intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên và công ty cổ phần

Chia sẻ: Huynh Tram | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:19

314
lượt xem
57
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Là  loại  hình  công  ty  gồm  tối  thiểu  2  thành  viên  và  tối  đa  không  quá  50  thành  viên  góp  vốn  thành  lập  và  công  ty  chỉ  chịu  trách  về  các  khoản  nợ  công ty bằng tài sản của mình 

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên và công ty cổ phần

  1. DANH SÁCH NHÓM 1. Nguyễn Thị Hồng 2. Nguyễn Thị Xuân Trinh 3. Lê Thị Thanh Vang 4. Tống Thị Quỳnh 5. Huỳnh Bảo Trâm 6. Bùi Thị Mỹ Phụng 7. Nguyễn Thị Na
  2. Cty Cổ phần Cty TNHH 2 Thành viên
  3. C.Ty TNHH 2 THÀNH VIÊN Là  loại  hình  công  ty  gồm  tối  thiểu  2  thành  viên  và  tối  đa  không  quá  50  thành  viên  góp  vốn  thành  lập  và  công  ty  chỉ  chịu  trách  về  các  khoản  nợ  công ty bằng tài sản của mình 
  4. C.TY CỔ PHẦN Loại  hình  đặc  trưng  của  công  ty  đối  vốn,  vốn  của  công  ty  được  chia  thành  nhiều  phần  bằng  nhau  gọi  là  cổ phần, người sở hữu cổ phần gọi là  cổ đông, chỉ chịu trách nhiệm về các  khoản  nợ  của  công  ty  cho  đến  hết  giá trị cổ phần mà họ sở hữu.
  5. GIỐNG NHAU - Thành viên công ty có thể là cá nhân hoặc tổ chức. - Đều chịu sự điều chỉnh của luật doanh nghiệp. - Đều có tư cách pháp nhân. - Đều là loại hình công ty đối vốn.
  6. -Công ty TNHH hay Công ty CP thì chủ sở hữu đều có trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi vốn góp của công ty, đối với Công ty TNHH thì đó là phần vốn cam kết góp vào vốn điều lệ của công ty, đối với Công ty CP thì đó là số cổ phần sẽ mua.
  7. - Đều có quyền chuyển nhượng vốn theo quy định của pháp luật. - Đều được phát hành trái phiếu
  8. KHÁC  NHAU ???
  9. Công ty TNHH 2 thà Công ty cổ phần trở lên ng thành viên tối thiểu 3, không giới hạn số ng thành viên tham gia. “nhiều lọai cổ đông” ng có thể xếp vào 2 m chính, đó là cổ Lượng thành viên tối g phổ thông và cổ đông 2, tối đa là 50 thành v đãi Chỉ có “một lọai” thà
  10. được chia thành nhiều n bằng nhau gọi là cổ phần g ty CP thì cổ đông sáng lập ký mua ít nhất 20% tổng ổ phần phổ thông được n chào bán và phải thanh đủ số cổ phần đã đăng ký Vốn không được chia thà trong thời hạn chín mươi phần bằngnhau. (Điều 84.1, Luật Doanh Vốn điều lệ của Công ty êp). phải đượcgóp đủ bởi tất n vốn còn lại (giữa vốn thành viên. lệ Công ty CP và vốn do ông sáng lập góp) phải c phát hành hết trong vòng m kể từ ngày được cấp chứng nhận đăng ký kinh h (Điều 84.4, Luật Doanh
  11. ợc phát hành cổ Không được phát h ếu để huy động vốn. phiếu để huy động đó khả năng tăng Do đó khả năng tăn của công ty rất lớn. của công ty rất hạn
  12. c tự do chuyển nhượng theo quy định của pháp Quy định chặt chẽ hơn p . bán cho thành viên trong năng chuyển nhượng vốn trước. Trong thời gian 30 các cổ đông dễ dàng. Họ thành viên trong công ty k ể bán cổ phiếu của mình mua hoặc mua không hết cách tự do, ai mua cổ mới được chuyển nhượn u sẽ trở thành cổ đông. ngườingoài công ty. ông sáng lập thì chịu hạn Việc chuyển nhượng phầ phải cùng nhau nắm giữ ít góp của mình cho người t 20% tổng số cổ phần có công ty bị hạn chế gắt ga n chào bán trong 3 năm chuyển nhượng vốn chỉ đ (Điều 84.5, Luật thực hiện khi có sự đồng nhnghiệp) nhóm thành viên đại diện ông sở hữu cổ phần ưu đãi nhất 3/4 số vốn điều lệ c quyết thì không được ty.
  13. Cơ cấu tổ chức đơn giản gồm - Hội đồng thành viên. cấu tổ chức phức tạp - Chủ tịch hội đồng thành m - Giám đốc hoặc tổng giá ại hội đồng cổ đông. - Công ty TNHH trên 11 th ội đồng quản trị. viên phải có ban kiểm so iám đốc hoặc tổng giám Quyền thuộc về Hội đồn c. viên: Hội đồng thành viên ông ty cổ phần có trên 11 định về một số vấn đề q đông phải có ban kiểm trọng của Công ty. Giám át gồm từ 3 đến 5 thành người điều hành công việ n. hàng ngày của Công ty, k hợp đồng nhân danh Côn v.v.
  14. KHÓ KHĂN THUẬN LỢI *  Khó  khăn  về  kiểm  soát:  Mỗi  thành  viên  đều  phải  chịu  trách  * Cm  nhiều chủ sở hữa bất cứ thành viên nào trong công   nhiệ óđối với các quyết định củ u hơn doanh nghiệp tư ty. Tấn (DNTN) nên ci danh nghĩa công ty của một thàn,  nhâ t cả các hoạt  động dướ ó thể có nhiều vốn hơ nh  viên bất kỳ  đều có sự ràng buộc với các thành viên khác mặc dù  do vậy có vế thếc. Do đó, snh tu biết và m năng tệăng  họ không được bi ị t trướ  tài chí ự hiể ạo khả ối quan h  thân  thiưởng cho doanh nghiếu tố rất quan trọng và cần thiết,  tr ện giữa các thành viên là một yệp. bởi sự  ủy quyền giữa các thành viên mang tính mặc nhiên và có  *  ạm vi r ấnăng lớn. ản  lý  toàn  diện  do  có  nhiều  ph Khả t rộ ng  qu   *  Thiếu  bềơn  ng  và  ổn  định,  chỉ  đin  u hthành  viên  gặp rủệro  người h n  vữ để tham gia  cầề một  ành công vi i  c  hay có suy nghĩ không phù hợp là công ty có thể không còn tồn tại  kinh t cả các hoạcác thành viên  v ốn  có. Sau  đó nếu   nữa; tấ doanh,  t  động kinh doanh dễ bị đình chỉ   trình  độ muốn thức khác nhau, họ có thể bổ sung cho  kiến thì bắt  đầu công việc kinh doanh mới, có thể có hay không  cần một công ty TNHH khác. nhau về các kỹcó bấng quản trịi DNTN về những  điểm  * Công  ty TNHH  còn   nă t lợi hơn so vớ . như  phải  chia  lợệnhuận,  áp lý hí  mật  kinh  doanh  và  có  rủi  ro  * Trách nhi i  m ph khó  giữ  bữu hạn. chọn phải những thành viên bất tài và không trung thực.
  15. huận lợ TKhó khăni: * Công ty cổ phần phải chấp hạn: trách chếệđộckiểm tra ổ đông Trách nhiệm pháp lý có giới hành các nhi m ủa các c và báo chỉ giớặhạnẽ. số tiền đầu tư của họ. cáo ch i t ch ở * Cônggiữcbí phầt: vì lợiể tồn tại ổn địnhcổ đôngền. để thu hút các * Khó ty ổ mậ n có th nhuận của các và lâu b và * Tínhầchất tiềm ịtàng, côngn, sthườừa nhận tiếtplộ những ả năng nhà đ u tư ổn đ nh, lâu bề ty ự th ng phải hợ pháp, kh tin tức chuyển nhượng các cổ phng thông tinnhiệm hthểhạn, ốất củ cạnh tài chính quan trọng, nhữ ần và trách này có ữu bị đ t i th ả cộng lại, có nghĩa là nhà đầu tư có thể đầu tư mà không sợ gây nguy tranh khai thác. hiPhíacho nhổ ng tài sảường thiếu quan tâmsđúngm bảo trong một * ểm các c ữ đông th n cá nhân khác và có ự đả mức, rất nhiều chừđông ực ỉnàonghĩgiá n ịlãiốn đphầtưhàng năm vàsau mỗkhông cổ ng m ch lo đo đế tr v cổ ầu n sẽ tăng lên ít hay i năm. Điều này đã tạo khả năng cho hầu hết các công ty cổ phần tăng quan tâm đến công việc của công ty. Sự quan tâm đến lãi cổ vốn tương đối dễ dàng. phần này đã làm cho một số ban lãnh đạo chỉ nghĩ đến mục * Được chuyển nhượng quyền sở hữu: Các cổ phần hay quyền sở tiêu trước mắt chứ không phải thành đạt lâu dài. Với nhiệm kỳ hữu công ty có thể được chuyển nhượng dễ dàng, chúng được ghi hữudanh mục lãnh ểạo có thể tạiỉ Sở ốn bảo toàn hay tăng lãi cổ hạn, ban chuyđn nhượng ch mu giaodịch chứng khoán và có vào phầmua hay bán trongtín của bản thân a một cách nhanh chóng.Vì thể n để nâng cao uy các phiên mở cử mình. * ậy, các ccổđôngn bịthể duy trì tính thanh ần thn của cổ phiếu và v Công ty ổ phầ có đánh thuế hai lần. L khoả ứ nhất thuế đánh vào công ty. n nhượng các cổ phiếuđmột cách thuậln itiphải chịọ có thể chuyể Sau đó, khi lợi nhuận ược chia, nó ạ ện khi h u thuế đánhặt. thu nhập cá nhân của từng cổ đông. cần tiền m vào
  16. asdfs
  17. asdfasdf
  18. Chân thành cảm ơn cô và các bạn đã lắng nghe.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0