Công nghiệp gang thép Việt Nam : Một giai đoạn phát triển và chuyển đổi chính sách mới part 3
lượt xem 33
download
Đối tượng tiêu dùng những sản phẩm thép trên hầu hết là các nhà sản xuất nước ngoài tại Việt Nam. Phân đoạn thị trường II bao gồm những sản phẩm khác như thép tấm thứ cấp thường được gọi là “thép thông thường” trong ngành công nghiệp. Thị trường này gồm hầu hết các sản phẩm thép tấm dùng cho xây dựng. Ngoài ra còn có các loại thép tấm và thép lá dùng trong sản xuất xe đạp và nội thất gia đình phục vụ nhu cầu nội địa, thép ống hàn, phụ tùng sửa chữa...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Công nghiệp gang thép Việt Nam : Một giai đoạn phát triển và chuyển đổi chính sách mới part 3
- điện gia dụng (thép tấm đã sơn phủ và thép tấm cuộn nguội), nội thất bằng thép cho xuất khẩu (thép tấ m cuộn nguội) và các động cơ (thép tấm điện). Đối tượng tiêu dùng những sản phẩm thép trên hầu hết là các nhà sản xuất nước ngoài tại Việt Nam. P hân đoạn thị trường II bao gồm những sản phẩm khác như thép tấm thứ cấp thường được gọi là “thép thông thường” trong ngành công nghiệp. Thị trường này gồ m hầu hết cá c sản phẩ m thép tấ m dùng cho xâ y dựng. Ngoài ra còn có các loạ i thép tấ m và thép lá dùng trong sản xuất xe đạp và nội thất gia đình phục vụ nhu cầu nội địa, thép ống hàn, phụ tùng sửa chữa xe má y và n hững mục đích sử dụng khác.10 Ngu ồ n : Tác gi ả tổ ng h ợ p trên th ự c tế th ăm c ác n hà má y, p h ỏ ng vấn trự c tiếp và cá c t ài liệu thu đ ượ c. Hình 2 miêu tả dòng ngu yên liệu của các sản phẩm thép theo phân đoạn thị trường I và thị trường II ở Việt Nam. Các quy trình sản xuất gang, thép và cán nóng thép tấm và thép lá cuộn chưa được thực hiện ở Việt Nam. Do vậ y, thép tấ m và lá cuộn nóng đều phải nhập khẩu và không có sự cạnh tranh giữa các sản phẩm n ội địa và nhập khẩu trong những thị trường này. Chỉ có thép dải và cuộn nguội và thép tấ m đã xử lí bề mặt được đề cập trong Hình 2. Sản phẩm thép tấm cao cấp duy nhất được sản xuất ở Việt Nam là thép tráng thiếc của công ty P erstima Việt Nam, công ty thành viên 100% của P erstima Berhad ở Mala ysia. Toàn bộ các sản phẩm cao cấp còn lại được nhập khẩu. Trong khi đó, các sả n phẩm thép tấ m thứ cấp được sản xuất bởi rất nhiều nhà sản xuất thép nội địa theo nhiều qu y tr ình sả n xuất khác nhau. Tháng 6 năm 2006, 70% sản phẩ m của công ty thé p lá P hú M ỹ là ngu yên liệu chính cho thép tấ m GI, phần còn lại của thép tấ m và lá cán nguội được bán hầu hết cho các cơ sở sản xuất thép ống. Công ty thép lá P hú M ỹ cũ ng sản xuất một lượng nhỏ các ngu yên liệu thép nén để cung cấp chỉ cho các cơ sở bán buôn. Do vậy, rất có cơ sở để kết luận r ằng họ không nhận đơn đặt hàng trực tiếp thép tấ m và thép lá cao cấp từ các nhà sản xuất hoặc các công ty lắp ráp. 11 Thực tế nà y chính là thách thức đối với k ỹ thuật và tổ chức của công ty thép P hú Mỹ. 10 Th eo b áo cáo về tính th ự c th i củ a việc x â y d ự ng n hà má y t hép P hú M ỹ (JIC A, 2 000)và đ iều tra th ự c tế củ a tác giả tại Việt Na m. Th ị trườ n g I và II ch ỉ là cách p h ân lo ại theo kh ái n iệm. Th ự c tế, đ ôi kh i I và II cùng chung kh ách h àng mu a n h ữ ng ch ủ ng l o ại hàng kh ác n hau. 11 Đo ạn văn này đ ượ c tổ ng h ợ p từ p hỏ ng vấn vớ i nhà q u ản lý củ a P FS vào ngày 1 3/6/ 2006. 13
- Hình 2: Dòng nguyên vật liệu của các sản phẩm thép tấm cán nguội hoặc xử lý bề mặt ở Việt Nam, theo phân loại ứng dụng, danh mục sản phẩm và đặc tính (2005-2006) Nh ập kh ẩu thép tấm đ ã xử lý b ề mặt Th ị trườ ng I (thép mạ, thép mạ đ iện) (Ứng d ụ n g cao cấp ch o các sản xu ất ô tô , các th iết b ị đ iện và đ iện tử , xe má y Nh ập kh ẩu thép mạ thiếc và đ ồ gia d ụ ng vớ i mụ c đ ích xu ất kh ẩu) Cạ nh tranh Nh ập kh ẩu thép tấm cán Nh à má y gi a n gu ộ i cao cấo (thép d ập công t hép mạ h ình sâu, thép tấm đ iện, t hiếc (P erstima) ** * Nh ập kh ẩu thép tấ m Th ị trườ n g II cán n gu ộ i cho mụ c N h à má y mạ v à đ ích thôn g th ườn g. (Ứng d ụ ng t hông t hườ ng n huộ m màu cho xâ y d ự ng và sản xu ất đ áp ứ ng t iêu dùng nộ i đ ịa) t hép Cạ nh tranh (Blu eS co p e, SSSC, v.v) Dâ y ch u yền Nh ập kh ẩu cu ộ n ngu ộ i th ép cu ộ n Cạ nh tranh (P FS) n ón g Nh ập kh ẩu thép tấ m mạ và sơ n màu cho xâ y d ự n g Các doanh nghiệp xử lý được công đoạn bề mặt thép như BlueScope Steel Việt Nam (BSV) và Công ty liên doanh tôn P hương Nam (SSSC) đang sản xuất các loại thép tấ m mạ, 55 % thép mạ hợp kim nhôm kẽ m và thép mạ màu dành cho xâ y dựng.12 Đây là những sản phẩm ca o cấp dùng trong xâ y dựng. Đặc biệt, BlueScope Steel vừa xây dựng thành công thương hiệu trong công nghiệp xây dựng không chỉ với dâ y chuyền sản xuất thép và thép lá mà còn thông qua việc thực hiện song song khâu thiết kế và lắp ráp. Tuy nhiên, chưa có doanh nghiệp nào sản xuất được các sản phẩm thép đã xử lý bề mặ t phục vụ cho công nghiệp ô tô và các thiết b ị điện, điện tử. Thực tế là thị trường cho các sản phẩm thép tấ m và lá cán nguội ha y thép tấ m đã xử lý bề mặ t ở Việt Nam được xây dựng trên cơ sở phân công lao động theo cấp bậc. Nhu cầu về các sản phẩm thép 12 Th ép tấ m ch ứ a 5 5% h ợ p ki m n hôm-k ẽ m l à lo ại thép đ ượ c mạ n óng vớ i h ỗ n h ợ p kẽ m v à 5 5% n hôm. Th ép mạ màu (PP GI) là lo ại th ép đ ượ c mạ n óng b ằng kẽm n óng ch ả y v à n h ự a thông tổ ng h ợ p (theo Te kko S himbun Co rp . ed ., 2 006, tr.19, 3 2-33 ). 14
- cao cấp bắt nguồn từ hoạt động sản xuất và lắp ráp công nghiệp do các doanh nghiệp nước ngoài đưa vào Việt Na m. Các doanh nghiệp thép nội đ ịa vẫn ch ưa cung cấp được vào mảng thị trường nà y. Do vậ y, hầu hết các loại thép tấ m cao cấp đã và đang phải nhập khẩu. Tuy nhiên, nếu xem xét thực tế cùng với những phân tích về cấu trúc nhập khẩu ở phần trước thì sẽ thấ y mảng th ị trường cho các sản phẩm cao cấp còn nhỏ bé. Điều này cho thấ y tiến trìn h công nghiệp hóa ở Việt Nam mới chỉ thu được những thành quả hạn chế. II. Các dự án sản xuất thép quy mô lớn bằng vốn đầu tư trự c ti ếp nước ngoài 1. Khái quát về các dự án sản xuất thép quy mô lớn Ở Việt Nam, hoạt động thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FD I) được xúc tiến ở hầu hết các ngành công nghiệp chế tạo, trong đó có ngành thép. Theo chương trình hành động của ngành công nghiệp thép, đầu tư nước ngoài cùng nghĩa với việc thực hiện liên doanh liên kết với tổng công ty thép Việt Nam. Tu y nhiên, một số dự án không thực hiện theo chương trình hành động đã nêu. Một vài trong số những dự án đó cũng đã được chấp thuận. Không chỉ các liên doanh mà công ty 100 % vốn đầu tư nước ngoài cũng đã được cấp phép hoạt động. Bảng 5 thống kê các dự án đầu tư vốn nước ngoài quy mô lớn đã trình du yệ t hoặc cấp phép tính đến tháng 6 năm 2007. Trong phần này, k ỹ thuật, số vốn đầu tư và chủ đầu tư của những dự án này sẽ được đề cập, và phần sau đó là những nghiên cứu về sự cân bằng cung cầu trong ngành thép. Ngày càng có nhiều những bình luận xoay quanh vào các dự án lớn ở Việt Nam. Các chuyên gia trong lĩnh vực thép tin rằng một và i dự án thật sự khó kiểm soát về tài chính và Chính phủ nên xem xét cẩn trọng hơn trước khi cấp phép thực hiện (th eo Thời báo Kinh tế Việt Nam, 1/6/2006 và VietnamNet Brigde ngà y 6/9/2006). Đặc biệt, ông P hạm Chí Cường, phó chủ tịch (hiện tại đang giữ chức chủ tịch) Tổng công ty thép Việt Nam đã nhấn mạnh rằng dự án đầu tư củ a Tập đoàn Tycoons Worldwide Group tồn tại nhiều vấn đề nghiê m trọn g (theo VNN, ngày 6/8 /2005). Những đặc điểm cũng như những phê phán về dự án nà y được phân tích như sau: 15
- Bảng 5: Các dự án thép quy mô lớn bằng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Việt Nam POSCO (H àn Q uố c): Tậ p đ oà n E ssa r S teel Tậ p đ oà n Ty c oo n s S un S t eel (Đ ài Loan), 1 00% (Ấn Đ ộ): 6 5 %, VS C: Worl dw ide Gr ou p K onc ett (Đ ài Loan), 2 0%, T ổ ng cô ng ty cao (Đài Loan): 6 0 %, T ập M inmeta n (A us tr alia) Nh à đ ầ u tư su Vi ệt Na m đ oà n J in an S t eel a n d (GERUC O): 1 5 % Iron G roup (Trung Q uốc): 4 0 % Khu Công n ghi ệp Phú Khu Công n ghi ệp Phú Khu kinh tế Dung Qu ất, Tỉnh Hà Tĩnh Địa đ iể m M ỹ, tỉnh Bà Rịa V ũ ng M ỹ, tỉnh Bà Rịa V ũ ng tỉnh Qu ảng Ngãi Tà u Tà u Gi ai đ o ạn 1: n hà má y Nh à má y cán n óng (2 Khu liên hiệp th ép . Khu liên hiệp th ép th ép cán cu ộ n ngu ộ i triệu tấn/n ăm) Gi ai đ o ạn 1: 2 t riệu (4,5 triệu tấn/n ăm) (1,2 triệu tấn/n ăm) tấn/n ăm. Công n gh ệ l ò Khu mỏ sắt Th ạch Kh ê Q uy t rình và Gi ai đ o ạn 2: n hà má y cao và gia cô n g th ép . Công su ất th ép cán n ón g (3 triệu Gi ai đ o ạn 2: tăng t hêm tấn/n ăm), d â y ch u yền 2 ,5 triệu tấn/n ăm. Qu y mạ k ẽ m n óng (0 ,4 tri ệu t rình sản xu ất kh ép kín . tấn/n ăm) Gi ai đ o ạn 1: th ép tấm Th ép cu ộ n nóng Gi ai đ o ạn 1: p hôi t hép Ch ư a cô n g b ố và th ép cán n gu ộ i ( mộ t ph ần ch o xu ất Gi ai đ o ạn 2: b ổ sun g kh ẩu) S ản ph ẩm t hêm t hép tấ m cu ộ n lô Gi ai đ o ạn 2: b ổ sun g và mạ kiề m n óng t hép tấm cu ộ n nóng và cu ộ n nguộ i, th ép cán . Gi ai đ o ạn 1 : 491 triệu 5 27 tri ệu đ ô la M ỹ Gi ai đ o ạn 1 : 556 triệu 1 ,95 tỷ đ ô la M ỹ đ ô la M ỹ đ ô la M ỹ Gi ai đ o ạn 2: ch ư a côn g Gi ai đ o ạn 2 : 500 triệu Lượ ng vố n bố đ ô la M ỹ đ ầu tư Tổ ng số : ch ư a cô n g b ố Tổ ng số 1 ,056 t ỷ đ ô la (có kh ả n ăng l à 1 ,1 t ỷ Mỹ đ ô) Gi ai đ o ạn 1: từ 2 007 Đến h ết 2009 Gi ai đ o ạn 1: đ ến 2009 Ch ư a cô n g b ố Th ờ i k ỳ xâ y đ ến h ết 2009 Gi ai đ o ạn 2: đ ến 2014 d ự ng Gi ai đ o ạn 2: 2 010-2012 Tình trạng Đã đ ượ c cấp phép thán g Hợ p đ ồng đ ượ c đư a ra Đã đ ượ c cấp phép thán g Đệ t rình cấp phép th án g cấp phép 1 1/2006 t hán g 2 /2007 9 / 2006 5 , 6/2006 16
- Bảng 5 (tiếp) Tậ p đ oà n S a mo a Q ia n Di ng POSCO, Việt N a m. Cô ng ty Tata Ste el (Ấ n Độ), Group (C ông ty co n th u ộc t ập Tổ ng cô ng ty cô ng ng hi ệp T à u VS C . đ oà n C hie n S hi ng S tai nle ss th ủy Vi ệt N a m ( Vi n as hi n) S ả n x u ấ t t h é p : T a t a 6 5 %, V S C Nh à đ ầ u tư S teel (Đài L o an) 3 5% M ỏ sắt Th ạch K hê: Tata 3 0 %, s ố l i ệ u v ề c á c n h à đ ầ u t ư Vi ệ t Na m kh ông đượ c c ông bố Khu công n ghi ệp M ỹ X u ân , tỉnh Ch ư a cô n g b ố Tỉnh Hà Tĩnh Địa đ iể m Bà Rịa V ũ ng Tàu Nh à má y t hép không gỉ (0 ,72 Khu liên hiệp th ép (4 đ ến 5 t riệu Khu liên hiệp th ép (4 đ ến 5 t riệu triệu tấn/ n ăm) tấn/ n ăm) tấn/ n ăm) Q uy t rình và (Có kh ả n ăng l à n hà má y cán Khu mỏ sắt Th ạch Kh ê Công su ất b ằng l ò đ iện h ồ qu an g EAF ) Th ép không gỉ (80 % xu ất kh ẩu Ch ư a cô n g b ố Ch ư a cô n g b ố san g Đài Lo an ) S ản ph ẩm 7 00 tri ệu đ ô la M ỹ 4 tỷ đ ô la M ỹ 3 đ ến 3,35 t ỷ đ ô la M ỹ Lượ ng vố n đ ầu tư Ch ư a cô n g b ố Ch ư a cô n g b ố Ch ư a cô n g b ố Th ờ i k ỳ xâ y d ự ng Đã đ ượ c cấp phép thán g 11 n ăm Hợ p tác n ghiên cứ u kh ả thi. Biên Biên b ản gh i nhớ kí kết ngà y Tình trạng 2 005 b ản gh i nhớ kí kết ngày 2 3 tháng 2 9/5/2007 cấp phép 5 /2007 Ngu ồ n : Tác giả tổ ng h ợp từ các tài liệu sau: VET, ngày 2 /10 / 20 06 ; Bản tin tỉnh Qu ảng Ngãi, ngày 1 3/11 /200 6 (http://www.quangngai. gov.vn/ quangngai/english/news/2006/14687/); L ibera ted Saigon On lin e, 22/9/2006 h iển th ị tại tran g web củ a Bộ Công n ghiệp h ttp://www. moi.go v.vn/E N/News/det ail.asp?Sub=123&id=24312); VNN, ngày 2 /6/2006; Vietn a m Ag en cy, 18/9/2006, 2 9/5/2007; Viet Na m News [VNS] , 17/9/2005, 24 /8/2006; Ta iwan Economic News [T EN] , 20/9/2005, 2 8/4/ 2 006; Vietn a m In vestmen t Re vi ew, 10/2/ 2004 (h iển th ị tại tran g web củ a VET n gà y 2 7/4/2004); R euters 2 6/12/2005; POSCO IR Ne ws 2 4/11 /2 006, 25 /5/2007 (http://www.posco .co.kr/homep age/docs/ en /info /press/s91c1010015l.jsp); E ssa r Group News R elease, 12/2/2007 (http://www.essar.co m/ steel/pr/ 2007_02_12.htm ); Japan Met a l Da ily [J MD] , 27/9/2006; Tata Steel Pres s Relea s e, 2 9/5/2007 (http ://www.tat aste el .com/ne wsroo m/tatast eelsi gn - mou.asp ); Vietn a m Bu sin ess Fo ru m 2 5/5/2007; mộ t n ộ i d ung ph ỏ ng vấn tại VS A, 1 4/2/ 2007. 17
- Tycoons dự định xây dựng một khu liên hiệp thép sản xuất thép thô công suất 4,5 triệu tấn với số vốn đầu tư là 1.056 tỷ đô la M ỹ, gia i đoạn đầu sẽ sản xuất phôi thép, sau đó là th ép cán nóng và thép tấ m, thép lá cán nguội trong giai đoạn thứ hai. Tuy nhiên Tycoons là nhà sản xuất thép dây cuộn với một số nhà má y đặt ở Đài Loan và Thái Lan, và tập đoàn này không sở hữu các công nghệ sản xuất gang, thép và các sản phẩm thép tấ m cuộn. Tập đoàn gang thép J inan Trung Quốc, đối tác cung cấp 40% tổng số vốn đầu tư cũng sẽ cung cấp kỹ thuật sản xuất gang và thép. Tuy nhiên J inan có rất ít kinh nghiệm trong cán thép cuộn bởi các dây chu yền cán nóng và cán nguội mới đi vào hoạt động từ năm 2006 (theo Hiệp hội Gang thép Trung Quốc [CISA], 2006, trang 20-23; tư liệu từ J ISF). Các nhà phê bình cho rằng số lượng vốn đầu tư trên không đủ để xây dựng một khu liên hợp sản xuất thép. Tất cả mọi người đều biết rằng với k ỹ thuật tiếp nhận từ Trung Quốc có thể tiết kiệ m được vốn đầu tư nhưng phải chấp nhận những hy s inh về năng suất và bảo quản môi trường bởi lẽ ngay cả Trung Quốc cũng là mới chỉ là cơ sở sản xuất thứ cấp (theo VET, ngày 1/10/2006; VNN, ngày 6/9/2006). Trong khi đó, Giá m đốc hành chính Khu công nghiệp Dung Quất lại cho rằng Tycoons vẫn có thể tận dụng các điều kiện thuận lợi của Trung Quốc và Đài Loan (theo Vietnam Economy [VE], 13/11/ 2006). Thực chất nền công nghiệp thép Trung Quốc vẫn giữ mức chi phí xâ y dựng thấp bằng cách sử dụng các thiết b ị sản xuất nội địa hoặc đã qua sử dụng. Thêm vào đó, khu công nghiệp Dung Quất được trang bị cơ sỏ hạ tầng cho các ngành công nghiệp nặng, có thể giúp là m giả m lượng vốn đầu tư cần thiết. Nhưng ngay cả trong điều kiện như vậ y, số vốn đ ầu tư 1,056 tỷ đô la M ỹ vẫ n chưa đủ yêu cầu. Nghiên cứu tiền khả thi về hai dự án khu liên hợp thép ở Việt Nam, mộ t dự á n do J ICA, một do Arcelor đã được thực hiện. Theo J ICA, sản lượng thép thô 4,53 triệu tấn đòi h ỏi mức vốn đầu tư 5,728 tỷ đô la M ỹ (theo tài liệu J ICA, 1998, trang IV-2-8 -1) ; còn theo Arcelor, chi phí cho 4 triệu tấn sản lượng thép thô là 3 triệ u đô la M ỹ (VNN, August 6, 2005). Một số dự án đầu tư với qu y mô tương tự cho cùng loại sản phẩ m trong khu vực Đông Á được nêu ở biểu 6, hầu hết các dự án ở mức 2 tỷ đô la M ỹ. Lẽ tự nhiên là những câu hỏi sẽ được đặt trở lại với số vốn nhỏ như vậ y c ủa dự án Tycoons. Dự án của Sunco cho phát tr iển khai thác quặng và xâ y dựng các khu liên hợp sản xuất thép cũng có một số điể m chưa rõ rà ng. Ban đầu, công ty được thành lập với tên gọi Vina Tạ P hong năm 1996 bằng vốn đầu tư của Đài Loan để sản xuất thép ống, s au đó mở rộng sản xuất san g thép thanh và thép dâ y cuộn và các sản phẩm thep dẹt sơn màu.13 Đầu năm 2004, công ty được cấp giấ y phép xây dựng một nhà má y cuộn EAF ( th eo VET, 10/2/ 2004, tru y cậ p ngày 27/4 / 2004). 13 Th eo S unco Website( http://www.sunsco group.co m/ en glish/ en glish.htm# ) . 18
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình: Kiến trúc công nghiệp - Ths. Trương Hoài Chính
162 p | 1691 | 506
-
Công nghiệp gang thép Việt Nam : Một giai đoạn phát triển và chuyển đổi chính sách mới part 1
6 p | 168 | 25
-
Công nghiệp gang thép Việt Nam : Một giai đoạn phát triển và chuyển đổi chính sách mới part 4
6 p | 126 | 25
-
Công nghiệp gang thép Việt Nam : Một giai đoạn phát triển và chuyển đổi chính sách mới part 2
6 p | 105 | 20
-
Công nghiệp gang thép Việt Nam : Một giai đoạn phát triển và chuyển đổi chính sách mới part 5
6 p | 123 | 18
-
NHỮNG THÀNH TỰU CỦA KẾT CẤU THÉP TRONG HAI THẬP KỶ HỘI NHẬP VÀ MỞ CỬA
59 p | 106 | 16
-
Công nghiệp gang thép Việt Nam : Một giai đoạn phát triển và chuyển đổi chính sách mới part 6
6 p | 112 | 13
-
Giáo trình Vật liệu công nghiệp (Nghề: Cơ điện tử - Cao đẳng): Phần 1 - Trường CĐ nghề Việt Nam - Hàn Quốc thành phố Hà Nội
55 p | 30 | 4
-
Giáo trình Vật liệu công nghiệp (Nghề: Cơ điện tử - Trung cấp) - Trường CĐ nghề Việt Nam - Hàn Quốc thành phố Hà Nội
137 p | 22 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn