intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Xây dựng chuyên đề dạy học chương III “ Sinh trưởng và phát triển” – sinh học 11 hướng phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh

Chia sẻ: Caphesua | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:42

27
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của đề tài nhằm biết cách xác định các chỉ tiêu đánh giá được sự sinh trưởng của thực vật và nêu được các dấu hiệu của sự phát triển của sinh vật. Nêu được các yếu tố bên trong ảnh hưởng đến ST và PT của sinh vật. Nêu và biết cơ chế tác động của các hoocmon điều tiết sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật cũng như vai trò của chúng trong sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Xây dựng chuyên đề dạy học chương III “ Sinh trưởng và phát triển” – sinh học 11 hướng phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh

  1. MỤC LỤC NỘI DUNG Trang MỤC LỤC...............................................................1 NỘI DUNG Trang................................................................................................... 1 BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN......................................1 1. Lời giới thiệu..............................................................................................................1 2. Tên sáng kiến............................................................................................................ 2 1. Chủ đề và dạy học theo chủ đề.................................................................................3 CHƯƠNG II. XÂY DỰNG NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ DẠY HỌC.................................... 12 CHƯƠNG “SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN” –SINH HỌC 11....................................12 1. Giới thiệu chung...................................................................................................... 12 2. Nội dung của chủ đề................................................................................................14 1. Đối tượng.................................................................................................................24 2. Hình thức đánh giá.................................................................................................. 25 8. Những thông tin cần bảo mật..................................................................................30 9. Những điều kiện cần thiết để áp dụng sáng kiến....................................................30 10. Đánh giá lợi ích thu được .....................................................................................30 11. Danh sách các tổ chức cá nhân tham gia áp dụng sáng kiến. .............................31 TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................................33
  2. BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN 1. Lời giới thiệu. Chương trình giáo dục phổ thông mới được xây dựng trên cơ sở quan điểm  của  Đảng,  Nhà  nước  về  đổi  mới  căn  bản,  toàn diện  GD­ĐT; kế  thừa và  phát  triển những ưu  điểm  của  các  chương  trình  giáo  dục  phổ  thông  đã  có  của Việt  Nam, đồng thời  tiếp thu  thành  tựu  nghiên  cứu  về  khoa học  giáo dục và  kinh  nghiệm xây dựng chương trình theo mô hình phát triển năng lực của những nền  giáo dục tiên tiến trên thế giới. Điều này đòi hỏi GD­ĐT phải có những thay đổi  một cách căn bản, toàn diện từ triết lí, mục tiêu, nội dung, phương pháp đào tạo  để tạo ra nguồn nhân lực có năng lực toàn diện. Quan điểm dạy học tích cực với  mục tiêu phát triển năng lực giúp cho người học có khả năng giải quyết được các  vấn  đề  trong  thực  tiễn  cuộc  sống hiện  đại  luôn  không  ngừng  thay  đổi.  Trong  chương trình Sinh học trung học phổ thông (THPT), kiến thức chương cảm ứng  Sinh học 11, có nội dung phong phú gần gũi với thực tiễn sản xuất nông nghiệp,  có nhiều vấn đề lí thuyết gắn liền với thực tiễn chăn nuôi và trồng trọt và hình  thành thói quen tốt đối với học sinh điều này có tác dụng rất lớn cho việc học và  định hướng nghề nghiệp cho học sinh ở THPT. Trong chương trình Sinh học 11, chương III “Sinh trưởng và phát triển” là  một mạch kiến thức có tính hệ thống về: Khái niệm sinh trưởng, phát triển; Các  yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát triển; Các đặc trưng sinh trưởng (ST),   phát triển (PT)  ở thực vật, động vật và một số  hướng ứng dụng các kiến thức  đã học để  điều khiển ST, PT của sinh vật trong sản xuất. Chương được cấu  trúc dạy trong 7 bài từ bài 34 đến bài 40 gồm 6 bài lý thuyết và 1 bài thực hành.   Nội dung khiến thức trong chương III đã thể  hiện được chuẩn kiến thức sinh  học đối với học sinh (HS) Trung học phổ  thông, cách phân phối chương trình  theo từng bài có ưu điểm là tạo điều kiện thuận lợi cho người giáo viên (GV).   Tuy nhiên, do cách phân bố  trong sách giáo khoa (SGK) như  vậy sẽ  có một số  1
  3. nội dung trùng lặp phải dạy lại dẫn đến mất thời gian, dễ gây nhàm chán cho   HS như: Khái niệm ST, PT và mối quan hệ  giữa ST, PT;  Ảnh hưởng của các  nhân tố  đến ST, PT của sinh vật. Cũng do phân bố  kiến thức theo bài nên dẫn   đến khó khăn trong việc bổ  sung thêm các kiến thức để  tăng cường khả  năng   hiểu biết cũng như năng lực thực hành của HS. Vì vậy, đã làm hạn chế sự sáng   tạo của GV và khả  năng tự  học, tìm tòi, sáng tạo của HS. Xuất phát từ  định  hướng đổi mới phương pháp dạy học theo  Nghị  quyết số  29­NQ/TW  (2013);  Công văn 791 HD­BGDĐT, Công văn số  5555/BGDĐT – GDTrH tôi đề  xuất  một hướng xây dựng chuyên đề  dạy học  “Sinh trưởng và phát triển” chương  III – Sinh học 11 theo hướng phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho HS.  2. Tên sáng kiến. Xây dựng chuyên đề dạy học chương III “ Sinh trưởng và phát triển”   – sinh học 11 hướng phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh. 3. Tác giả sáng kiến:  ­ Họ và tên: Đào Thị Xuân. ­ Địa chỉ : Trường THPT DTNT Vĩnh Phúc. ­ Số điện thoại : 0982696028 – Email: daothixuanc3td@gmail.com 4. Chủ đầu tư tạo ra sáng kiến: Đào Thị Xuân. 5. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến. Sáng kiến được sử dụng trong giảng dạy môn Sinh học khối 11 trong các  trường THPT. Sử dụng làm tài liệu tham khảo trong việc các hoạt động ngoại  khóa… 6. Ngày sáng kiến được áp dụng lần đầu: Ngày 8.1.2019. 7. Mô tả bản chất của sáng kiến. 7.1. Nội dung của sáng kiến. 2
  4. CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN 1. Chủ đề và dạy học theo chủ đề. 1.1. Khái niệm. Chủ đề là vấn đề mang tính cốt lõi của đối tượng mà người học, người  nghiên cứu cần tìm hiểu có mối liên hệ đa chiều phù hợp với quy luật vận động  tự  nhiên  đảm  bảo tính  khách  quan.  Trong  dạy  học  có  thể  hiểu  chủ  đề  là  một  đơn vị kiến thức mang tính trọn vẹn mà khi kết thúc tìm hiểu bản chất chủ  đề  đó người học có được một lượng kiến thức để hiểu đối tượng một cách khách  quan. Vì vậy, có thể nói dạy học theo chủ đề là cách dạy học phù hợp nhất theo  định hướng tư  duy mang tính khách quan về  đối tượng, vì vậy sẽ tạo thuận lợi  cho  người  học hiểu  rõ bản  chất của đối  tượng  và có  khả năng vận dụng  vào  giải  quyết  tốt  hơn  các  vấn  đề  thực  tiễn,  tạo  cho  người  học  có  cái  nhìn tổng  quan về đối tượng để khám phá tự nhiên một cách có hiệu quả ̣ ̣ ̉  la ph Day hoc theo chu đề ̀ ương phap tim toi nh ́ ̀ ̀ ưng khai niêm, t ̃ ́ ̣ ư  tưởng, đơn vị  ́ ưc, nôi dung bai hoc, chu đê,… co s kiên th ́ ̣ ̀ ̣ ̉ ̀ ́ ự giao thoa, tương đông lân nhau, d ̀ ̃ ựa  trên cơ sở cac môi liên hê vê li luân va th ́ ́ ̣ ̀ ́ ̣ ̀ ực tiên đ ̃ ược đê câp đên trong cac môn ̀ ̣ ́ ́   ̣ ̣ ́ ợp phân hoc hoăc cac h ̉ ̣ ́ ưc la con đ ̀   cua môn hoc đo (t ́ ̀ ường tich h ́ ợp nhưng nôi ̃ ̣  dung từ môt sô đ ̣ ́ ơn vi, bai hoc, môn hoc co liên hê v ̣ ̀ ̣ ̣ ́ ̣ ới nhau) lam thanh nôi dung ̀ ̀ ̣   ̣ hoc trong ̣ ̉ ̀ ́ ́ ̃ ơn, thực tê h   môt chu đê co y nghia h ́ ơn, nhờ đo hoc sinh co thê t ́ ̣ ́ ̉ ự hoaṭ   ̣ ̀ ơn đê tim ra kiên th đông nhiêu h ̉ ̀ ́ ức va vân dung vao th ̀ ̣ ̣ ̀ ực tiên. ̃ 1.2. Vai trò cơ bản dạy học theo chủ đề ­ Về mặt nội dung tri thức khoa học: Giúp người dạy và người học đi sâu vào  những kiến thức mang tính cốt lõi, gắn kết hữu cơ  giữa cấu trúc và chức năng  của  đối tượng với  sự  tự  giúp  của  hệ  thống  tri thức liên  ngành trong  lĩnh  vực  khoa học tự nhiên. Dạy học theo chủ đề sẽ khắc phục được tính rời rạc của nội  dung các bài trong mỗi chương đảm bảo cho kiến thức về một đối tượng mang  tính phổ quát, logic gắn với thực tiễn trong bối cảnh cụ  thể, nên tri thức tiếp thu  được trở nên ý nghĩa hơn với người học. 3
  5. ­ Về phương diện dạy học: Tạo nên mô hình hoạt động lớp học mới bằng các  hoạt động lớp học mới bằng các hoạt động khám phá mang tính nối tiếp và tích  hợp đa chiều, phát huy tối đa hiệu quả học cá nhân với hợp tác nhóm. Nhờ vậy  tăng cường được tính chủ động cho người học, phát triển được phương pháp tư  duy trong nhận thức đối tượng tự nhiên. ­ Hình thành được hệ thống năng lực chung và năng lực chuyên biệt môn Sinh  học, nhờ đó đáp  ứng được yêu cầu đổi mới theo hướng cải cách giáo dục hiện  nay. Quan điểm về  dạy học theo chủ  đề  được xây dựng trên quan điểm tích  cực về quá trình học tập và quá trình dạy học Chủ đề không bị cô lập với cuộc sống hàng ngày , các kiến thức gắn với   kinh nghiệm sống của học sinh và được liên hệ với các tình huống cụ thể; đảm   bảo tránh tránh trùng lặp về  nội dung thuộc các bài học khác nhau trong cùng   một chương; Đồng thời tạo mối liên hệ  giữa các kiến thức trong cùng chủ  đề  với nhau và với kiến thức thực tiễn. Phát huy được tính tích cực của học sinh tạo cơ  hội hình thành phẩm  chất, phát triển năng lực đặc biệt là năng lực giải quyết vấn đề. 1.3. Tổ chức dạy học theo chủ đề. 1.3.1. Quy trình dạy học theo chủ đề trong dạy học. DHTCĐ được hiểu là mô hình dạy học mà nội dung được xây dựng   thành các chủ đề có ý nghĩa thực tiễn và thể hiện mối quan hệ liên môn, liên   lĩnh vực (chủ đề tích hợp) để HS có thể phát triển các ý tưởng một cách toàn  diện . Đây là mô hình dạy học có sự  kết hợp giữa mô hình truyền thống và   hiện đại. GV là người hướng dẫn HS cách tự tìm kiếm, xử lí thông tin và vận  dụng kiến thức vào giải quyết các vấn đề liên quan đến nội dung của chủ đề  và các nhiệm vụ  có ý nghĩa trong thực tiễn. Dựa trên các tài liệu tôi đề  xuất   quy trình DHTCĐ gồm các bước cơ bản sau: 4
  6. Bước 1: Lựa chọn chủ  đề, xác định vấn đề  cần giải quyết.   Sau khi đã xác  định được mạch kiến thức nội dung  chương trình, GV lựa chọn các nội dung có  thể ghép lại thành một chủ đề và đặt tên cho chủ đề. Nội dung cụ thể của chủ  đề cần sắp xếp các kiến thức sao cho HS dễ hiểu và dễ dàng chiếm lĩnh được  tri thức. Khi xây dựng chủ đề  dạy học, GV cần xác định các vấn đề  thực tiễn  có liên quan đến chủ  đề, mục tiêu về  kiến thức, kĩ năng và thái độ, sự  tiến bộ  của HS thông qua DHTCĐ. Bước 2: Xác định mục tiêu về  kiến thức, kĩ năng, năng lực có thể  đạt được   trong quá trình học của HS và xây dựng bộ  câu hỏi định hướng.  GV dựa vào  chuẩn kiến thức, kĩ năng, thái độ theo chương trình hiện hành và các hoạt động  học tập dự  kiến sẽ  tổ  chức cho HS, từ  đó xác định mục tiêu về  năng lực và  phẩm chất có thể hình thành cho các em trong quá trình dạy học. Bước 3: Tổ chức các hoạt động học tập cho HS.  Để tổ chức DHTCĐ, GV có  thể sử dụng các phương pháp và kĩ thuật dạy học tích cực theo tiến trình sau: - Hoạt động trải nghiệm. Trong DHTCĐ, trước khi học bài mới, GV tổ chức  cho HS nghiên cứu tài liệu, thực hiện các hoạt động trải nghiệm trong thực tiễn  với hệ  thống các bài tập về chủ  đề  theo chương trình giáo dục hiện hành. Sau   khi HS thực hiện xong phần trải nghiệm, GV cho HS báo cáo kết quả  theo nhóm hoặc theo cá nhân thông qua việc lồng   ghép vào hoạt động dạy học trên lớp. - Nhận diện và phát biểu vấn đề. Đây là giai đoạn mà HS cần huy động kiến thức, kĩ năng, kinh nghiệm cá nhân để  xác định vấn đề  đặt ra. HS sẽ thể hiện những quan điểm của mình qua các kết quả thu được ở  hoạt động trải nghiệm. GV sẽ dựa trên kiến thức đã có của HS về các vấn đề  trong thực tiễn để trao đổi nhiệm vụ học tập phù hợp với năng lực của các em.   HS có thể hoạt động theo nhóm hoặc cá nhân. -  Hình thành và chuẩn hóa kiến thức.  HS tiến hành tìm  hiểu nội dung kiến  thức của chủ đề dưới sự hướng dẫn của GV. Hoạt động này cần được tổ chức   5
  7. đa dạng, với nhiều hình thức học tập khác nhau, HS cần tự  lực thu thập, xử lí   thông tin từ  nhiều kênh (như: tài liệu sách báo, internet, thực tiễn,...) liên quan   đến vấn đề  đặt ra; từ  đó đưa ra được giải pháp, thực hiện các giải pháp để  chiếm lĩnh kiến thức. Giai đoạn này giúp HS hình thành kiến thức mới để  giải   quyết vấn đề đặt ra.  - Vận dụng kiến thức. Đây là giai đoạn giúp HS luyện tập, hệ thống hóa kiến  thức, vận dụng kiến thức đã lĩnh hội vào giải thích các hiện tượng, bài toán,  đưa ra giải pháp, đề  xuất ý tưởng giải quyết vấn đề, khắc sâu kiến thức đã  học, bồi dưỡng, phát triển NLGQVĐ và các năng lực khác thông qua các hoạt   động cụ  thể. Trong hoạt động này, GV có thể  hướng dẫn HS hoạt động cá  nhân, hoạt động theo nhóm thông qua hệ thống bài tập, câu hỏi đã thiết kế. - Mở   rộng   kiến   thức   vào   thực   tiễn.  Giai   đoạn   này   giúp  HS   phát   triển  NLGQVĐ, sáng tạo. GV cần đưa ra vấn đề, các tài liệu tham khảo như: sách  tham khảo, tạp chí, thông tin từ internet,... nhằm khuyến khích HS mở rộng kiến  thức đã học vào các hoạt động trải nghiệm trong thực tiễn. Trong hoạt động   này, GV cần sử  dụng các câu hỏi khái quát, hệ  thống hóa bài tập sau khi học  chủ đề. Bước 4: Kiểm tra, đánh giá. Có nhiều phương pháp được vận dụng để đánh giá  NLGQVĐ như: đặt câu hỏi, đối thoại trong lớp học, phản hồi thường xuyên,  đánh giá đồng đẳng và tự  đánh giá, sử  dụng bảng kiểm danh sách các hành vi,  đánh giá tình huống, hồ sơ học tập (là tập hợp các bài tập, bài kiểm tra,...), cụ  thể: -  Sử dụng bảng kiểm danh sách các hành vi, thiết lập một danh sách gồm các   hành vi cụ thể  ở từng thành tố  của năng lực. Người đánh giá sử  dụng để  quan   sát HS làm việc, học tập và tích vào những trọng điểm đã quan sát được. -   Đánh giá đồng đẳng là người học tham gia vào việc đánh giá sản phẩm,  công việc của các bạn học khác. HS sẽ  đánh giá lẫn nhau dựa trên các tiêu chí   6
  8. đã được xác định. Các tiêu chí được xây dựng cần phù hợp với khả  năng nhận  thức của HS. -  Tự đánh giá là quá trình HS đánh giá hoạt động và kết quả đạt được của  bản thân; trong đó, HS sẽ  học cách đánh giá các nỗ  lực và sự  tiến bộ  cá nhân,  nhìn lại quá trình và phát hiện những điểm cần thay đổi để hoàn thiện bản thân. ­ Đánh giá sản phẩm của HS thực hiện trong quá trình dạy học. Sản phẩm   phản ánh khả  năng tự  tìm kiếm và thu thập thông tin, tổng hợp và phân tích   theo mục tiêu của chủ đề. 1.3.2. Thiết kế tiến trình dạy học. 1.3.2.1. Về phương pháp dạy học. Phải chú trọng  ứng dụng kiến thức của chủ  đề, vận dụng các phương   pháp dạy học tích cực phải đảm bảo các yêu cầu sau: a, Đề xuất vấn đề. Giáo viên giao cho học sinh một nhiệm vụ  có tiềm  ẩn vấn đề. Dưới sự  hướng dẫn của giáo viên học sinh sẵn sàng nhận và hoàn thành nhiệm vụ đặt ra. Nhiệm vụ  được giao cần đảm bảo học sinh không thể  giải quyết trọn  vẹn với kiến thức và kỹ  năng đã có mà cần phải được trang bị  kiến thức  mới   để giải quyết vấn đề . b. Giải pháp và kết hoạch giải quyết vấn đề. Sau khi phát biểu vấn đề, thông qua trao đổi, thảo luận dưới sự  định   hướng của giáo viên học sinh xác định được các giải pháp khả  thi, đồng thời  xây dựng kế hoạch hành động cho giải quyết vấn đề đó. c. Thực hiện kế hoạch giải quyết vấn đề. Trong quá trình thực hiện học sinh tiến hành trao đổi với các thành viên  trong nhóm để điều chỉnh và hoàn thiện sản phẩm. Trong quá trình đó dưới sự  hướng dẫn của giáo viên hành động của học  sinh được định hướng phù hợp với học sinh qua đó bồi dưỡng cho học sinh khả  7
  9. năng tự  xác định hành động thích hợp trong những tình huống không phải là   quen thuộc đối với học sinh. d. Trình bày đánh giá kết quả. Sau khi đã hoàn thành hoạt động giải quyết vấn đề  dưới sự  hướng dẫn   của giáo viên học sinh trình bày, tranh luận, bảo vệ kết qủa thu được. Giáo viên  chính xác hóa, bổ sung, phê duyệt kết quả. Học sinh nghi nhận kiến thức mới và  vận dụng trong thực tiễn cũng như trong các bài tập tiếp theo. 1.3.2.2. Về kỹ thuật dạy học. Tiến trình dạy học được cụ  thể  hóa bằng một chuỗi hoạt động học của  học sinh. Mỗi hoạt động thể  hiện rõ mục đích, nội dung, phương thức và sản   phẩm mà học sinh phải hoàn thành. Hoạt động thực hiện theo các bước. ­ Chuyển giao nhiệm vụ học tập. ­ Thực hiện nhiệm vụ học tập. ­ Báo cáo kết quả và thảo luận. ­ Đánh giá thực hiện kết quả học tập. 1.3.2.3. Về thiết bị dạy học và học liệu. Đảm bảo phù hợp với từng hoạt động đã được  thiết kế, phải thể hiện rõ  phương thức học và sản phẩm học tập tương ứng mà học sinh hoàn thành trong  học tập. 1.3.2.4. Về kiểm tra đánh giá. Đảm bảo sự đồng bộ với phương pháp và kĩ thuật dạy học tích cực. Cần   tăng cường và đánh giá về sự hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất của   học sinh thông qua quá trình học tập , các sản phẩm mà học sinh hoàn thành,  tăng cường hoạt động tự  đánh giá và đánh giá đồng đẳng của học sinh. Vì vậy  cần mô tả cụ thể các sản phẩm học tập mà học sinh phải hoàn thành cùng với   các tiêu chí đánh giá cụ thể.  2. Năng lực giải quyết vấn đề 2.1. Khái niệm năng lực giải quyết vấn đề 8
  10. Có thể  hiểu, NLGQVĐ là năng lực của một cá nhân tham gia vào quá trình  nhận thức để hiểu và giải quyết các tình huống có vấn đề mà phương pháp giải  quyết vấn đề không phải ngay lập tức nhận thấy rõ ràng.  NLGQVĐ là tổ  hợp các NL thể  hiện  ở  các kĩ năng (thao tác tư  duy và  hoạt động) trong hoạt động học tập nhằm giải quyết có hiệu quả những nhiệm  vụ của hoạt động học tập hoặc một tình huống cụ thể. NL GQVĐ là khả  năng của một cá nhân hiểu và giải quyết tình huống   vấn đề khi mà giải pháp giải quyết chưa rõ ràng. Nó bao gồm sự sẵn sàng tham   gia vào giải quyết tình huống vấn đề  đó – thể hiện tiềm năng là công dân tích   cực và xây dựng (Định nghĩa trong đánh giá PISA, 2012). 2.2. Các thành tố năng lực giải quyết vấn đề. Cấu trúc NL GQVĐ dự  kiến phát triển  ở  HS gồm 4 thành tố, mỗi thành   quá trình GQVĐ. Cụ thể là: ­ Tìm hiểu, khám phá vấn đề: nhận biết vấn đề, phân tích được tình huống  cụ thể, phát hiện được tình huống có vấn đề, chia sẻ sự am hiểu về vấn đề với   người khác. ­ Thiết lập không gian vấn đề: lựa chọn, sắp xếp, TH thông tin với kiến   thức đã học. Xác định thông tin, biết tìm hiểu các thông tin có liên quan, từ  đó  xác định cách thức, quy trình, chiến lược giải quyết và thống nhất cách hành  động. ­ Lập kế hoạch và thực hiện giải pháp: + Lập kế hoạch: thiết lập tiến trình thực hiện (thu thập dữ liệu, thảo   luận, xin ý kiến, giải quyết các mục tiêu…), thời điểm giải quyết từng   mục tiêu. + Thực hiện kế  hoạch: thực hiện và trình bày giải pháp, điều chỉnh kế  hoạch để phù hợp với thực tiễn và không gian vấn đề khi có sự thay đổi. 9
  11. ­ Đánh giá và phản ánh giải pháp: Thực hiện và đánh giá giải pháp GQVĐ.   Suy ngẫm về cách thức và tiến trình GQVĐ. Điều chỉnh và vận dụng trong tình  huống mới, xác nhận những kiến thức và kinh nghiệm thu được. Đề xuất giải  pháp cho những vấn đề  tương tự. Như  vậy, cấu trúc NL GQVĐ được mô tả  bởi 4 thành tố và các chỉ số hành vi được mô tả bởi sơ đồ sau: 2.3. Ý nghĩa của việc hình thành và phát triển NLGQVĐ cho người học - Đối với HS: + Sự  hình thành và phát triển NLGQVĐ giúp HS hiểu và nắm chắc nội  dung cơ  bản của bài học. HS có thể  mở  rộng và nâng cao những kiến thức xã   hội của mình.  + Sự hình thành và phát triển NLGQVĐ giúp HS biết vận dụng những  tri thức xã hội vào trong thực tiễn cuộc sống. + Sự  hình thành và phát triển NLGQVĐ giúp HS hình thành kỹ  năng giao  tiếp, tổ chức, khả năng tư duy, tinh thần hợp tác, hoà nhập cộng đồng. - Đối với GV Sự  hình thành và phát triển NLGQVĐ giúp GV có thể  đánh giá một cách khá chính  xác khả năng tiếp thu của HS và trình độ tư duy của họ, tạo điều kiện cho việc phân   loại HS một cách chính xác. + Sự  hình thành và phát triển NLGQVĐ giúp cho GV có điều kiện trực   tiếp uốn nắn những kiến thức sai lệch, không chuẩn xác, định hướng kiến thức cần   thiết cho HS. + Giúp GV dễ  dàng biết được NL nhận xét, đánh giá, khả  năng vận dụng lý   luận vào thực tiễn xã hội của HS. Từ  đây định hướng phương pháp giáo dục tư  tưởng học tập cho HS. 2.4. Tiến trình dạy học phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh Bước 1: Đặt vấn đề. GV hoặc HS phát hiện vấn đề, nhận dạng vấn đề, nêu  vấn đề 10
  12. cần giải quyết. Bước 2: Tạo tình huống có vấn đề. Tình huống có vấn đề  thường xuất hiện  khi: + Nảy sinh mâu thuẫn giữa điều HS đã biết và điều đang gặp phải. + Gặp tình huống bế tắc trước nội dung mới. + Gặp tình huống, xuất phát từ nhu cầu nhận thức tại sao. Bước 3: GQVĐ. GV hoặc HS đề xuất cách GQVĐ khác nhau (nêu giả thuyết  khác nhau), thực hiện cách giải quyết đã đề ra (KT giả thuyết). Bước 4: Kết luận vấn đề. Phân tích để chọn cách giải quyết đúng (lựa chọn  giả thuyết đúng và loại bỏ giả thuyết sai). Nêu kiến thức hoặc kĩ năng, thái độ  thu nhận được từ GQVĐ trên. 11
  13. CHƯƠNG II. XÂY DỰNG NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ DẠY HỌC CHƯƠNG “SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN” –SINH HỌC 11 1. Giới thiệu chung 1.1.  Tên chủ  đề: “Xây dựng chuyên đề  dạy học chương III  “ Sinh   trưởng và phát triển”  – sinh học 11 hướng phát triển năng lực giải quyết   vấn đề cho học sinh”.  1.3. Mục tiêu dạy học    1.2.1. Kiến thức Sau khi học xong chủ đề này  học sinh cần phải: ­ Hs nêu được khái niệm sinh trưởng phát triển của sinh vật và mối quan  hệ giữa chúng. ­ Biết cách xác định các chỉ tiêu đánh giá được sự sinh trưởng của thực vật  và nêu được các dấu hiệu của sự phát triển của sinh vật. ­ Nêu được các yếu tố bên trong ảnh hưởng đến ST và PT của sinh vật. ­ Nêu và biết cơ chế tác động của các hoocmon điều tiết sự sinh trưởng và   phát triển của sinh vật cũng như  vai trò của chúng trong sự  sinh trưởng và phát  triển của sinh vật. ­ Nêu được yếu tố ảnh hưởng tới sinh trưởng và phát triển của sinh vật. ­ Thiết kế được một số thí nghiệm đánh giá sự sinh trưởng của thực vật. ­ Ứng dụng kiến thức về sinh trưởng và phát triển vào đời sống thực tiễn   từ  đó có biện pháp thích hợp trong công tác chăm sóc vật nuôi, cây trồng nhằm  mang lại lợi ích và giá trị kinh tế. 1.3.2. Kĩ năng ­ Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp… ­ Rèn kĩ năng hoạt động nhóm. 12
  14. ­ Rèn luyện phát triển ngôn ngữ, kĩ năng thuyết trình. ­ Rèn luyện kỹ  năng làm thí nghiệm, vận dụng kiến thức để  giải quyết tình  huống thực tế: Thiết kế  thí nghiệm đánh giá  ảnh hưởng của các yếu tố  ngoại  cảnh đến sinh trưởng và phát triển. 1.3.3. Thái độ ­ Tinh thần, thái độ học tập tích cực, tự giác. Yêu thích, say mê khám phá, tìm tòi  kiến thức Sinh học. ­ Tích cực vận dụng kiến thức môn học để giải quyết các tình huống thực tế. ­ Hứng thú, tích cực tham gia các hoạt động trong chủ đề ­ Luôn coi trọng sự  hợp tác với các bạn trong nhóm và sự  hỗ  trợ  của thầy, cô  giáo trong suốt quá trình thực hiện các hoạt động của dự án. 1.3.4. Định hướng phát triển năng lực: STT Tên năng lực Các kĩ năng thành phần 1 Năng   lực   hợp  Chủ động xậy dựng kế hoạch trong nhóm để  thục  tác giao tiếp hiện nhiệm vụ được giao. 2 Năng   lực   tự  Có ý thức tự  tìm hiểu các thông tin về  sinh trưởng  học và phát triển và các thông tin liên quan tới chủ  đề  đang tìm hiểu. 3 Năng   lực   phát  Giải thích  hiện  tượng thực tế  trong tự  nhiên về  hiện   và   giải  quang chu kì và chu kì sinh trưởng và phát triển  ở  quyết vấn đề động vật. 4 Năng   lực   thu  Tìm kiếm mối quan hệ về kiến thức; Năng lực xác  nhận   và   xử   lý  định các biến trong thí nghiệm, bố  trí thí nghiệm,  thông tin phân tích kết quả thí nghiệm và rút ra các kết luận  có cơ sở khoa học Phân tích, xử lý, tổng hợp tài liêu  v.v  5 Năng   lực  Hình thành giả  thuyết khoa học thông qua đề  xuất  13
  15. nghiên   cứu  hướng khống chế côn trùng có hại. khoa học Xác   định   các   biến   trong   thí   nghiệm,   bố   trí   thí  nghiệm, phân tích kết quả  thí nghiệm và rút ra các  kết luận có cơ sở khoa học Xử  lí và trình bày các số  liệu bao gồm vẽ  đồ  thị,  lập các bảng biểu, biểu đồ  cột, sơ  đồ,  ảnh chụp;  Xây dựng các giả thuyết khoa học và hình thành các  phương án, biện pháp chứng minh giả thuyết trong  thực tiễn.  7 Năng   lực   tư  Qua quan sát các hình ảnh, hiện tượng, các bảng số  duy liệu về chuyên đề “Sinh trưởng và phát triển”. 8 Năng lực ngôn  Phát triển ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết thông qua  ngữ trình  bày, tranh  luận,  thảo luận về   các  nội dung  cảm ứng ở thực vật và động vật. 1.3.5. Các sản phẩm cuối cùng của chủ đề. Chủ  đề  chương III – sinh học 11 theo định hướng phát triển phẩm chất,   năng lực hs. Bài thu hoạch của các nhóm học sinh. Kết quả học tập của hs khi áp dụng chủ đề. 2. Nội dung của chủ đề. 2.1. Nội dung của chủ  đề  “Sinh trưởng và phát triển” chương III – Sinh  học 11 Chủ  đề  “Sinh trưởng và phát triển” gồm 7 nội dung được bố  trí dạy 7 tiết,  không giảm số  tiết theo phân phối chương trình trong SGK Sinh học 11 hiện   hành, nhưng do có cách bố  trí ghép các nội dung nên có thể  bổ  sung được kiến   thức như được thể hiện ở bảng 1. 14
  16. Bảng 1. So sánh với phân phối nội dung chương III trong SGK với chủ đề  “Sinh trưởng và phát triển” chương III – Sinh học 11 Tiết/bà Tên   bài   theo   SGK   hiện  Nội dung chủ đề i hành Nội dung 1. Lập bản  đồ  tư  duy  34 Sinh trưởng ở thực vật khái quát kiến thức của chủ đề Nội   dung   2.   Khái   niệm   sinh  trưởng, phát triển và  một số  chỉ  35 Hoocmôn thực vật tiêu đánh giá sinh trưởng  ở  thực   vật và động vật. Nội dung 3.  Ảnh hưởng của các  yếu tố  bên trong đến sinh trưởng  36 Phát triển ở thực vật có hoa và phát triển của thực vật và động  vật. Nội dung 4.  Ảnh hưởng của các  Sinh trưởng và phát triển  ở  yếu tố  sinh thái (bên ngoài)   đến  37 động vật sinh trưởng và phát triển của thực  vật và động vật. Các nhân tố ảnh hưởng đến  Nội   dung   5.   Đặc   trưng   sinh  38 sinh trưởng và phát triển  ở  trưởng, phát triển của thực vật có  động vật hoa và phát triển của động vật. Các nhân tố ảnh hưởng đến  Nội   dung   6.   Tìm   hiểu   một   số   sinh trưởng và phát triển  ở  hướng   điều   khiển   sinh   trưởng,   39 động vật (tiếp) phát triển của thực vật và động   vật trong sản xuất Thực   hành:   Quan   sát   sinh  Nội dung 7. Thiết kế  một số  thí   40 trưởng   và   phát   triển   của  nghiệm đánh giá sinh trưởng của   một số động vật thực vật  15
  17. Ghi chú: Nội dung in nghiêng trong bảng 1 là nội dung mới bổ sung so với kiến   thức SGK 2.2. Xác định nội dung, chuẩn kiến thức, kỹ năng, thái độ  và năng lực cần   hướng tới của các nội dung chủ đề * Kiến thức các nội dung và chuẩn kiến thức các nội dung của chủ  đề  “Sinh   trưởng và phát triển” chương III – Sinh học 11 được thể hiện ở bảng 2. Bảng 2. Nội dung và chuẩn kiến thức các nội dung của chủ đề Kiến thức các nội dung Chuẩn kiến thức Nội  dung 1:  Lập  bản  đồ  tư  ­ Xác định được mạch kiến thức của  duy khái quát kiến thức của  chương III gồm 4 nội dung lớn: Một số  chủ đề khái niệm; Các yếu tố   ảnh hưởng đến  1.1.   Lập   bản   đồ   tư   duy   về  ST và PT của sinh vật; ST, PT thực vật   mạch   kiến   thức   chương   III.  có hoa và  ứng dụng; Phát triển  ở  động  “Sinh   trương   và   phát   triển”  vật và  ứng dụng. Trong các nội dung  trong SGK từ bài 34 đến bài 40. lớn có các nội dung nhỏ để chi tiết hóa  1.2.   Đề   xuất   các   nội   dung   có  như trong hình 1 thể bổ sung vào sơ đồ tư duy. ­ Bổ sung các nội dung: Một số chỉ tiêu  đánh giá ST  ở  sinh vật; Tìm hiểu các    hướng ứng dụng điều tiết ST, của sinh  vật vào sản suất.  Nội   dung   2.  Khái   niệm   sinh  ­ Trình bày được các khái niệm ST, PT  trưởng, phát triển và các chỉ  của sinh vật. tiêu   đánh   giá   sinh   trưởng   ở  ­ Phân tích được mối quan hệ  giữa ST  sinh vật và PT: Sinh trưởng là tiền đề  cho phát  triển   và   ngược   lại   phát   triển   ảnh  2.1. Khái niệm: Sinh trưởng và  hưởng đến sinh trưởng. phát triển. ­ Xác định được một số  chỉ  tiêu đánh  16
  18. 2.2. Quan hệ giữa ST và PT. giá được sinh trưởng  ở  sinh vật gồm:   2.3. Một số chỉ tiêu đánh giá ST  Kích thước; khối lượng v.v. của sinh vật. ­ Xác định được các dấu hiệu của sự  2.4.   Chu   trình   sống   của   thực  phát triển ở sinh vật. vật có hoa và động vật PT qua  biến thái. Nội dung 3.  Ảnh hưởng của  ­ Trình bày được các yếu tố  bên trong  các yếu tố bên trong đến sinh  ảnh hưởng đến ST và PT của sinh vật  trưởng và phát triển của sinh  gồm: Di truyền; Hoocmôn v.v vật ­ Trình bày được khái niệm hoocmôn,  đặc điểm và cơ sở phân loại hoocmôn. 3.1. Các yếu tố  bên trong  ảnh  ­ Lập được bảng so sánh sự giống nhau  hưởng đến ST, PT của sinh vât. và khác nhau giữa hoocmôn  động vật  3.2.   Khái   niệm   hoocmôn,   đặc  và thực vât. điểm   của   và   cơ   sở   phân   loại  ­ Lập được bảng tổng hợp kiến thức  hoocmôn. liên quan đến một số hoocmôn thực vật  3.3. So sánh hoocmôn động vật  và   động   vật   gồm   các   nội   dung   (nơi  và thực vật. tổng hợp; vận chuyển trong cơ thể; tác  3.4.   Lập   bảng   tổng   hợp   kiến  động sinh lí cơ bản đối với cơ thể). thức   liên   quan   đến   một   số  ­ Nêu được ví dụ và phân tích được vai  hoocmôn cụ thể. trò tương quan giữa các hoocmôn trong  3.5.   Tương   quan   giữa   các  điều   tiết   sinh   trưởng,   phát   triển   của  hoocmôn trong điều tiết ST, PT  sinh vật. của sinh vật Nội dung 4.  Ảnh hưởng của  ­ Trình bày được khái quát các yếu tố  các yếu tố bên ngoài đến sinh  bên   ngoài   (nước,   chất   dinh   dưỡng,  trưởng và phát triển của sinh  nhiệt độ, ánh sáng v.v) ảnh hưởng đến  sinh trưởng và phát triển của sinh vật. 17
  19. vật ­  Phân tích  được  ảnh hưởng của  ánh  4.1. Các yếu tố  bên ngoài  ảnh  sáng   đến   sinh   trưởng,   phát   triển   của  hưởng đến ST, PT của sinh vật. thực vật và động vật). 4.2.   Ảnh   hưởng   của   ánh   sáng  ­ Lập được bảng tổng kết  ảnh hưởng  đến sinh trưởng, phát triển của  của   một   số   nhân   tố   (nhiệt   độ,   dinh  sinh vật. dưỡng,  nước,  phân   bón  v.v)   đến  sinh  4.3.   Lập   bảng   tổng   hợp   kiến  trưởng, phát triển của sinh vật. thức   về   ảnh   hưởng   một   số  nhân bên ngoài đến sinh trưởng  và phát triển của sinh vật. Nội   dung   5.  Đặc   trưng   sinh  ­ Phân biệt được ST sơ cấp, thứ cấp  ở  trưởng,   phát   triển   của   thực  thực vật có hoa. vật có hoa và phát triển của  ­ Phân tích được cơ  chế  chi phối của  động vật nhiệt   độ,   quang   chu   kì   và   phitocrom  đến sự ra hoa của thực vật. 5.1. ST, PT thực vật có hoa ­ Trình bày được sự  ST, PT của động  5.1.1. Đặc trưng ST  ở  thực vật  vật gồm giai đoạn phôi và hậu phôi. có hoa. ­ So sánh được sự  phát triển không qua  5.1.2.   Nhân   tố   chi   phối   sự   ra  biến thái và biến thái ở động vật. hoa ở thực vật  5.2. Phát triển ở động vật  5.2.1. Giai đoạn phôi. 5.2.2. Giai đoạn hậu phôi  Nội dung 6.  Điều khiển sinh  ­ Nêu được từ  2 đến 3 ví dụ  cụ  thể  và  trưởng,   phát   triển   của   sinh  giải   thích   được   cơ   sở   khoa   học   về  vật trong sản xuất hướng   cải   tiến   giống   vật   nuôi,   cây  6.1.   Tìm   hiểu   hướng   cải   tiến  trồng; Cải  thiện  môi trường sinh  thái  18
  20. giống vật nuôi, cây trồng; Cải  thích hợp cho vật nuôi. thiện môi trường sinh thái thích  ­ Nêu được từ  2 đến 3 ví dụ  cụ  thể  và  hợp cho vật nuôi v.v. giải thích được cơ  sở  khoa học hướng  6.2.   Ứng   dụng   hoocmôn   thực  ứng   dụng   hoocmôn   thực   vật   vào   sản  vật vào sản xuất. xuất. 6.3. Sử  dụng ánh sáng để  điều  ­ Nêu được từ  2 đến 3 ví dụ  cụ  thể  và  khiển sự ra hoa của thực vật. giải thích được cơ  sở  khoa học hướng  sử  dụng ánh sáng để  điều khiển sự  ra  hoa của thực vật. Nội dung 7. Thiết kế  một số  ­ Xây dựng được công thức thí nghiệm  thí   nghiệm   đánh   giá   sinh  và   xác   định   một   số   tiêu   chí   đánh   giá  trưởng của thực vật  khả  năng nảy mầm và sinh trưởng của  Thí   nghiệm:   Ảnh   hưởng   của  rễ mầm phù hợp, có cơ sở khoa học. nước,   nhiệt   độ   đến   khả   năng  nảy  mầm   và  ST  của  rễ  mầm  hạt đậu tương. 2.3. Tiến trình hoạt động dạy học chủ đề Nội dung 1: Lập bản đồ tư duy khái quát kiến thức của chủ đề * Phương tiện dạy học: SGK Sinh học 11. * Phương pháp dạy học: Phương pháp vấn đáp, gợi mở. * Hình thức tổ  chức dạy học: Thảo luận nhóm nhằm khai thác vốn kiến thức   của HS. * Tiến trình hoạt động dạy học 19
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2