Chương 4: Tài sản cố định
lượt xem 8
download
Bài 1: Công ty H mua một thiết bị đã qua sử dụng, giá mua 12.000.000đ, thuế VAT 10%, tiền mua chưa thanh toán. Chi phí vận chuyển, chạy thử trả ngay bằng tiền mặt 200.000đ, chi phí sơn sửa trả bằng tiền gởi ngân hàng 800.000đ. Kết quả giám định cho thấy tài sản này đã hao mòn 20% so với TSCĐ còn mới. Do đó, kế toán công ty đã tính lại nguyên giá TSCĐ như sau: Giá trị TSCĐ quy về giá trị khi còn mới: Chi phí vận chuyển, chạy thử, sơn sửa: Cộng nguyên giá...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Chương 4: Tài sản cố định
- Chương 4 Tài sản cố định Bài 1: Công ty H mua một thiết bị đã qua sử dụng, giá mua 12.000.000đ, thuế VAT 10%, tiền mua chưa thanh toán. Chi phí vận chuyển, chạy thử trả ngay bằng tiền mặt 200.000đ, chi phí sơn sửa trả bằng tiền gởi ngân hàng 800.000đ. Kết quả giám định cho thấy tài sản này đã hao mòn 20% so với TSCĐ còn mới. Do đó, kế toán công ty đã tính lại nguyên giá TSCĐ như sau: Giá trị TSCĐ quy về giá trị khi còn mới: 15.000.000 Chi phí vận chuyển, chạy thử, sơn sửa: 1.000.000 Cộng nguyên giá 16.000.000 Yêu cầu: Cho biết cách tính trên đúng hay sai? Giải thích. Bài 2: Tại công ty ABC, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: 1. Mua nhà xưởng có giá mua 1.500 triệu, thuế GTGT 50 triệu đã thanh toán bằng tiền gửu ngân hàng. Lệ phí trước bạ phải nộp 7,5 tr và đã nộp bằng tiền mặt.Giá trị tài sản trên đất là 200trđ. 2. Xây dựng văn phòng làm việc, giá trị giao thầu là 40 tr, thuế GTGT là 4tr. Công trình đã hoàn thành bàn giao, doanh nghiệp thanh toán 95% giá trị công trình cho bên nhận thầu bằng chuyển khoản, 5% còn lại là tiền bảo hành, sẽ thanh toán sau 1 năm. Văn phòng làm việc đầu tư từ quỹ đầu tư phát triển. 3. Mua lại một xe tải nhẹ để chở hàng, tổng số tiền thanh toán theo hóa đơn GTGT là 176 trđ, trong đó có thuế GTGT 16trđ. DN chuyển khoản thanh toán toàn bộ cho người bán. 4. Mua một máy vi tính sử dụng ở bộ phận bán hàng, giá mua chưa thuế GTGT là 12trđ, thuế suất thuế GTGT 5%, tài sản mua xong đưa ngay vào sử dụng. Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên biết DN kinh doanh hàng hóa dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Bài 2: Công ty V có tình hình đầu tư dây chuyền máy móc thiết bị như sau: - Nhập khẩu một hệ thống máy móc thiết bị, giá nhập khẩu là 20,000USD, tỷ giá thực tế bình quân liên ngân hàng khi nhập khẩu là 20.828VND/USD, thuế nhập khẩu phải nộp là 2%, thuế GTGT hàng nhập khẩu là 5%, doanh nghiệp đã chuyển khoản nộp đủ thuế vào ngân sách. - Vay dài hạn để thanh toán tiền cho bên xuất khẩu 20.000 USD, tỷ giá lúc vay là 20.890 VND/USD. - Chi mua nguyên vật liệu chạy thử, giá mua chưa thuế GTGT là 5trđ, thuế GTGT 10%, thanh toán bằng tiền mặt. - Vận hành thử dây chuyền công nghệ, thành phẩm thu được của quá trình chạy thử bán thu bằng tiền mặt 0,5trđ. - Hệ thống đã sẵn sàng đi vào hoạt động Yêu cầu: 1/ Tính nguyên giá dây chuyền công nghệ, biết cả dây chuyền là một hệ thống không thể tách rời được. 2/ Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên. 1
- Bài 3: Công ty M có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: 1. Từ đầu năm, doanh nghiệp có kế hoạch sửa chữa TSCĐ ở bộ phận sản xuất vào tháng 11 với dự toán chi phí là 15 trđ nên đã tiến hành trích trước chi phí sửa chữa lớn mỗi tháng là 1,5 trđ. Đến cuối tháng 10, tổng số trích trước là 15 trđ. Trong tháng 11 doanh nghiệp tiến hành sửa chữa lớn TSCĐ với chi phí phát sinh thực tế như sau: Vật liệu xuất cho sửa chữa: 8,6trđ, chi phí nhân công cho sửa chữa: 4 trđ, các chi phí khác bằng tiền mặt là 1,2 trđ. Công việc sửa chữa đã hoàn thành, kế toán quyết toán với số trích trước. 2. Sửa chữa thường xuyên máy móc thiết bị máy móc thiết bị ở phân xưởng do công nhân tự làm, chi phí phát sinh gồm: phụ tùng sửa chữa xuất kho: 0,2 trđ, chi phí nhân công 0,1 trđ, chi phí bằng tiền mặt 0,05trđ. 3. Thuê ngoài bảo trì máy lạnh, máy photo, máy vi tính ở bộ phận văn phòng, số tiền phải trả theo hóa đơn bán hàng là 0,6 trđ, kế toán tiến hành phân bổ trong 3 tháng, bắt đầu từ tháng này. Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên. Bài 4: Tại công ty Z trong tháng 6 có tài liệu sau : - Mức trích khấu hao TSCĐ trong tháng 5 là 12.500.000 đ phân bổ cho: + Bộ phận sản xuất: 7.500.000 đ + Bộ phận bán hàng : 2.600.000 đ +Bộ phận QLDN : 2.400.000 đ - Trong tháng 6 có tình hình tăng giảm TSCĐ: + Ngày 08/06: Công ty mua 1 thiết bị sản xuất có nguyên giá là 41.400.000 đ sử dụng ở bộ phận sản xuất , thời gian 5 năm. + Ngày 12/06: Nhượng bán 1 máy in có NG 27.993.600 đ sử dụng ở bộ phận bán hàng , thời gian 6 năm , ( đã hao mòn 8.000.000 đ ). Biết rằng trong tháng 5 không có sự tăng giảm TSCĐ . Yêu cầu: Xác định mức trích khấu hao trong tháng 6 và định khoản nghiệp vụ trích khấu hao TSCĐ tháng 6. Bài 5: Tại công ty XYZ phát sinh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: 1. Thuê ngoài thanh lý một TSCĐ là máy móc thiết bị đã thu hồi đủ vốn có nguyên giá là 150 trđ. Chi tiền mặt thanh lý TSCĐ là 3,3 trđ, trong đó có thuế GTGT 0,3trđ; phế liệu thu hồi từ thanh lý bán thu bằng tiền mặt 5,5trđ, trong đó có thuế GTGT 0,5trđ. 2. Nhượng bán một xe tải chở hàng có nguyên giá 100trđ, đã trích khấu hao 50 trđ, giá bán theo thoả thuận là 70trđ, thuế GTGT 10%, nhận bằng TGNH. Chi phí về tân trang sửa chữa xe trước khi bán thanh toán bằng tiền mặt là 5 trđ. 3. Nhượng bán một TSCĐ là máy móc thiết bị có nguyên giá là 200 trđ đã trích khấu hao 100 trđ. Có 5 đơn vị tham gia đấu thầu mua tài sản này. Mỗi đơn vị tham giá đấu thầu ký quỹ 5 trđ bằng tiền mặt. Các chi phí phát sinh cho việc nhượng bán TSCĐ này gồm: - Chi tiền mặt quảng cáo: 6 trđ - Tân trang, sửa chữa, nâng cấp tài sản trước khi nhượng bán thanh toán bằng TGNH: 12trđ. Kết quả đấu thầu như sau: Đơn vị bỏ thầu cao nhất lại quyết định không mua chịu mất tiền ký quỹ, đơn vị tiếp theo trúng thầu với giá 130 trđ, thuế GTGT 13 trđ, thanh toán cho DN bằng chuyển khoản. Doanh nghiệp chi tiền mặt thanh toán lại tiền ký quỹ cho 4 đơn vị tham gia đấu thầu còn lại. Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ phát sinh trên. Thuế GTGT khấu trừ. 2
- Bài tập 6: Xem xét các tình huống sau đây dưới góc độ quan hệ giữa kế toán và thuế: 1. DN mua TSCĐ cũ với giá chưa thuế 30.000.000đ, thuế GTGT khấu trừ 10%. Giá bán TSCĐ mới là 40.000.000đ. Thời gian sử dụng TSCĐ theo khung Bộ Tài chính ban hành là 8 năm. Hãy xác định thời gian mức khấu hao năm được thuế chấp nhận. 2. Một thành viên mang một máy điều hòa sử dụng tại nhà riêng góp vốn vào DN mà không có đủ chứng từ, hoá đơn pháp lý, tuy nhiên kế toán DN phải ghi nhận nguyên giá TSCĐ góp vốn theo Quyết định của Hội đồng thành viên công ty là 25.000.000đ, khi tính hao mòn vào chi phí kinh doanh của DN, cơ quan thuế đánh giá máy điều hòa này theo giá trị hợp lý trên thị trường là 20.000.000đ, dẫn đến nguyên giá TSCĐ ở công ty và cơ quan thuế khác nhau, hệ quả là số hao mòn tính vào chi phí kinh doanh cũng khác nhau. Kế toán phải làm gì trong trường hợp này. Bài 7 Công ty bạn mới tuyển một nhân viên kế toán mới. Hôm nay, Phòng Kinh doanh vừa mua 3 máy vi tính, mỗi máy có giá chưa thuế 15.000.000đ, thuế GTG10%. Yêu cầu:Hãy hướng dẫn nhân viên kế toán trên mở các sổ sách chi tiết TSCĐ cần thiết. 3
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình Kế toán ngân hàng - Chương 4: Kế toán tài sản cố định
17 p | 1338 | 1065
-
Bài giảng Kế toán doanh nghiệp (Th.S Đinh Xuân Dũng) - Chương 4: Kế toán tài sản cố định và các khoản đầu tư dài hạn
63 p | 140 | 27
-
Bài giảng Thống kê doanh nghiệp - Chương 4: Thống kê tài sản cố định của doanh nghiệp
55 p | 221 | 23
-
Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 4: Kế toán tài sản cố định
81 p | 225 | 20
-
Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 4: Kế toán tài sản cố định (2013)
20 p | 215 | 20
-
Bài giảng Chương 4: Kiểm toán tài sản cố định và chi phí khấu hao tài sản cố định
33 p | 162 | 14
-
Bài giảng Tài chính doanh nghiệp: Chương 4 - Nguyễn Thị Hà
42 p | 72 | 9
-
Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 4: Kế toán tài sản cố định (ĐH Kinh tế TP.HCM)
25 p | 94 | 9
-
Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 4: Kế toán tài sản cố định
48 p | 100 | 7
-
Bài giảng Kiểm toán báo cáo tài chính 1: Chương 4 - Kiểm toán tài sản cố định
48 p | 32 | 7
-
Bài giảng Kế toán doanh nghiệp: Chương 4 - ĐH Mở TP. HCM (2016)
24 p | 50 | 6
-
Bài giảng Chương 4: Kế toán tài sản cố định - ĐH Mở TP HCM
24 p | 100 | 6
-
Bài giảng môn học Kế toán tài chính - Chương 4: Kế toán tài sản cố định
10 p | 127 | 6
-
Bài giảng Kế toán tài chính (2011) - Chương 4: Kế toán tài sản cố định
13 p | 97 | 6
-
Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 4: Kế toán tài sản cố định (Phần 1)
38 p | 236 | 5
-
Bài giảng Kế toán công 1 - Chương 4: Kế toán tài sản cố định
67 p | 26 | 5
-
Bài giảng Kế toán doanh nghiệp - Chương 4: Kế toán tài sản cố định
15 p | 76 | 4
-
Bài giảng Kế toán tài chính (hệ vừa học vừa làm) - Chương 4: Kế toán tài sản cố định (ĐH Mở TP. HCM)
20 p | 93 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn