intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Tài chính doanh nghiệp: Chương 4 - Nguyễn Thị Hà

Chia sẻ: Fczxxv Fczxxv | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:42

73
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Tài chính doanh nghiệp: Chương 4 Tài sản cố định và vốn cố định của doanh nghiệp nhằm trình bày về tài sản cố định doanh nghiệp, phân loại tài sản cố định, kết cấu tài sản cố định, vốn cố định của doanh nghiệp, khấu hao tài sản cố định.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Tài chính doanh nghiệp: Chương 4 - Nguyễn Thị Hà

  1. Chương 4 . Tài sản cố định và vốn cố định của DN Qu¶n trÞ Tµi chÝnh doanh nghiÖp
  2. I. Tài sản cố định và vốn cố định của DN 1. Tài sản cố định của DN:  Tài sản của DN: – Là một nguồn lực – Do DN kiểm soát được – Dự kiến đem lại lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó  Tài sản trong DN có nhiều loại, dựa theo đặc điểm của tài sản trong quá trình tham gia hoạt động kinh doanh toàn bộ tài sản của DN được chia thành:  Tài sản cố định  Tài lưu động  Tài sản khác Qu¶n trÞ Tµi chÝnh doanh nghiÖp
  3. 1. Tài sản cố định của DN • Tài sản cố định: Là những tài sản:  Có giá trị lớn  và thời gian sử dụng lâu dài  Ngoài 2 tiêu chuẩn chủ yếu trên, tùy theo quy định về quản lý tài chính ở từng quốc gia có thêm một số tiêu chuẩn khác.  Nguyên giá phải được xác định một cách đáng tin cậy  Chắc chắn đem lại lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản này. Qu¶n trÞ Tµi chÝnh doanh nghiÖp
  4. 1. Tài sản cố định của DN • Lưu ý: – Trên thực tế, việc nhận biết TSCĐ trở nên phức tạp hơn nếu chỉ xét về đặc tính hiện vật vì vậy, cần phải xem xét công dụng của tài sản để xem có phải là TSCĐ hay không. – Ngoài ra, có những tài sản nếu xét riêng lẻ từng bộ phận, từng thứ có thể hoạt động độc lập nhưng lại không đủ tiêu chuẩn về giá trị. Tuy nhiên, khi tập hợp lại thành một hệ thống những tài sản phục vụ cho một chức năng nhất định thì tập hợp tài sản đó được coi là TSCĐ của DN Qu¶n trÞ Tµi chÝnh doanh nghiÖp
  5. 2. Phân loại TSCĐ • 2.1 Theo hình thái biểu hiện – TSCĐ hữu hình – TSCĐ vô hình • Bản quyền, bằng phát minh sáng chế • Nhãn hiệu hàng hoá • Phần mềm máy tính • Quyền sử dụng đất • Giấy nhượng quyền khai thác • Quyền phát hành • Tài sản cố định vô hình khác Tác dụng Qu¶n trÞ Tµi chÝnh doanh nghiÖp
  6. 2. Phân loại TSCĐ (tiếp) • 2.2 Theo mục đích sử dụng – TSCĐ dung cho mục đích kinh doanh – TSCĐ dùng cho mục đích phúc lợi, công cộng – TSCĐ bảo quản cất giữ hộ Nhà nước Tác dụng:  2.3 Theo tình hình sử dụng  TSCĐ đang sử dụng vào hoạt động kinh doanh  TSCĐ dự trữ  TSCĐ không cần dùng chờ thanh lý Tác dụng: Qu¶n trÞ Tµi chÝnh doanh nghiÖp
  7. 2. Phân loại TSCĐ (tiếp) • 2.4 Theo công dụng kinh tế – TSCĐ là nhà xưởng vật kiến trúc – TSCĐ là máy móc thiết bị – TSCĐ là phương tiện vận tải thiết bị truyền dẫn – TSCĐ là thiết bị dụng cụ quản lý – TSCĐ là vườn cây lâu năm, súc vật làm viêc cho sản phẩm – TSCĐ khác Tác dụng Qu¶n trÞ Tµi chÝnh doanh nghiÖp
  8. 3.Kết cấu TSCĐ • Là thành phần và tỷ trọng về mặt nguyên giá của từng nhóm loại TSCĐ chiếm trong tổng nguyên giá TSCĐ trong 1 thời kỳ. • Kết cấu TSCĐ của DN thay đổi theo từng thời kỳ và phụ thuộc vào một số nhân tố: – Quy mô sản xuất kinh doanh của DN – Trình độ trang bị kỹ thuật cho sxkd – Khả năng thu hút vốn đầu tư của DN – Phương hướng, nhiệm vụ kinh doanh ở trong kỳ – Khả năng tiêu thụ sản phẩm trên thị trường Qu¶n trÞ Tµi chÝnh doanh nghiÖp
  9. 4. Vốn cố định của DN  Khái niệm: – Là bộ phận vốn đầu tư ứng trước để hình thành nên các TSCĐ của DN  Do là bộ phận vốn ứng trước đầu tư vào TSCĐ nên quy mô lớn hơn nhỏ ảnh hưởng trực tiếp đến quy mô TSCĐ và trình độ trang bị kỹ thuật, năng lực sxkd của DN  VCĐ ở 1 t/đ’ = NG t/đ’ – Khấu hao luỹ kế t/đ’  Đặc điểm chu chuyển so với VLĐ  Tham gia vào nhiều chu kỳ sxkd  VCĐ chu chuyển dần từng phần giá trị vào sản phẩm  Hoàn thành vòng tuần hoàn sau khi hết thời gian sử dụng Qu¶n trÞ Tµi chÝnh doanh nghiÖp
  10. II. Khấu hao TSCĐ • 1. Hao mòn TSCĐ • 2. Các phương pháp khấu hao TSCĐ • 3. Lập kế hoạch khấu hao TSCĐ • 4. Phân cấp quản lý VCĐ Qu¶n trÞ Tµi chÝnh doanh nghiÖp
  11. 1. Hao mòn TSCĐ • 1.1 Hao mòn hữu hình • 1.2 Hao mòn vô hình – Là sự giảm sút về mặttrị sử giá giá trị – Là sự giảm sút về mặt giávề giá thuần tuý trị dụng kéo theo kéo theo nó là sự giảm sút về trị trong giá trị trị dụng vẫn trong khikhi giá sử sử dụng vẫn mặt giá trị của TSCĐ còn nguyên vẹn hoặc mới bị – Nguyên nhân: hao mòn một phần. • Do tác động của môi trường tự – Nguyên nhân: nhiên (nắng mưa, độ ẩm, nhiệt • Do sự tiến bộ của KH-KT và độ…) việc ứng dụng thành tựu KH- • Do việc đưa TSCĐ vào sử KT vào sxkd dụng trong hoạt động SXKD • Do chấm dứt chu kỳ sống của sản phẩm Qu¶n trÞ Tµi chÝnh doanh nghiÖp
  12. 2. Khấu hao TSCĐ và các phương pháp khấu hao TSCĐ • 2.1 Khấu hao TSCĐ – Khái niệm: Là sự phân bổ có hệ thống giá trị cần phải khấu hao trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ – Trên góc độ kinh tế: Khấu hao TSCĐ là một yếu tố của chi phí, được tính vào chi phí sxkd ở trong kỳ. Tuy nhiên, nó không phải là một khoản chi tiêu bằng tiền ở trong kỳ. – Trên góc độ tài chính: Khấu hao TSCĐ là phương pháp phân bổ thu hồi VCĐ. – Mục đích của việc khấu hao chủ yếu nhằm thu hồi vốn để tái sản xuất giản đơn và mở rộng TSCĐ. Tuy nhiên, nếu DN tổ chức quản lý tốt tiền khấu hao, DN có thể sử dụng ngay tiền khấu hao thu được để tái sản xuất mở rộng và đầu tư đổi mới máy móc thiết bị Qu¶n trÞ Tµi chÝnh doanh nghiÖp
  13. 2.1 Khấu hao TSCĐ Về nguyên tắc: – Số khấu hao TSCĐ phải đúng bằng với giá trị hao mòn của TSCĐ ở trong kỳ  Việc khấu hao hợp lý có ý nghĩa hết sức quan trọng:  Là biện pháp quan trọng để thực hiện bảo toàn VCĐ, tạo điều kiện cho DN có thể thu hồi đầy đủ số VCĐ ứng ra ban đầu.  Giúp cho DN có thể tập trung nhanh được tiền vốn từ khấu hao, từ đó có thể thực hiện kịp thời đổi mới máy móc thiết bị công nghệ nâng cao khả năng cạnh tranh  Giúp cho DN có thể xác định đúng đắn giá thành sản phẩm và đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của DN Qu¶n trÞ Tµi chÝnh doanh nghiÖp
  14. 2.2 Các phương pháp khấu hao TSCĐ • 2.2.1 Phương pháp khấu hao đường thẳng (tuyến tính cố định) • 2.2.2 Phương pháp khấu hao nhanh (khấu hao luỹ thoáI,giảm dần) – Phương pháp khấu hao số dư giảm dần – Phương pháp khấu hao tổng số thứ tự năm sử dụng • 2.2.3 Phương pháp khấu hao sản lượng Qu¶n trÞ Tµi chÝnh doanh nghiÖp
  15. 2.2.1 Phương pháp khấu hao đường thẳng • Nội dung:  Việc khấu hao TSCĐ chủ yếu dựa Mk trên cơ sở phân bổ đều giá trị cần phải khấu hao trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ  Mức trích khấu hao bình quân hàng năm (Mk) 10  Tỷ lệ khấu hao bình quân (Tk) Tsd 1 2 3 4 5 Qu¶n trÞ Tµi chÝnh doanh nghiÖp
  16. 2.2.1 Phương pháp khấu hao đường thẳng • Nội dung • Mức trích khấu hao bình quân hàng năm (Mk) NG - Gt Mk = Tsd • Tỷ lệ khấu hao theo phương pháp đường thẳng (Tk) Mk 1 Tk = Tk = NG Tsd Qu¶n trÞ Tµi chÝnh doanh nghiÖp
  17. 2.2.1 Phương pháp khấu hao đường thẳng • Lưu ý: • Tỷ lệ khấu hao bình quân hàng năm có thể được tính cho từng TSCĐ cá biệt (trong công tác kế toán) hoặc tính cho từng nhóm loại TSCĐ hoặc tính cho toàn bộ TSCĐ của DN (tỷ lệ khấu hao tổng hợp bình quân dùng trong lập kế hoạch khấu hao) • Tỷ lệ khấu hao tổng hợp bình quân (Tk) có thể tính theo 2 cách: • Dựa vào tỷ trọng về nguyên giá (fi) và tỷ lệ khấu hao cá biệt (Tki) của từng nhóm hoặc từng loại tài sản. Tk = Tổng (fi x Tki) • Dựa vào mức trích khấu hao của từng nhóm, loại TSCĐ (Mki) và nguyên giá (NG) của từng nhóm loại TSCĐ. Tk = Tổng Mki / Tổng Ngi Qu¶n trÞ Tµi chÝnh doanh nghiÖp
  18. Ví dụ 2.2.1. Tính Tỷ lệ khấu hao tổng hợp bình quân TT NG Tki (%) 1 1000 10 2 2000 12 3 3000 13 TT NG Tki (%) fi (%) fi x Tki Mki 4 4000 14 1 1000 10 10 1 100 TC 10.000 2 2000 12 20 2,4 240 3 3000 13 30 3,9 390 4 4000 14 40 5,6 560 5 10.000 100 12,9 1290 Qu¶n trÞ Tµi chÝnh doanh nghiÖp
  19. 2.2.1 Phương pháp khấu hao đường thẳng  Ưu điểm: – Đơn giản, dễ tính toán vì vậy được áp dụng phổ biến trong các DN hiện nay – Mức trích khấu hao được phân bổ đều đặn hàng năm nên ổn định giá thành và giá bán  Hạn chế:  Không phản ánh đúng mức độ hao mòn thực tế của TSCĐ  Trong một số trường hợp không lường trước được sự tiến bộ KH-KT, việc áp dụng PP này có thể dẫn tới tình trạng không thu hồi đủ VCĐ  PP này không thật phù hợp với những tài sản hoạt động không đồng đều giữa các thời kỳ Qu¶n trÞ Tµi chÝnh doanh nghiÖp
  20. 2.2.2 Phương pháp khấu hao nhanh • Đặc trưng: – Việc hạ thấp dần mức khấu hao và tỷ lệ khấu hao hàng năm của TSCĐ, Mk đồng thời để nhanh chóng thu hồi vốn KH nhanh đầu tư ban đầu phục vụ cho việc đổi mới TSCĐ người ta tăng mức trích KH đường thẳng khấu hao và tỷ lệ khấu hao ở những năm đầu tiên sử dụng TSCĐ cao hơn 10 so với mức bình thường. • Cách xác định: Tsd – PP tính theo số dư giảm dần 1 2 3 4 5 – PP tổng số thứ tự năm sử dụng Qu¶n trÞ Tµi chÝnh doanh nghiÖp
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
20=>2