Chương II : SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT
lượt xem 94
download
Câu 161: Thí nghiệm của Milơ đã chứng minh điều gì? A. Sự sống trên trái đất có nguồn gốc từ vũ trụ. B. Axit nuclêic hình thành từ nuclêôtit. C. Chất hữu cơ hình thành từ chất vô cơ. D. Chất vô cơ hình thành từ nguyên tố vô cơ trên mặt đất. Câu 162: Nhiều thí nghiệm đã chứng minh rằng các đơn phân nuclêôtit có thể tự ghép thành những đoạn ARN ngắn, cũng có thể nhân đôi mà không cần đến sự xúc tác của enzim. Điều đó có ý nghĩa gì? A. Cơ...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Chương II : SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT
- Chương II SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT Câu 161: Thí nghiệm của Milơ đã chứng minh điều gì? A. Sự sống trên trái đất có nguồn gốc từ vũ trụ. B. Axit nuclêic hình thành từ nuclêôtit. C. Chất hữu cơ hình thành từ chất vô cơ. D. Chất vô cơ hình thành từ nguyên tố vô cơ trên mặt đất. Câu 162: Nhiều thí nghiệm đã chứng minh rằng các đơn phân nuclêôtit có thể tự ghép thành những đoạn ARN ngắn, cũng có thể nhân đôi mà không cần đến sự xúc tác của enzim. Điều đó có ý nghĩa gì? A. Cơ thể sống hình thành từ sự tương tác giữa prôtêin và axit nuclêic. B. Trong quá trình tiến hóa, ARN xuất hiện trước ADN và prôtêin. C. Prôtêin cũng có thể tự tổng hợp mà không cần cơ chế phiên mã và dịch mã. D. Sự xuất hiện các axit nuclêic và prôtêin chưa phải là xuất hiện sự sống. Câu 163: Theo quan điểm hiện đại, nguồn năng lượng để tổng hợp nên các phân tử hữu cơ hình thành sự sống là: B.năng lượng hóa học. C.năng lượng sinh học. D.năng lượng tự nhiên. A.ATP. Câu 164: Bầu khí quyển nguyên thủy của Trái Đất (trước khi xuất hiện sự sống) chưa có (hoặc có rất ít) D.hơi nước. A.mêtan (CH4). B.amôniac (NH3) C.ôxi. Câu 165: Sự tương tác giữa các đại phân tử nào dẫn đến sự hình thành các dạng sinh vật phức tạp như hiện nay? A.Prôtêin – lipit. B.Prôtêin – saccarit. C.Prôtêin – axit nuclêic. D.Pôlinuclêôtit. Câu 166: Quá trình tiến hóa của sự sống trên Trái Đất có thể chia thành những giai đoạn A.tiến hóa hóa học, tiến hóa lí học và tiến hóa sinh học. B.tiến hóa tiền sinh học, tiến hóa lí học và tiến hóa sinh học. C.tiến hóa hóa học, tiến hóa lí học và tiến hóa tiền sinh học. D.tiến hóa hóa học, tiến hóa tiền sinh học và tiến hóa sinh học. Câu 167: Quá trình tiến hóa hóa học là: A.tổng hợp các chất hữu cơ đơn giản từ chất vô cơ. B.hình thành những dạng sống đơn giản đầu tiên. C.hình thành các đại phân tử hữu cơ từ chất vô cơ. D.hình thành các tế bào đầu tiên. Câu 168: Năm 1950, Fox và các cộng sự đã tiến hành thí nghiệm đun nóng axit amin khô ở nhiệt độ 150oC – 180oC và đã tạo ra được chuỗi peptit ngắn. Thí nghiệm đó đã chứng minh điều gì? A.Các đại phân tử hữu cơ được hình thành từ các chất hữu cơ đơn giản. B.Chất hữu cơ hình thành từ chất vô cơ. C.Sự sống trên trái đất có nguồn gốc từ vũ trụ. D.Cơ thể sống hình thành từ sự tương tác giữa prôtêin và axit nuclêic. Câu 169: Theo quan điểm hiện đại, đại phân tử có khả năng nhân đôi xuất hiện đầu tiên trên Trái Đất là: A.ADN. B.ARN. C.Prôtêin. D.Axit nuclêic. Câu 170: Những cơ thể sống đầu tiên có những đặc điểm: A.Cấu tạo đơn giản – Dị dưỡng – Yếm khí. B. Cấu tạo đơn giản – Tự dưỡng – Yếm khí. C. Cấu tạo đơn giản – Tự dưỡng – Hiếu khí. D. Cấu tạo đơn giản – Dị dưỡng – Hiếu khí. Câu số 171: Tiến hóa tiền sinh học là quá trình: A.hình thành các chất hữu cơ từ chất vô cơ. B.hình thành các sinh vật đơn bào, đa bào. C.hình thành các tế bào sơ khai (tế bào nguyên thủy). D.hình thành các sinh vật đa dạng phong phú như ngày nay. Câu 172: Trong giai đoạn tiến hóa sinh học: A.từ các tế bào nguyên thủy hình thành các loài sinh vật như hiện nay. B.từ các sinh vật nhân sơ hình thành các sinh vật nhân thực. C.từ các chất hữu cơ phức tạp hình thành các sinh vật như ngày nay. D.từ các loài sinh vật tổ tiên hình thành các loài đa dạng phong phú như ngày nay. Câu 173: Các tế bào nguyên thủy xuất hiện A.từ tế bào nhân thực bị thoái hóa. B.từ tập hợp các chất hữu cơ đơn giản. C.từ tập hợp các đại phân tử hữu cơ có màng bao bọc. D.từ khi ADN liên kết với histon. Câu 174: Đại phân tử axit nuclêic được hình thành do sự tập hợp của đơn phân: C.glucôzơ. A.axit amin. B.côlestêrôn. D.nuclêôtit.
- Câu 175: Trong điều kiện của Trái Đất hiện nay, nếu các đại phân tử hữu cơ được hình thành trong tự nhiên thì từ các chất này có thể tiến hóa hình thành nên các tế bào sơ khai được không? Vì sao? A.Không, vì điều kiện của Trái Đất hiện nay không có đủ phân tử hữu cơ trong đại dương. B.Không, vì điều kiện của Trái Đất hiện nay chất hữu cơ sẽ bị phân hủy bởi ôxi tự do hoặc các vi sinh vật. C.Không, vì điều kiện của Trái Đất hiện nay không có đủ năng lượng để tổng hợp các chất hữu cơ. D.Không, vì điều kiện của Trái Đất hiện nay không có đủ các chất vô cơ như thời nguyên thủy. Câu 176: Trong giai đoạn tiến hóa tiền sinh học, chọn lọc tự nhiên sẽ duy trì tập hợp các phân tử hữu cơ có khả năng: A.trao đổi chất và năng lượng, phân chia và duy trì các thành phần hóa học. B.di chuyển, nhân đôi, trao đổi chất và năng lượng. C.trao đổi chất và năng lượng, sinh sản hữu tính, nhân đôi. D.trao đổi chất và năng lượng, sinh sản vô tính, nhân đôi và phân chia. Câu 177: Ngày nay sự sống không được hình thành từ các chất vô cơ vì: A.tuổi của Trái Đất đã già. B.điều kiện trên Trái Đất hiện nay không thích hợp. C.Trái Đất đã cách mặt trời quá xa so với trước đây. D.Trái Đất đã thay đổi quỹ đạo so với trước đây. Câu 178: Sự kiện nào dưới đây không phải là sự kiện nổi bật trong giai đoạn tiến hóa tiền sinh học? A.Hình thành các đại phân tử hữu cơ. B.Xuất hiện hiện tượng trao đổi chất. C.Sự xuất hiện khả năng phân chia và duy trì thành phần hóa học. D.Sự xuất hiện lớp màng lipit bao bọc các đại phân tử hữu cơ. Câu 179: Cơ thể sống xuất hiện đầu tiên thuộc dạng nào sau đây? A.Tảo. B.Nhân thực. C.Nhân sơ. D.Đa bào. Câu 180: Các nhà khoa học đầu tiên đưa ra giả thuyết về nguồn gốc các hợp chất hữu cơ đơn giản trên Trái Đất là A.Oparin và Handan. B.Oparin và Milơ. C.Milơ và Fox. D.Handan và Fox. Câu 181: Đặc điểm nổi bật nào sau đây xuất hiện ở kỉ Đệ tứ? A.Ổn định hệ thực vật. B.Ổn định hệ động vật. C.Xuất hiện loài người. D.Sâu bọ phát triển mạnh. Câu 181: Di tích của các sinh vật để lại trong các lớp đất đá của vỏ Trái Đất là: A.sinh vật cổ. B.hóa thạch. C.hóa thạch sống. D.cổ sinh vật học. Câu 182: Hóa thạch có ý nghĩa trong nghiên cứu sinh học và địa chất học như thế nào? A.Hóa thạch chỉ là dẫn liệu quý để nghiên cứu lịch sử phát sinh, phát triển của sinh vật. B.Hóa thạch chỉ là dẫn liệu quý để nghiên cứu lịch sử vỏ Trái Đất và lịch sử diệt vong của sinh vật. C.Hóa thạch là dẫn liệu quý để nghiên cứu lịch sử vỏ Trái Đất và lịch sử phát sinh, phát triển và diệt vong của sinh vật. D.Hóa thạch chỉ là dẫn liệu quý để nghiên cứu lịch sử vỏ Trái Đất. Câu 183: Để nghiên cứu lịch sử tiến hóa của sinh vật người ta dựa vào những nghiên cứu nào dưới đây? A.Các hóa thạch. B.Các lớp đất đá. C.Sự đa dạng của các loài động vật ngày nay. D.Sự đa dạng của các loài thực vật ngày nay. Câu 184: Đại xuất hiện sớm nhất trong lịch sử Trái Đất là: A.Đại Nguyên sinh. B.Đại Cổ sinh. C.Đại Thái cổ. D.Đại Trung sinh. Câu 185: Loài người xuất hiện vào đại nào sau đây? A.Đại Nguyên sinh. B. Đại Cổ sinh. C. Đại Tân sinh. D. Đại Trung sinh. Câu 186: Sự kiện đáng chú ý nhất trong đại Cổ sinh là A.phát sinh lưỡng cư, côn trùng. B.thực vật có hạt xuất hiện. C.sự chinh phục đất liền của thực vật và động vật. D.sự xuất hiện bò sát. Câu 187: Thực vật có hạt xuất hiện ở đại A.Cổ sinh. B.Trung sinh. C.Tân sinh . D.Nguyên sinh. Câu 188: Lựa chọn nào sau đây là đúng về mối tương quan giữa sự kiện xảy ra trong lịch sử sự sống và thời kì địa chất? A. Động vật có vú đầu tiên/ Đại Thái Cổ, Đại Nguyên sinh. B. Con người xuất hiện/ Đại Trung sinh.
- C. Cây có mạch và động vật lên cạn/ Đại Cổ sinh. D. Cá xương xuất hiện/ Đại Nguyên sinh. Câu 189: Đặc điểm nào sau đây không có ở kỉ Đệ tam? A.Cây có hoa xuất hiện và ngự trị. B.Chim và thú phát triển mạnh. C.Phát sinh các nhóm linh trưởng. D.Xuất hiện loài người. Câu 190: Động vật và thực vật lên cạn đầu tiên ở kỉ C.Đêvôn. D.Cacbon (Than đá). A.Silua. B.Cambri. Câu 191: Đại Tân sinh là đại phồn thịnh của: A.thực vật hạt trần, chim và thú. B.thực vật hạt trần, côn trùng, chim và thú. C.thực vật có hoa, côn trùng, chim và thú. D.thực vật có hoa, chim và thú. Câu 192: Đặc điểm khí hậu trong kỉ Đệ tứ là A.khí hậu ấm áp, khô, ôn hòa. B.băng hà. Khí hậu lạnh, khô. C.đầu kỉ khí hậu ấm áp, cuối kỉ khí hậu lạnh. D.đầu kỉ ẩm, nóng, về sau trở nên lạnh, khô. Câu 193: Khẳng định nào sau đây là đúng với nguồn gốc loài người? A.Người có nguồn gốc từ khỉ thấp. B.Người không phải là sản phẩm của tiến hóa. C.Người và vượn người có chung nguồn gốc. D.Người khác với các động vật có vú vì người có số lượng rất đông. Câu 194: Câu khẳng định nào dưới đây là đúng? A.Loài người hiện nay không chịu sự tác động của các nhân tố sinh học. B.Tổ tiên chung của loài người hiện đại và các loài linh trưởng hiện đang sống đều có 48 nhiễm sắc thể. C.Giai đoạn tiến hóa xã hội bắt đầu từ người Xinantrôp. D.Người Crômanhôn là dạng người tối cổ. Câu 195: Sự phát sinh và tiến hóa của loài người chịu tác động của các nhân tố nào sau đây? A.Nhân tố sinh học như đột biến gen, đột biến nhiễm sắc thể. B.Nhân tố chọn lọc tự nhiên như núi lửa, phóng xạ, thay đổi sinh cảnh. C.Nhân tố xã hội như biết sống chung, giúp đỡ lẫn nhau. D.Nhân tố sinh học kết hợp với nhân tố văn hóa. Câu 196: Bàn tay trở thành cơ quan sử dụng và chế tạo công cụ lao động được chủ yếu là nhờ: A.dáng đi thẳng. B.cột sống cong hình chữ S. C.nhu cầu trao đổi kinh nghiệm. D.đời sống tập thể. Câu 197: Nhân tố chính chi phối quá trình phát triển loài người ở giai đoạn người hiện đại là: A.sự thay đổi điều kiện khí hậu, địa chất. B.lao động, tiếng nói, tư duy. C.cải tiến hệ gen người bằng công nghệ sinh học. D.quá trình biến dị, giao phối và chọn lọc tự nhiên. Câu 198: Những nhân tố tác động đến quá trình phát sinh loài người giai đoạn từ người vượn hóa thạch đến người cổ là: 1. Biến dị. 2. Tiếng nói. 3. Di truyền. 4. Chữ viết. 5.Chọn lọc tự nhiên. Tổ hợp đúng là: A.1, 2, 3. B.2, 3, 4. C.1, 3, 5. D.2, 3, 4, 5. Câu 199: Các bằng chứng hóa thạch cho thấy người cổ Homo xuất hiện sớm nhất là: A.Homo erectus. B.Homo neanderthalensis. C.Homo sapiens. D.Homo habilis. Câu 200: Đặc điểm cơ bản phân biệt người với động vật là: A.có dáng đi thẳng, hai chi trước được tự do. B.xương chậu rộng. C.có bộ não phát triển. D.biết chế tạo và sử dụng công cụ lao động theo mục đích. Câu 201: Về mặt sinh học, loài người sẽ không biến đổi thành một loài nào khác là vì: A.loài người đã là loài tiến hóa nhất trong bậc thang tiến hóa. B.loài người ít chịu tác động của đột biến và chọn lọc tự nhiên. C.loài người có khả năng cải biến tự nhiên để phục vụ cho các nhu cầu của mình. D.loài người có khả năng thích nghi với mọi điều kiện sinh thái đa dạng và không phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên và cách li địa lí. Câu 202: Tổ hợp những đặc điểm nào dưới đây có ý nghĩa quan trọng nhất trong quá trình tiến hóa dẫn đến xuất hiện loài người?
- A.Đi thẳng, cột sống thẳng, xương chậu rộng. B.Đi thẳng, và có tiếng nói. C.Đi thẳng, sử dụng công cụ lao động theo mục đích. D.Đi thẳng, não bộ phát triển. Câu 203: Nhân tố quyết định sự phát triển xã hội loài người là A.nhân tố văn hóa. B.nhân tố sinh học. C.nhân tố chọn lọc tự nhiên. D.nhân tố chọn lọc nhân tạo. Câu 204: ADN của loài nào trong bộ khỉ khác nhiều nhất so với ADN của người? B.Khỉ Rhesut. C.Khỉ Vervet. D.Khỉ Capuchin. A.Tinh tinh. Câu 205: Con người thích nghi với môi trường chủ yếu thông qua: A.lao động sản xuất, cải tạo hoàn cảnh. B.biến đổi hình thái, sinh lí trên cơ thể. C.sự phân hóa và chuyên hóa các cơ quan. D.sự phát triển của lao động và tiếng nói. Câu 206: Số axit amin trên chuỗi β – hêmôglôbin của loài nào trong bộ khỉ không khác so với người? A.Khỉ Vervet. B.Vượn Gibbon. D.Khỉ Rhesut. C.Tinh tinh. Câu 207: Đặc điểm của người khéo léo (H. habilis) là A.não bộ khá phát triển và biết sử dụng công cụ bằng đá. B.não bộ kém phát triển và biết sử dụng công cụ bằng đá. C.não bộ khá phát triển và chưa biết sử dụng công cụ bằng đá. D.não bộ kém phát triển và chưa biết sử dụng công cụ bằng đá. Câu 208: Đặc điểm xuất hiện sau cùng ở người là: A. tay có năm ngón. B. có lồi cằm. C. đi thẳng. D. không đuôi. Câu 209: Những đặc điểm giống nhau giữa vượn người và người chứng tỏ: A.người có nguồn gốc từ vượn người ngày nay. B.vượn người và người tiến hóa đồng quy. C.vượn người và người có quan hệ thân thuộc gần gũi. D.vượn người và người tiến hóa phân li chịu sự chi phối của chọn lọc tự nhiên. Câu 210: Các nhân tố xã hội (tiến hóa văn hóa) đã đóng vai trò chủ đạo trong giai đoạn A.người hiện đại B.người cổ. C.người tối cổ và người cổ. D.người hiện đại và người cổ. Câu 211: Dạng vượn người hóa thạch cổ có liên quan đến nguồn gốc loài người là D.Đriôpitec. A.Ôxtrlopitec. B.Homo habilis. C.Homo erectus. Câu 212: Những đặc điểm khác nhau giữa vượn người và người chứng tỏ A.người có nguồn gốc từ vượn người ngày nay. B.Người và vượn người là hai nhánh phát sinh của một gốc chung nhưng tiến hóa theo hai hướng khác nhau. C.vượn người và người tiến hóa phân li chịu sự chi phối của chọn lọc tự nhiên. D.vượn người và người tiến hóa đồng quy.
- 1. Cơ sở vật chất chủ yếu của sự sống là: A. Lipit và axit nuclêic . B. Protêin và axit nuclêic. C. ADN và ARN. D. ADN và prôtêin. 2. Ở cấp độ phân tử, cấu tạo của vật chất hữu cơ khác với hợp chất vô cơ về: A. chức năng của các nguyên tố. B. mức độ hoạt động của các nguyên tố. C. tính chất của các nguyên tố. D. thành phần, hàm lượng của các nguyên tố. 3. Đặc điểm nào sau đây có ở cả vật sống và vật không sống: A. trao đổi chất với môi trường theo phương thức đồng hoá, dị hoá. B. có khả năng tự điều chỉnh, tự đổi mới. C. được xây dựng từ các nguyên tố hóa học. D. có khả năng nhân đôi và di truyền. 4. Đặc tính nào sau đây giúp cho cơ thể sống có khả năng thích ứng với sự biến đổi của môi trường? A. Có khả năng tự điều chỉnh. B. Có khả năng nhân đôi. C. Có khả năng tích luỹ thông tin di truyền. D. Trao đổi chất theo phương thức đồng hoá và dị hoá. 5. Kết luận nào sau đây không đúng? A. Mọi tổ chức sống là những hệ mở, thường xuyên trao đổi chất với môi trường ngoài. B. Các tổ chức sống thường xuyên tự đổi mới là vì nó không ngừng trao đổ chất với môi trường. C. Chỉ có sinh vật mới trao đổi chất với môi trường ngoài. D. Trao đổi chất theo phương thức đồng hoá, dị hoá và sinh sản là dấu hiệu quan trọng để phân biệt sinh vật với vật vô sinh. 6. Khoa học hiện đại khẳng định sự sống được phát sinh từ chất vô cơ. Người ta chia sự phát sinh sự sống ra mấy giai đoạn? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 7. Các tổ chức sống có khả năng tích luỹ thông tin di truyền là nhờ A.nó có khả năng sinh sản để duy trì nòi giống. B. nó có khả năng phát sinh và tích luỹ các đột biến. C. nó có khả năng di truyền các đặc điểm vốn có của loài. D. cả A, B và C. 8. Khi nói về phát sinh sự sống, điều nào sau đây không đúng? A. Phát sinh sự sống là quá trình tiến hoá của các hợp chất của cacbon. B. Sự sống đầu tiên được phát sinh từ các hợp chất vô cơ theo con đường hoá học. C. Ngày nay, sự sống vẫn đang được hình thành từ các dạng không sống. D. Chỉ có hệ tương tác protein – axit nucleic mới có khả năng nhân đôi, tự đổi mới. 9. Bản chất của giai đoạn tiến hoá hoá học là: A. tổng hợp chất hữu cơ cho sự sống từ các chất hữu cơ có sẵn trong tự nhiên. B. tổng hợp những chất hữu cơ từ các chất vô sơ nhờ sự xúc tác của enzim. C. tổng hợp những chất hữu cơ từ các chất vô cơ theo phương thức hoá học. D. tổng hợp những chất hữu cơ từ các chất vô cơ và hữu cơ có sẵn. 10. Năm 1953 S.Milơ đã tiến hành thí nghiêm “Cho tia tử ngoại chiếu qua một hỗn hợp hơi nước, CH4, NH3, CO thì thu được những axit amin. Được đun nóng từ 150oC đến 180oC, một số hỗn hợp axit amin đã tạo thành những mạch pôlipeptit”. Thí nghiệm này nhằm chứng minh: A. Cơ thể sống được tạo ra từ chất vô cơ. B. Các chất hữu cơ đầu tiên được hình thành từ các chất vô cơ. C. Có thể tổng hợp được prôtêin từ hơi nước và các chất vô cơ khác. D. Con người có thể tạo ra được vật thể sống từ các chất không sống. 11. Ở giai đoạn tiến hoá tiền sinh học, CLTN tác động chủ yếu vào cấp độ A. Phân tử B. Giao tử C. Tế bào D. Cá thể. 12. Ngày nay, sự sống không còn được tiếp tục hình thành từ các chất vô cơ theo phương thức hoá học. Nguyên nhân chủ yếu vì: A. thiếu những điều kiện lịch sử cần thiết. B. chất hũu cơ bị các vi sinh vật phân huỷ.
- C. không đụ thời gian để hình thành nên sự sống. D. con người đã can thiệp quá sâu vào thiên nhiên. 13. Chất nào sau đây không có trong khí quyển của Trái Đất nguyên thuỷ? A. CH4 B. NH3 C. C2N2 D. CO2 14. Nói về sự tiến hoá hoá học, điều nào sau đây không đúng? A. Từ các chất vô cơ đã hình thành nên các hợp chất hữu cơ đầu tiên là cacbua hidro. B. Lipit, saccarit, protein, axit nucleic đềuxuất hiện sau cacbua hidro. C. Ở trong không khí, các hợp chất hữucơ kết hợp với nhau để hình thành các hệ tương tác. D. Tất cả các hợp chất hữu cơ đều không bị phân huỷ mà được rơi xuống biển, đại dương. 15. Khi nói về giọt côaxecva, điều nào sau đây không đúng? A. Các giọt coaxecva được hình thành do hai dung dịch keo tương tác với nhau. B. Các giọt côaxecva có khả năng hấp thụ các chất hữu cơ và sinh trưởng. C. Giọt coaxecva có khả năng phân chia thànnh những giọt mới vì nó chứa axit nucleic. D. Hình thành giọt coaxecva là giai đoạn đầu tiên của tiến hoá tiền sinh học. 16. Hình thành giọt coaxecva có khả năng sinh sản là dấu hiệu đánh dấu sự xuất hiện A. vật chất di truyền B. tổ chức sống đầu tiên C. tiến hoá hoá học D. tiến hoá tiền sinh học. 17. Hoá thạch là: A. hiện tượng cơ thể sinh vật bị biến thành đá. B. di tích của sinh vật sống trong các thời đại đã để lại trong các lớp đất đá. C. xác của sinh vật được bảo vệ trong thời gian dìa mà không bị phâ huỷ. D. sự chế tạo ra các con vật bằng đá nhằm mục đích thẩm mĩ. 18. Người ta dựa vào tiêu chí nào sa đây để chia lịch sử Trái Đất thành các đại, các kỉ? A. Những biến đổi lớn về địa chất, khí hậu và thế giới sinh vật. B. Quá trình phát triển của thế giới sinh vật. C. Thời gian hình thành và phát triển của Trái Đất. 19. Kết luận nào sau đây chưa chính xác? A. Lịch sử của Trái Đất được chia thành 5 đại, đại Nguyên sinh chiếm thời gian dài nhất. B. Sự pgát triển của sinh vật luôn kéo theo sự biến đổi về địa chất, khí hậu. C. Các loài xuất hiện sau thường tiến hoá hơn các loài xuất hiện trước. D. Sinh vật đầu tiên xuất hiện ở trên cạn, sau đó di cư xuống dưới nước. 20. Trong lịch sử phát triển của thế giới sinh vật, càng về sau, sự tiến hoá diễn ra với tốc độ càng nhanh. Nguyên nhân chủ yếu là do càng về sau thì A. tính đa dạng của giới sinh vật càng tăng lên thúc đẩy nhau cùng tiến hoá. B. sinh vật đạt được những trình độ thích nghi hoàn thiện hơn, ít lệ thuộc vào môi trường. C. tốc độ biến đổi của địa chất, khí hậu diễn ra càng nhanh. D. trình độ tổ chức của cơ thể càng cao nên sinh vật dễ phát sinh các biến dị. 21. Trong lịch sử phát triển của thế giới sv, có rất nhiều loài bị tuyệt chủng. Nguyên nhân chủ yếu làm cho các loài bị tiêu diệt hàng loạt là A. loài xuất hiện sau đã tiêu diệt những loài sv xuất hiện trước. B. có sự cạnh tranh khốc liệt giữa các loài với nhau. C. có sự thay đổi lớn về địa chất và khí hậu. D. có sự thay đổi lớn về nguồn thức ăn và nơi ở. 22. Kết luận nào sau đây chưa chính xác? A. Sự biến đổi về địa chất, khí hậu đã thúc đẩy sự phát triển của sinh giới. B. Sự phát riển của sinh giới đã thúc đẩy sự biến đổi địa chất và khí hậu. C. Sự biến đổi thường được bắt đầu từ động vật, qua đó ảnh hưởng tới thực vật. D. Càng về sau thì sự tiến hoá diễn ra với tốc độ càng nhanh. 23. Bằng chứng quan trọng nhất để chứng tỏ ở đại Thái cổ, sự sống đã phát sinh là A. sự có mặt của than chì và đá vôi. B. hoá thạch của các loài vi khuẩn. C. sự sống đang tập trung dưới nước. D. hoá thạch của các dạng động vật nguyên sinh. 24. Ở đại Thái cổ, sự sống đang tập trung dưới nước là vì A. cơ thể có cấu tạo đơn giản. B. chưa có tầng ôzôn để ngăn chặn tia tử ngoại.
- C. động vật hô hấp bằng mang. D. hầu hết cơ thể sinh vật đều đơn bào. 25. Khi nói về đại Cổ sinh, điều nào sau đây không đúng? A. Ở đv, các loài cá phát triển mạnh và chiếm ưu thế. B. Ở tv, cây hạt trần phát triển ưu thế. C. Ở cuối kỉ, đã xuất hiện những đại diện đầu tiên của bò sát. D. Sinh vật ở cạn phát triển mạnh, sự tiến hoá diễn ra nhanh chóng. 26. Sự giống nhau trong phát triển phôi của các loài thuộc các nhóm phân loại khác nhau phản ánh a. mức độ quan hệ giữa các loài b. sự tiến hoá phân li c. quan hệ giữa phát triển cá thể và phát triển loài d. nguồn gốc chung của sinh giới 27. Các nhà khoa học đưa ra giả thuyết về nguồn gốc các hợp chất hữu cơ đơn giản đầu tiên trên Trái đất là: c. Oparin và Milơ d. Milơ và Fox a. Handan và Fox b. Oparin và Handan 28. Phát biểu nào sau đây không đúng về sự kiện xảy ra trong giai đoạn tiến hoá hoá học? a. do tác dụng của các nguồn năng lượng tự nhiên mà từ các chất vô cơ hình thành nên những hợp chất hữu cơ đơn giản đến phức tạp như axit amin, nuclêôtit b. có sự tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ theo phương thức hoá học c. trong khí quyển nguyên thuỷ của trái đất chưa có hoặc có rất ít oxi d. quá trình hình thành các chất hữu cơ bằng con đường hoá học mới chỉ là giả thuyết chưa được chứng minh bằng thực nghiệm 29. Dạng vượn người nào sau đây có quan hệ họ hàng gần gũi với người nhất? b. đười ươi d. vượn a. tinh tinh c. gôrilia 30. Trình tự các kỉ sớm đến muộn trong đại cổ sinh là a. cambri => silua => đêvôn => pecmi => cacbon => ocđôvic b. cambri => silua => cacbon => đêvôn => pecmi => ocđôvic c. cambri => silua => pecmi => cacbon => đêvôn => ocđôvic d. cambri => ocđôvic => silua => đêvôn => cacbon => pecmi 31. Đặc điểm nào sau đây không có ở kỉ Krêta? a. sâu bọ xuất hiện b. xuất hiện thực vật có hoa c. cuối kỉ tuyệt diệt nhiều sinh vật kể cả bò sát cổ d. tiến hoá động vật có vú 32. Trong lịch sử phát triển của sinh vật trên trái đất, cây có mạch dẫn và động vật đầu tiênh chuyển lên sống trên cạn vào đại a. cổ sinh b. nguyên sinh c. trung sinh d. tân sinh 33. Loài người hình thành vào kỉ a. đệ tam b. đệ tứ d. tam điệp c. jura 34. Bò sát chiếm ưu thế ở kỉ nào của đại trung sinh? a. kỉ phấn trắng b. kỉ jura c. tam điệp d. đêvôn 35. Tiến hóa hóa học là quá trình A. tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ theo phương thức hóa học. B. tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ theo phương thức sinh học. C. tổng hợp các chất vô cơ từ các chất hữu cơ theo phương thức sinh học. D. tổng hợp các chất vô cơ từ các chất hữu cơ theo phương thức hóa học. 36. Khi nói về sự phát sinh loài người, điều nào sau đây chưa chính xác? A. Loài người xuất hiện vào đầu kỉ đệ tứ ở đại tân sinh. B. Vượn người ngày nay là tổ tiên của loài người. C. Chọn lọc tự nhiên đóng vai trò quan trọng trong giai đoạn tiến hóa từ vượn người thành người. D. Có sự tiến hóa văn hóa trong xã hội loài người. 37. Nội dung chủ yếu của thuyết “ ra đi từ Châu Phi” cho rằng A. người H. sapiens hình thành từ loài người H. erectus ở châu Phi. B. người H. sapiens hình thành từ loài người H. erectus ở các châu lục khác nhau. C. người H. erectus di cư sang các châu lục khác sau đó tiến hóa thành H. sapiens. D. người H. erectus được hình thành từ loài người H. habilis. 38. Dựa vào những biến đổi về địa chất, khí hậu,sinh vật.Người ta chia lịch sử trái đất thành các đại theo thời gian từ trước đên nay là A. đại thái cổ, đại nguyên sinh, đại cổ sinh, đại trung sinh, đại tân sinh.
- B. đại thái cổ, đại cổ sinh, đại trung sinh đại nguyên sinh, đại tân sinh. C. đại cổ sinh, đại nguyên sinh, đại thái cổ, đại trung sinh, đại tân sinh. D. đại thái cổ, đại nguyên sinh, đại trung sinh, đại cổ sinh, đại tân sinh. 39. Kết quả của tiến hoá tiền sinh học A. hình thành các tế bào sơ khai. B. hình thành chất hữu cơ phức tạp. C. hình thành sinh vật đa bào. D. hình thành hệ sinh vật đa dạng phong phú như hôm nay. 40. Điểm khác nhau cơ bản trong cấu tạo của vượn người với người là A. cấu tạo tay và chân. B. cấu tạo của bộ răng. C. cấu tạo và kích thước của bộ não. D. cấu tạo của bộ xương. 41. Sọ người có đặc điểm gì chứng tỏ tiếng nói phát triển? A. có cằm. B. không có cằm C. xương hàm nhỏ D. không có răng nanh. 42. Thí nghiệm của Fox và cộng sự đã chứng minh A. trong điều kiện khí quyển nguyên thuỷ đã có sự trùng phân các phân tử hữu cơ đơn giản thành các đại phân tử hữu cơ phức tạp. B. trong điều kiện khí quyển nguyên thuỷ, chất hoá học đã được tạo thành từ các chất vô cơ theo con đường hoá học. C. có sự hình thành các tế bào sống sơ khai từ các đại phân tử hữu cơ. D. sinh vật đầu tiên đã được hình thành trong điều kiện trái đất nguyên thuỷ 43. Ý nghĩa của hoá thạch là A. bằng chứng trực tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới. B. bằng chứng gián tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới. C. xác định tuổi của hoá thạch có thể xác định tuổi của quả đất. D. xác định tuổi của hoá thạch bằng đồng vị phóng xạ. 44. Trôi dạt lục địa là hiện tượng A. di chuyển của các phiến kiến tạo do sự chuyển động của các lớp dung nham nóng chảy. B. di chuyển của các lục địa, lúc tách ra lúc thì liên kết lại. C. liên kết của các lục địa tạo thành siêu lục địa Pangaea. D. tách ra của các lục địa dẫn đến sự biến đổi mạnh mẽ về khí hậu và sinh vật. 45. Sinh vật trong đại thái cổ được biết đến là A. hoá thạch sinh vật cổ sơ nhất. B. hoá thạch của động vật, thực vật bậc cao. C. xuất hiện tảo. D. thực vật phát triển, khí quyển có nhiều oxi. 46. Trong giai đoạn tiến hóa hóa học, các hợp chất hữu cơ đơn giản và phức tạp được hình thành nhờ A. các nguồn năng lượng tự nhiên. B. các enzim tổng hợp. C. sự phức tạp hóa các hợp chất hữu cơ. D. sự đông tụ các chất tan trong đại dương nguyên thủy. 47. Người ta dựa vào tiêu chí nào sau đây để chia lịch sử trái đất thành các đại, các kỉ? A. Những biến đổi lớn về địa chất, khí hậu và thế giới sinh vật. B. Quá trình phát triển của thế giới sinh vật. C. Thời gian hình thành và phát triển của trái đất. D. Hóa thạch và khoáng sản. 48. Trong giai đoạn tiến hóa hóa học đã có sự A. tổng hợp các chất hữu cơ từ chất vô cơ theo phương thức hóac học. B. rạo thành các coaxecva theo phương thức hóa học . C. hình thành mầm mốmg những cơ thể đầu tiên theo phương thức hóa học. D. xuất hiện các enzim theo phương thức hóa học. 49. Sự sống đầu tiên xuất hiện trong môi trường A. trong nứơc đại dương B. khí quyển nguyên thủy. C. trong lòng đất. D. trên đất liền. 50. Quá trình tiến hoá của sự sống trên Ttrái đất có thể chia thành các giai đoạn A. tiến hoá hoá học, tiến hoá tiền sinh học. B. tiến hoá hoá học, tiến hoá sinh học. C. tiến hoá tiền sinh hoc, tiến hoá sinh học. D. Tiến hoá hoá học, tiến hoá tiền sinh học, tiến hoá sinh học. 51. Tiến hoá tiền sinh học hình thành A. các hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ.
- B. tế bào sơ khai và sau đó là hình thành những tế bào sống đầu tiên. C. các cơ thể đơn bào đơn giản, các loaì sinh vật như ngày nay dưới tác động của các nhân tố tiến hoá. D. cả A và C 52. Tiến hoá tiền sinh học là giai đoạn tiến hoá hình thành A. các tế bào sơ khai và sau đó là hình thành những tế bào sống đầu tiên. B. các hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ. C. các loài sinh vật như ngày nay dưới tác động của các nhân tố tiến hoá. D. cả A và C 53. Đại địa chất nào đôi khi còn được gọi là kỉ nguyên của bò sát? A. Đại thái cố B. Đại cổ sinh C. Đại trung sinh D. Đại tân sinh. 54. Điểm quan trọng trong sự phát triển của sinh vật trong đại Cổ sinh là A. phát sinh thực vật và các ngành động vật, B. sự phát triển cực thịnh của bò sát C. sự tích luỹ ôxi trong khí quyển, sinh vật phát triển đa dạng, phong phú . D. sự di cư của thực vật và động vật từ dưới nước lên cạn. 55. Sau khi tách ra từ tổ tiên chung, nhánh vượn người cổ đại đã phân hoá thành nhiều loài khác nhau, trong số đó có một nhánh tiến hoá hình thành chi Homo. Loài xuất hiện đầu tiên trong chi Homo là A. Homo habilis B. Homo sapiens C. Homo erectus D. Homo neanderthalensis. 56. Khi nói về đại Tân sinh, điều nào sau đây không đúng? a. cây hạt kín, chim, thú và côn trùng phát triển mạnh ở đại này. b. được chia thành 2 kỉ, trong đó loaì người xuất hiện và kỉ đệ tứ c. phân hoá các lớp chim, thú, côn trùng. d. ở kỉ đệ tam, bò sát và cây hạt trần phát triển ưu thế.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Môi trường giáo dục - Chương 2 - Phần 1
17 p | 364 | 109
-
Sinh học 11 - Bài 48 : ÔN TẬP CHƯƠNG II VÀ IV
5 p | 763 | 58
-
Giáo án sinh học lớp 12 chương trình nâng cao Bài 44: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA SINH
13 p | 554 | 54
-
Một số kinh nghiệm khi làm bài thi ĐH môn Sinh
3 p | 280 | 52
-
Thuyết tiến hoá phân tử trung tínhỞ phần II, chương V đã đề cập tới một
9 p | 186 | 34
-
PHAN 6: TIEN HOA-CHUONG II: SƯ PHAT SINH VA PHAT TRIEN CUA SU SONG TREN TRAI DAT
12 p | 252 | 34
-
Giáo án điện tử môn sinh học: sinh học lớp 12- Phần IV: Tiến hóa
37 p | 73 | 21
-
Lịch sử lớp 7 - Ôn tập chương IV
5 p | 993 | 20
-
Giáo án sinh học lớp 12 chương trình nâng cao - Tiết: 24 Bài: CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG (TT)
7 p | 204 | 15
-
SKKN: Sử dụng phần mềm ActivInspire trong giảng dạy chương II, Sinh học 10 (Cơ bản) để tăng cường tính tích cực và nâng cao kết quả học tập cho học sinh
0 p | 187 | 15
-
CHƯƠNG IV: PHÂN BÀO
6 p | 147 | 10
-
CHƯƠNG X: MÔI TRƯỜNG VÀ SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
4 p | 101 | 7
-
Chương IV. Ứng dụng di truyền học vào chọn giống
7 p | 86 | 6
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Đổi mới hiệu quả kiểm tra bài cũ thông qua sử dụng phần mềm Violet thiết kế trò chơi trong dạy học Lịch sử chương II Xã hội cổ đại lớp 10A9 trường THPT Sáng Sơn
22 p | 48 | 6
-
Giáo án chương trình mới: Lớp lá Đề tài: Mặt trời và mặt trăng
2 p | 108 | 5
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Rèn luyện kĩ năng tự học của học sinh khi dạy chương II: Việt Nam từ năm 1930 đến năm 1945 trong chương trình lịch sử lớp 12 - Ban cơ bản
83 p | 32 | 3
-
SKKN: Sử dụng videoclip trong giảng dạy chương II: Vũ trụ. Hệ quả các chuyển động của Trái Đất – địa lí 10- cơ bản
34 p | 69 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn