Đặc điểm giải phẫu bệnh và chẩn đoán hình ảnh u tế bào tròn nhỏ sinh xơ trong ổ bụng: Báo cáo ca bệnh và tổng quan tài liệu
lượt xem 1
download
U tế bào tròn nhỏ sinh xơ là loại u mô mềm ác tính hiếm gặp, với tính chất xâm lấn mạnh, chủ yếu gặp ở ổ bụng, nam giới trẻ tuổi. Bài viết báo cáo ca bệnh và tổng quan tài liệu đặc điểm giải phẫu bệnh và chẩn đoán hình ảnh u tế bào tròn nhỏ sinh xơ trong ổ bụng.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đặc điểm giải phẫu bệnh và chẩn đoán hình ảnh u tế bào tròn nhỏ sinh xơ trong ổ bụng: Báo cáo ca bệnh và tổng quan tài liệu
- CHUYÊN ĐỀ: HỘI THẢO PHÒNG CHỐNG UNG THƯ HÀ NỘI 2024 ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU BỆNH VÀ CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH U TẾ BÀO TRÒN NHỎ SINH XƠ TRONG Ổ BỤNG: BÁO CÁO CA BỆNH VÀ TỔNG QUAN TÀI LIỆU Nguyễn Thu Yến1 , Đỗ Huy Hoàng2 , Nguyễn Thị Thanh Yên1 , Dương Hoàng Hảo1 TÓM TẮT 38 phẫu bệnh và chẩn đoán hình ảnh u tế bào tròn U tế bào tròn nhỏ sinh xơ là loại u mô mềm nhỏ sinh xơ trong y văn. ác tính hiếm gặp, với tính chất xâm lấn mạnh, Từ khóa: U tế bào xanh tròn nhỏ, u tế bào chủ yếu gặp ở ổ bụng, nam giới trẻ tuổi. U có tròn nhỏ sinh xơ, u tế bào tròn nhỏ sinh xơ trong hình thái mô học tế bào xanh tròn nhỏ trên nền ổ bụng. mô đệm sinh xơ mạnh, trùng lấp với nhiều loại u ác tính độ cao khác như ung thư biểu mô tế bào SUMMARY nhỏ, u nguyên bào thần kinh, sarcom cơ vân... PATHOLOGICAL FEATURES AND Do đó, để chẩn đoán xác định cần có sự hỗ trợ IMAGING DIAGNOSIS OF của các dấu ấn hóa mô miễn dịch đặc trưng: DESMOPLASTIC SMALL ROUND dương tính đồng thời CK và Desmin (dạng chấm, CELL TUMOR IN THE ABDOMEN: viền quanh nhân), và âm tính với các dấu ấn cơ CASE REPORT AND LITERATURE khác như Myogenin, MyoD1... Trường hợp REVIEW chúng tôi báo cáo là nam giới 20 tuổi, vào viện vì Desmoplastic Small Round Cell Tumor đau bụng, sút 5kg trong 1 tháng, siêu âm ổ bụng (DSRCT) is a rare malignant soft tissue tumor và chụp CLVT phát hiện nhiều khối u lớn hỗn with aggressive invasiveness, mainly developing hợp tỉ trọng tại mạc treo và tiểu khung sau bàng in the abdominal cavity, especially of young quang, lớn nhất 90x73mm. Bệnh nhân được tiến males. The histological morphology features hành làm sinh thiết kim xuyên thành bụng dưới small round blue cells on a background of hướng dẫn của siêu âm để làm giải phẫu bệnh, abundant desmoplastic stroma, overlapping with chẩn đoán xác định sau nhuộm hóa mô miễn dịch several other high-grade malignant tumors such là U tế bào tròn nhỏ sinh xơ. Qua ca lâm sàng as small cell carcinoma, neuroblastoma, này, chúng tôi muốn hồi cứu lại đặc điểm giải rhabdomyosarcoma, etc. Therefore, to confirm the diagnosis, specific immunohistochemical 1 markers are required: simultaneous positivity for Khoa Giải Phẫu Bệnh - Tế Bào, Bệnh viện Ung CK and Desmin (dot-like and nuclear rim Bướu Hà Nội staining pattern), and negativity for other muscle 2 Khoa Chẩn Đoán Hình Ảnh, Bệnh viện Hồng markers including Myogenin, MyoD1, etc. The Ngọc - Phúc Trường Minh case we reported was a 20-year-old male, Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thu Yến admitted due to abdominal pain and a weight loss Email: nguyenyen.path.hmu@gmail.com of 5 kg within one month. Abdominal ultrasound Ngày nhận bài: 21/08/2024 and CT scan revealed multiple large mixed- Ngày phản biện khoa học: 19/09/2024 density masses in the mesentery and pelvic Ngày duyệt bài: 09/10/2024 308
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 544 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 cavity behind the bladder, the largest measuring có thể gặp ở các vị trí hiếm khác như quanh 90x73mm. He underwent an ultrasound-guided tinh hoàn, màng phổi, hố tiểu não, xương, transabdominal core needle biopsy for mô mềm, buồng trứng, tuyến nước bọt, phổi. pathological examination, and the definitive Hầu hết các bệnh nhân không có triệu chứng diagnosis after immunohistochemical staining is rõ rệt cho đến khi u tiến triển đến giai đoạn Desmoplastic Small Round Cell Tumor. Through muộn, đôi khi có bệnh nhân phát hiện u tình this clinical case, we reviewed the pathological cờ do khám sức khỏe. Trong ca bệnh dưới characteristics and imaging diagnosis of đây, chúng tôi trình bày và góp phần làm desmoplastic small round cell tumor in the sáng tỏ các đặc điểm lâm sàng, chẩn đoán literature. hình ảnh và giải phẫu bệnh của DSRCT. Keywords: small round blue cell tumor, desmoplastic small round cell tumor, abdominal II. CA LÂM SÀNG desmoplastic small round cell tumor. Bệnh nhân nam 20 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, vào viện vì đau bụng, sút 5kg một I. GIỚI THIỆU tháng. Khám toàn thân bệnh nhân không có U tế bào tròn nhỏ sinh xơ (DSRCT) là hạch ngoại vi, sờ thấy khối chắc, không di một sarcoma ác tính cao hiếm gặp, chủ yếu động vùng hạ vị kích thước khoảng 9cm, các xuất hiện ở khoang bụng tiểu khung của cơ quan khác không phát hiện bất thường. thanh thiếu niên, với tỉ lệ nam:nữ =4:1. Siêu âm ổ bụng: Vùng tiểu khung phía Khoảng 90% các trường hợp DSRCT được trên bàng quang có khối âm không đồng báo cáo gặp ở nam giới trẻ tuổi với khoảng nhất, bờ thùy múi, ranh giới rõ, kích thước tuổi từ 20-30 [1]. DSRCT lần đầu tiên được 90x82mm. Ít dịch tự do ổ bụng. mô tả bởi tác giả Gerald và Rosei năm 1989, Chụp cắt lớp vi tính ổ bụng 64 dãy có và có tên chính thức vào năm 1991 [2]. Do tiêm thuốc cản quang: hiếm gặp nên việc đưa ra chẩn đoán chính - Nằm trong mạc treo vùng hạ vị thấy xác còn nhiều khó khăn. Hầu hết các bệnh khối hỗn hợp tỷ trọng, gồm phần dịch và nhân đến nhập viện khi bệnh đã ở giai đoạn phần đặc ngấm thuốc sau tiêm. Khối có bờ lan tràn, di căn nhiều khối trong ổ bụng. đều, thùy múi, ranh giới không rõ với bàng Mặc dù nguồn gốc mô u và triệu chứng quang và các quai ruột lân cận, kích thước lâm sàng vẫn còn chưa rõ ràng, các đặc điểm 90x73mm, xoắn mạch mạc treo trái cấp máu mô bệnh học, hóa mô miễn dịch và các đặc cho u (hình 1). điểm sinh học phân tử của DSRCT là khá - Nằm trong tiểu khung sau bàng quang, đặc biệt. Nhìn chung, tế bào u hình thái mô có nhiều khối đặc ngấm thuốc, lớn nhất kích bệnh học đa dạng, biểu hiện biệt hóa đa dòng thước 64x43mm. - cùng lúc bộc lộ các dấu ấn biểu mô (CK, - Gan không có khối, bao gan có các nốt EMA), trung mô (Vimentin, Desmin) và thần ngấm thuốc kém lớn nhất 21mm. Dày nhẹ kinh (NSE, Synaptophysin) [3]. Biểu hiện phúc mạc thành bụng phải, dịch tự do ổ bụng lâm sàng của DSRCT là các u lớn trong ổ dày 20mm. Các cơ quan khác trong ổ bụng bụng, phối hợp nhiều nốt u nhỏ cấy ghép không có khối. Không có hạch to ổ bụng, sau trong phúc mạc tiểu khung. Loại u này cũng phúc mạc. 309
- CHUYÊN ĐỀ: HỘI THẢO PHÒNG CHỐNG UNG THƯ HÀ NỘI 2024 Hình 1: Hình ảnh cắt lớp vi tính ổ bụng 64 dãy có tiêm thuốc cản quang Tổn thương nhiều khối nốt phúc mạc ổ các đám ngăn cách nhau bởi mô đệm sinh xơ bụng (Hình C): Hai khối lớn nhất nằm ở mạnh. Tế bào u nhân tròn/oval, nhiễm sắc vùng hạ vị sát đỉnh bàng quang (Hình A) và đặc, không rõ hạt nhân, màng nhân méo mó, vùng túi cùng Douglas (Hình B). Nốt nhỏ bào tương hẹp, không rõ ranh giới, chủ yếu hơn ở phúc mạc bao gan phải (Hình D). Khối thấy nhân tế bào sắp xếp nêm chặt, chen vùng hạ vị (hình sao) có tỷ trọng hỗn hợp chúc nhau, tạo hình ảnh “xanh đậm” khi gồm phần dịch và phần đặc ngấm thuốc quan sát ở vật kính nhỏ (4x). Mô u nhiều mạnh, bờ đều ranh giới rõ, được cấp máu từ nhân chia, ổ nhỏ hoại tử xen kẽ, thể hiện tính nhánh của động mạch mạc treo tràng trên chất tăng sinh tế bào u mạnh và tiến triển (mũi tên) (Hình A). Khối vùng túi cùng nhanh. Tế bào u sắp xếp hỗn độn, có vùng Douglas (hình đầu mũi tên) ngấm thuốc tạo giả hoa hồng, giả tuyến, dây dải, dễ nhầm mạnh đồng nhất, bờ thùy múi (Hình B). lẫn với UTBM thần kinh nội tiết tế bào nhỏ, Xét nghiệm máu: men gan (AST, ALT, u nguyên bào thần kinh. Hình thái tế bào GGT), chức năng thận (ure, creatinin) và xanh tròn nhỏ trên nền mô đệm tăng sinh xơ công thức máu bình thường; GGT (143 U/L) cũng giống với sarcom cơ vân thể hốc (hình tăng; Các dấu ấn chỉ điểm và theo dõi ung 2). Chẩn đoán mô bệnh học: U tế bào xanh thư (CEA, CA19-9, AFP, bHCG, LDH, β2 tròn nhỏ. Do đó, nhuộm hóa mô miễn dịch là microglobulin) trong giới hạn bình thường. bắt buộc để đưa ra chẩn đoán xác định. Giải phẫu bệnh sinh thiết u hạ vị: Mô u gồm các ổ tế bào u xanh tròn nhỏ đứng thành 310
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 544 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 A B C Mô u gồm các ổ tế bào xanh Tế bào u có nhân tròn/oval, Các tế bào u nhiều nhân chia, tròn nhỏ, đứng tạo đám lớn nhiễm sắc đặc, tăng sắc, bào apoptosis, nhiều ổ hoại tử nhỏ không đều, ngăn cách tương hẹp, ranh giới bào tương (Hình C) nhau bởi mô đệm xơ dày (*) không rõ. Tế bào u đứng chen (Hình A) chúc, một số tạo cấu trúc giả hoa hồng (Hình B) Hình 2: Hình ảnh mô bệnh học mô u trên nhuộm Haematoxylin & Eosin (kính hiển vi quang học, vật kính x40) Nhuộm hóa mô miễn dịch mảnh sinh - Tế bào u dương tính yếu, lan tỏa với thiết (hình 3): Synaptophysin, dương tính bào tương với - Tế bào u dương tính mạnh, lan tỏa, CD99. dạng chấm, viền quanh nhân với các dấu ấn - Tế bào u âm tính với dấu ấn WT1- biểu mô CK, dấu ấn cơ chung Desmin terminal N. - Tế bào u âm tính với dấu ấn cơ trơn - Tế bào u âm tính với các dấu ấn đầu (SMA), cơ vân (MyoD1, Myogenin) dòng khác: LCA (lympho), S100 (u thần kinh, u hắc tố), âm tính với Chromogranin. A B CK (AE1/AE3) dương tính lan tỏa toàn bộ tế Desmin dương tính lan tỏa toàn bộ tế bào u, bào u, dương tính dạng chấm, viền quanh nhân dương tính dạng chấm, viền quanh nhân tế bào tế bào u (Hình A) u (Hình B) 311
- CHUYÊN ĐỀ: HỘI THẢO PHÒNG CHỐNG UNG THƯ HÀ NỘI 2024 C D Synaptophysin dương tính ổ, yếu bào tương Tế bào u âm tính hoàn toàn với Myogenin các tế bào u (Hình C) (Hình D) Hình 3: Hình ảnh nhuộm hóa mô miễn dịch tế bào u dương tính với các dấu ấn CK, Desmin, Synaptophysin và âm tính với Myogenin (vật kính 40x) Kết luận HMMD: U tế bào tròn nhỏ giới hạn trong khoang ngực hoặc vùng quanh sinh xơ trong ổ bụng (Desmoplastic small tinh hoàn. Các trường hợp ngoại lệ có thể round cell tumor) xảy ra ở chi, đầu và cổ, thận, hoặc não [8]. Hướng điều trị: Hội chẩn đa chuyên Chẩn đoán hình ảnh: DSRCT trong ổ khoa, xét phẫu thuật lấy tối đa thể tích u, giải bụng thường biểu hiện nhiều khối, kích quyết biến chứng xoắn mạch mạc treo cấp thước lớn, bờ thùy múi, tỉ trọng đều hoặc máu cho u kết hợp hóa trị bổ trợ. không đều (90-100% các trường hợp đã báo cáo trong y văn), trong khi đó chỉ 6% các ca III. BÀN LUẬN báo cáo u gồm một khối đơn độc tại tiểu Đặc điểm lâm sàng: U tế bào tròn nhỏ khung hoặc mạc treo. Trường hợp nhiều khối sinh xơ là sarcom ác tính cao hiếm gặp, chủ u trong ổ bụng, khối lớn nhất thường nằm yếu ở nam giới trẻ tuổi trong khoảng 20-30 ở sau bàng quang hoặc sau tử cung (đối tuổi[1]. Tuổi trung bình ở thời điểm chẩn với nữ) cũng là đặc điểm hay gặp (51%). Các đoán là 22 tuổi nam giới, 20 tuổi nữ giới. đặc điểm này cũng gặp trong ca bệnh chúng Hầu hết các bệnh nhân đến viện khi bệnh đã tôi báo cáo (nhiều khối u trong ổ bụng kích ở giai đoạn muộn, lan tràn nhiều nốt khối thước lớn, khối lớn nhất nằm sau, trên bàng trong ổ bụng, với triệu chứng đau bụng, căng quang). Nhìn chung, trên hình ảnh chụp tức bụng, một số tự sờ thấy khối, hoặc có các CLVT, các khối u phúc mạc (10cm) giảm tỉ trọng không đồng nhất, tiểu khung phía sau bàng quang, mạc nối lớn ngấm thuốc kém ở trung tâm gợi ý về xuất mạc treo ruột, sau phúc mạc và thường có huyết hoặc hoại tử trung tâm. nhiều ổ u cấy ghép trên phúc mạc, đặc biệt là Cơ chế lan tràn của DSRCT bao gồm phúc mạc tiểu khung. Các trường hợp theo đường reo rắc cấy ghép tế bào u trực DSRCT ngoài ổ bụng rất hiếm và chủ yếu tiếp trong khoang phúc mạc và theo đường 312
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 544 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 mạch máu, bạch huyết. 60% trường hợp u đã Phân loại giai đoạn bệnh theo TNM lan tràn ngoài khoang phúc mạc tại thời điểm không được áp dụng với DSRCT do hầu như chẩn đoán. Các vị trí phổi biến nhất của di tất cả các trường hợp sẽ được xếp là di căn, căn ngoài phúc mạc là trong nhu mô các tạng thay vào đó một số tác giả đề nghị sử dụng gan (45%), phổi (10%), lách (6%), di căn chỉ số ung thư phúc mạc (Peritoneal Cancer xương (9%), màng phổi (6%) và mô mềm Index) [7]. (3%) [6]. Bảng 1: Giai đoạn của u tế bào tròn nhỏ sinh xơ [7] Chỉ số ung thư phúc mạc Di căn ngoài ổ Giai đoạn Di căn gan (Peritoneal Cancer Index PCI) bụng I =12 Không Không III Bất kỳ Có Không IV Bất kỳ Có hoặc không Có Đại thể: U thường nhiều khối trong ổ đó tạo hình ảnh mặt cắt qua u không đồng bụng với kích thước khối u lớn, mặt cắt qua nhất trên đại thể, và hỗn hợp tỉ trọng trên u không đều, xen kẽ giữa vùng u đặc xám CLVT. Mô đệm u trong DSRCT tạo bởi các trắng, chắc, lẫn vùng hoại tử trung tâm nâu nguyên bào xơ, nguyên bào xơ cơ vùi trong mủn, đôi khi có nang hóa, chảy máu trong u. chất nền giàu collagen, hoặc dạng nhầy lỏng Mô bệnh học: DSRCT đặc trưng bởi các lẻo. ổ tế bào u với hình thái tế bào non (xanh, Hóa mô miễn dịch: tròn, nhỏ) bị chia cắt bởi mô đệm tăng sinh DSRCT đặc trưng bởi hướng biệt hóa đa xơ mạnh và đa dạng trong hướng biệt hóa: dòng, thể hiện qua sự dương tính lan tỏa của biểu mô, trung mô (cơ), thần kinh. Tế bào u tế bào u với các dấu ấn biểu mô (CK, EMA), đơn dạng, không biệt hóa có kích thước từ dấu ấn cơ (Desmin), dấu ấn thần kinh nhỏ tới trung bình, nhân tròn/oval, nhiễm sắc (Synaptophysin, NSE). đặc, tăng sắc, xanh đậm, không rõ hạt nhân, Tuy nhiên cách bộc lộ các dấu ấn thể bào tương rất hẹp, không rõ ranh giới, hiện tính biệt hóa đa dòng của DSRCT lại có thường sắp xếp tạo ổ, đám với hình dáng đa những nét khác biệt độc đáo: về biệt hóa cơ dạng, kích thước lớn nhỏ không đều, tạo hình thì u này có bộc lộ Desmin - dương tính dạng ảnh xanh đậm trên vật kính nhỏ. Một số chấm, viền quanh nhân (dot-like, rim) toàn trường hợp u có tế bào kích thước lớn, đa bộ tế bào u, và âm tính với các dấu ấn cơ hình, hoặc tế bào dạng cơ vân (rhabdoid- khác Myogenin và MyoD1 (cơ vân), chứ like), dạng nhẫn, đôi khi sắp xếp tạo cấu trúc không phải dương tính toàn bộ bào tương với giả hoa hồng, giả tuyến. U ác tính cao với Desmin và dương tính với dấu ấn cơ vân nhân chia và tế bào apoptosis rất nhiều, do khác (Myogenin, MyoD1) như trong sarcom đó trung tâm u thường hoại tử, do cấp máu cơ vân. nuôi vùng trung tâm u không thể đáp ứng đủ Dương tính CK dạng chấm, dương tính tính chất tăng sinh mạnh của DSRCT. Chảy NSE và Synap giống trong UTBM thần kinh máu và nang hóa trong u cũng hay gặp. Do 313
- CHUYÊN ĐỀ: HỘI THẢO PHÒNG CHỐNG UNG THƯ HÀ NỘI 2024 nội tiết tế bào nhỏ, nhưng lại luôn âm tính WT1 nhưng chỉ đặc hiệu với dòng kháng thể với Chromogranin. có đầu tận C (C-terminus), âm tính với WT1 Do bản chất sinh học phân tử liên quan (N-terminus). Do đó khi đánh giá dấu ấn đến chuyển đoạn nhiễm sắc thể tạo gen hợp WT1 âm tính, cần chú ý kiểm tra lại dòng nhất EWS-WT1, DSRCT dương tính với kháng thể có đầu tận C hay N. Bảng 2. Đặc điểm bộc lộ HMMD của DSRCT [5] Kháng thể Biểu hiện Vị trí bộc lộ Ghi chú CKAE1/AE3 + Bào tương Có thể (+) chấm cạnh nhân (dot-like) Desmin + (+) chấm Dạng dot-like hoặc rim quanh nhân. Vimentin + Bào tương Có thể (+) chấm cạnh nhân (dot-like) EMA + Màng tế bào NSE + Bào tương Kháng thể không đặc hiệu Biểu hiện nguyên bào xơ cơ ở mô đệm, không biểu SMA - Bào tương hiện tế bào u Synaptophysin +/- Bào tương Dương tính yếu Myogenin - Nhân MyoD1 - Nhân + Nhân C-terminus WT1 - Nhân N-terminus Nếu bộc lộ thường (+) yếu bào tương, hiếm khi (+) CD99 Thay đổi Bào tương mạnh lan tỏa màng tế bào. Sinh học phân tử: DSRCT được đặc Việc tăng cường biểu hiện PDGFRα là trưng bởi chuyển đoạn nhiễm sắc thể một sự kiện đặc trưng trong quá trình phát t(11;22)(p13;q12), liên quan đến hợp nhất triển của DSRCT. Vai trò của PDGFRα trong gen EWSR1 trên 22q12.2 với gen yếu tố quá trình chữa lành sinh lý đã được mô tả rõ phiên mã khối u Wilms là WT1 (trên 11p13). ràng, chịu trách nhiệm cho việc sản xuất mô Các chuyển đoạn này thường nối các exon 1- đệm collagen, xâm nhập tế bào viêm, đặc 7 của EWSR1 (mã hóa miền điều biến phiên biệt là sự thu hút đại thực bào và tân tạo mã tiềm năng) trong khung với các exon 8- mạch máu, kích thích sự tăng sinh và là chất 10 của WT1 (mã hóa đầu tận C của WT1) hóa hướng động cho nguyên bào sợi và tế Hợp nhất gen EWS-WT1 này là yếu tố chính bào nội mô. Sự phát triển và tăng trưởng của thúc đẩy quá trình sinh ung thư của DSRCT DSRCT chủ yếu phụ thuộc vào sản phẩm và hoạt động bằng cách tăng cường biểu hiện chuyển đoạn này. Sự chuyển đoạn yếu tố của một số gen. Sản phẩm lai tạo của protein phiên mã EWS-WT1 tạo ra một protein lai, hợp nhất EWS-WT1 hoạt động như một yếu kích thích biểu hiện của PDGFRα, điều này tố phiên mã chi phối, điều chỉnh sự biểu hiện có thể giải thích các đặc điểm mô học của của một số gen yếu tố tăng trưởng, bao gồm DSRCT, được đánh dấu bởi sự tăng sinh PDGFRα, IGF1R, EGFR, IL2, IL15, và cả mạnh mẽ của mô đệm và mật độ mạch máu các yếu tố phiên mã như MYC, PAX2 và tăng cao[4][8]. WT1. 314
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 544 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 Hình 4. Lược đồ về cơ chế hoạt động của protein hợp nhất EWS-WT1 liên quan đến phát sinh u tế bào tròn nhỏ xơ hóa Sự gia tăng bộc lộ của thụ thể tyrosine- hóa nổi bật. Nhuộm HMMD dương tính lan kinase, điều chỉnh các protein sao chép tỏa với CD99 (màng tế bào), dương tính ADN, kích hoạt cơ chế sửa chữa tổn thương nhân với FLI-1, âm tính với CK, Desmin, AND (DDR), dẫn đến sự tăng sinh u, tăng WT1 (C-terminus). sinh mô đệm xơ, tân tạo mạch máu và kháng - Sarcôm cơ vân thể hốc: Các ổ tế bào u thuốc [4]. dạng hốc, giảm kết dính trung tâm, xung Chẩn đoán phân biệt: Hình thái tế bào u quanh được bao bọc bởi vách xơ mỏng. xanh tròn nhỏ, đôi khi có giả hoa hồng, giả Không có mô đệm xơ hóa nổi bật. Nhuộm tuyến, nhiều nhân chia và hoại tử, đặt ra chẩn HMMD các tế bào u dương tính lan tỏa với đoán phân biệt với nhiều loại u tế bào xanh Desmin (dương tính bào tương), myogenin, tròn nhỏ khác: MyoD1; âm tính với CK và WT1 (C- - Sarcôm Ewing ngoài xương: các tế bào terminus). u xanh tròn nhỏ nhưng không có mô đệm xơ 315
- CHUYÊN ĐỀ: HỘI THẢO PHÒNG CHỐNG UNG THƯ HÀ NỘI 2024 - Di căn ung thư biểu mô thần kinh nội tiến triển trong vòng 3 năm sau chẩn đoán. tiết tế bào nhỏ: thường có bệnh cảnh lâm Thời gian sống còn trung bình dao động từ sàng của khối u nguyên phát, không có đặc 28-60 tháng, với trung bình thời gian sống điểm mô đệm xơ hóa rộng, các tế bào u biểu không bệnh từ 10 đến 15.5 tháng. Do thời hiện dấu ấn biểu mô là CK và EMA (dương gian sống còn hạn chế của DSRCT, bệnh lại tính dot-like cạnh nhân), dương tính với các chủ yếu gặp trên người lớn trẻ, đối tượng có dấu ấn thần kinh nội tiết (CD56, kì vọng sống cao, nhu cầu về nghiên cứu các ChrommograninA, synaptophysin) nhưng âm phương pháp điều trị mới và hiệu quả hơn tính với Desmin và WT1 (C-terminus). Một đối với bệnh là vô cùng cấp thiết. Một số thử số trường hợp có thể sử dụng TTF1, nghiệm lâm sàng nhỏ đang đánh giá sử dụng CDX2… để định hướng nguồn gốc. các thuốc ức chế tyrosine kinase như - U nguyên bào thần kinh: bệnh nhân Pazopanib, Sunitinib và chất ức chế mTOR thường trẻ tuổi (90% thể tích u), hóa trị nhiệt độ cao trong tròn nhỏ về hình thái, nhưng có biệt hóa đa khoang phúc mạc (HIPEC) và xạ trị bổ trợ dòng biểu hiện trên hóa mô miễn dịch: cho toàn bộ vùng bụng chậu [6]. dương tính cả dấu ấn biểu mô (CK, EMA), Mặc dù đã có những tiến bộ trong điều trị dấu ấn cơ (Desmin) và thần kinh (NSE, phối hợp đa mô thức, DSRCT có tiên lượng Synaptophysin) giúp đưa ra chẩn đoán xác rất xấu, 60-70% bệnh nhân tử vong do bệnh định. 316
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 544 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 TÀI LIỆU THAM KHẢO Abnormalities and Emerging Therapy. 1. Shen XZ, Zhao JG, Wu JJ, Liu F. Clinical Cancers 2021, 13, 498. and computed tomography features of adult 5. Lindberg M.R., Lucas D., Cassarino D.S., abdominopelvic desmoplastic small round et al. (2016), Diagnostic pathology: soft cell tumor. World journal of tissue tumors, Elsevier, Philadelphia, Pa, gastroenterology. 2014;20(17): 5157–64. 694-699. 2. Gerald WL, Miller HK, Battifora H, 6. Arora VC, Price AP, Fleming S, Sohn MJ, Miettinen M, Silva EG, Rosai J. Magnan H, LaQuaglia MP, Abramson S. Intraabdominal desmoplastic small round- Characteristic imaging features of cell tumor. Report of 19 cases of a distinctive desmoplastic small round cell tumor. Pediatr type of high-grade polyphenotypic Radiol. 2013 Jan;43(1):93-102. doi: malignancy affecting young individuals. The 10.1007/s00247-012-2485-0. Epub 2012 Nov American journal of surgical pathology. 23. PMID: 23179482. 1991;15(6):499–513 7. Bulbul A., Fahy B.N., Xiu J. và cộng sự. 3. Fois AG et al. Desmoplastic small round cell (2017). Desmoplastic Small Round Blue Cell tumors of the pleura: a review of the clinical Tumor: A Review of Treatment and Potential literature. Multidisciplinary respiratory Therapeutic Genomic Alterations. Sarcoma. medicine. 2017;12(1):22. 8. Alaggio R, Hill DA, Jacques TS, 4. Mello, C.A et al. Desmoplastic Small Round Jarzembowski JA, López-Terrada DH, Cell Tumor: A Review of Main Molecular Pfister SM et al. WHO Classification of Tumors: Pediatric Tumors. Lyon, France: IARC; 2021. 317
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đặc điểm giải phẫu bệnh nốt ruồi kết mạc
7 p | 17 | 4
-
Nghiên cứu mối liên quan giữa Ki-67 và các đặc điểm giải phẫu bệnh, hóa mô miễn dịch trong ung thư biểu mô tuyến vú xâm nhập
7 p | 7 | 4
-
Nghiên cứu đặc điểm giải phẫu bệnh và hóa mô miễn dịch một số u tế bào mầm tinh hoàn ở trẻ em
7 p | 57 | 4
-
Nghiên cứu một số đặc điểm giải phẫu bệnh và dưới típ phân tử của ung thư biểu mô vú xâm nhập tại Bệnh viện Ung Bướu Thanh Hóa
5 p | 13 | 3
-
Khảo sát đặc điểm giải phẫu bệnh và đột biến gen EGFR trong 116 trường hợp ung thư phổi không tế bào nhỏ
4 p | 70 | 3
-
Đặc điểm giải phẫu bệnh và một số yếu tố liên quan đến đột biến KRAS, BRAF ở bệnh nhân ung thư đại trực tràng
8 p | 23 | 3
-
Ung thư gan nguyên phát: Đặc điểm giải phẫu bệnh - lâm sàng
6 p | 75 | 3
-
Đánh giá sự nảy chồi u theo đặc điểm giải phẫu bệnh ung thư dạ dày
5 p | 2 | 2
-
Nghiên cứu mối liên quan giữa nồng độ CEA và CA 19-9 với các đặc điểm giải phẫu bệnh ở bệnh nhân ung thư đại trực tràng
6 p | 8 | 2
-
Khảo sát sự liên quan giữa đặc điểm giải phẫu bệnh và các marker tính trạng di truyền của ung thư nguyên bào võng mạc
4 p | 71 | 2
-
Đặc điểm giải phẫu bệnh của ung thư vú nhóm phân tử lòng ống
6 p | 10 | 2
-
Khảo sát đặc điểm giải phẫu học và tổn thương tại chỗ chia nhánh thân chung động mạch vành trái
7 p | 8 | 2
-
Mối liên quan giữa mức độ biểu hiện gen GAS5 với đặc điểm giải phẫu bệnh và kết quả sau mổ ung thư biểu mô dạ dày
11 p | 49 | 2
-
Đặc điểm giải phẫu, lâm sàng, cận lâm sàng và điều trị tật tim bẩm sinh phụ thuộc ống động mạch ở trẻ sơ sinh tại Bệnh viện Nhi đồng 2
7 p | 34 | 2
-
Đặc điểm giải phẫu bệnh của ung thư vú Her2 dương tính
5 p | 1 | 1
-
Đối chiếu đặc điểm giải phẫu bệnh tế bào học của tổn thương di căn màng phổi
9 p | 54 | 1
-
Limphôm ngoài hạch: Đặc điểm giải phẫu bệnh và hóa mô miễn dịch
6 p | 52 | 1
-
Nghiên cứu đặc điểm giải phẫu bệnh typ phân tử ung thư vú theo phân loại của Bhagarva
5 p | 2 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn