intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

chương 2 : Các nguyên liệu sản xuất thực phẩm

Chia sẻ: Nguyen Lan | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:57

165
lượt xem
30
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nguyên liệu sản xuất thực phẩm là nông sản thực phẩm tự nhiên ở dạng thô , đơn lẻ hoăc qua chế biến , phức hợp, trong một số trường hợp có thể ăn được, thỏa mản nhu cầu của người sử dụng như : Ăn được với tư cách là một thực phẩm . Yếu tố đầu vào của công nghệ sau thu hoạch (cất giữ , dự trữ ,chế biến ). - Hàng hóa lưu thông trên thị trường

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: chương 2 : Các nguyên liệu sản xuất thực phẩm

  1. Chương II  Các nguyên liệu sản xuất thực phẩm 1. Nhóm nguyên liệu rau quả 2. Nhóm nguyên liệu súc sản, thủy sản 3. Nhóm nguyên liệu lương thực 4. Nhóm nguyên liệu dầu mỡ và tinh dầu 5. Nhóm nguyên liệu chè, thuốc lá, cà phê, ca  cao Bình Dương, tháng 3 năm 2011                                          
  2. Chương II:  Các nguyên liệu sản xuất thực phẩm   Định nghĩa Nguyên  liệu  sản  xuất  thực  phẩm  là  nông  sản  thực  phẩm  tự  nhiên  ở  dạng  thô  ,  đơn  lẻ  hoăc  qua  chế  biến , phức hợp, trong một số trường  hợp  có  thể  ăn  được,  thỏa  mản  nhu  cầu của người sử dụng như :  Ăn  được  với  tư  cách  là  một  thực  phẩm .    Yếu tố  đầu vào của công nghệ sau  thu  hoạch  (cất  giữ  ,  dự  trữ  ,chế  biến ).  Bình Dương, tháng 3 năm 2011               ông trên thị trường ­ Hàng hóa lưu th                            
  3. Chương II:  Các nguyên liệu sản xuất thực phẩm Phân loại các nguyên liệu sản xuất  thực phẩm: nguyên liệu thực phẩm  được chia thành năm nhóm chính  sau đây :  ­ Nhóm nguyên liệu rau quả.  ­ Nhóm nguyên liệu súc sản ­ thủy  sản.  ­ Nhóm nguyên liệu lương thực.  ­ Nhóm nguyên liệu dầu mỡ và tinh  dầu.  ­ Nhóm nguyên liệu chè, cà phê,  ca cao Bình Dương, tháng 3 năm 2011                                          
  4. Chương II:  Các nguyên liệu sản xuất thực phẩm I. NHÓM NGUYÊN LIỆU RAU QUẢ  1. Thu hái và độ tươi  Thu hái: rau quả phải  đúng  độ chín của nó. +  Độ chín thu hái : rau non ( xà lách, đậu hà lan  ). + Độ chín sinh học : dùng để làm giống.  + Độ chín kỹ thuật : chuối già xanh, đu đủ già  xanh, cà chua già xanh.  Bình Dương, tháng 3 năm 2011                                          
  5. Chương II:  Các nguyên liệu sản xuất thực phẩm I. NHÓM NGUYÊN LIỆU RAU QUẢ    Độ  tươi:  mặc  dù  nguồn  cung  cấp  chất  dinh  dưỡng  không  còn  nhưng  trong  khoảng  thời  gian  giới hạn nhất  định, rau quả vẫn giữ  được  độ tươi.  Rau quả thu hái càng non thì càng giữ  được tươi  lâu.  Sự  mất  nước:  do  tự  nhiên  (độ  ẩm  tương  đối  ϕ  của  không  khí,  nhiệt  độ),  do  cưỡng  bức  (làm  héo),  đều  liên  quan  đến  độ  trương  của  mô  tế  bào  thực  vật  sẽ  dẫn  đến  hiện  tượng  héo.Tùy  theo  dặc  tính  của  rau  quả  mà  có  thể  héo  hồi  phục  (độ  tươi)  được  và  héo  không  hồi phục (độ  tươi).  Bình Dương, tháng 3 năm 2011                                          
  6. Chương II:  Các nguyên liệu sản xuất thực phẩm I. NHÓM NGUYÊN LIỆU RAU QUẢ  Rau quả héo trong một chừng mực nhất định có  thể  sử  dụng  được  (  héo  bắt  buộc  trong  công  nghệ chế biến chè, chần rau quả) tuy nhiên giá  trị nguyên liệu hay mặt hàng có thể không cao.  Nếu nhiệt phản  ứng bị tích tụ (bó rau chặt , xếp  rau  quả  quá  chật,không  thông  thoáng  )  sẽ  làm  biến  đổi  các  chất  màu  (  clorofin,  flavonoit,  caroteloit,  antoxian)  đồng  thời  với  quá  trình  phân hủy làm cho rau quả bị úa rồi bị nẫu và hư  hỏng .  Bình Dương, tháng 3 năm 2011                                          
  7. Chương II:  Các nguyên liệu sản xuất thực phẩm I. NHÓM NGUYÊN LIỆU RAU QUẢ  Một số thành phần hóa học liên quan đến chất  lượng rau quả 1.  Các  chất  glucid:  Là  thành  phần  chất  khô  chủ  yếu  trong  rau  quả,  và  cũng  là  nguồn dự trữ năng lượng cho các quá trình  sống của rau quả tươi khi bảo quản  Độ sinh năng lượng của 100g rau tươi quả  sống là khoảng 25 ­ 40 kcal ,của 100g quả  tươi là khoảng 50 ­ 70 kcal Thành  phần  glucid  chủ  yếu  trong  các  loại  rau  quả là khác nhau, vd:trong khoai tây là tinh bột,  trong  rau  là  xenluloza,  trong  đậu  là  tinh  bột  và  đường, trong quả chín là đường Bình Dương, tháng 3 năm 2011                                          
  8. Chương II:  Các nguyên liệu sản xuất thực phẩm I. NHÓM NGUYÊN LIỆU RAU QUẢ  2. Các axit hữu cơ.  Trong  rau  quả, các axit  hữu cơ  chủ yếu tồn  tại ở dạng tự do và thông thường mỗi loại rau  quả  chỉ  chứa  một  vài  loại  axit  hữu  cơ  chủ  yếu. Do  đó có một số axit hữu cơ có nguồn  gốc thực vật được phát hiện, thu nhận và đặt  tên của loài thực vật  đó. Ví dụ: trong họ quả  có  múi  citrus(  cam,  chanh,  quýt…)  axit  hữu  cơ chủ yếu là axit citric, cũng có thể gọi theo  tên quả chanh (lemon) là axit limonic.  Trong họ quả nho(vino) axit hữu cơ chủ yếu  là  axit  vinic  (  hay  axit  tantric).  Trong  công  nghệ chế biến rau quả, axit hữu cơ làm tăng  giá  trị  khẩu  vị,  chống  hồi  đường,  tăng  độ  đông  của  mứt  và  bánh  kẹo  mềm,  tăng  khả  Bình Dương, tháng 3 năng  tiệt  trùng,  tạo  độ  axit  và  độ  pH  môi  nă m 2011                                          
  9. Chương II:  Các nguyên liệu sản xuất thực phẩm I. NHÓM NGUYÊN LIỆU RAU QUẢ  3. Các hợp chất glicozit  Được  tạo  thành  từ  các  monosaccarit  (hexoza,  pentoza) liên kết với các hợp chất hữu cơ khác Nhiều loại glicozit tạo cho rau qủa có mùi thơm  đặc trưng có mùi thơm  đặc trưng và phần lớn là  gây vị đắng ( mầm khoai tây).  Glicozit  gây  vị  đắng  và  độc  (  trừ  glicozit  trong  hoa  houblon  để  sản  xuất  bia)  nên  trong  chế  biến cần hạn chế và loại bỏ  Bình Dương, tháng 3 năm 2011                                          
  10. Chương II:  Các nguyên liệu sản xuất thực phẩm I. NHÓM NGUYÊN LIỆU RAU QUẢ  4. Các hợp chất polyphenol  Hàm  lượng  các  hợp  chất  polyphenol  trong  rau  quả  tuy  rất  nhỏ:  0,1÷0,2%  nhưng  phổ  biến  và  đóng vai trò quan trọng trong quá trình trao  đổi  chất và năng lượng của thực vật. Nhóm các chất  polyphenol hòa tan trong nước có ảnh hưởng lớn  đến  nguyên  liệu  và  bán  thành  phẩm  trong  quá  trình  chế  biến  rau  quả  :  gây  nên  màu  sẫm  sau  khi  gọt  vỏ,  hoặc  kết  tủa  protein  trong  sản  xuất  rượu nho Bình Dương, tháng 3 năm 2011                                          
  11. Chương II:  Các nguyên liệu sản xuất thực phẩm I. NHÓM NGUYÊN LIỆU RAU QUẢ  5. Các chất màu  Chia  thành  2  nhóm:  hòa  tan  trong  chất  béo  là  chlorophyll  và  carotenoid,  hòa  tan  trong  nước  là  flavon  và antoxian  ­Chlorophyll:  còn  gọi  là  diệp  lục  tố,  đóng  vai  trò  quan  trọng  trong  quá  trình  quang  hợp, là  nguồn  chủ yếu tạo  nên  các  hợp  chất  hữu  cơ  và  là  nguồn  duy  nhất  tái  tạo  oxy cho sinh quyển.  ­Carotenoid: tạo cho rau quả có màu vàng, da cam,  đỏ  (cà rốt, gấc, cà chua,  đào, mận, vỏ quả chuối, dứa,  đu  đủ, màu đỏ tươi mạnh ở táo, vải, chôm chôm)  Các  carotenoid  là  provitamin  A  (  tiền  vitamin  A)  quan  trọng  trong  đó  đáng  kể  Bình Dương, tháng 3 năm 2011               ầu quả gấc.  nhất là trong d                            
  12. Chương II:  Các nguyên liệu sản xuất thực phẩm I. NHÓM NGUYÊN LIỆU RAU QUẢ  5. Các chất màu  Flavon và antoxian: là các chất màu trong nhóm glicozit  tạo cho rau quả có màu vàng, da cam,  đỏ tím  ở vỏ, lá,  thịt quả như: mận  đỏ, dâu, dưa  đỏ, rau dền, bắp cải tím,  tía tô.  Bình Dương, tháng 3 năm 2011                                          
  13. Chương II:  Các nguyên liệu sản xuất thực phẩm I. NHÓM NGUYÊN LIỆU RAU QUẢ  6. Các hợp chất nitơ  Đóng vai trò quan trọng trong quá trình trao đổi  chất và dinh dưởng bao gồm nitơ protein và nitơ  không phải protein  7. Các chất béo  Tập trung nhiều trong hạt, mầm hạt và cả trong  phần thịt quả điển hình nhất là ở quả bơ, gấc và  thường đi kèm với sáp tạo thành màng mỏng  bảo vệ ngoài vỏ     8. Các vitamin  Thực  vật  có  thể  tự  tổng  hợp  được  hầu  hết  các  vitamin, dó  đó rau quả là nguồn thực phẩm cung  cấp vitamin quan trọng  Bình Dương, tháng 3 năm 2011                                          
  14. Chương II:  Các nguyên liệu sản xuất thực phẩm I. NHÓM NGUYÊN LIỆU RAU QUẢ  Giới  thiệu  một  số  loại  rau  quả  điển hình.  + Nhiệt  đới: dứa, chuối,  đu  đủ, xoài,  vải,  nhãn,  chôm  chôm.  Sản  lượng  lớn nhất là dứa và chuối.  +  Cận  nhiệt  đới:  Cam,  chanh,  quýt,  hồng,  mận,  đào,  nho,  cải  bắp.  Sản  lượng lớn nhất là cam.  +  Ôn  đới: dâu tây, súp lơ, măng tây,  lê.  ­  Nhóm  quả  dùng  làm  rau  gồm  có:  cà  chua,  bầu  bí,  dưa  chuột,  mướp,  đậu đũa.  Bình Dương, tháng 3 năm 2011                                          
  15. Chương II:  Các nguyên liệu sản xuất thực phẩm II. NHÓM NGUYÊN LIỆU SÚC SẢN, THỦY SẢN  Nhóm nguyên liệu súc sản, thủy sản bao gồm:  thịt  và  các  sản  phẩm  thịt  gia  súc,  gia  cầm  và  thủy  sản  (cá,  tôm,  mực,…),  trứng  gia  cầm  (vịt,  gà, cút…), sữa ( bò, trâu…) và một số loại phụ  phẩm của quá trình giết mổ, chế biến có giá trị  công nghệ cao như: nội tạng, da, huyết, xương.  Bình Dương, tháng 3 năm 2011                                          
  16. Chương II:  Các nguyên liệu sản xuất thực phẩm II. NHÓM NGUYÊN LIỆU SÚC SẢN, THỦY SẢN  Gia súc, gia cầm và thủy sản tươi sống  được  đưa  vào  hệ  thống  giết  mổ  và  chế  biến  phải  trải  qua  các bước sau:  ­ Kiểm tra dịch tế, thú y:.  ­ Phân loại theo kích cỡ.  ­ Đưa vào quy trình giết mổ  + Đối với gia súc: trâu, bò, lợn, cừu, dê.  Tắm rửa, gây choáng, lấy tiết, cạo lông, lột  da  lấy  nội  tạng,  xẻ  thịt  làm  sạch bảo quản  tam thời.  + Đối với gia cầm: gà, vịt, vịt xiêm, ngỗng,…  Tắm  rửa,  gây  choáng,  lấy  tiết,  chần  nước  nóng,  nìước  ng, tháng 3 nt m 2011               nội  t                            sạch,  bảo  sôi,  vặ ă lông,  lấy  ạng,  làm  B nh Dươ
  17. Chương II:  Các nguyên liệu sản xuất thực phẩm II. NHÓM NGUYÊN LIỆU SÚC SẢN, THỦY SẢN  +  Đối với cá gồm có các loại: Cá nguyên con, cá  nguyên con nhưng  đã rút hết các nội tạng, cá  đã  bỏ đầu, và phi lê + Đối với tôm:  Rửa  sạch  phân  loại  vặt  đầu  bóc  vỏ,  bỏ  gân  bảo  quản tạm thời .  + Đối với mực:  Rửa sạch loại bỏ nội tạng làm sạch, phân loại bảo  quản tạm thời.  Bình Dương, tháng 3 năm 2011                                          
  18. Chương II:  Các nguyên liệu sản xuất thực phẩm II. NHÓM NGUYÊN LIỆU SÚC SẢN, THỦY SẢN  Phần thịt nạc có những giá trị công nghệ sau đây:  + Nhóm mặt hàng giò chả: bao gồm: giò lụa, chả  quế  (Việt  Nam),  lạp  xưởng,  xúc  xích,  các  loại  nem, chả hải sản (cá, tôm, mực).  Để sản xuất ra  nhóm  mặt  hàng  này  thịt  phải  có  độ  tươi  tốt  gần  như tuyệt đối ( thịt mới giết mổ, thịt còn nóng).  + Nhóm mặt hàng đồ hộp: lợn, bò, cừu, patê.  + Nhóm mặt hàng sấy khô: thịt bò, thịt chà bông,  thủy sản khô (tôm, mực…)  Bình Dương, tháng 3 năm 2011                                          
  19. Chương II:  Các nguyên liệu sản xuất thực phẩm II. NHÓM NGUYÊN LIỆU SÚC SẢN, THỦY SẢN  Trứng gia cầm:  Trứng gia cầm bao gồm các loài: gà, vịt, ngan (vịt  xiêm),  ngỗng,  cút  được  dùng  vào  các  mục  đích:  làm  thực  phẩm  (ăn  tươi,  ấp  trứng  vịt  lộn);  chế  biến công nghệ: trứng muối, trứng lạnh  đông, bột  trứng  ấp nở; sản xuất thuốc chữa bệnh (vac xin,  thuốc…) .  Khối lượng của một số loại trứng: g/quả: gà: 60 –  65, vịt: 60 – 80, ngỗng:150 – 170, cút: 10 – 15.  Bình Dương, tháng 3 năm 2011                                          
  20. Chương II:  Các nguyên liệu sản xuất thực phẩm II. NHÓM NGUYÊN LIỆU SÚC SẢN, THỦY SẢN  Trứng gia cầm Bình Dương, tháng 3 năm 2011                                          
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1