Chuyên đề ôn thi TN THPT Quốc gia: Kĩ năng làm văn nghị luận xã hội
lượt xem 8
download
Nhằm giúp các em có thêm nguồn tư liệu ôn tập tốt môn Văn chuyển bị cho kì thi tốt nghiệp sắp tới. TaiLieu.VN giới thiệu đến các em tài liệu Chuyên đề ôn thi TN THPT Quốc gia: Kĩ năng làm văn nghị luận xã hội. Hi vọng tài liệu sẽ giúp ích cho các em trong quá trình ôn thi, củng cố, nâng cao kiến thức của bản thân mình. Cùng tham khảo tài liệu để nắm vững nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Chuyên đề ôn thi TN THPT Quốc gia: Kĩ năng làm văn nghị luận xã hội
- 8 Chuyên đề ôn thi TN THPT Quốc Gia KI NĂNG LAM VĂN NGHI LUÂN XA HÔI ̃ ̀ ̣ ̣ ̃ ̣ (3tiêt) ́ A. MỤC TIÊU ÔN I. NGUYÊN TẮC 1. Bám sát cấu trúc đề thi THPTQG Nghị luận xã hội: 8 điểm Nghị luận văn học: 12 điểm 2. Bám sát các dạng bài nghị luận ̣ ́ ức; Lơp 10,11, 12 3. Pham vi kiên th ́ II. YÊU CÂU ̀ 1.Yêu cầu chung: Đảm bảo những đặc trưng cơ bản của thể văn NLXH: có hệ thống luận điểm chặt chẽ, hướng vào luận đề, có các luận cứ lí lẽ thuyết phục để làm sáng tỏ mỗi luận điểm và tìm những dẫn chứng cụ thể, tiêu biểu, đáng tin cậy để chứng minh. Đảm bảo vốn kiến thức xã hội phong phú, sâu sắc, có những hiểu biết nhất định về các vấn đề thời sự, chính trị xã hội nóng bỏng của đất nước. Đảm bảo tính mục đích, tư tưởng: những vấn đề nghị luận phải có ý nghĩa thiết thực, có tính thời sự và tính giáo dục cao, có ý nghĩa hướng đạo, giúp HS có những nhận thức và suy nghĩ đúng đán về cuộc sống. 2. Yêu cầu cụ thể: * Về hình thức trình bày: Trình bày rõ ràng, mạch lạc, khoa học theo bố cục 3 phần của một bài văn (hoặc đoạn văn) nghị luận, tùy theo yêu cầu của đề * Về thao tác lập luận : Bài văn NLXH nào cũng vận dụng kết hợp các thao tác: Giải thích, phân tích, chứng minh, bình luận, bác bỏ. Tùy từng đề bài cụ thể mà lựa chọn sử dụng thao tác lập luận theo dung lượng hợp lý Căn cứ vào đặc trưng của bài văn NLXH, hướng dẫn HS thực hiện các thao tác lập luận đáp ứng những yêu cầu cụ thể sau:
- 8 • Giải thích: □ Mục đích: giúp người nghe (đọc) hiểu vấn đề. □ Các bước: Làm rõ vấn đề được nêu ra ở đề. + Nếu vấn đề được nêu dưới dạng là một câu trích dẫn hoặc một ý tưởng do người ra đề đề xuất, người viết cần lần lượt giải nghĩa, làm rõ nghĩa của vấn đề theo cách đi từ khái niệm đến các vế câu và cuối cùng là toàn bộ ý tưởng được trích dẫn. (Nghĩa là lần lượt trả lời các câu hỏi: "... nghĩa là gì? "... là như thế nào?"; "Câu nói đề cập tới vấn đề gì?") + Nếu vấn đề được diễn đạt theo kiểu ấn dụ bóng bẩy thì phải giải thích cả nghĩa đen lẫn nghĩa bóng của từ ngữ. + Neu vấn đề bàn luận là một hiện tượng đời sống, người viết cần cho biết đó là hiện tượng gì? Hiện tượng đó biểu hiện ra sao? Dưới các hình thức nào? (miêu tả, nhận diện)... Thực hiện tốt bước giải thích sẽ tìm thấy vấn đề cần bàn luận. Định hướng lập ý đứng và đủ. • Phân tích: □ Mục đích: đưa ra các lí lẽ để thuyết phục người đọc □ Các bước: + Tìm hiểu cơ sở của vấn đề: trả lời tại sao có vấn đề đó? (xuất phát từ đâu có vấn đề đó). Người viết cần suy nghĩ kĩ để có cách viết chặt chẽ về mặt lập luận, lô gíc vê mặt lí lẽ, xác đáng vê mặt dân chứng. Trong quan niệm làm văn truyền thống, bước này được xem là bước trả lời câu hỏi TẠI S AO? + Nêu hướng vận dụng của vấn đề: vấn đề được vận dụng vào thực tiễn cuộc sống như thế nào? Phần này yêu cầu người viết thể hiện quan điểm thái độ của bản thân về việc tiếp thu, vận dụng vấn đề vào cuộc sống. Trong quan niệm làm văn truyền thống, bước này được xem là bước trả lời câu hỏi NHƯ THẾ NAO? • Chứng minh: □ Mục đích: giúp người nghe (đọc) tin vào ý kiến người viết. □ Các bước: + Xác định chính xác điều cần chứng minh, phạm vi cần chứng minh. + Dùng dẫn chứng trong thực tế cuộc sống (hoặc các nguồn thông tin tin cậy khác) để minh hoạ. • Bình luân: □ Mục đích: giúp người nghe (đọc) đồng tình với ý kiến người viết. □ Các bước:
- 8 + Bàn rộng và nhìn vấn đề (hiện tượng) dưới nhiều góc độ để đưa ra lời bình luận, đánh giá vấn đề Đúng / Sai? Tốt / xấu? ... + Khẳng định tác dụng, ý nghĩa của vấn đề trong cuộc sống hiện tại. • Bác bỏ: □ Mục đích: giúp người nghe, người đọc hiểu sâu, rộng vấn đề từ chiều xem xét ngược lại. □ Các bước: + Phản bác, nêu mặt trái của vấn đề đang bàn luận. + Nêu giả thiết ngược lại và bàn luận, III. MỤC TIÊU Nắm được công thức làm từng dạng cụ thể Rèn kĩ năng viết văn Nắm bắt thông tin trong đời sống XH, suy nghĩ và có quan điểm cá nhân (bày tỏ quan điểm cá nhân 1 cách chân thành, nghiêm túc, rõ ràng, nhất quán) Tích lũy các danh ngôn, châm ngôn, những câu chuyện cuộc sống … để làm dẫn chứng. B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH Phần chuẩn bị của GV và HS trước buổi ôn: Giao viên: + Thông báo k ́ ế hoạch ôn tập cho học sinh + Chuẩn bị bai soan lên l ̀ ̣ ớp. Chuẩn bị hệ thống câu hỏi cho hs làm đề cương. + Cac chuyên đ ́ ề ôn tâp photo cho HS. ̣ + Đê thi th ̀ ử trắc nghiệm và kiểm tra photo cho HS. Học sinh: + Ôn tập lại toàn bộ chương trình đã học. + Chuẩn bị kiến thức lý thuyết dưới dạng đề cương ôn tập. + Luyện tập các chuyên đề, các đề thi thử mà GV giao. C. PHƯƠNG PHÁP ÔN Phần chuẩn bị của GV và HS trước buổi ôn: (hệ thống câu hỏi, bài tập của giáo viên, đề cương của học sinh): GV cung cấp hệ thống câu hỏi (nội dung) cho HS, yêu cầu HS làm đề cương trước khi lên lớp. Tùy đối tượng HS, GV giao bài tập cụ thể. Trước khi ôn, GV tiến hành kiểm tra phần chuẩn bị của HS (hoặc kết hợp kiểm tra trong quá trình ôn tập tùy theo nội dung ôn). Tổ chức cụ thể trong buổi ôn: Dành một khoảng thời gian từ 15 20 phút để định hướng nội dung trọng tâm, kiến thức cơ bản của bài (có thể thông qua hình thức phát vấn, trao đổi, thảo luận...). Thời gian còn lại dành cho phần đi sâu vào trọng tâm kiến thức kết hợp rèn luyện kĩ năng bằng các đề bài, bài tập cụ thể (có thể thông qua hình thức HS
- 8 làm bài tập cá nhân hoặc thảo luận nhóm...). Chú ý phân loại đối tượng học sinh chỉ xét tốt nghiệp và học sinh xét tốt nghiệp và ĐH. Việc kiểm tra: Thường xuyên kiểm tra việc chuẩn bị đề cương ôn tập của học sinh, kiểm tra miệng... Sau 1 đến 2 tuần cần có một bài kiểm tra tổng hợp những nội dung đã ôn (cho đề HS làm, GV chấm, rút kinh nghiệm cho HS). Thi thử theo kế hoạch chung. Các điều kiện cho ôn tập Tài liệu hướng dẫn ôn tốt nghiệp của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Bám sát huẩn kiến thức kĩ năng; bám sát cấu trúc đề thi của Bộ Giáo dục và Đào tạo Bám sát Kế hoạch ôn tập của tổ chuyên môn và nhà trường Chuẩn bị hệ thống câu hỏi, đề phát cho học sinh làm tại lớp, về nhà (GV chuẩn bị tùy theo đặc điểm của nội dung ôn tập). HS làm đề cương, giáo viên thường xuyên kiểm tra. D. TIẾN TRÌNH ÔN Hoạt động của Nội dung cần đạt thi tốt nghiệp Nội dung cần đạt GV và HS thi đại học A. KIÊN TH ́ ƯC CHUNG ́ 1. Giáo viên cần I. Khai quat chung ́ ́ lưu ý cho học sinh GV cung cấp hệ 1. Văn nghi luân ̣ ̣ điểm khác biệt giữa thống kiêń thưc, ́ câu ̣ ̣ ̀ ̣ ̉ ̣ ̣ ̣ Nghi luân la môt thê loai đăc biêt, dung li le, phan đoan, ch ̀ ́ ̃ ́ ́ ứng cư ́ hai kiểu bài nghị luận hỏi (nội dung) cho ̉ ̀ ̣ ̉ ́ ̀ ̉ ̣ ́ ̀ ̀ ́ ́ đê ban luân, giai đap, lam sang to môt vân đê nao đo (chinh tri, xa hôi, ́ ̣ ̃ ̣ về một hiện tượng đời HS, yêu cầu HS làm ̣ ̣ văn hoc nghê thuât, triêt hoc, ṭ ́ ̣ ư tưởng đao đ ̣ ức,…). Đê thuyêt phuc ̉ ́ ̣ sống và kiểu bài nghị đề cương trước khi ngươi đoc, ng ̀ ̣ ươi nghe hiêu, đông tinh v ̀ ̉ ̀ ̀ ơi y kiên cua minh, lâp luân ́ ́ ́ ̉ ̀ ̣ ̣ luận về một tư tưởng lên lớp. Tùy đối ̉ ̣ ̣ ̣ ̃ ̃ ̣ ̉ phai mach lac, chăt che, diên đat phai trong sang, ngôn ng ́ ữ giau hinh ̀ ̀ đạo lí không chỉ nằm ở tượng HS, GV giao ̉ ́ ̉ anh va săc thai biêu cam. ̀ ́ ̉
- 8 bài tập cụ thể. Trước 2. Nghi luân xa hôi ̣ ̣ ̃ ̣ đối tượng nghị luận mà khi ôn, GV tiến hành a. Khai niêm: ́ ̣ là thể văn phân tích, bàn bạc về các vấn đề liên quan còn nằm ở cách thức kiểm tra phần chuẩn đến các mối quan hệ con người trong đời sống xã hội, nhằm tạo ra nghị luận: Nếu bài nghị bị của HS (hoặc kết những tác động tích cực đến con người và những mối quan hệ giữa luận về một hiện hợp kiểm tra trong người với người trong xã hội. So với kiểu bài nghị luận văn học tượng đời sống từ phân quá trình ôn tập tùy thường gặp, kiểu bài này vừa mới, vừa khó đối với học sinh. tích sự việc cụ thể mà theo nội dung ôn). b. Các dạng bài thường gặp rút ra những vấn đề tư Nghị luận về một tư tưởng, đạo li.́ tưởng thì bài văn nghị Nghị luận về một hiện tượng đời sống. luận về một tư tưởng Nghị luận về vấn đề xã hội trong tác phẩm văn học đạo lí lại từ phân tích, c. Những chủ đề thường bàn tới giải thích một tư tưởng Nghị lực, ý chí, niềm tin khái quát mà soi sáng và Bàn về tình cảm (tình bạn, tình mẹ, tình yêu quê hương đất nước) cuộc sống, nhằm khẳng Bàn về cách sống, lý tưởng sống định tư tưởng đó quan Bàn về việc học, việc đọc.. trọng đối với đời sống Bàn về vấn đề đối với truyền thông (uống nước nhớ nguồn, cái con người. nết đánh chết cái đẹp, không Thầy đố mày làm nên, văn hóa Việt, Ngoài ra trong tôn sư trọng đạo, ngôn ngữ tiếng Việt..) quá trình giảng dạy, ôn Các phẩm chất đạo đức (Trung thực, danh dự, tự trọng, đức hạnh, tập về nghị luận xã hội khoan dung, đồng cảm, sẻ chia, dũng cảm, danh và thực tâm hồn, tài giáo viên cần chú đến đức, nghị lực khát vọng, niềm tin…) dạng đề : Dạng đề nghị Các vấn đề (giá trị bản thân, khen chê, thành công thất bại, kẻ luận tổng hợp, Dạng mạnh kẻ yếu, thời gian cơ hội lời nói, những thói xấu của con đề mang tính chất đối người, sự cho đi và nhận…) thoại – bộc lộ suy nghĩ Các hiện tượng xã hội đang diễn ra trong đời sống xã hội. riêng về vấn đề được 3. Đăc điêm ̣ ̉ đặt ra, Dạng đề kết hợp nghị luận văn học Văn nghi luân ̣ ̣ la dung cac luân điêm, luân c ̀ ̀ ́ ̣ ̉ ̣ ứ va cach lâp luân đê ̀ ́ ̣ ̣ ̉ và nghị luận xã hội. ́ ̣ xac đinh môt t ̣ ư tưởng, quan điêm hay lam sang to môt vân đê nao đo. ̉ ̀ ́ ̉ ̣ ́ ̀ ̀ ́ 2. Cấu trúc từng kiểu ́ ̉ ́ ̣ ̣ ̉ Trong môi bai văn co thê co môt luân điêm chinh va cac luân điêm ̃ ̀ ́ ̀ ́ ̣ ̉ phu.̣ bài ̣ Luân điêm ̉ la y kiên thê hiên t ̀ ́ ́ ̉ ̣ ư tưởng, quan điêm trong bai văn, ̉ ̀ a. Kiểu bài nghị
- 8 được diên đat trong sang, dê hiêu. Th ̃ ̣ ́ ̃ ̉ ường được thê hiên qua môt câu ̉ ̣ ̣ luận về một tư tưởng ̣ văn ngăn gon, co tinh chât khăng đinh hay phu đinh (Đôi khi luân ́ ́ ́ ́ ̉ ̣ ̉ ̣ ̣ đạo lí (cấu trúc của ̉ điêm không thê hiên theo cach nay ma đ ̉ ̣ ́ ̀ ̀ ược thông qua ca đoan văn). ̉ ̣ kiểu bài này có thể ̣ ̉ ̀ ̀ ̉ Luân điêm la linh hôn cua bai viêt, no thông nhât cac đoan văn thanh ̀ ́ ́ ́ ́ ́ ̣ ̀ tham khảo trong các tài ̣ ̣ ̉ môt khôi. Luân điêm phai đung đăn, chân thât, đap ́ ̉ ́ ́ ̣ ́ ứng nhu câu th ̀ ực liệu bồi dưỡng chuyên ́ ới thuyêt phuc. tê m ́ ̣ môn những năm Luân c ̣ ư la li le, dân ch ́ ̀ ́ ̃ ̃ ứng đưa ra nhăm dân dăt ng ̀ ̃ ́ ười đoc( ng ̣ ười trước). ́ ̣ nghe) đên môt kêt luân nao đo ma ng ́ ̣ ̀ ́ ̀ ười viêt (ng ́ ười noi) muôn đat ́ ́ ̣ b. Kiểu bài nghị được. Noi cach khac luân c ́ ́ ́ ̣ ứ lam c ̀ ơ sở cho luân điêm. Luân c ̣ ̉ ̣ ứ phaỉ luận về một hiện ̣ chân thât, đung đăn, tiêu biêu m ́ ́ ̉ ơi khiên cho luân điêm co tinh thuyêt ́ ́ ̣ ̉ ́ ́ ́ tượng đời sống (cấu phuc. ̣ trúc của kiểu bài này Lâp luân ̣ ̣ la cach th ̀ ́ ưc l ́ ựa chon, săp xêp luân điêm, luân c ̣ ́ ́ ̣ ̉ ̣ ứ sao cho có thể tham khảo trong ̣ chăt che, sang ro va thuyêt phuc. ̃ ́ ̃ ̀ ́ ̣ các tài liệu bồi dưỡng 4. Cấu trúc chung chuyên môn những Mở bài: Giới thiệu ngắn gọn vấn đề cần bàn luận. năm trước). Thân bài: Khi hướng dẫn + Trả lời câu hỏi “là gì”: Giải thích khái niệm (nếu có). Phần này HS tìm và lập ý cho có thể giải thích nghĩa đen, nghĩa bóng... tùy theo từng vấn đề. các phần của bài nghị + Trả lời câu hỏi “như thế nào”: Nêu biểu hiện của vấn đề trong luận về một hiện cuộc sống, trong văn chương. tượng đời sống, GV + Trả lời câu hỏi “vì sao”: Lí giải nguyên nhân vấn đề, hiện tượng cần lưu ý cho HS một hay phẩm chất... số điểm sau: + Bàn luận về vấn đề, đánh giá phẩm chất, hiện tượng...; đặt Khi phan ̉ anh ́ ra một số câu hỏi lật ngược lại vấn đề, nhìn vấn đề sâu hơn ở thực trang, ̣ học sinh nhiều góc độ... Ví dụ: hiện tượng/ phẩm chất/ ý kiến ấy có luôn ̀ đưa ra nhưng cân ̃ con đúng/sai/tốt/xấu? ́ ̣ ̉ ̉ sô cu thê cua thông tin + Rút ra bài học về nhận thức và hành động cho bản thân. ̃ ̣ ưc thuyêt phuc, se tao s ́ ́ ̣ Phần này cần viết chân thành, trung thực, tránh khuôn sáo, cứng tranh ́ lôí noí chung nhắc. chung mơ hồ (VD: Kết bài: Tóm lại vấn đề cần bàn luận. muôn ban vê tinh trang ́ ̀ ̀ ̀ ̣ 5. Cac thao tac khi lam bai ́ ́ ̀ ̀ ô nhiêm̃ nguôǹ nươc, ́
- 8 4.1.Phân tích đề câǹ tim ̀ thông tin về Hướng dẫn HS thực hiện nhanh, thuần thục các thao tác: nhưng ̃ con sông đang + Đọc kĩ đề. bị ô nhiêm ̃ năng ̣ nhât, ́ + Gạch chân những từ then chốt, những khái niệm, những từ "khóa". mưc đô ô nhiêm cu thê, ́ ̣ ̃ ̣ ̉ + Chú ý các dấu hiệu ngăn vế câu nêu luận đề (nếu có). cać loaị chât́ gây ô Xác định các yêu cầu: nhiêm ̃ hiêṇ có măṭ + Nội dung luận đề: vấn đề cần nghị luận là gi? Gồm những ý trong nguôǹ nươć chính nào ?) sông; Muôn ban vê nan ́ ̀ ̀ ̣ + Thao tác lập luận chính cần sử dụng trong bài viết? bao ̣ hanh ̀ vơí phụ nư,̃ + Phạm vi dẫn chứng (trong tác phẩm văn học; trong đời sống xã cân tim hiêu xem trong ̀ ̀ ̉ hội xã hôị hiên ̣ taị ngươì 4.2.Lâp dan y ̣ ̀ ́ phụ nữ phaỉ đôí măṭ Vạch ra các ý lớn, những luận điểm chính, trên cơ sở đó triển khai vơi nh ́ ưng kiêu / dang ̃ ̉ ̣ cụ thể thành các ý nhỏ. ̣ bao hanh nh ̀ ư thế nào, Lựa chọn, sắp xếp các ý thành một hệ thống chặt chẽ, lôgic, làm ̉ ̣ ti lê phu n ̣ ữ phai sông ̉ ́ rõ luận đề chung vơí naṇ baọ Bố cục 3 phần. Các ý cần có: hanh...). ̀ Mở bài: Khi đanh ́ giá Giới thiệu ngắn gọn, chính xác vấn đề cần nghị luận, trích hâụ quả (kêt́ qua)̉ cân ̀ dẫn ý kiến, câu nói, đoạn văn bản ... (nếu có) xem xet ́ ở pham vi cạ ́ Thân bài: ̣ nhân – công đông, hiên ̀ ̣ Kết hợp các thao tác lập luận để làm rõ vấn đề nghị luận. ̣ ương lai (VD: naṇ tai t Giải thích các từ ngữ, khái niệm then chốt trong đề bài. bao ̣ hanh ̀ phụ nữ gây Phân tích các khía cạnh của vấn đề. hâụ quả nghiêm trong ̣ Mở rộng bàn bạc sâu vào vấn đề, đưa ra ý kiến đánh giá của không chỉ vơí ngươì bản thân: khẳng định hoặc phản bác phu n ̣ ữ vê moi măt s ̀ ̣ ̣ ưć Liên hệ thực tiễn, rút ra bài học. khoẻ cung ̃ như tâm lí Kết bài: ̀ ̀ ̉ ma con anh h ưởng đên ́ Tổng kết nội dung đã trình bày, mở rộng, nâng cao vấn đề. toaǹ xã hôị trong cả 4.3.V iết đoạn văn qua trinh phat triên lâu ́ ̀ ́ ̉ dai; hiên t ̀ ̣ ượng nghiên ̣ Hình thức: có mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn.
- 8 Nội dung: online không chỉ lam ̀ + Câu mở đoạn: Giới thiệu ngắn gọn, rõ ràng vấn đề cần nghị luận. hao tôn vê s̉ ̀ ưc l ́ ực, tiên ̀ + Các câu phát triển đoạn: giải thích vấn đề cần nghị luận => Phân cua, ̉ anh ̉ hưởng xâú tích biểu hiện, nguỵên nhân, hậu quả của vấn đề => Đánh giá khái đên s ́ ự phat triên nhân ́ ̉ quát => Nêu giải pháp cho vấn đề. cach ́ cá nhân mà coǹ + Câu kết đoạn: Bài học cho bản thân. ̣ tao mâm mông cho s ̀ ́ ự Yêu cầu: ́ ̉ bât ôn trong xa hôi). ̃ ̣ + Trình bày băng ̀ môt đoan văn. Khi phân tich ́ + Viết đủ số dòng, số câu theo yêu cầu của đề. nguyên nhân nên chu y ́ ́ + Nội dung phải rõ ràng, mạch lạc. tơi cac măt khach quan, ́ ́ ̣ ́ chủ quan. (VD: hiêṇ II. CAC KIÊU BAI CU THÊ ́ ̉ ̀ ̣ ̉ tượng tai nan giao thông ̣ 1. Nghị luận về một tư tưởng, đạo lí thì nguyên nhân khach ́ GV cung cấp hệ quan la do hê thông giao ̀ ̣ ́ a. Đối tượng nghị luận thông con nhiêu bât câp: ̀ ̀ ́ ̣ thống kiên th ́ ưc ôn tâp ́ ̣ Nghị luận về một tư tưởng, đạo lí là dạng bài NLXH yêu cầu cach ́ phân luông, ̀ phân cho HS, yêu cầu HS người viết sử dụng kêt hợp các thao tác lập luận hợp lí đê bàn bạc, ̣ tuyên, hê thông biên bao ́ ́ ̉ ́ làm đề cương vê cac ̀ ́ bộc lộ quan diêm, thái độ rõ ràng trước một vấn đề liên quan đến lý ̉ ̃ chi dân, chât l ́ ượng tham kiêủ baì cụ thể theo tưởng, đạo đức, nhân cách, lối sống ... của con người. gia phương tiêṇ giao ́ ̣ cac nôi dung: ̀ ̀ ất phong phú và đa dạng. Ví dụ: Đê tai r thông, nguyên nhân chủ Đối tượng nghị Các vấn đề về nhận thức (Lí tưởng, mục đích sống...) quan: y th ́ ưc cua ng ́ ̉ ươì luận Các vấn đề về đạo đức, tâm hồn, tính cách (Lòng yêu tham gia giao thông). Yêu cầu nước, lòng nhân ái, vị tha, bao dung, độ lượng...; tính trung Khi đề xuất Dàn ý khái quát thực, dũng cảm, chăm chỉ, cần cù,thái độ hoà nhã, khiêm giaỉ phap, ́ ta cân ̀ xem tốn...; thói ích kỉ, ba hoa, vụ lợi...) laị nguyên nhân vì GV tiến hành kiểm Các vấn đề về quan hệ gia đình (tình mẫu tử, tình anh chinh ́ nó là gợi ý tôt́ tra phần chuẩn bị của em...) nhât́ (VD: môṭ trong HS (hoặc kết hợp Các vấn đề về quan hệ xã hội (tình đồng bào, tình thầy trò, nhưng ̃ nguyên nhân kiểm tra trong quá tình bạn bề...) cuả naṇ baọ hanh ̀ phụ trình ôn tập tùy theo Các vấn đề về cách ứng xử, những hành động của mỗi nữ là nhân ̣ thưć về nội dung ôn). người trong cuộc binh đăng gi ̀ ̉ ơi thi môt ́ ̀ ̣ sống.
- 8 b.Yêu cầu trong nhưng ̃ giaỉ phaṕ Về kiến thức: khăć phuc̣ tinh ̀ trang ̣ Nắm được cách làm; Tâm quan trong cua kiêu bai: Ngh ̀ ̣ ̉ ̉ ̀ ị luận về naỳ là tuyên truyên ̀ một tư tưởng, đạo lí; giaó duc̣ để nâng cao Bài viết cần thể hiện được sự hiểu biết về một hiện tượng đời nhâṇ thưć và ý thưć sống có tác động đến tình cảm, thái độ của bản thân. binh ̀ đăng ̉ giơí cho Người viết thể hiện rõ quan điểm và lập trường đánh giá. ̣ đông; công ̀ nguyên Về kĩ năng: nhân gây tai naṇ giao thông la do ng ̀ ươi tham ̀ Biết vận dụng kiến thức để phân tích đề, lập dàn ý và viết hoàn gia giao thông ch ̀ ưa có chỉnh một bài Nghị luận về một tư tưởng, đạo lí; ý thưć trach ́ nhiêm, ̣ Xác định các thao tác chính của bài viết. chưa năm ́ vưng̃ luâṭ Xác định được các luận điểm, luận cứ cần trình bày. ́ ̀ ưa chu y đên phap va ch ́ ́ ́ Biết liên hệ, mở rộng (nếu cần) sự an toaǹ thì môṭ Về tư duy và thái độ giao duc ́ ̣ trong nhưng ̃ giaỉ phaṕ Nhận biết được dạng bài cụ thể, huy động kĩ năng và kiến thức có thể thực hiên ̣ là trong thực tế để bộc lộ nghiêm túc suy nghĩ, quan điểm trước một tuyên truyên, ̀ giaó duc̣ vấn đề xã hội. vê an toan giao thông, ̀ ̀ Tích hợp GDKNS: Tự nhận thức về những vấn đề tư tưởng đạo xây dựng chế taì xử lý, có ý thức tiếp thu những quan niệm đúng đắn và phê phán những phaṭ đôí vơí nhưng ̃ quan niệm sai lầm. trương h ̀ ợp vi pham an ̣ c.Dàn ý khái quát toan giao thông). ̀ Phần mở bài: c. Kiểu bài nghị Có thể tiến hành theo 2 cách: luận tổng hợp (hai vấn + Mở bài trực tiếp: là trả lời thẳng vào câu hỏi “ Bài viết bàn đề có tính chất cặp đôi về vấn đề gì?” (hoặc đối lập hoặc bổ + Mở bài gián tiếp: có thể xuất phát từ một lời thơ, ý văn, tục sung cho nhau), kết ngữ, ý kiến, câu châm ngôn... để dẫn dắt người đọc tới vấn đề tư hợp giữa hiện tượng tưởng, đạo lí cần nghị luận. đời sống và tư tưởng Dù tiến hành theo cách nào, phần mở bài cũng cần cỏ các ỷ đạo lí...) sau: Đối với kiểu bài + Giới thiệu chính xác vấn đề cần bàn luận mà đề bài đặt ra.
- 8 + Neu luận đề nêu dưới dạng ý kiến, câu châm ngôn, tục này, ngoài đảm bảo ngữ... cần trích dẫn lại nguyên văn câu đó. cấu trúc chung của Phần thân bài một bài văn nghị luận Tiến hành theo các bước sau: xã hội, người viết cần + Giải thích rõ luận đề (Giải thích các từ ngữ then chốt, các chú ý tách riêng từng khái niệm; giải thích ý nghĩa từng vế câu nếu có; giải thích tổng vấn đề giải thích, bàn quát toàn bộ luận đề...) luận (chú ý mối quan + Phân tích, chứng minh các mặt đúng của tu tưởng, đạo lí hệ, sự tương đồng và (dùng các dẫn chứng từ cuộc sống và văn học để chứng minh) khác biệt của hai vấn + Bác bỏ những biểu hiện sai lệch liên quan đến tu tưởng, đế), từ đó rút ra bài đạo lí (dùng các dẫn chứng từ cuộc sống và văn học để chứng minh) học nhận thức, hành + Khẳng định, đánh giá ý nghĩa của tư tưởng đạo lí đã nghị động. luận d. Kiểu bài Mồ hình cẩu trúc phần thân bài: mang tính chất đối GIẢI => PHÂN => BÁC => ĐÁNH thoại bộc lộ suy nghĩ Phần kết bài riêng Liên hệ thực tiễn, rút ra bài học cho bản thân từ vấn đề đã Mở bài: Giới bàn luận. thiệu vấn đề 2. Nghị luận về một hiện tượng đời sống Thân bài: + Giải thích vấn a. Đối tượng nghị luận đề Kiểu bài này bàn về một hiện tượng xảy ra trong thực tế đời + Trao đổi bàn sống. Hiện tượng này có thể là hiện tượng tích cực cũng có thể là luận, đối thoại (phần hiện tượng tiêu cực, hoặc là hiện tượng có tính hai mặt (cả tích này thuộc vào nhận cực lẫn tiêu cực). Như thế, đòi hỏi bằng nhận thức của bản thân thức và sự hiểu biết phải nêu ra được ý tưởng, quan điểm riêng của mình. của bản thân nhận Tuy vậy, các dạng đề tài thường gặp cũng rất gần gũi với thức đúng/ sai; phải/ đời sống, phù hợp với trình độ học sinh như: trái). An toàn giao thông + Trình bày quan Bảo vệ môi trường. điểm sống của bản thân Việc tiêu cực trong thi cử. (giống bài học nhận Nạn bạo hành trong gia đình, học đường.
- 8 Phong trào học sinh sinh viên tình nguyện, tiếp sức mùa thi. thức và hành động). Bảo về tài nguyên rừng, nguồn nước .. Kết bài: Đánh Tương than tương aí giá chung về vấn đề. b. Yêu cầu * Chú ý: Bên Về kiến thức: cạnh việc đảm bảo Nắm được cách làm các kiểu bài nghị luận về một hiện tượng đời cấu trúc kiểu bài, giáo sống. viên cũng cần lưu ý Bài viết cần thể hiện được sự hiểu biết về một hiện tượng đời cho học sinh: Giữa ba sống có tác động đến tình cảm, thái độ của bản thân. phần (mở bài, thân Người viết thể hiện rõ quan điểm và lập trường đánh giá. bài, kết bài) và giữa Về kĩ năng: các luận điểm, các Biết vận dụng kiến thức để phân tích đề, lập dàn ý và viết hoàn đoạn trong phần thân chỉnh một bài NLXH. bài phải có sự liên kết Xác định các thao tác chính của bài viết. chặt chẽ. Phần thân Xác định được các luận điểm, luận cứ cần trình bày. bài không thể trình bày Biết liên hệ, mở rộng (nếu cần) chỉ với một đoạn văn. Về tư duy và thái độ giao duc ́ ̣ 3. Xác định một Nhận biết được dạng bài cụ thể, huy động kĩ năng và kiến thức cách viết linh hoạt trong thực tế để bộc lộ nghiêm túc suy nghĩ, quan điểm trước một trước mỗi kiểu đề vấn đề xã hội. nghị luận tránh cách Tích hợp GDKNS: Tự nhận thức về những vấn đề tư tưởng đạo làm bài hoặc máy lý, có ý thức tiếp thu những quan niệm đúng đắn và phê phán những móc hoặc chung quan niệm sai lầm. chung. Tùy theo cách c. Dàn ý khái quát nêu vấn đề của đề bài * Mở bài: mà xác định mức độ Giới thiệu vấn đề. lớn nhỏ của hệ thống Nêu luận đề. luận điểm. Ví dụ với * Thân bài: đề bài “Trái đất sẽ ra Hiện tượng tích cực: Hiện tượng tiêu cực: sao nếu thiếu đi màu + Giải thích + Giải thích xanh của những cánh ́ chưng + Nêu và phân tich, ́ chưng ́ minh + Nêu và phân tich, ́ rừng?”, trong các ý:
- 8 các biểu hiện của hiện tượng. minh thực trạng và các biểu vai trò của rừng đối + Kết quả, tác động. hiện của hiện tượng với đời sống con + Đề xuất giải pháp: khuyến + Nguyên nhân hậu quả. người, hiện trạng rừng khích, nhân rộng + Đề xuất giải pháp: khắc đang bị chặt phá bừa ̀ ̣ ̣ + Bai hoc nhân th ưc va liên hê ban ́ ̀ ̣ ̉ phục, ngăn chặn, đẩy lùi bãi, biện pháp ngăn thân ̀ ̣ ̣ + Bai hoc nhân th ưc va liên hê ́ ̀ ̣ ngừa nạn đốt rừng, ý ̉ ban thân trọng tâm là hậu quả * Kết bài: của những cánh rừng Khẳng định ý nghĩa của vấn đề đang bị xóa sổ. Nhưng Bày tỏ thái độ của bản thân về hiện tượng đời sống đang nếu đề bài là “Chúng nghị luận ta phải làm gì để giữ 3. Nghị luận về một vần đề xã hội trong tác phẩm văn gìn màu xanh của những cánh rừng?”, học. về cơ bản các ý cũng a. Đối tượng nghị luận triển khai như đã nêu Nghị luận về một vần đề xã hội đặt ra trong các tác phẩm văn trên nhưng ý trọng tâm học là một dạng của kiểu bài nghị luận mà vấn đề cần bàn bạc phải là giải pháp ngăn được rút ra từ một tác phẩm văn học hoặc từ một câu chuyện nhỏ. ngừa nạn đốt phá và Đề tài: phát triển rừng. Một vấn đề xã hội nào đó có ý nghĩa sâu sắc, đặt ra trong 4. Cách lựa tác phẩm văn học đã học trong chương trình hoặc một câu chuyện chọn và đưa dẫn nhỏ, một văn bản văn học ngắn gọn ngoài chương trình. chứng Dù là lấy từ nguồn nào thì đề tài bàn luận cũng thuộc một Khi lấy dẫn trong hai phạm vi: các tư tưởng, đạo lí hoặc các hiện tượng đời chứng để chứng minh sống. bên cạnh yêu cầu phù b. Yêu cầu hợp với luận điểm, Nghị luận về một vấn đề xã hội đặt ra từ tác phẩm văn học là cần chú ý chọn dẫn kiểu bài nghị luận xã hội , không phải là kiểu bài nghị luận văn học. chứng có sức thuyết Cần tránh tình trạng làm lạc đề sang nghị luận văn học. phục cao: các con số Vấn đề xã hội đặt ra từ tác phẩm văn học có thể là một tư tưởng, thống kê, các sự kiện đạo lí hoặc một hiện tượng đời sống (thường là một tư tưởng, đạo lịch sử, những danh lí)
- 8 Cách làm: ngôn, những câu Dạng nghị luận về một vấn đề xã hội trong tác phẩm văn học: chuyện thời sự. Ví dụ 1.Loại: Thuộc loại bài nghị luận xã hội. để làm sáng tỏ luận 2.Đề tài: Một vấn đề xã hội có ý nghĩa sâu sắc nào đó đặt ra trong điểm “một số giá trị tác phẩm văn học, *Vấn đề xã hội có ý nghĩa có thể lấy từ hai văn học truyền thống nguồn: tác phẩm văn học đã học trong chương trình hoặc một câu của dân tộc đang bị chuyện nhỏ, một văn bản văn học ngắn gọn mà HS chưa được học. mai một” trong lĩnh 3.Về cấu trúc triển khai tổng quát: vực văn hóa nghệ a/Phần một: Phân tích văn bản (hoặc nêu vắn tắt nội dung câu thuật học sinh có thể chuyện) để rút ra ý nghĩa của vấn đề (hoặc câu chuyện). đưa ra những con số b/Phần hai (trọng tâm): Nghị luận (phát biểu) về ý nghĩa của vấn cụ thể: theo thống kê đề xã hội rút ra từ tác phẩm văn học (câu chuyện). của Tổng cục văn hóa c. Dàn ý khái quát trung ương năm 2013, Phần mở bài: số nghệ nhân trên 60 Giới thiệu ngắn gọn, chính xác vấn đề cần bàn luận trên tuổi biết hát ca trù và cơ sở ngầm hiểu ý nghĩa của tác phẩm, câu chuyện. quan họ chiếm tới Dan dắt tác phẩm, câu chuyện được chọn nêu luận đề 90%, trong số đó nghệ nhân trẻ chiếm không Phần thân bài: quá 10%... Phân tích khái quát nội dung, ý nghĩa của tác phẩm hoặc câu Khi đưa dẫn chuyện được dẫn trong đề bài để tìm thấy vấn đề cần bàn luận. chứng tránh tình trạng Nếu vấn đề cần bàn luận là một tu tuởng, đạo lí thì áp liệt kê tràn lan theo dụng mô hình cấu trúc: GIẢI => PHÂN => BÁC => ĐÁNH (Nhu đã kiểu nghĩ gì viết đấy, trình bày ở phần trên) nhớ gì ghi nấy, mà nên Nếu vấn đề cần bàn luận là một hiện tuợng đời sống thì áp đi theo một trình tự dụng mô hình cấu trúc: GIẢI => PHÂN => NGUYÊN NHÂN => lôgich nhất định (có ĐÁNH GIÁ => GIAI PHÁP (Như đã trình bày ở phần trên) thể theo trình tự thời Phần kết bài: gian, không gian, lĩnh Đánh giá ý nghĩa của tư tưởng, đạo lí hoặc hiện tượng đời vực...). Ví dụ khi nêu sống đã nghị luận, rút ra bài học nhận thức hoặc định hướng hành hiện trạng về một số động. giá trị văn hóa cổ Khẳng định ý nghĩa của tác phẩm / câu chuyện và vai trò đóng góp
- 8 của tác giả. truyền bị mai một trên GV ra đề C. REN KI NĂNG ̀ ̃ phương diện văn hóa, Phân nhom thao ́ ̉ 1.Nghị luận về một tư tưởng, đạo lí nghệ thuật, học sinh ̣ luân th ực hiên ̣ Đê bai 1: ̀ ̀ có thể đưa các dẫn ̀ ̣ HS trinh bay nôi ̀ chứng về âm nhạc, hội Viết một bài văn ngắn (khoảng 600 từ) bàn về câu hát: “sông ́ ̉ dung thao luân ̣ họa, sân khấu điện trong đời sông ć ần co ḿ ột tâm lòng. Đ ́ ể làm gì em biết không? Để ̉ ́ ̣ GV cung cô nôi dung ảnh... gió cuốn đi”. (Trịnh Công Sơn).. ́ ức kiên th Bên sự kết hợp a. Phân tích đề giữa nhuần nhuyễn Hướng dẫn HS thực hiện nhanh, thuần thục các thao tác: giữa dẫn chứng và lí + Đọc kĩ đề. lẽ, giáo viên cũng cần + Gạch chân những từ then chốt, những khái niệm, những từ lưu ý cho học sinh: "khóa". Sông, cân co tâm long ́ ̀ ́ ́ ̀ Nếu cứ sa đi vào dẫn + Chú ý các dấu hiệu ngăn vế câu nêu luận đề (nếu có). chứng, phân tích cụ Xác định các yêu cầu: thể nhưng không nâng + Nội dung luận đề: vấn đề cần nghị luận là gi? Cach sông; ̀ ́ ́ lên tầm khái quát, vai trò, giá trị của “tấm lòng” đối với mỗi con nguời. không đúc kết được + Thao tác lập luận chính cần sử dụng trong bài viết? giaỉ thành các nhận định thich, phân tich, ch ́ ́ ứng minh, binh luân. ̀ ̣ bài văn sẽ nhạt về tư + Phạm vi dẫn chứng (trong tác phẩm văn học; trong đời sống tưởng, khó gây ấn xã hội...) tượng. Ví dụ sau khi b. Lâp dan y ̣ ̀ ́ đưa các số liệu, dẫn * Mở bài: chứng cụ thể về sự Giới thiệu vấn đề cần nghị luận: vai trò, giá trị của “tấm nhạt sắc, rơi thanh của lòng” đối với mỗi con nguời. những giá trị văn hóa Trích dẫn nguyên văn câu hát của truyền thống trong thị Trịnh Công Sơn hiếu âm nhạc (thích nhạc róc, ráp, hiphop), * Thân bài: trong trang phục (áo Giải thích luận đề (câu hát) phông vẽ nhiều hình + "Tâm lòng”: ́ Lòng yêu thương, sự đồng cảm sâu sắc giữa ảnh bạo lực, kinh dị, người với người, lòng vị tha, cao thượng, nhân ái,... hay đơn thuần áo phanh ngực), trong
- 8 chỉ là những cử chỉ đẹp mà hằng ngày ta vân làm. ngôn ngữ giao tiếp + "Tâm lòng” ́ để "gio cu ́ ốn đi” là cách diễn đạt hình ảnh, hàng ngày(dùng tiếng nhằm nói đến một lôi sống đẹp: khi ta làm điều gì đó cao đẹp đừng lóng, tiếng nước ngoài đòi hỏi người nhận phải báo đáp, hãy để những điều cao đẹp ấy xen lẫn tiếng Việt) bay đến muôn nơi. của giới trẻ hiện nay, > Trịnh Công Sơn muốn khẳng định: sống trong đời sống, người viết cần đưa ra mỗi người cần thiết phải có một tấm lòng yêu thương, thông cảm, nhận định khái quát: giúp đỡ, sẻ chia với nhau, như vậy cuộc sống mới thanh thản bình những biểu hiện cụ yên. thể trên là minh chứng Phân tích, chứng minh vẩn đề: cho sự phai nhạt từ + Trong cuộc sống khi một niềm vui được cho đi là chúng ta trong tâm thức của đang nhân đôi niềm vui ấy, khi ta chia bớt một nỗi buồn, nỗi buồn mỗi con người, những ấy được vơi đi. Khi con người biết quan tâm đến nhau thì thế giới nếp sống đẹp, lối hành này không còn khổ đau và bất hạnh. Vì vậy, chúng ta cần có "Tâm ́ xử, nếp nghĩ, nếp cảm ̀ ”để biết cảm thông và chia sẻ với mọi người. long truyền thống của dân + Có Tâm lòng ́ trong cuộc sống để tha thứ khoan dung. Đây tộc Việt. chính là thái độ sông rộng lượng với người khác (nhât là với những 5. Để xuất người gây ra đau khổ cho mình) đôi lập với lòng đô kị, định kiên, được những ý kiến thành kiên. Chúng ta nên hướng đến một cuộc sông mà không có sự mới mẻ, chân thành, ích kỉ, hận thù, chiên tranh. Chúng ta cân chung sức vì một nền hòa sâu sắc bình từ chính mỗi người. Trong việc thực + Tấm lòng của con người chính là sự dũng cảm, dám xả thân hiện bài văn nghị luận vì lí tưởng cao đẹp, dám đương đầu với thử thách. Cội nguồn của xã hội cần chú ý đến lòng dũng cảm chính là dám tin vào những điều tốt đẹp. Đó là cơ sở hai yêu cầu: thứ nhất giúp con người có thể làm được nhiều điều tốt đẹp cho cuộc sống. bài viết phải có ý, thứ Tâm lòng ́ cũng chính là đức hi sinh của con người, là sức chịu đựng, hai bài viết phải có chấp nhận những thiệt thòi về mình mà không hề tính toán thiệt chất văn. Yêu cầu ý hơn. nghiêng về nội dung ̃ ứng minh họa cụ thể) (Dân ch (tìm tòi, lựa chọn, phát Phê phán những người sống thiếu tấm lòng: hiện và nêu lên các + Sống ích kỉ, nhỏ nhen, chỉ biết lo vun vén cho bản thân. vấn đề ý kiến). Yêu + Sống vô trách nhiệm với gia đình, với người thân
- 8 + Đó là lối sống biểu hiện sự nghèo nàn của tâm hồn v.v... cầu về văn nghiêng về ̃ ứng minh họa cụ thể) (Dân ch cách trình bày diễn Bàn bạc, đánh giá, mở rộng vẩn đề đạt. Để làm tốt bài văn + Đây là ca từ thể hiện một lối sống đẹp, là điều cần có ở nghị luận xã hội, học mỗi con người trong cuộc sống. sinh không chỉ nên biết + Mỗi người cần không ngừng rền luyện phẩm chất đạo đức cảm nhận một chiều tốt đẹp, rền luyện tấm lòng mình cho ý nghĩa, phê phán sự thờ ơ, vô mà cần phát huy tâm, vô cảm trong xã hội những suy nghĩ đa *Kết bài: dạng, nhiều hướng Nhấn mạnh giá trị quan trọng của tấm lòng. (kể cả lật ngược vấn Liên hệ bản thân và tự rút ra bài học. đề), có những kiến 2. Nghị luận về một hiện tượng đời sống giải chặt chẽ, mang Đê bai: ̀ ̀ màu sắc cá nhân, tránh “Khi mạng xã hội ra đời, những người cổ xúy thường cho rằng lối nhìn nhận một cách chức năng quan trọng nhất của nó là kết nối. Nhưng trên thực tế sáo mòn, đơn giản, phải chăng mạng xã hội đang làm chúng ta xa cách nhau hơn? cứng nhắc Tôi đi dự đám cưới, bữa tiệc được chuẩn bị chu đáo, sang trọng Ví dụ: Với đề từ khâu tiếp khách, lễ nghi cho đến cách chọn thực đơn, loại nhạc văn Suy nghĩ của em biểu diễn trong suốt bữa tiệc, chứng tỏ gia chủ rất trân trọng về tâm sự của nghệ sĩ khách mời. Trịnh Công Sơn: Vậy mà suốt buổi tiệc, nhìn quanh mình đâu đâu tôi cũng thấy có “Sống trong đời sống người chăm chú dán mắt vào màn hình điện thoại, mà khỏi nói tôi cần có một tấm lòng”, cũng biết họ đang xem gì qua cách họ túm tụm thành từng nhóm vừa sau khi nêu những biểu chỉ trỏ vào chiếc điện thoại vừa bình luận, nói cười rôm rả. hiện phong phú và (…)Trẻ trung có (số này chiếm đông hơn cả), tầm tầm cũng có. Nói những giá trị quý báu đâu xa, ngay trong bàn tôi cũng thế, mọi người xúm lại chụp ảnh của một tấm lòng rồi “post” lên Facebook ngay tức thì “cho nó “hot”!”, một người trong đời sống, người bảo vậy. ”… viết có thể bàn bạc Một dịp khác, trong khi đang ngồi chờ bus. Bên cạnh tôi có 3 mở rộng theo hướng: nữ sinh đã chia sẻ như sau: Một tấm lòng có đồng “Ngày nào không vào Facebook cứ thấy bứt rứt. Nhớ nghĩa với việc yêu thương tất cả hay
- 8 “Facebook”quá! không? Trong đời sống (Nguồn: tuoitre.online 04/05/2014) chỉ cần một tấm lòng Từ thông tin và dòng chia sẻ trên, anh/chị hãy viết bài văn đã đủ chưa?. Từ đó, nghị luận (khoảng 400 từ ) trình bày suy nghĩ của bản thân về hiện người viết có thể rút tượng "nghiện" Facebook trong giới trẻ hiện nay? ra kết luận: Có một a.Phân tích đề tấm lòng không đồng Hướng dẫn HS thực hiện nhanh, thuần thục các thao tác: nghĩa với yêu thương + Đọc kĩ đề. tất cả mà cần có một + Gạch chân những từ then chốt, những khái niệm, những từ tấm lòng biết ghét, "khóa". biết căm thù cái ác, cái + Chú ý các dấu hiệu ngăn vế câu nêu luận đề (nếu có). xấu. Chỉ có một tấm Xác định các yêu cầu: lòng thôi chưa đủ. + Nội dung luận đề: suy nghĩ của bản thân về hiện tượng "nghiện" Trong hoàn cảnh ngày Facebook trong giới trẻ hiện nay nay, khi xã hội đòi hỏi + Thao tác lập luận chính cần sử dụng trong bài viết? giaỉ mỗi người cống hiến thich, phân tich, ch ́ ́ ứng minh, binh luân. ̀ ̣ tài năng, trí tuệ thì + Phạm vi dẫn chứng trong đời sống xã hội... việc bồi dưỡng và b. Lâp dan ̣ ̀ y ́ phát triển tài năng, trí Vạch ra các ý lớn, những luận điểm chính, trên cơ sở đó tuệ cần được đặt lên triển khai ngang hàng với bồi * Nêu được vấn đề nghị luận : suy nghĩ của bản thân về hiện tượng dưỡng tâm hồn. "nghiện" Facebook trong giới trẻ hiện nay. Tuy nhiên giáo * Giải thích ý kiến viên cũng cần lưu ý Facebook là một mạng xã hội chứa đựng những thông tin cá cho học sinh thấy để nhân… Với tuổi trẻ, facebook không còn là chốn riêng tư mà đã trở đánh giá được vấn đề thành một không gian mở rất thú vị và đầy màu sắc: nơi để họ quan một cách chính xác, tâm, chia sẻ, động viên và khích lệ lẫn nhau, khiến cho cuộc sống vì khách quan, toàn diện, thế mà trở nên ý nghĩa… người viết phải dựa Bứt rứt, nhớ facebook: sự đam mê, nghiện... trên những tiêu chuẩn Bên cạnh những trang lành mạnh, nhiều bạn trẻ lại có cách nói, là quan niệm đạo đức cách viết khá phóng khoáng nên Facebook trở thành một diễn đàn truyền thống của dân tộc, những lợi ích
- 8 của những ngôn từ “không sạch sẽ”; những lối nghĩ cực đoan theo chung của xã hội, của “hiệu ứng đám đông”… cộng đồng để đề xuất Mức độ lan truyền cũng rất chóng mặt khiến nhiều người không và giải quyết. đủ bản lĩnh để “đề kháng” lại với những lối nghĩ, cách nói chuyện Trong quá trình kiểu “vô văn hóa” như vậy. bàn bạc, cần so sánh, Thanh niên học sinh mỗi ngày mất 45h lên facebook để trang trí mở rộng vấn đề dựa cho ngôi nhà ảo của mình. trên các mối liên hệ > Ý kiến trên đề cao vai trò của niềm tin, ý chí, nghị lực của con tương đồng, tăng tiến người trong cuộc sống hay đối lập. * Bàn luận: 6. Lời văn cần Phân tích nguyên nhân: trong sáng, thể hiện Do thói quen theo kiểu hùa vào, “đám đông” mà không cần nhận những rung cảm chân thức đúng sai; do sự thiếu quan tâm, định hướng của người lớn đối thành của người viết với nhận thức, suy nghĩ và cảm xúc cho giới trẻ… Khi viết một Tuổi trẻ bồng bột, muốn tự khẳng định bản thân, thích trở thành bài văn, hơn nhau người nổi tiếng là hot girl, hot boy trong mắt mọi người.. không chỉ ở chỗ viết Do trí tò mò, muốn khám phá, tìm kiếm thông tin, kết bạn, giao lưu cái gì mà quan trọng là với mọi miền trên đất nước... viết như thế nào, bằng Hậu quả tình cảm, thái độ ra Chi phối làm ảnh hưởng thời gian học tập, sinh hoạt, lao động sao. Hiệu quả tác động hàng ngày. của văn nghị luận Mất đi sự trong sáng của Tiếng Việt theo những kí hiệu kì quặc không chỉ ở lí lí mà còn tùy tiện : z,f,w... ở tình cảm, cảm xúc. Đi ngược với thuần phong, mĩ tục, đạo đức người Việt Nam. Để bài văn sinh động, Nhiều vụ lừa tình, lừa tiền, bắt cóc, hành vi bạo lực... truyền cảm, người Ảnh hưởng đến lối sống tùy tiện, buông thả, vô cảm, thiếu trách viết cần lưu ý vận nhiệm với bản thân.. dụng kết hợp các Xói mòn, ảnh hưởng đến nhân cách do chìm trong thế giới ảo. phương thức biểu đạt Giải pháp: khác như tự sự, thuyết Nhà trường tăng cường tuyên truyền, giáo dục về mặt trái của minh và đặc biệt là facebook. biểu cảm với phương Ứng xử của những người xung quanh được xem là giải pháp quan
- 8 trọng để thanh lọc và giúp bạn trẻ giữ vững phẩm chất đạo đức. thức nghị luận Gia đình kiểm soát chặt chẽ con em, thường xuyên phối hợp với (phương thức chính) nhà trường. trong kiểu bài này. Bản thân xây dựng thời gian biểu hợp lí giữa việc học tập, vui Tuy nhiên, giáo chơi, biết xác định mục đích, động cơ học tập phù hợp .. viên cũng cần lưu ý Bài học nhận thức và hành động: cho học sinh: không Biết kiểm soát chừng mực mỗi hành vi của mình, trang bị những nên lầm rung cảm nơi kỹ năng sống cần thiết, dù là chỉ trên thế giới ảo...” lời văn qua các câu Sử dụng facebook đúng mục đích. cảm thán, qua những Tiếp thu có chọn lọc tinh hoa văn hóa của nước ngoài, giữ gìn bản lời “hô to gọi giật” sắc văn hóa dân tộc Việt Nam. theo kiểu chao ôi, xúc Đầu tư cho việc học tập, tránh lãng phí thời gian vô bổ. Điểm động làm sao, thật 0,75: Cơ bản đáp ứng được các yêu cầu trên, song một trong các hạnh phúc biết bao luận điểm (giải thích, chứng minh, bình luận) còn chưa đầy đủ hoặc nhiêu... Nếu lạm dụng liên kết chưa thật chặt chẽ. một cách ngây thơ, Khẳng định ý nghĩa của vấn đề: nếu “ngụy trang” cho Bài trừ hiện tượng hiện này. tâm hồn nghèo nàn của Chung tay xây dựng mội trường học tập hiện đại, văn minh, tiến mình theo kiểu ấy, bài bộ, không có hiện tượng nghiện facebook. văn sẽ trở nên sáo 3.Nghị luận về một vần đề xã hội trong tác phẩm văn rỗng, lắm lúc buồn học cười. Rung cảm phải thật sự xuất phát từ Đê bai 1: ̀ ̀ đáy lòng. Khi ấy, nó tự Từ truyện ngắn Chiếc thuyền ngoài xa của Nguyễn Minh toát lên trong ý tứ, Châu, anh/ chị suy nghĩ gì về bạo hành gia đình trong xã hội hiện trong giọng điệu bài nay. văn mà người đọc a.Phân tích đề không khó nhận ra./. Hướng dẫn HS thực hiện nhanh, thuần thục các thao tác: + Đọc kĩ đề. + Gạch chân những từ then chốt, những khái niệm, những từ "khóa". Chiếc thuyền ngoài xa của Nguyễn Minh Châu, suy nghĩ về bạo hành gia đình trong xã hội hiện nay.
- 8 + Chú ý các dấu hiệu ngăn vế câu nêu luận đề (nếu có). Xác định các yêu cầu: + Nội dung luận đề: Chiếc thuyền ngoài xa của Nguyễn Minh Châu, suy nghĩ về bạo hành gia đình trong xã hội hiện nay. + Thao tác lập luận chính cần sử dụng trong bài viết? giaỉ thich, phân tich, ch ́ ́ ứng minh, binh luân. ̀ ̣ + Phạm vi dẫn chứng (trong tác phẩm văn học; trong đời sống xã hội...) b.Lâp dan y ̣ ̀ ́ Mở bài: Hạnh phúc bình dị mà quý giá có lẽ được tạo nên bởi sức mạnh của sự hòa thuận trong gia đình. Tuy nhiên nạn bạo hành gia đình vẫn đang là một vấn đề gây bức xúc trong xã hội. Vấn đề đó được Nguyễn Minh Châu đề cập đến khá sâu sắc trong tác phẩm Chiếc thuyền ngoài xa Thân bài: Phân tích khái quát ỷ nghĩa của tác phẩm đã học + Tâm hồn Phùng dâng ngất ngây trong niềm hạnh phúc vì anh vừa chụp được cảnh thuyền và biển trước bình minh đẹp như trong mộng, thì cũng đúng lúc đó anh sững sờ chứng kiến cảnh: người đàn ông rút thắt lưng đánh vợ một cách tàn bạo, người vợ nhẫn nhục chịu đựng, đứa con lao vào cứu mẹ đánh lại cha. Bi kịch gia đình đã diễn ra ngay đằng sau cái đẹp và không phải một lần, người đàn bà bất hạnh ấy chịu đòn như cơm bữa. Ba ngày một trận nhẹ, năm ngày một trận nặng, vừa đánh vừa kèm theo những lời chửu rủa độc địa của người chồng vũ phu. + Tác phẩm đã khiến người đọc suy ngẫm: Cuộc đời không đơn giản như người ta tưởng, bạo hành gia đình là vấn nạn mà cả xã hội chúng ta đang đối mặt và cần phải giải quyết, Giải thích: Bạo hành gia đình: là hành động bạo lực tàn ác với mọi người
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề Toán Ôn thi TN THPT 1013 của Tỉnh Bình Thuận (Phần 1)
40 p | 105 | 28
-
Bộ đề Toán Ôn thi TN THPT 2013 của Tỉnh Bình Thuận (Phần 2)
36 p | 94 | 23
-
Chuyên đề ôn thi TN THPT Quốc gia: Kĩ năng đọc hiểu
39 p | 155 | 15
-
Chuyên đề ôn thi TN THPT Quốc gia: Tiếng Việt
9 p | 92 | 7
-
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TN TRƯỜNG THPT TRẠI CAU ĐỀ 47
11 p | 77 | 6
-
Đề thi thử môn hóa TN-THPT ( Đề 185)
7 p | 54 | 5
-
ĐỀ THI THỬ TN THPT MÔN ĐẠI LÝ
52 p | 89 | 5
-
Chuyên đề phát triển VD - VDC: Đề tham khảo thi TN THPT năm 2023 môn Toán
529 p | 30 | 5
-
ĐỀ THI THỬ TN THPT Môn: Lý
7 p | 56 | 3
-
Đề kiểm tra đánh giá môn Địa lí lớp 12 (Đề số 101)
4 p | 5 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn