Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 19 * Số 5 * 2015<br />
<br />
<br />
ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU BỆNH VÀ PHÂN LOẠI TỔN THƯƠNG NỘI MẠC<br />
TỬ CUNG<br />
Nguyễn Văn Thắng* ,Lê Chí Dũng*, Đào Thị Minh Nhã*, Nguyễn Đại Thức*, Nguyễn Ngọc Lâm*,<br />
Nguyễn Thị Kiều Oanh* ,Trần Thị Bích Huyền* ,Đặng Thị Hà* ,Tống Kim Long*<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Tổng quan: Nội mạc tử cung (NMTC) là thành phần vô cùng quan trọng của tử cung và có thể gặp nhiều<br />
loại bệnh lý như: viêm cấp, viêm mạn, viêm lao, tăng sinh nội mạc tử cung (TSNMTC), polype nội mạc, ung thư<br />
nội mạc tử cung…Mỗi loại tổn thương của NMTC có phương thức điều trị khác nhau và tiên lượng bệnh cũng<br />
khác nhau.<br />
Vật liệu và phương pháp nghiên cứu: Phương pháp nghiên cứu cắt ngang, chọn mẫu thuận tiện. Khảo sát<br />
đặc tính giải phẫu bệnh lý của 152 trường hợp bệnh lý NMTC, được khám và điều trị tại Khoa Sản bệnh viện Đại<br />
học Y Dược cơ sở 2, từ 01/2013 – 11/2014.<br />
Kết quả: Qua nghiên cứu mẫu xét nghiệm Giải phẫu bệnh của 152 ca bệnh lý NMTC, chúng tôi ghi nhận<br />
kết quả sau: Hầu hết bệnh nhân (BN) trong lứa tuổi 30-59: 141/152 ca (92,8%).; Tổn thương thường gặp nhất là<br />
TSNMTC: 117/152 ca (77%) trong đó TSNMTC đơn giản – điển hình 97 ca (63,8%). Kế tiếp là viêm NMTC<br />
mạn tính 30 ca (19,7%).; Mối tương quan giữa các tổn thương và nhóm tuổi: TSNMTC hầu hết thuộc nhóm tuổi<br />
40-59 gồm 97/117 ca TSNMTC (82,9%). Tất cả TSNMTC phức tạp - điển hình (TSPT-ĐH) gặp ở BN >40 tuổi<br />
7/7 ca (100%). Tăng sinh phức tạp - không điển hình (TSPT-KĐH) hầu hết ở BN >40 tuổi 4/5 ca (80%) và 2/5 ca<br />
> 60 tuổi (40%).<br />
Kết luận: Hầu hết BN trong lứa tuổi 30-59 (141/152 ca chiếm 92,8%). Tổn thương thường gặp nhất là<br />
TSNMTC 117/152 ca (77%). TSNMTC hầu hết thuộc nhóm tuổi 40-59 gồm 97/117 ca TSNMTC (82,9%).<br />
Từ khóa: Nội mạc tử cung, Tăng sinh nội mạc tử cung.<br />
ABSTRACT<br />
PATHOLOGICAL FEATURES AND CATEGORIZATION OF ENDOMETRIAL DISEASES<br />
Nguyen Van Thang, Le Chi Dung, Đao Thi Minh Nha, Nguyen Đai Thuc, Nguyen Ngoc Lam, Nguyen<br />
Thi Kieu Oanh , Tran Thi Bich Huyen,, Đang Thi Ha, Tong Kim Long<br />
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement of Vol. 19 - No 5 - 2015: 172 - 175<br />
<br />
Background: The endometrium is a vital part of the mammalian uterus. It is vulnerable to many diseases<br />
such as acute inflammation, chronic inflammation, endometrial hyperplasia, endometrial cancer, etc. Each type of<br />
endometrial diseases has different treatments and prognosis.<br />
Material and Method: We used the horizontal sampling method to analyze the pathological characteristics<br />
of 152 endometrial cases examined and treated at the Department of Obstetrics at the University of Medicine and<br />
Pharmacy Hospital, Branch 2, from January 2013 to November 2014.<br />
Results: The most common age group of endometrial patients is from 30 to 59: 141/152 cases (92.8%);; The<br />
most common disease is endometrial hyperplasia: 117/152 cases (77%), among which 97 cases are typical<br />
endometrial hyperplasia (63.8%) and 30 cases are chronic endometrial inflammation (19.7%).; Correlation<br />
between diseases and age groups: Endometrial hyperplasia mostly happens among the 40 to 59 year old age group,<br />
<br />
* Đại học Y Dược Tp Hồ Chí Minh<br />
Tác giả liên lạc: PGS.TS.BS Nguyễn Văn Thắng ĐT: 0903878130 Email: dr.nvthang@gmail.com<br />
<br />
172 Chuyên Đề Điều Dưỡng Kỹ Thuật Y Học<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 19 * Số 5 * 2015 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
including 97/117 cases (82.9%). All typical complex endometrial hyperplasia happens on patients over 40 years<br />
old (7/7 cases). 4/5 non-typical complex endometrial hyperplasia cases are found on patients over 40 years old<br />
(80%) and 2/5 cases are on patients over 60 years old (40%).<br />
Conclusion: Most of patients are from 30 to 59 year old (141 cases which cover 92.8% total number of<br />
cases). The most common diseases are endometrial hyperplasia, which happens in 117 out of 152 cases (77%).<br />
Endometrial hyperplasia is mostly found in the 40 to 59 year old age group, covering 97/117 cases (82.9%).<br />
Keywords: Endometrium, endometrial hyperplasia (Endometrium proliferative)<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ khám tại Bệnh viện Đại học Y Dược cơ sở 2.<br />
Mẫu thử được xử lý và làm tiêu bản Giải<br />
Nội mạc tử cung (NMTC) là thành phần vô<br />
phẫu bệnh thường qui với nhuộm HE<br />
cùng quan trọng của tử cung và có thể gặp nhiều<br />
(Hematoxylin – Eosin). Sau đó được đọc kết quả,<br />
loại bệnh lý như: Viêm cấp, Viêm mạn, Viêm lao,<br />
phân loại trên kính hiển vi quang học bởi 2 Bác<br />
TSNMTC, polype NMTC, Ung thư nội mạc tử<br />
sĩ, tại Bộ môn Xét nghiệm, Khoa Điều dưỡng –<br />
cung…Mỗi loại tổn thương có phương thức điều<br />
Kỹ thuật Y học.<br />
trị khác nhau và tiên lượng bệnh cũng khác<br />
nhau. TSNMTC là loại tổn thương chiếm đa số Tăng sinh NMTC được phân làm 4 nhóm(1,4,8)<br />
trong các thương tổn của NMTC. Tăng sinh nội Tăng sinh đơn giản – điển hình (TSĐG-ĐH).<br />
Tăng sinh đơn giản – không điển hình (TSĐG-KĐH).<br />
mạc tử cung là tình trạng tăng sinh bất thường<br />
Tăng sinh phức tạp – điển hình (TSPT-ĐH).<br />
phần nội mạc, bao gồm các thành phần: tuyến và Tăng sinh phức tạp – không điển hình (TSPT-KĐH).<br />
mô đệm. Tùy theo lứa tuổi của bệnh nhân sẽ<br />
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br />
thường gặp các dạng TSNMTC khác nhau. Các<br />
dạng TSNMTC sẽ có nguy cơ tiến triển thành Tuổi bệnh nhân<br />
ung thư nội mạc với tỷ lệ khác nhau(6,7): 1% Bảng 1- Phân bố bệnh nhân theo tuổi.<br />
TSĐG-ĐH; 3% TSPT-ĐH; 8% TSĐG-KĐH; 30% TUỔI SỐ BN Tỷ lệ %<br />
TSPT-KĐH. 20 – 29 6 3,9<br />
30 – 39 14 9,2<br />
Mục tiêu nghiên cứu 40 – 49 75 49,3<br />
- Khảo sát đặc tính giải phẫu bệnh và phân 50 – 59 52 34,2<br />
loại các tổn thương NMTC. 60 - 69 5 3.3<br />
TỔNG 152 100<br />
- Xác định mối tương quan giữa nhóm tuổi<br />
và các tổn thương NMTC. Nhận xét: bệnh nhân có tuổi nhỏ nhất 24 tuổi<br />
và tuổi cao nhất 65 tuổi. Hầu hết bệnh nhân<br />
ĐỐI TƯỢNG-PHƯƠNGPHÁP NGHIÊNCỨU trong lứa tuổi 30-59 (141/152 ca chiếm 92,8%) và<br />
Đối tượng nghiên cứu có xuất độ cao ở lứa tuổi từ 40 – 59 (127/152 ca<br />
Từ 01/2013 – 11/2014 chúng tôi khảo sát đặc chiếm 83,6%).<br />
tính Giải phẫu bệnh lý của 152 trường hợp bệnh Đặc điểm Giải phẫu bệnh của tổn thương<br />
lý nội mạc tử cung, được khám và điều trị tại nội mạc tử cung<br />
Khoa Sản, bệnh viện Đại học Y Dược cơ sở 2. Qua khảo sát 152 mẫu NMTC chúng tôi ghi<br />
Phương pháp nghiên cứu nhận các tổn thương là: Viêm cấp; Viêm mạn;<br />
Phương pháp nghiên cứu cắt ngang, loại Tăng sinh nội mạc tử cung và Phản ứng màng<br />
nghiên cứu phân tích. rụng. Trong đó tăng sinh nội mạc tử cung chiếm<br />
tỷ lệ cao nhất (77%).<br />
Thiết bị và vật liệu nghiên cứu<br />
TSNMTC là tình trạng tăng sinh bất thường<br />
Các mẫu thử được lấy từ bệnh nhân đến<br />
phần nội mạc, bao gồm các phần tuyến và gây<br />
<br />
<br />
Chuyên Đề Điều Dưỡng Kỹ Thuật Y Học 173<br />
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 19 * Số 5 * 2015<br />
<br />
thay đổi tỷ lệ tuyến/mô đệm; thường có 4 dạng Bảng 2- Phân bố bệnh nhân theo loại tổn thương.<br />
- TSĐG-ĐH: gia tăng số lượng tuyến, nhưng STT Loại tổn thương Số BN Tỷ lệ %<br />
1 Viêm cấp 2 1,3<br />
cấu trúc tuyến còn bình thường.<br />
1 Viêm mạn 30 19,7<br />
- TSĐG-KĐH: gia tăng số lượng tuyến, cấu 2 TSNMTC ĐG-ĐH 97 63,8<br />
trúc tuyến còn bình thường nhưng có tế bào bất 3 TSNMTC ĐG-KĐH 8 5,3<br />
thường. 4 TSNMTC PT-ĐH 7 4,6<br />
5 TSNMTC PT-KĐH 5 3,3<br />
- TSPT-ĐH: gia tăng số lượng tuyến và thay 6 Phản ứng màng rụng 3 2,0<br />
đổi cấu trúc tuyến ngoằn ngoèo. Tổng 152 100<br />
- TSPT-KĐH: gia tăng số lượng tuyến, thay Nhận xét: tổn thương thường gặp nhất là<br />
đổi cấu trúc tuyến biến dạng và có tế bào bất TSNMTC 117/152 ca (77%) trong đó TSNMTC<br />
thường. ĐG-ĐH 97 ca (63,8%). Kế tiếp là viêm mạn nội<br />
mạc tử cung mạn tính 30 ca (19,7%).<br />
Tương quan giữa các tổn thương và nhóm tuổi<br />
Bảng 3- Phân bố tổn thương theo nhóm tuổi.<br />
STT Loại tổn thương 20 - 29 30 -39 40 - 49 50 - 59 60 - 69 Tổng<br />
1 Viêm cấp 1 1 2<br />
2 Viêm mạn 1 1 12 15 1 30<br />
3 TSĐG-ĐH 5 9 50 31 2 97<br />
4 TSĐG-KĐH 1 5 2 8<br />
5 TSPT-ĐH 3 4 7<br />
6 TSPT-KĐH 1 2 2 5<br />
7 Phản ứng màng rụng 6 1 2<br />
Tổng 6 14 75 52 5 152<br />
Nhận xét estrogen và progesterone. NMTC tăng sinh<br />
- Viêm mạn NMTC hầu hết gặp nhóm tuổi khi lượng estrogen dư thừa mà thiếu hụt<br />
40 – 59 gồm 27/30 ca viêm mạn (chiếm 90%). progesterone (do trứng không rụng hoặc rụng<br />
không đều) nên không tạo nên lớp lót TC nên<br />
- Tăng sinh nội mạc tử cung hầu hết thuộc<br />
NMTC không bong ra mà tiếp tục phát triển.<br />
nhóm tuổi 40-59 gồm 97/117 ca TSNMTC (chiếm<br />
Tình trạng này có thể gặp trên những người có<br />
82,9%).<br />
có chu kỳ kinh không rụng trứng (như hội<br />
- Tất cả TSPT-ĐH gặp trên 40 tuổi 7/7 ca<br />
chứng buồng trứng đa nang) hay những<br />
(100%).<br />
người sử dụng estrogen liên tục không kèm<br />
- Hầu hết TSPT-KĐH gặp trên 40 tuổi 4/5 ca với progesterone hay những phụ nữ: Thể<br />
(80%). trạng béo phì, có kinh sớm, mãn kinh muộn,<br />
BÀN LUẬN chưa từng mang thai, hút thuốc lá(1,2,3,4,5,8).<br />
<br />
Tuổi bệnh nhân Loại tổn thương NMTC<br />
Hầu hết bệnh nhân của lô nghiên cứu Tổn thương thường gặp nhất là TSNMTC<br />
trong lứa tuổi 30-59 (141/152) ca, chiếm 92,8%. 117/152 ca (77%) trong đó TSĐG-ĐH 97 ca<br />
Đặc biệt có xuất độ cao ở lứa tuổi từ 40 – 59 (63,8%). Kế tiếp là viêm nội mạc tử cung mạn<br />
(127/152 ca, chiếm 83,6%), đây là nhóm tuổi tính 30 ca (19,7%). Phù hợp với các tác giả đều<br />
tiền mãn kinh. Nội tiết tố ở nhóm này thay ghi nhận tổn thương TSNMTC là tổn thương<br />
đổi, đặc biệt là sự mất cân bằng về nội tiết tố thường gặp ở NMTC (1,2)<br />
<br />
<br />
<br />
174 Chuyên Đề Điều Dưỡng Kỹ Thuật Y Học<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 19 * Số 5 * 2015 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Mối tương quan giữa các tổn thương và Tất cả TSPT-ĐH gặp BN trên 40 tuổi 7/7 ca<br />
nhóm tuổi (100%).<br />
Viêm mạn NMTC hầu hết gặp nhóm tuổi 40 TSPT-KĐH hầu hết BN lớn hơn 40 tuổi 4/5 ca<br />
– 59 gồm 27/30 ca viêm mạn (90%). (80%).<br />
Tăng sinh nội mạc tử cung hầu hết thuộc KIẾN NGHỊ<br />
nhóm tuổi 40-59 gồm 97/117 ca TSNMTC<br />
Tích cực khám phụ khoa định kỳ để được<br />
(82,9%).<br />
phát hiện và điều trị bệnh ở giai đoạn sớm.<br />
Tất cả TSPT-ĐH gặp ở phụ nữ trên 40 tuổi<br />
Khám khi có triệu chứng bất thường như:<br />
7/7 ca (100%).<br />
đau bụng dưới; rong kinh; rong huyết …<br />
TSPT-KĐH hầu hết lớn hơn 40 tuổi 4/5<br />
Đặc biệt quan tâm khám định kỳ với nhóm<br />
ca (80%).<br />
phụ nữ > 40 tuổi.<br />
Nhóm tuổi 40-59 thường gặp các tổn thương<br />
TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />
NMTC nhất vì đây là nhóm phụ nữ tiền mãn<br />
1. Endometrial Hyperplasia (2014). Patient.co.uk (18-02-2014);<br />
kinh, sự mất cân bằng về nội tiết tố (estrogen và www.patient.co.uk>Professional Reference.<br />
progesterone) xảy ra(3,5,8). 2. Gallos ID, Krishan P, Shehmar M, et al (2013). LNG-IUS<br />
versus oral progestogen treatment for endometrial<br />
KẾT LUẬN hyperplasia: a long-term comparative cohort study. Hum<br />
Reprod Nov;28(11):2966-71. doi: 10.1093/humrep/det320.<br />
Qua nghiên cứu mẫu xét nghiệm Giải phẫu Epub 2013 Aug 23.<br />
bệnh của 152 ca bệnh lý NMTC, chúng tôi ghi 3. Gallos ID, Krishan P, Shehmar M, et al (2013). Relapse of<br />
endometrial hyperplasia after conservative treatment: a cohort<br />
nhận kết quả sau study with long-term follow-up. Hum Reprod<br />
Tuổi bệnh nhân May;28(5):1231-6. doi: 10.1093/humrep/det049. Epub 2013 Mar<br />
6.<br />
Bệnh nhân có tuổi nhỏ nhất 24 tuổi và tuổi 4. Giải phẫu bệnh nội mạc tử cung và chuyển sản - Dieutri.vn,<br />
cao nhất 65 tuổi. Hầu hết BN trong lứa tuổi 30- www.dieutri.vn/.../Giai-phau-benh-noi-mac-tu-cung-va-<br />
chuyen-san.htm<br />
59: 141/152 ca (92,8%) và có xuất độ cao ở lứa 5. Groothuis PG (2007). Estrogen and the endometrium: lessons<br />
tuổi từ 40 – 59: 127/152 ca (83,6%). learned from gene...,<br />
humupd.oxfordjournals.org/content/13/4/405.full.<br />
Các tổn thương NMTC thường gặp 6. Lacey JV Jr, Chia VM (2009). Endometrial hyperplasia and the<br />
risk of progression to carcinoma. Maturitas. May 20;63(1):39-<br />
Tổn thương thường gặp nhất là TSNMTC 44. doi: 10.1016/j.maturitas.2009.02.005. Epub 2009 Mar 13.<br />
117/152 ca (77%) trong đó TSĐG-ĐH 97 ca 7. Lacey JV Jr, Sherman ME, Rush BB, et al (2010). Absolute risk<br />
(63,8%). Kế tiếp là viêm NMTC mạn tính 30 of endometrial carcinoma during 20-year follow-up among<br />
women with endometrial hyperplasia. J Clin Oncol. 2010 Feb<br />
ca (19,7%). 10;28(5):788-92. doi: 10.1200/JCO.2009.24.1315. Epub 2010 Jan<br />
11.<br />
Mối tương quan giữa các tổn thương và 8. Tăng sinh nội mạc tử cung(2014). Y học cộng đồng 18-08-2014;<br />
nhóm tuổi yhoccongdong.com/thongtin/tang-sinh-noi-mac-tu-cung<br />
<br />
Viêm mạn NMTC hầu hết gặp nhóm tuổi 40-<br />
59 gồm 27/30 ca viêm mạn (90%). Ngày nhận bài báo: 23/8/2015<br />
TSNMTC hầu hết thuộc nhóm tuổi 40-59 Ngày phản biện nhận xét bài báo: 16/9/2015<br />
gồm 97/117 ca TSNMTC (82,9%).<br />
Ngày bài báo được đăng: 20/10/2015<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Chuyên Đề Điều Dưỡng Kỹ Thuật Y Học 175<br />