Cơ sở lý thuyết di truyền và kỹ thuật gây tạo, sản xuất lúa lai: Phần 1
lượt xem 8
download
Tài liệu hướng dẫn này hướng dẫn này bao gồm công nghệ và tất cả các kỹ năng gây tạo và sản xuất lúa lai. Mục đích của Tài liệu là giới thiệu những khái niệm cơ bản và các kĩ thuật thực hành về lúa lai. Tài liệu gồm 2 phần, mời các bạn cùng tham khảo phần 1 sau đây.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Cơ sở lý thuyết di truyền và kỹ thuật gây tạo, sản xuất lúa lai: Phần 1
- TS TOAN DUY QUỶ Cơ SỞ DI TRỤYỀN VÀ KỸ THUẬT I GÂY TẠO, • / SÀN XUẤT LÚA LA NHÀ XUẤT BẢN N Ô titn ro m lP HÀ NÔI - 1994
- LÒI GIÓI THIỆU xin cung cấp một số iư liệu, mà có lẽ các bạn đọc đéu đâ biết : í pân số thế giói vào năm 1990 là 5284 triệu người, dự báo năm 2000 lên tói óỊậấ triệu ngưòi và năm 2025 lên tói 8303 triệu ngưòi. ^ ' ^ ngưòi nghèo đói irong các niíóc đang phái iriển, năm 1985 iả 1051 iriệu 1980 là 1113 irlệu ngưòi và năm 2000 là 1107 triệu ngưòi» iOpải ngượị phải đốí phó vói thử thách vể bùng nồ đân số toàn cầu, vể giải tình trạng ngưòi nghèo đói trong thế giói đang phát trién. líivilốc đây và irong iương lai. con ngưòi sống chủ yếu vẫn dựa vào Ihực vậi, ỢặỊẼ ìà câv hạt cốc. Sản lượng lương Ihực của ih ế giói hiện nay !à 1970 ịlrìt^ltấn. Nếu chí giữ mức lương Ihực theo đầu ngưòi như hiện nay, Ihì vỏi dân thêm đòi hỏi phải tầng sàn lượng lương thực vào năm 2000 lên 2450 tức là phài lãng Ihẽm 2 tỷ tấn so vói aăm 1990. Nhưng muốn cm tííỉệli đuợc mức sống cho ngưòi nghèo đói, ưóc khoảng 1 tý ngưòi, thì nhu cầu lướrig ihực của Ihế giói phàí lăng gấp đồi» lức là phải sản xuất Ihêm 4.5 tỷ lán inữa^o những thập kỷ đầu cùa iSiế kỳ 21. Bỏì vậy. nhiệm vụ phái triên sàn xuấi lưong Ihực đê đảm bào cuộc sống củâcipài ngưòì. xoá được nghèo đói. đưỢc coi là nhiệm vụ sống còn của mọi qjụi§| gia trên hành tinh chúng ta , 5 5 âÈrong 2 tỉ lấn sàtì lương lương Ihực Ihế giớì vào năm 1990 thỉ sản iượng lỊỈ||mì 600 triệu tắn, lúa gạo ,520 iriệụ lán. /Xúa gao là cây lương thỤc đứng hàng thứ 2 của thế giói, nhưng lại là lương chủ yếu của các nưóc châu Á. phải liếp lục đưỢc phái tnền mạnh. Dê -ỀHIÌ sản xuất lúa, irong khi mở thêm điện tích có hạn và tổn kém, phải l^ ỉr u o g thâm canh dị lăng nấng suất trên đ
- Hiện nay các giống lúa thấp cây được tạo ra theo phường pháp truyển tííiđiÁống vẫn được tiếp tục, nhưng dù sao cồng có chiểu hưóiig bị ”kịch trần”, nầng ỵSìỊisuát tăng Ihêm có khó khăn. Tnlóc tình hình đó, các nhà khoa học nhỉéu 'niíỔỀcicic đa tập trung nghiên cứu những giống lúa siêu cao sả n đ ề tạo ra btiMtrốx; nhảy vọt m ối về năng s u ấ t Việc nghiẽn cứu vé lủa ỉai nhầm stỉ dụng ttoi t ỉ thế lai đối vói ìsản xuất lúa, là một khám phá iố^n th eo h trốn g đd. Thing Quốc là nưóc đã nghiẽn cứu và đưa vào sản jcuấl thành công tỉiìăiảiành tựu khoa học kỹ thuật vể lúa lai, được đánh giá là một phái minh lón vé iđcỉkỉklìỌd: học kỹ thuật trong nghể trổng lúa của thế kỷ hai mưới. . Việt Nam để ra chương trình thực nghiêm phái triên sản xuất lứa lai, đt^alaiĩỊg mỏ rộng diện tích gieo cấy lúa lai trong vài ba năm nay, đã có nhũng tỉtỉâiăiành công bưỏc đầu, năng suất tăng so vói lúa thưòng khoảng 20 - 30% ồ njhấâầững vùng cộ,điểu kiện sinh thái phù hợp. Phát triển sản xuất ỉúa bằng việc ứốứng dụng thành tựu mói vé khoa học kỹ Ihúật sử dụng ưư thế lai dang trỏ tthàk^àQỈỉ một trong những phướng hưóng quan trọng đẻ phát triển sản xuất, nân^ hiệu quả righể trổng lúa của Vỉệt Nam , đang hứa hẹn nhQng triẻn yọng đềềíẩng khích lệ. Các nhà khoa học Việt Nam đang tập trung lực iượng để tự hgíhíiihiện cứu và ứng đụng rộng râi thành tựu nghiôn cứu lóa lai của các nưóc đô kA)âớiông những mỏ rộng diện tích Itía lai bằng tổ hợp đâ cóf và có thôm nhiỉng tổ hilỉỉhợp nrói có năng suất
- L Ò I M ỏ ĐẦU ILúXa, có tầm quan trọng sống còn đối vói hơn một nửa dản số tthxế giới. Nổ là hạt lương thực quan trọng nhát hiện nay tromig bữa ăn của hàng trăm triệu người ỏ châu Á, châu Phi, chổâu M ỉ La tình khu vục Trung Đông và trong tưcmg lai nó vàm mẽ là loại lương thực hàng đàu của họ, (C(ác nhà khoa học ước tính ràng tổng sản lượng thóc hàng nărm của thế giới phải tăng từ 460 triệu tán năm 1987 lên tói 5Ổ€0 ứriệu tán vào năm 2000, và 760 triệu tán vào năm 2020, mớH đáp ứng được mức tăng dân số. Tuy nhiên rát nhỉèu nưcớc, dặc biệt là các nước ỏ châu Ẩ, lại rát thiếu đất trồng trọỳt d ể có thể mô rộng diên tích tròng lúa, vì vậy muốn tăng lưcợng thóc chủ yếu là phải tăng năng 8uát cảy lúa. Thành công trong việc gây tạo lúa lai là một dột phá lón trcong công tác gây tạo giống lúa, tạo ra một phương phảp có hiéệu quả đổ tăng năng suất lúa, Gần đây ỏ Trung Quốc mỗi nỗấm có khoảng 17 triệu ha ruộng tròng lúa lau Năng suất bhnh quân của lúa lai là 6,6 tlha, vượt năng suăt ỉúà thường 2CŨ%. Những kinh nghiệm của Trung Quốc cho tháy ràng việc tăing cường diện tích trồng lúa lai là một biện pháp kinh té vỉừ hiệu quà nhát để đáp ứng nhu cầu vi gạo trong tương lai cỉủa só dán ngày càng tăng, Hiện nay có khoảng 150 triệu ha diện tích tròng lúa trên
- thế giới và năng suăt bình quân mói chỉ là 3,2 tlha, Theo dữ liệu cùa FAO, diện tích lúa lai năm 1990 chiếm 10% diện tích tròng lúa của thế gióiy nhưng lại tạo ra 20% tổng sản lượng lúa, Từ con số này ta có thề tinh toán sơ bộ là riếu như thay thế hoàn toàn lúa truyỉn thống bàng lúa lai, thì tổng sản lượng lúa trẽn thế giới sẽ tàng gáp dôi, đáp ứng dược nhu cầu lương thực của hơn 1 tỉ người. Do đó, đây nhanh việc sản xuất lúa lai trên thé giới sẽ là biện pháp hữu ích trong việc giải quyết nạn đỏi dang đe dọa loài ngựời, Thành tựu vè lúa lai của Trung Quốc đă ỉ ^ y é ĩ i khích nhiều nước phát triền các chương trĩnh lứa ìai củạ mình, Thi liệu hướng dẫn này bao gòm tát cả các công nghệ và k i nàng gây tạo và sản xuát lúa lai. Dể găy tạo. Ị>à đựa ra dược mọt giống lúa lai ưu việt phải khảc phục Ậược ba vướng mấc k ỉ thuậty đó là gảy tạo các vật liệu di truyền, thu nhận con lai cồ ưu thế lai dáng kề và triển khai các ki thuật aản xuất hạt lai, Bên cạnh dó, quản lý đồng ruộng thích hợp củng rát càn thiét Mục đích của tài liệu này là\giâỉ thiệu những khái niệm eo bản và các kỉ thuật thực hành vè lúa ỉai. Chúng tồi đă dựa vào tài liệu của ông Viên Long B ình - chuyên gia lúa lai nổi tiếng của Trung Quốc, đê biên 80€in cuốn sảch này. Chủ biên TS. TRẰN DƯỴQUY Viộn tníỏng viộn Di triỊỵ ^ |«Ị^Ịig.nghỉQp ■■■ KV. ’ r.
- Chương 1 ƯU THẾ LAI ở Lứfiề 1. KHẤINIỆM VÈ ƯU THẾ LAI Thụật ngữ ưu th ế lai chỉ một hiện tượng trong đố quần thể ịELtbtị. được bằng cách lai hai hố mẹ không giống nhau về mặt di truyền tỏ ra hơn hẳn so với cả hai bố mẹ về sức sinh sức sống, khả nâng sinh sản, khả nãng chống chịu ýớf c^c điều kiện bất thường, khả nâng thích nghi, nãng sụất hạt, chất lượng hạt và các đặc tính khác nữa. Viặe: ¥ữ ễụỉỉg ứu thế lai thương mại bặng cách phát triển và trSrig ồấơ éon lai F1 nhằm tảng thu nhập kĩnh tế gọi là khai ÉKầc ưủ thế lai ở cây trồng. 2, Đ ÌèịH GIÁ ư u THỂ LAI ư u thế lai ở cây cốc thường biểu hiện ở các đặc tính số lượng nhự ẩầng suất hạt, trọng lượng hạt, chiều cao cây, số bông trên một cây, số hạt trên một bồng, v.v... Do vậy, mức độ của ưu thế lai cđ thể đánh giá được bằng những thông số nhất định. Ba công thức sau đây thường được dùng để đáiih â á ỉèa. lai:
- ư u ihế lai của bố mẹ trung bình hay ưu thế lai cao fc(ơn gia trị của bố mẹ trung bình (MP). F1 - MP Uwp = -------X 100% MP Siêu ưu thế lai hay ưu thế lai cao hơn giá trị của bổ nnẹ tốt hdn (BP). F1 - BP U rp BP = — ------BX P 100% ư u thế lai chuẩn hay ưu thế lai cao hơn giá trị của giống đối chứng F1 - Giống đối chứng ỊJ ^ Ì - X 100% * Giống đối chứng Nối chung, súc sống cửa COĐ lai F1 cổ biểu hiện tăng lên so với bố mẹ d một sổ tính trạng nhất định được gọi là ưu thế lai dương và nếu cố biếu biện giảm đi thì được gọi là ưu thế lai âm. Đế sử dụng ưu thế lai trong sản xuăt, nhất thiết con Ịaỉ F1 không những phải tỏ ra hơn hẳn so với bố mẹ mà còn hơn hấn so với giống đối chứng, nghĩa là giống thương mại tổt nhất. Chính vi vậy ưu thế lai cao hơn so với giống đổỉ chứng thưdng cổ lợi hơn cho các mục đích thực tế. 3. BIỂU HIỆN CỬA ƯU THẾ LAI ỏ LÚA Lúa là cây trồng tự thụ phán. Trước đáy đă cố nhỉỉu
- quan điểm bát đồng vi khổng biết ưu thế lai cổ à lúa hay khổng. Hiện nay, nhiều bàng chứng thực nghiệm và việc sân iu ấ t thương mại ở Trung Quốc đã khẳng định rằng lúa lai tô ra có ưu thế lai đáng kể về nhiều mặt, được biểu hiện tổng hợp qua các đặc tính hình thái, biểụ hiện sinh lý và năng suất hạt. A. ưu th ế của con lai F1 ở các đặc tính hình thái 1) Bộ rễ khỏe SỔ lượng và chát lượng rễ của lúa laí cao hơn hẳn so với các giống lúa truyền thống. Nghỉa là, lúa lai cổ khả năng phát triển rễ mạnh, bộ rễ của nó dày và xum xuê, vùng rễ rất rộng và ăn sâu. Những kết quả mà Viện Khoa học Nông nghiệp Zhejiang thu được cho thấy 10 ngày sau khi gieo hạt, số rễ của giống lai Nan-Yuo 2 nhiặu hơn số rễ ở giống tốt truyền thống Guang-Lu-Ai 13%, tuy ti lẹ gieo hạt là như nhau. Viện Khoa học Nông nghiệp Quảng lầy cũng chứng minh rằng giống lúa laí Shan-You 2 cố ưu thế đáng kể so với giống lúa truyền thống tốt nhăt Guỉ-Zhao 2 về mặt tổng số rễ cũng như số rễ trắng khỏe ở mối cây trong các giai đoạn sinh trưởng khác nhau (Bảng 1-ỉ). 2) Khả năng dẻ nhánh cao IVưdng Dại học Sư phạm Hồ Nam đả khảo sát tháy ràng à giống lúa lai Shan - You 2, khi cáy mỗi gốc một cây mạ, trung binh sau 23 ngày cấy sỗ đẻ 15,75 nhánh, trong khỉ giống Guang • Xuan 3 là gỉổng lứa truyền thống chỉ cổ
- »a5 33 I I33 C II 5/i H ĩfi ệs a . ^ o\ •5. ®>l ri s. 3 (O , í as r Kí 'C Ci Ẹ K>
- 10,12 nhánh với cùng thời gian. 37 ngày sau khi cấy, giống lúa lai Shan - You 2 đẻ 11 nhánh một gốc, trong khi giống lúa thường Gui ‘ Zhao 2 chỉ cđ 8 nhánh một gốc, 3) Bông lớn hơn và hạt nặng hơn Nối chung, mỗi cây lúa lai cò khoảng 150 hạt trên một bông (tối đa là hơn 200 hạt/bông) ở mật độ quàn thể là 2,7 - 3 triệu bông trên một hecta. Trọng lượng 1000 hạt vào khoảng 28 gam. B. ư u th ế c ủ a con lai F1 về biểu hiện sinh lý 1) Hoạt dộng của rễ Trường trung cấp Sư phạm Qụảng '^ y đã xác định được là lượng dịch tách ở Nan - You 2 cao hơn so với Guang - Xuan 3 là 50% vào giai đoạn đẻ nhánh tích cực và 46% vào giai đoạn chín. Kết quả thực nghiệm ở Trường Dại học Vũ Hán cũng chứng tỏ rằng hoạt động của rễ ở lúa lai bao giờ cũng cao hơn so với ba dòng bố mẹ từ giai đoạn đẻ nhánh tới giai đoạn trỗ. 2) Vận chuyển chát dinh dưỡng Người ta thấy ràng các loại axit amin được chuyển từ bộ rễ lên thểtn cây phía trên mặt đất trong giai đoạn ra hoa là 13, trong khi ở giống truyền thống Zheng-Zhụ-Ai chỉ là 8. (Trường Trung cấp Nông nghiệp Quảng Tầy). 3) Cường độ hồ háp tháp hcm , , nlí. í ĩ 'l 1/ r ỊịííÀ^l: ’ . 1 'ỈJ*i , oV j iỉ' f i j ■í : ỉ Các công trình nghiên cứu của ^ư ờ n ^ “^ u n g cấp Nông 9
- nghiệp Quảng lầ y cho thấy cường độ hữ hấp của Nan - You 2 và Chang - You 2 ở giai đoạn sinh trưởng giữa và sau thấp hơn từ 5,6 - 27,1% so với các giống lúa truyền thống^ IVường Trung căp Nống n^ iệp Hồ nam cũng chứng minh ràng cường độ hố hấp của Nan - You 2 thấp hơn so với bố mẹ vào từng gỉaỉ đoạn sinh trưởng, nhưng lạỉ g&n bầng cường độ hô hăp của dòng phục hồi ở giai đoạn sinh trưởng sau. 4J Diện quang hợp rộng hơn Diện quang hợp của Nan - You 2 đã được là 6913,5 cm^/cây vào giai đoạn trỗ và 4122,8 cm^/cây vào gỉỉd đoạn chín, trong khi diện quang hợp của dòng phục hồi lần lượt là 4254,2 cm^/cfty và 2285,1 ctaĩỊcAy vào .các giai đoạn tương ứng nổi trên (IVường Đại học Vũ Hểin). 5) Cường độ quang cao han TVưòng 'nrung cấp Nông ng^ệp Quảng T&y đâ xác định là cưdng độ quang hợp của lúa laỉ cao hơn so với giống lúa truyền thống khoảng 35%. Thêm vào đổ, nhỉẽu viện ni^iêii cứu cũng chứng minh ràng iúa Lù cđ ưu thế hơn 80 vdỉ các gỉổng iúa truyền thổng v% hiệu suất quang hợp, cưdng độ tftng trọng của chất khô, lượng tfing txộn^ cường độ tang trọng của b6n{^ cường độ g iắ ^ trọng của các C0 qụan sinh dưdng và trọng lượng khô cửa các lá cổ diức c . ư a t h ế e â « oon ỉ ú F 1 n i i i g saểtt li« t Các kết quả qua đảnh giá 29 tố hợp lai đft chỉ ra r&ng 28 10
- tổ hợp (95,5%) đã biểu hiện ưu 'thế lai cao ở năng suát hạt, trong 8Ố đđ 18 tổ hợp°đạt mức đáng kể. ưu thế lai chuẩn biểu hiện ở tăt cả các tổ hợp lai, và tãng 35% so với giá trị của bố mẹ trung bình, ưu thế lai chuẩn rỡ rệt cũng biếu hiện d Shan • You 2 đã trồng d những điều kiện canh tác khác nhau, và sản lượng trung binh của giống lúa này lên tới 7,6 t/ha (Viện Hàn lâm Khoa học Nống nghiệp Giang Tầy). Nổi chung, n&ng suất hạt của lứa laỉ trồng trén diện rộng d các tỉnh Nam IVung Quổc đạt trên 7,5 t/ha, cao hơn 20% so với các giống địa phương tổt nhẵt. Mức kỉ lục ỉà 14,43 t/ha đã đạt được ò huyện Ganyu, tỉnh Jiaiig3hu (Giang Dổng). 4. ƯU DIỂM CỦA VIỆC KHAI THÁC ư u THỂ LAI TRONG CÁC CHƯONG TRÌNH GẢY TẠO LỨA GAy tạo lú a la i, so sán h vói các phương pháp gfty tạo khác, có những ưu điểm như sau: ỉ) ỏ con lai F ỉ, việc cải tiến các độc tính hinh thái có thể kết hợp được rât hiệu quả vói việc t&ng cường các chức năng sinh lỹ bầng cách lai hai bố mẹ bổ sung tính trạng cho nhau và khững tương cR)ng v% cáu tạo di truyân. Chính vi thế nén viộc gây tạo một tổ hợp cao sản hoặc thẠm chí cđ năng suất vượt tr&n là một công vỉệc khá dễ dàng. 2) Khả nãog chống chịu bệnh và dịch hạỉ của Ma chủ yếu là nhờ dỉ truyền tính trội hoậc khỡng hoàn toàn trội. 11
- Khi một trong hai bố mẹ chống chịu được với một bệnh hoặc dịch hại nào đó thì con lai F1 cũng sẽ cố khả nàng chóng chịu ở một mức độ nào đố với bệnh hoặc loại dịch hại đố. Do vậy, tiềm nâng cho nảng suất cao cđ thể dễ dàng được kết hợp với khả năng đa chống chịu. 3) So sánh với các giống lúa thuần, các con lai F 1 cố cơ sở di truyền rộng hơn, thích nghi tốt hơn với các ngoại cảnh khác nhau và cđ sức chống chịu cao hơn với các điều kiện bất lợi. Như vậy, một tổ hợp lai tốt nhất cố thể trồng và phân bố rộng rãi hơn so với các g i^ g lúa truyền thống tốt nhất. 4) Các nhân tố gây biểu hiện ựu thế lai ư u thế lai là một hiện tượng di truyền và sinh lý phức tạp. Sự xuất hiện của ưu thế lai được quy cho sự phân hda ở chìíhg mực nào đđ của các nhân tố giới tính ở cả hai bố mẹ. Tuy nhiên, cơ chế hoạt động của nố rất phức tạp. A. T ính trạ n g , gen v à nhiếm sác th ể Tất cả các đặc điểm ngoại hình và sinh lý của một cơ thể sống đều cổ thể gọi là "các tính trạng", Các tính trạng của một cơ thể sống không tự truyền được thế hệ này sang thế hệ khác mà qua chất liệu di trụyền, đơn vị goi là ”geỊi". Các gen nằm trên các nhiễm sác thể trong nhân. Trong các tế bào soma của một cây, các nhiễm sắc thể nằm tỊiành từng cặp, một từ cơ thể bố và một từ cơ thể mẹ. Các thành laên của mỗi cặp nhiễm sấc thể giống nhaú về cơ bản, được gọ là cấc nhĩễm gác thể tương đồng. Một cặp gen ở cùng 12
- một vị trí trên cùng nhiễm sác thể tương đồng và quy định một tính trạng tương phản được gọi là alen, và những cặp ở khác vị trí là những cặp không alen (Hình 1-2). r\ 1 o í 2 o 0 2’ 3 o ệỳ 3’ 4 o o 4’ 5 o e 5’ 6 o o 6’ 7 o 9 . 7’ 1 \l 1 -1 ’ , 2 - 2 ’ , 3 - 3 ’ alen 1 -2 ’ , 3 - 1 ’ , 4 - 6 ’ không alen Hĩnh 1-2 Mô hình các alen và không alen ổ B. Cơ chế di truyền của ưu thế lai Theo các công trình nghiên cứu về ưu thế lai, người ta coỉ ưu thế lai được tạo ra do hoạt động của các hiệu ứng khác nhau. 1) ^Tương tác giữa các alen trong nhân. Nổi chung, cổ 13
- thể cđ hai dạng hiệu ứng do tương tác giữa các alen trong nhân. Hiệu ứng trội: Các tính trạng có lợi cho sinh trưởng do một số gen trội qui định, còn các tính trạng không có lợi do các gen lặn qui định, ỏ con lai F1 các gen trội cđ lợi ở một trong hai bốjnẹ lấn át toàn bộ các gen lặn cđ hại ở bố mẹ kia, và toàn bộ sổ gen trội cđ lợi tập trung ỏ con lai F1 nhiều hơn so vối bố hoặc mẹ. Do vậy tác dụng lấn át của tính trội và sự tích lũy các gen trội dẫn tới biểu hiện của ưu thế lai (Hình 1-3). a B c Ạd E A b c Df ■« ■ . Q » .. I ^_ũ_*__•_9- Bố/mẹ - 1 Bố/mẹ - 2 Ạ b c, p e à . Q___ Q «L • 0 • a B c d E Con lai F i A B c D E Các gen trội ab c d e Các gen lặn Hình 1-3 Hiệu ứng trội 14
- Hiệu ứng siêu trội: Khỗng có cả hiệu ứng trội lẫn hiệu ứng lặn giữa các alen. Do vậy, biểu hiện của ưu thế lai không phải là do hiệu ứng trội mà ỉà do sự phân hóa khác nguồn cửa các alen. Tương tác giữa các alen dị hợp tử mạnh hơn so với giữa các aien đồng hợp tử, kết quả là hiệu ứng của ưu thế lai lớn hơn toàn bộ các hiệu ứng của các alen d cả hai bố mẹ (Hlnh 1- 4) . A XB AB A XB= c c > AB H.1-4 Hiệu ứng siêu trội 2) Tương tác giữa các dạng không aỉen trong nhân. Bén cạnh tương tác giữa các alen à cùng vị trí, tương tác giữa các dạng không alen ờ các vị trí khác nhau và trên các nhiễm sắc thể khác nhau cũng gây ra biểu hiện của ưu thế lai. Theo tác dụng khác nhau, kiểu tương tác này đến lượt nổ cổ thể được chia thành hiệu ứng cộng ( n ^ ĩa là, sự tích lũy các gen có hiệu quả quy định cùng một tínỉh trạng), hiệu ứng lấn át (sự lấn át của các dạng không aỉen) và hiệu ứng tái tổ hợp. 3) Tương tác giữa nhân và tế bào chất, ư u thế laỉ không chỉ bị chi phối bởi các gen nhân mà còn liên quan tới các gen tế bào chất, và đặc biệt là tưởng tác giữa các gen nhân và gen tế bào chất. (Hỉnh 1-5). Những nghiên cứu của chúng tôi đã chỉ ra ràng d một vài tổ hỢp, biểu hiện của ưu th ế lai ở con lai F í lai thuận nghịch là không gỉổng nhau, và lúa lai được gây tạo nhò kết hợp kiểu gen nhân giống nhau với nền tế bào chát khác nhau cũng bộc lộ các mức độ ưu thế lai khác nhau. Điều này chi ra rằng tác động qua ỉại 15
- giữa nhân và tế bào chất cổ thể ảnh hưởng đến mức độ của ưu thế lai. Sự đổng gdp của các cơ chế khác nhau, như đã mô tả ờ trên, vào biểu hiện của ưu thế lai là không giống nhau và khác nhau theo các tổ hợp khác nhau. Nđi chung, tác động của các gen nhân mạnh hơn so với các gen tế bào chất và tương tác giữa các alen trong nhân là nhân tố chính tạo ra ưu thế lai. Tương tác giữa các dạng không alen cũng liên quan chặt chẽ với khả nãng tổ hợp riêng, và hiệu ứng trội cố nhiều ảnh hưởng hơn tới khả nảng tổ hợp chung. o T ■ ' V ^Tưdng táo giửa các alen trong nhân ''' iv '-Tơởhg Ịái? giữa các không alen trong nhân = tương tác giữa nhân và tế bào chất ♦ H.l-5 Mô hĩnh tưong tẳc giữa các gen khác nhau V ; ^ 16
- Chương 2. KIẾN THỨC C ơ BẢN VỀ GÂY TẠO BA DỒNG LÚA 1 . CÁC CÁCH sử DỤNG ư u THỂ LAI ỏ LỨA Hiện tượng ưu thế lai chủ yếu biểu hiện ở thế hệ lai đầu tiên (Fl). Sức sống sẽ dần dần suy giảm ở thế hệ F2 và các thế hệ sau dò hiện tượng tự phối, và năng suất hạt cũng giảm đi do sự phân ly của các tính trạng. Để lợi dụng đựợc ưu thế lai ở lúa, hàng năm càn phải sản xuất nhiều hạt lai F l. Nhưng lúa là cây trồng tự thụ phấn, hoa của lúa rất bé và mỗi hoa con chỉ cho một hạt. Do đo không thể sản xuất nhiều hạt lai F1 bàng phương pháp lai thủ công. Đây là lý do chính vỉ sao ưụ thế lai ở lúá đã không được lợi dụng trong sàn xuất thương mại trong thời gian dài như vậy! Tuy nhiên, ngày nay cố hai cách ^ ả i quyết vấn đề này. Một là sử dụng phương pháp khử đực hốa học, và hai là gây tạo ba dòng. Hiện nay, phần lớn lúa lai trồng ở Trung Quốc đều được gây trồng nhờ sử dụng tnươiĩỊrpIĨIIlỉ * A. Khái niệm về ba dòng Cái gọi là ba dòng bao T tế bào, dòng duy trl và dòng phục hồi, hoặc ngán gọn là 17
- dòng A (dòng MS), dòng B và dòng R. + Dòng MS chỉ một kiểu dòng đặc biệt trong đó các bao phấn không bình thưdng. Trong các bao phấn này không có hạt phấn hoặc hạt phấn bị thui. Chính vì thế không có sự tự kết hạt ở dòng này. Tiiy nhiên nhụy của nó lại bình thường và cđ thể tạo hạt nếu được thụ phấn bằng bất cứ một giống lúa bình thường nào. + Dòng duy trì là dòng thụ phấitdùng để thụ phấn cho dòng MS và sinh con cái vẫn giữđượctính bất dụcđực. Nếu khổiig có dòng duy trì, dòng MS không thể duy trì và nhân lẽn được từ thế hệ này sang thế hệ khác. 4- Dòng phục hồi là dòng thụ phấn dùng để thụ phấn chổ dòng MS sinh ra thế hệ con cái F1 hữu thụ đực và do vậy lự kết hạt. . B. ứng dụng của ba dòng trong sản xuất Khi đâ tạo được ba dòng thì có thể! bát đầu sản xuất hạt lai F1 trện quỵ mô lớp. Như thế ưu thế lai ở lúa có thể sử dụng đừợc về mặt thương mại. / > ; V ■ ' ■ . .1 ■ Dòng MS được trồng xen thành hàng với dòng fì trên một kịkU cách ỉy để nhẠn hạt giống dòng MS cũng như dủỹ trì hàng năm. ỏ một khu cách ly dôí^ỵ|Ị|S’í ^ dặng]|l được trồng xèn thành hàng để quiắn hệ qtia iặi giữa ba dòng trong . ểổ- tlhể^ỂtòìỊỊộ^niiĩâỊ họa bằng biểu đò sau. (Biểu đồ 1.8
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình Di truyền học động vật - GS.TS. Phan Cự Nhân
238 p | 1157 | 408
-
GIÁO TRÌNH DI TRUYÊN SÔ LƯỢNG part 2
12 p | 160 | 59
-
Cơ sở lý thuyết Di truyền học động vật
238 p | 239 | 59
-
Cơ sở lý thuyết sinh học vi sinh vật (Tập 2): Phần 1
124 p | 244 | 57
-
GIÁO TRÌNH DI TRUYÊN SÔ LƯỢNG part 4
12 p | 145 | 50
-
GIÁO TRÌNH DI TRUYÊN SÔ LƯỢNG part 3
12 p | 201 | 43
-
GIÁO TRÌNH DI TRUYÊN SÔ LƯỢNG part 6
12 p | 120 | 40
-
GIÁO TRÌNH DI TRUYÊN SÔ LƯỢNG part 7
12 p | 154 | 38
-
Cơ sở lý thuyết sinh học vi sinh vật (Tập 2): Phần 2
146 p | 147 | 36
-
GIÁO TRÌNH DI TRUYÊN SÔ LƯỢNG part 9
12 p | 110 | 36
-
GIÁO TRÌNH DI TRUYÊN SÔ LƯỢNG part 5
12 p | 117 | 35
-
Các thí nghiệm của Mendel và các quy luật di truyền
16 p | 243 | 34
-
GIÁO TRÌNH DI TRUYÊN SÔ LƯỢNG part 10
8 p | 117 | 31
-
Bài giảng Di truyền y học
20 p | 209 | 23
-
GIÁO TRÌNH DI TRUYÊN SÔ LƯỢNG part 8
12 p | 98 | 21
-
Cơ sở lý thuyết di truyền và kỹ thuật gây tạo, sản xuất lúa lai: Phần 2
70 p | 93 | 10
-
Sử dụng phương pháp thống kê trong lý thuyết quá trình ngẫu nhiên để đánh giá các đặc trưng số của bụi PM10 tại các trạm đo tự động
6 p | 52 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn