giới hạn sự truy cập vùng nhớ dành cho  ngắt bị Để giới hạn vùng nhớ truy cập căn cứ vào giá trị của thay đổi thanh ghi base & limit bởi ctr người dùng Dec 3, 2010 HuongPv ­ Khoa CNTT ­ HvKTMM 18
  19. 1.4. Các cơ chế bảo vệ phần cứng(6): CPU Protection  Timer – ngắt máy tính sau khoảng thời gian định sẵn để đảm bảo HĐH duy trì sự điều khiển, tránh chương trình của người sử dụng bị tắc trong vòng lặp vô hạn.  Timer giảm sau mỗi khoảng thời gian xác định (vd: 1/60 giây) hoặc biến đổi (vd: từ 1 ms đến 1 s).  Khi timer giảm đến giá trị 0, một ngắt xuất hiện. Dec 3, 2010 HuongPv ­ Khoa CNTT ­ HvKTMM 19
  20. 2. Tổng quan Hệ điều hành  Khái niệm  Phân loại  Các thành phần hệ điều hành  Các dịch vụ của HĐH  Lời gọi HĐH (System Call) Dec 3, 2010 HuongPv ­ Khoa CNTT ­ HvKTMM 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2