intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đặc điểm chuyển dạ của các trường hợp mổ lấy thai vì chuyển dạ đình trệ tại Bệnh viện Quân y 175

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

28
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày khảo sát đặc điểm chuyển dạ của các trường hợp MLT vì CDĐT theo tiêu chuẩn mới và so sánh một số đặc điểm, kết cục mẹ - con với nhóm MLT vì CDĐT theo tiêu chuẩn cũ. Đối tượng và Phương pháp nghiên cứu: Báo cáo loạt ca hồi cứu. Nghiên cứu các sản phụ đến sinh tại BVQY, mô tả đặc điểm chuyển dạ của 27 sản phụ với nhóm MLT vì CDĐT theo tiêu chuẩn mới của ACOG - SMFM với thời gian sinh từ 1/7/2019 đến 31/5/2020.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đặc điểm chuyển dạ của các trường hợp mổ lấy thai vì chuyển dạ đình trệ tại Bệnh viện Quân y 175

  1. Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 1 * 2021 Nghiên cứu Y học ĐẶC ĐIỂM CHUYỂN DẠ CỦA CÁC TRƯỜNG HỢP MỔ LẤY THAI VÌ CHUYỂN DẠ ĐÌNH TRỆ TẠI BỆNH VIỆN QUÂN Y 175 Nguyễn Thị Huyền Trang1, Nguyễn Hồng Hoa2 TÓM TẮT Đặt vấn đề: Năm 2014, Hiệp hội y học bà mẹ và thai nhi (SMFM) và hiệp hội sản phụ khoa Hoa Kỳ (ACOG) đã đưa ra khuyến cáo mới về tiêu chuẩn chẩn đoán chuyển dạ đình trệ (CDĐT), với mục tiêu giảm tỉ lệ mổ lấy thai (MLT). Từ tháng 7 năm 2019, bệnh viện quân y 175 áp dụng tiêu chuẩn chẩn đoán CDĐT mới. Mục tiêu: Khảo sát đặc điểm chuyển dạ của các trường hợp MLT vì CDĐT theo tiêu chuẩn mới và so sánh một số đặc điểm, kết cục mẹ - con với nhóm MLT vì CDĐT theo tiêu chuẩn cũ. Đối tượng và Phương pháp nghiên cứu: Báo cáo loạt ca hồi cứu. Nghiên cứu các sản phụ đến sinh tại BVQY, mô tả đặc điểm chuyển dạ của 27 sản phụ với nhóm MLT vì CDĐT theo tiêu chuẩn mới của ACOG - SMFM với thời gian sinh từ 1/7/2019 đến 31/5/2020. Đồng thời, ghi nhận kết cục mẹ - con của các sản phụ MLT vì CDĐT theo tiêu chuẩn cũ của ACOG 2009 (nhóm 1) từ 1/7/2018 đến 31/5/2019, từ đó so sánh với kết cục me-con của nhóm theo tiêu chuẩn mới (nhóm 2). Kết quả: Từ 1/7/2019 đến 31/5/2020, chúng tôi thu nhập được 27 sản phụ đơn thai ≥37 tuần - ngôi đầu - không dị tật thai, mổ lấy thai vì CDĐT theo tiêu chuẩn mới của ACOG – SMFM. Đặc điểm chuyển dạ của nhóm này: 33,3% có sử dụng Oxytocin trước khi MLT, 11,1% MLT ở giai đoạn 2 của chuyển dạ, kiểu thế sau và ngang chiếm tỉ lệ cao nhất 70,4%. So sánh nhóm MLT vì CDĐT theo tiêu chuẩn cũ (nhóm 1) và mới (nhóm 2): tỉ lệ MLT giảm từ 7,33% xuống còn 3,22% (OR=0,41, p=0,001), MLT ở con so giảm từ 16,9% xuống 6,36% (OR=0,33, p
  2. Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 1 * 2021 because of arrest labor with new recommendations from July 1, 2019 to May 31, 2020 (group2) at military hospital 175. And compare some characteristics, maternal and neonatal outcomes with old recommendation from July 1, 2018 to May 31, 2019 (group 1). Results: From July 1, 2019 to May 31, 2020, we included 27 women with a singleton pregnancy at term (≥37 weeks of gestation) - cephalic - without fetal defects, CD because of arrest labor with new recommendations of ACOG – SMFM. Labor characteristics: 33.3% used Oxytocin before CD, 11.1% CS in the second stage of labor, 70.4% occipital posterior, and transverse positions. Comparing the CD because of arrest labor with old recommendations (group 1) and new recommendations (group 2): The CD rate decreased significantly from 7.33% to 3.22 % (OR=0.41, p=0.001), the CD rate for nulliparous decreased from 16.9% to 6.36% (OR=0.33, p 3 giờ, 2 nhóm: MLT do CDĐT theo tiêu chuẩn mới sản phụ con rạ >2 giờ và cộng thêm một giờ nếu của ACOG - SMFM năm 2014 và MLT do có giảm đau ngoài màng cứng. CDĐT theo tiêu chuẩn cũ của ACOG 2009 tại BVQY 175. Tỉ lệ MLT tại bệnh viện Quân Y (BVQY) 175 năm 2016, 2017, 2018 lần lượt là 36%, 38%, và ĐỐITƯỢNG-PHƯƠNG PHÁPNGHIÊNCỨU 38,7%. Nguyên nhân MLT theo phân loại Đối tượng nghiên cứu Robson, thường là nhóm 1 - con so, đơn thai, Các sản phụ nhập viện sinh tại bệnh viện ngôi đầu, ≥37 tuần, chuyển dạ tự nhiên trong đó Quân y 175 từ ngày 01/07/2019 đến ngày nguyên nhân do CDĐT chiếm tỉ lệ khá cao. Từ 31/05/2020 thỏa tiêu chuẩn chọn mẫu. Chuyên Đề Sản Phụ Khoa 41
  3. Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 1 * 2021 Nghiên cứu Y học Tiêu chuẩn nhận vào Sản phụ con so: tốc độ mở cổ tử cung 2 giờ, Phương pháp nghiên cứu Sản phụ con rạ >1 giờ, Thiết kế nghiên cứu Có giảm đau ngoài màng cứng: Báo cáo loạt ca hồi cứu. Sản phụ con so >3 giờ, Phương pháp chọn mẫu Sản phụ con rạ >2 giờ, Chọn mẫu không xác suất và thuận tiện. Kết cục xấu mẹ- con bao gồm: băng huyết Biến số nghiên cứu chính sau sinh (máu mất trên 1000 mL khi mổ lấy thai) Phân loại biểu đồ tim thai theo 3 nhóm I, II và suy hô hấp. và III theo ACOG 2009. Các bước tiến hành Đặc điểm của chuyển dạ: thời điểm vỡ ối, Nghiên cứu được thực hiện tại BVQY 175, thời điểm cổ tử cung mở 4 cm và 6 cm, tình trạng thời gian từ 01/12/2019 đến 15/06/2020, chúng tôi ngôi thai vào thời điểm trước lúc mổ lấy thai độ tiến hành thu nhập số sản phụ nhập viện sinh tại lọt, kiểu thế). BVQY 175 từ 31/05/2020 trở về 01/07/2019. Có Tiêu chuẩn chẩn đoán chuyển dạ đình trệ theo 887 sản phụ sinh, trong đó 843 sản phụ đơn thai, tiêu chuẩn mới ngôi đầu ≥37 tuần, không có dị tật thai với 27 sản Giai đoạn 1 của chuyển dạ phụ MLT vì CDĐT theo tiêu chuẩn mới (nhóm 2). Dựa trên mã số hồ sơ nhập viện, mã lưu trữ - CTC ≥6 cm, ối đã vỡ, CTC không mở thêm bệnh án, chúng tôi tiến hành lấy hồ sơ từ kho sau 4 giờ với CCTC đủ, lưu trữ, tất cả các hồ sơ đều đạt tiêu chuẩn chọn - Hoặc sau 6 giờ chỉnh CCTC bằng oxytocin mẫu. Chúng tôi ghi nhận các thông tin vào bảng với CCTC không đủ. thu nhập số liệu và đưa vào phân tích. Giai đoạn 2 của chuyển dạ (không giảm đau ngoài Để so sánh một số đặc điểm và kết cục mẹ - màng cứng) con, chúng tôi thu nhập 74 sản phụ MLT vì - Con so: >3 giờ, CDĐT theo tiêu chuẩn cũ từ 1/7/2018 đến - Con rạ: >2 giờ. 31/5/2019 (nhóm 1). Thời gian này có 1009 sàn Tiêu chuẩn chẩn đoán chuyển dạ đình trệ theo phụ nhập viện sinh với 74 MLT vì CDĐT theo tiêu chuẩn cũ tiêu chuẩn cũ của ACOG 2009. Giai đoạn 1 chuyển dạ Phương pháp thống kê Pha tiềm thời: Số liệu thu nhập đều được mã hóa, nhập và - Sản phụ con so >20 giờ, quản lý theo phần mềm SPSS 16.0. - Sản phụ con rạ >14 giờ, Y đức Pha hoạt động: Nghiên cứu này được thông qua bởi Hội Cổ tử cung mở ≥4 cm, đồng Đạo đức trong nghiên cứu Y sinh học Đại 42 Chuyên Đề Sản Phụ Khoa
  4. Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 1 * 2021 học Y Dược TP. HCM, số 537/ĐHYD-HĐĐĐ, biệt này có ý nghĩa thống kê với p
  5. Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 1 * 2021 Nghiên cứu Y học Đặc điểm Tần số Tỉ lệ (%) sản phụ nào CTG nhóm 3. Sự phát triển của thai th BPV 10 - BPV90 th 25 92,6 So sánh kết cục me-con giữa nhóm 1 (MLT vì >BPV 90th 2 7,4 CDĐT theo tiêu chuẩn cũ) và nhóm 2 (MLT vì Tình trạng ối CDĐT theo tiêu chuẩn mới) Ối còn 24 88,9 Vỡ 3 11,1 Bảng 5: So sánh kết cục mẹ - con của 2 nhóm Đặc điểm nhau Đặc điểm Nhóm 1 (%) Nhóm 2 P Nhau nhóm 1 19 70,4 Khởi phát chuyển dạ% (n) 18,9 (14 %) 14,8 (4) 0,63 Nhau nhóm 2 8 29,6 Tuổi Trung vị 27,0 28,5 Đặc điểm chuyển dạ và thời điểm MLT Phân vị 25% - 75% 26,0 – 30,0 25,0 – 32,0 0,65 Bảng 4: Đặc điểm thời điểm MLT Tuổi thai lúc sinh Đặc điểm Tần số (n = 27) Tỉ lệ (%) Trung bình ± SD 39,3 ± 1,0 39,4 ± 0,8 0,45 Độ mở CTC Trọng lượng sơ sinh (gr) CTC mở 6 cm 21 77,8 Trung bình ± SD 3331 ± 333 3285 ± 396 0,56 CTC mở 7 cm 2 7,4 > 3500 gr % (n) 32,4 (24) 33,3 (9) 0,93 CTC mở 8 cm 1 3,7 Mẹ: CTC mở 10 cm 3 11,1 Băng huyết 1 (1,35%) 1(3,7%) 0,46 Ngôi thai Truyền máu 1(1,35%) 1 (3.7%) 0,46 Chỏm 26 96,3 Nhiễm trùng 0 0 Thóp trước 1 3,7 Tử vong mẹ 0 0 Kiểu thế ngôi thai Con: Chẩm chậu trái trước 7 25,9 Apgar 1 phút 0,05. Cả 2 nhóm nghiên cứu đều không có được sử dụng Oxytocin trước khi MLT, với thời trường hợp nào tử vong mẹ hoặc tử vong con gian truyền trung bình 7 giờ 50 phút ± 2 giờ 23 (Bảng 5). phút, ít nhất là 4 giờ, lớn nhất là 11 giờ 15 phút. BÀN LUẬN MLT ở giai đoạn 2 của chuyển dạ khi cổ tử cung mở trọn 11,1%. Hơn phân nửa các sản phụ So sánh tỉ lệ MLT vì CDĐT của 2 nhóm: nhóm có tần số cơn co tử cung ở thời điểm MLT là tần 1 (tiêu chuẩn cũ), nhóm 2 (tiêu chuẩn mới) số 4, chiếm tỉ lệ 55,6%, không có trường hợp nào Trong cùng 1 khoảng thời gian 11 tháng, từ có cơn co tử cung cường tính (Bảng 4). 1.7.2018 đến 31.5.2019 (nhóm 1) và từ 1.7.2019 96,3% sản phụ thai ngôi chỏm, có 1 sản phụ đến 31.5.2020 (nhóm 2), chúng tôi thu nhập được (3,7%) là ngôi thai thóp trước. Ngôi thai kiểu thế 1.009 và 843 sản phụ đơn thai ngôi đầu không có sau chiếm tỉ lệ cao nhất là 66,7%. Đa số các sản dị tật thai sinh tại BVQY 175. Số lượng sản phụ phụ khi MLT ngôi thai chưa lọt, chiếm tỉ lệ sinh ở nhóm 2 giảm có thể do đúng giai đoạn 88,9%. 74,1% sản phụ có CTG nhóm 1 ở thời dịch bệnh covid 19, bệnh viện chúng tôi là bệnh điểm MLT, còn lại 25,9% CTG nhóm 2, không có viện đa khoa có nhiều bệnh nhân nội khoa và 44 Chuyên Đề Sản Phụ Khoa
  6. Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 1 * 2021 cũng là một trong những đơn vị tiếp nhận điều xuống còn 3,22% ở nhóm 2 (OR=0,41, p
  7. Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 1 * 2021 Nghiên cứu Y học đặt ra với những trường hợp thai ≥5000 gram thay đổi tim thai theo hướng bất lợi gây ảnh với sản phụ không bị đái tháo đường và thai hưởng cho thai. Theo y văn kiểu thế sau và ≥4500 gram với sản phụ bị đái tháo đường(8). ngang trong dân số khoảng 5 - 10%, kiểu thế sau Tỉ lệ sử dụng Oxytocin là 33,3%, trong đó làm kéo dài thời gian chuyển dạ trung bình ở sản phụ con so là 42,1%, sản phụ con rạ là 12,5%. sản phụ con so 2 giờ và sản phụ con rạ 1 giờ. 77,8% các sản phụ khi truyền Oxytocin ối chưa Nghiên cứu hồi cứu của William WK trên 17.533 vỡ, còn lại 22,2% các sản phụ ối đã vỡ, nước ối ca sinh sống tuổi thai trên 36 tuần cho kết quả màu trắng đục. Thời gian truyền Oxytocin tới kiểu thế chẩm sau và chẩm ngang chiếm tỉ lệ khi MLT trung bình 7 giờ 50 phút ± 2 giờ 23 14%, tỉ lệ MLT của nhóm kiểu thế chẩm sau và phút. Nghiên cứu của Rouse DJ từ năm 1999 cho chẩm ngang so với nhóm kiểu thế chẩm trước thấy trước khi chẩn đoán CDĐT ở giai đoạn hoạt cho kết quả OR=30,2(10). Vì vậy kiểu thế sau và động, MLT không được đặt ra cho tới khi truyền ngang trong nghiên cứu của chúng tôi chiếm tỉ lệ Oxytocin để chỉnh cơn co tử cung ít nhất 4 giờ 70,4% là lí giải phù hợp cho nguyên nhân MLT với cơn co tử cung đạt cường độ hơn 200 vì CDĐT. Montevideo hoặc 6 giờ với cơn co tử cung không So sánh kết cục mẹ- con giữa 2 nhóm đủ; kéo dài thời gian truyền Oxytocin tối thiểu Kết cục mẹ - con của 2 nhóm MLT vì trong những trường hợp CDĐT ở pha hoạt động CDDĐT theo tiêu chuẩn cũ và tiêu chuẩn mới từ 2 đến 4 giờ là hiệu quả và an toàn(9). Trong không có sự khác biệt bao gồm: biến chứng mẹ nghiên cứu của chúng tôi, thời gian truyền (băng huyết, truyền máu, nhiễm trùng), biến Oxytocin ít nhất là 4 giờ và dài nhất là 11 giờ 15 chứng con (Apgar 1 phút
  8. Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 1 * 2021 nhóm nên không đủ độ mạnh để đưa ra Safe prevention of the primary cesarean delivery. Am J Obstet Gynecol, 1:179-193. khuyến cáo. 2. Nguyễn Tiến Công, Nguyễn Hồng Hoa (2018). Tỉ lệ mổ lấy thai theo nhóm phân loại của Robson tại bệnh viện đa khoa tỉnh Đắk KẾT LUẬN lắk. Y học Thành phố Hồ Chí Minh - Chuyên đề Bà mẹ và trẻ em, Đặc điểm chuyển dạ của các trường hợp 22(1):93-98. 3. Đoàn Vũ Đại Nam (2018). Khảo sát tỉ lệ mổ lấy thai theo nhóm MLT vì CDĐT theo tiêu chuẩn mới "chuyển dạ phân loại của Robson tại bệnh viện Hùng Vương 2016 - 2017. ngưng tiến triển 4 tiếng sau khi cổ tử cung mở 6 học Thành phố Hồ Chí Minh - Chuyên đề Bà mẹ và trẻ em, cm" tại BVQY 175 với tuổi trung bình sản phụ 22(1):73-75. 4. Thuillier C, Roy S, Peyronnet V, Quibel T, et al (2018). Impact of 28,41 ± 5,32 tuổi, 70,4% con so, tuổi thai trung recommended changes in labor management for prevention of bình 39,49 ± 0,89 tuần, 85,2% chuyển dạ tự nhiên. the primary cesarean delivery. American Journal of Obstetrics and Trong đó 33,3% trường hợp có sử dụng Gynecology, 218(3):341.e341-341.e349. 5. Kawakita T, Reddy UM, Landy HJ, Iqbal SN, et al (2016). Oxytocin trước khi MLT với thời gian truyền Indications for primary cesarean delivery relative to body mass Oxytocin trung bình là 7 giờ 50 phút ± 2 giờ 23 index. Am J Obstet Gynecol, 215(4):515.e511-519. 6. Rand L, Robinson JN, Economy KE, Norwitz ER (2000). Post- phút. 11,1% MLT ở giai đoạn 2 của chuyển dạ, term induction of labor revisited. Obstetrics & Gynecology, 96(5, trong đó chiếm tỉ lệ cao nhất 70,4% là kiểu thế Part 1):779-783. sau và ngang. 7. King JR, Korst LM, Miller DA, Ouzounian JG (2012). Increased composite maternal and neonatal morbidity associated with So sánh các trường hợp MLT vì CDĐT của 2 ultrasonographically suspected fetal macrosomia. Journal of nhóm: nhóm 1 (tiêu chuẩn cũ), nhóm 2 (tiêu Maternal-Fetal & Neonatal Medicine, 25(10):1953-1959. 8. ACOG Practice Bulletin (2020). Macrosomia: ACOG Practice chuẩn mới) tại BVQY 175 cho kết quả: tỉ lệ MLT Bulletin, Number 216. Obstetrics & Gynecology, 135(1):e18-e35. vì CDĐT ở nhóm 1 giảm từ 7,33% xuống còn 9. Rouse DJ, Owen J, Hauth JC (1999). Active-phase labor arrest: 3,22% ở nhóm 2 (OR=0,41, p=0,001), con so giảm oxytocin augmentation for at least 4 hours. Obstet Gynecol, 93(3):323-328. từ 16,9% xuống 6,36% (OR=0,33, p
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2