intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Chương III. SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT

Chia sẻ: Paradise8 Paradise8 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

223
lượt xem
17
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Liệt kê các giai đoạn phát sinh sự sống trên trái đất. - Nêu được các quá trình diễn ra trong giai đoạn tiến hoá hoá học, tiến hoá tiền sinh học và sinh học. - Nâng cao quan điểm tư duy biện chứng về bản chất và nguồn gốc sự sống. 2. Kĩ năng: - Giải thích các giai đoạn phát sinh sự sống.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Chương III. SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT

  1. Chương III. SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT Bài 43. SỰ PHÁT SINH SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Liệt kê các giai đoạn phát sinh sự sống trên trái đất. - Nêu được các quá trình diễn ra trong giai đoạn tiến hoá hoá học, tiến hoá tiền sinh học và sinh học. - Nâng cao quan điểm tư duy biện chứng về bản chất và nguồn gốc sự sống. 2. Kĩ năng: - Giải thích các giai đoạn phát sinh sự sống. II. Phương tiện: - Hình: 43 SGK - Thiết bị dạy học: máy chiếu,tranh ảnh III. Phương pháp:
  2. - Vấn đáp - Nghiên cứu SGK (kênh hình) IV. Tiến trình: 1. ổ định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số và nhắc nhở giữ trật tự: 2. KTBC: - Nêu các hướng tiến hóa chung của sinh giới? - Nêu các hướng tiến hóa của nhóm loài? 3. Bài mới : Hoạt động thầy và trò Nội dung GV: Giới thiệu các giai đoạn tiến hoá I. TIẾN HOÁ HOÁ HỌC GV: - Trái đất được hình thành cách nay 1. Sự hình thành các chất hữu cơ đơn giản khoảng bao lâu ? ( 4,6 tỉ năm).
  3. - Lúc đó khí quyển có các chất gì ? - Khí quyển nguyên thủy:hơi nước, CO2, NH3, GV: Mô tả sự hình thành các chất hữu cơ nitơ… đơn giản trong điều kiện tự nhiên ? - ĐKTN: bức xạ nhiệt của mặt trời, phĩng điện, núi GV: Nêu thí nghiệm chứng minh ? lửa …. Xảy ra các phản ứng hĩa học hình thành nên các hợp CHC từ đơn giản đến phức tạp: C, H GV: Trong KĐ hiện nay của Trái Đất, các (cacbonhiđrơ) -> C, H, O (xaccarit, lipit) -> C, H, hợp chất hữu cơ được hình thành bằng con O, N (aa, Nu) đường nào ? HS: Bằng con đường hữu cơ trong cơ thể -Sự hình thành các chất hữu cơ từ các chất vô cơ sống nghĩa là do các SV tổng hợp nên (hoặc đã được chứng minh bằng thực nghiệm: bằng con đường nhân tạo do cơng nghệ của - Cho dòng điện cao thế qua hỗn hợp hơi nước, con người) chứ khơng thể bằng con đường H2, CH4, NH3 thu được một số aa. ngồi tự nhiên. - Cho tia tử ngoại chiếu vào hỗn hợp hơi nước, GV: Các chất hữu cơ đơn giản được tạo
  4. thành trong khí quyển, rồi theo mưa rơi CH4, CO, NH3, cũng thu được 1 số aa. xuống đại dương. Tại lớp bùn nó cô đọng lại tạo nên các chất trùng hợp như prôtêin và 2. Sự hình thành các đại phân tử từ các hợp nucleic. CHC đơn giản GV: Thực nghiệm đã CM: Đun hỗn hợp aa - Các chất hữu cơ đơn giản hoà tan trong các đại ở to=1500C–1800C thu được mạch dương nguyên thuỷ rồi cô đọng lại tạo nên các pôlipeptit. chất trùng hợp như prôtêin và nucleic. GV: ARN hay AĐN được hình thành trước ? 3. Sự hình thành các đại phân tử tự nhân đôi GV: Khi sự tiến hoá hoá học đã đạt tới mức - Phân tử tự nhân đôi xuất hiện đầu tiên là ARN. độ nhất định thì đã hình thành nhiều loại ARN lưu giữ thông tin di truyền và có khả năng tự tương tác giữa các loại đại phân tử. Qua xúc tác để nhân đôi mà không cần enzim (protein).
  5. CLTN, chỉ hệ prôtêin – axit nuclêic mới có - Sau đó vai trò lưu trữ thông tin di truyền được thể phát triển. chuyển cho ADN. có 4 sự kiện nổi bật : II. TIẾN HOÁ TIỀN SINH HỌC - Sự tạo thành các giọt côaxecva. - Hai đại phân tử axit nucleic (ARN, ADN) và - Sự hình thành lớp màng phân biệt protein tương tác với nhau và có lớp màng côaxecva với môi trường. Lớp màng này lipoprotein bao bọc ngăn cách với môi trường gồm những phân tử prôtêin và lipit sắp xếp ngoài, tạo thành tế bào nguyên thuỷ (côaxecva). theo trật tự xác định. Thông qua màng, côaxecva thực hiện sự trao đổi chất với môi III. TIẾN HOÁ SINH HỌC trường. Từ dạng tế bào nguyên thủy  tế bào nhân sơ - Sự xuất hiện các enzim đóng vai trò xúc (cách đây khoảng 3.5 tỉ năm)  đơn bào nhân tác, làm cho quá trình tổng hợp và phân thực (cách đây khoảng 1,5 -1,7 tỉ năm)  đa bào giải các chất hữu cơ diễn ra nhanh hơn.
  6. - Sự xuất hiện cơ chế tự sao chép: Đây là nhân thực (cách đây khoảng 670 triệu năm). bước tiến bộ quan trọng, nhờ đó các dạng Sự tiến hoá sinh học diễn ra cho đến nay và tạo ra sống đã sản sinh ra các dạng giống chúng, toàn bộ sinh giới hiện nay. di truyền đặc điểm của chúng cho các thế hệ sau. GV: Tiến hoá sinh học chiếm thời gian lâu nhất. Dưới tác dụng của CLTN, từ dạng sống đầu tiên là côaxecva đã tiến hoá thành sinh giới đa dạng và phong phú như ngày nay. 4. Củng cố: - Sự sống được phát sinh như thế nào? - Giai đoạn tiến hoá hoá học có những đặc điểm gì? - Giai đoạn tiến hoá tiền sinh học và sinh học diễn ra như thế nào?
  7. 5. BTVN ø: - Ngày nay liệu các chất hữu cơ có thể hình thể được hình thành từ các chất vô cơ không? Tại sao? Chỉ tiêu Tiến hóa hóa học Tiến hóa tiền sinh Tiến hóa sinh học học so sánh Là quá trình tiến hóa hình Là giai đoạn tiến hóa phát triển Khái Là quá trình hình niệm thành các phân tử và đại thành những thể sống của giới sinh vật, từ những sinh phân tử hữu cơ theo phương đầu tiên vật đơn giản ban đầu đến những thức hóa họcvới các nguồn sinh vật ngày nay. năng lượng tự nhiên. Nhân tố Nhân tố vật lý và hóa học là Nhân tố sinh học Nhân tố sinh học: biến dị, di tác động chủ yếu. truyền, CLTN (CLTN) Kết quả Hình thành các phân tử và Hình thành tế bào Hình thành thế giới sinh vật đa đại phân tử hữu cơ. nguyên thủy dạng ngày nay.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2