intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đặc điểm giải phẫu bệnh và phân loại tổn thương nội mạc tử cung

Chia sẻ: ViAres2711 ViAres2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

39
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội mạc tử cung (NMTC) là thành phần vô cùng quan trọng của tử cung và có thể gặp nhiều loại bệnh lý như: Viêm cấp, viêm mạn, viêm lao, tăng sinh nội mạc tử cung (TSNMTC), polype nội mạc, ung thư nội mạc tử cung. Mỗi loại tổn thương của NMTC có phương thức điều trị khác nhau và tiên lượng bệnh cũng khác nhau.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đặc điểm giải phẫu bệnh và phân loại tổn thương nội mạc tử cung

Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 19 * Số 5 * 2015<br /> <br /> <br /> ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU BỆNH VÀ PHÂN LOẠI TỔN THƯƠNG NỘI MẠC<br /> TỬ CUNG<br /> Nguyễn Văn Thắng* ,Lê Chí Dũng*, Đào Thị Minh Nhã*, Nguyễn Đại Thức*, Nguyễn Ngọc Lâm*,<br /> Nguyễn Thị Kiều Oanh* ,Trần Thị Bích Huyền* ,Đặng Thị Hà* ,Tống Kim Long*<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Tổng quan: Nội mạc tử cung (NMTC) là thành phần vô cùng quan trọng của tử cung và có thể gặp nhiều<br /> loại bệnh lý như: viêm cấp, viêm mạn, viêm lao, tăng sinh nội mạc tử cung (TSNMTC), polype nội mạc, ung thư<br /> nội mạc tử cung…Mỗi loại tổn thương của NMTC có phương thức điều trị khác nhau và tiên lượng bệnh cũng<br /> khác nhau.<br /> Vật liệu và phương pháp nghiên cứu: Phương pháp nghiên cứu cắt ngang, chọn mẫu thuận tiện. Khảo sát<br /> đặc tính giải phẫu bệnh lý của 152 trường hợp bệnh lý NMTC, được khám và điều trị tại Khoa Sản bệnh viện Đại<br /> học Y Dược cơ sở 2, từ 01/2013 – 11/2014.<br /> Kết quả: Qua nghiên cứu mẫu xét nghiệm Giải phẫu bệnh của 152 ca bệnh lý NMTC, chúng tôi ghi nhận<br /> kết quả sau: Hầu hết bệnh nhân (BN) trong lứa tuổi 30-59: 141/152 ca (92,8%).; Tổn thương thường gặp nhất là<br /> TSNMTC: 117/152 ca (77%) trong đó TSNMTC đơn giản – điển hình 97 ca (63,8%). Kế tiếp là viêm NMTC<br /> mạn tính 30 ca (19,7%).; Mối tương quan giữa các tổn thương và nhóm tuổi: TSNMTC hầu hết thuộc nhóm tuổi<br /> 40-59 gồm 97/117 ca TSNMTC (82,9%). Tất cả TSNMTC phức tạp - điển hình (TSPT-ĐH) gặp ở BN >40 tuổi<br /> 7/7 ca (100%). Tăng sinh phức tạp - không điển hình (TSPT-KĐH) hầu hết ở BN >40 tuổi 4/5 ca (80%) và 2/5 ca<br /> > 60 tuổi (40%).<br /> Kết luận: Hầu hết BN trong lứa tuổi 30-59 (141/152 ca chiếm 92,8%). Tổn thương thường gặp nhất là<br /> TSNMTC 117/152 ca (77%). TSNMTC hầu hết thuộc nhóm tuổi 40-59 gồm 97/117 ca TSNMTC (82,9%).<br /> Từ khóa: Nội mạc tử cung, Tăng sinh nội mạc tử cung.<br /> ABSTRACT<br /> PATHOLOGICAL FEATURES AND CATEGORIZATION OF ENDOMETRIAL DISEASES<br /> Nguyen Van Thang, Le Chi Dung, Đao Thi Minh Nha, Nguyen Đai Thuc, Nguyen Ngoc Lam, Nguyen<br /> Thi Kieu Oanh , Tran Thi Bich Huyen,, Đang Thi Ha, Tong Kim Long<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement of Vol. 19 - No 5 - 2015: 172 - 175<br /> <br /> Background: The endometrium is a vital part of the mammalian uterus. It is vulnerable to many diseases<br /> such as acute inflammation, chronic inflammation, endometrial hyperplasia, endometrial cancer, etc. Each type of<br /> endometrial diseases has different treatments and prognosis.<br /> Material and Method: We used the horizontal sampling method to analyze the pathological characteristics<br /> of 152 endometrial cases examined and treated at the Department of Obstetrics at the University of Medicine and<br /> Pharmacy Hospital, Branch 2, from January 2013 to November 2014.<br /> Results: The most common age group of endometrial patients is from 30 to 59: 141/152 cases (92.8%);; The<br /> most common disease is endometrial hyperplasia: 117/152 cases (77%), among which 97 cases are typical<br /> endometrial hyperplasia (63.8%) and 30 cases are chronic endometrial inflammation (19.7%).; Correlation<br /> between diseases and age groups: Endometrial hyperplasia mostly happens among the 40 to 59 year old age group,<br /> <br /> * Đại học Y Dược Tp Hồ Chí Minh<br /> Tác giả liên lạc: PGS.TS.BS Nguyễn Văn Thắng ĐT: 0903878130 Email: dr.nvthang@gmail.com<br /> <br /> 172 Chuyên Đề Điều Dưỡng Kỹ Thuật Y Học<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 19 * Số 5 * 2015 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> including 97/117 cases (82.9%). All typical complex endometrial hyperplasia happens on patients over 40 years<br /> old (7/7 cases). 4/5 non-typical complex endometrial hyperplasia cases are found on patients over 40 years old<br /> (80%) and 2/5 cases are on patients over 60 years old (40%).<br /> Conclusion: Most of patients are from 30 to 59 year old (141 cases which cover 92.8% total number of<br /> cases). The most common diseases are endometrial hyperplasia, which happens in 117 out of 152 cases (77%).<br /> Endometrial hyperplasia is mostly found in the 40 to 59 year old age group, covering 97/117 cases (82.9%).<br /> Keywords: Endometrium, endometrial hyperplasia (Endometrium proliferative)<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ khám tại Bệnh viện Đại học Y Dược cơ sở 2.<br /> Mẫu thử được xử lý và làm tiêu bản Giải<br /> Nội mạc tử cung (NMTC) là thành phần vô<br /> phẫu bệnh thường qui với nhuộm HE<br /> cùng quan trọng của tử cung và có thể gặp nhiều<br /> (Hematoxylin – Eosin). Sau đó được đọc kết quả,<br /> loại bệnh lý như: Viêm cấp, Viêm mạn, Viêm lao,<br /> phân loại trên kính hiển vi quang học bởi 2 Bác<br /> TSNMTC, polype NMTC, Ung thư nội mạc tử<br /> sĩ, tại Bộ môn Xét nghiệm, Khoa Điều dưỡng –<br /> cung…Mỗi loại tổn thương có phương thức điều<br /> Kỹ thuật Y học.<br /> trị khác nhau và tiên lượng bệnh cũng khác<br /> nhau. TSNMTC là loại tổn thương chiếm đa số Tăng sinh NMTC được phân làm 4 nhóm(1,4,8)<br /> trong các thương tổn của NMTC. Tăng sinh nội Tăng sinh đơn giản – điển hình (TSĐG-ĐH).<br /> Tăng sinh đơn giản – không điển hình (TSĐG-KĐH).<br /> mạc tử cung là tình trạng tăng sinh bất thường<br /> Tăng sinh phức tạp – điển hình (TSPT-ĐH).<br /> phần nội mạc, bao gồm các thành phần: tuyến và Tăng sinh phức tạp – không điển hình (TSPT-KĐH).<br /> mô đệm. Tùy theo lứa tuổi của bệnh nhân sẽ<br /> KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br /> thường gặp các dạng TSNMTC khác nhau. Các<br /> dạng TSNMTC sẽ có nguy cơ tiến triển thành Tuổi bệnh nhân<br /> ung thư nội mạc với tỷ lệ khác nhau(6,7): 1% Bảng 1- Phân bố bệnh nhân theo tuổi.<br /> TSĐG-ĐH; 3% TSPT-ĐH; 8% TSĐG-KĐH; 30% TUỔI SỐ BN Tỷ lệ %<br /> TSPT-KĐH. 20 – 29 6 3,9<br /> 30 – 39 14 9,2<br /> Mục tiêu nghiên cứu 40 – 49 75 49,3<br /> - Khảo sát đặc tính giải phẫu bệnh và phân 50 – 59 52 34,2<br /> loại các tổn thương NMTC. 60 - 69 5 3.3<br /> TỔNG 152 100<br /> - Xác định mối tương quan giữa nhóm tuổi<br /> và các tổn thương NMTC. Nhận xét: bệnh nhân có tuổi nhỏ nhất 24 tuổi<br /> và tuổi cao nhất 65 tuổi. Hầu hết bệnh nhân<br /> ĐỐI TƯỢNG-PHƯƠNGPHÁP NGHIÊNCỨU trong lứa tuổi 30-59 (141/152 ca chiếm 92,8%) và<br /> Đối tượng nghiên cứu có xuất độ cao ở lứa tuổi từ 40 – 59 (127/152 ca<br /> Từ 01/2013 – 11/2014 chúng tôi khảo sát đặc chiếm 83,6%).<br /> tính Giải phẫu bệnh lý của 152 trường hợp bệnh Đặc điểm Giải phẫu bệnh của tổn thương<br /> lý nội mạc tử cung, được khám và điều trị tại nội mạc tử cung<br /> Khoa Sản, bệnh viện Đại học Y Dược cơ sở 2. Qua khảo sát 152 mẫu NMTC chúng tôi ghi<br /> Phương pháp nghiên cứu nhận các tổn thương là: Viêm cấp; Viêm mạn;<br /> Phương pháp nghiên cứu cắt ngang, loại Tăng sinh nội mạc tử cung và Phản ứng màng<br /> nghiên cứu phân tích. rụng. Trong đó tăng sinh nội mạc tử cung chiếm<br /> tỷ lệ cao nhất (77%).<br /> Thiết bị và vật liệu nghiên cứu<br /> TSNMTC là tình trạng tăng sinh bất thường<br /> Các mẫu thử được lấy từ bệnh nhân đến<br /> phần nội mạc, bao gồm các phần tuyến và gây<br /> <br /> <br /> Chuyên Đề Điều Dưỡng Kỹ Thuật Y Học 173<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 19 * Số 5 * 2015<br /> <br /> thay đổi tỷ lệ tuyến/mô đệm; thường có 4 dạng Bảng 2- Phân bố bệnh nhân theo loại tổn thương.<br /> - TSĐG-ĐH: gia tăng số lượng tuyến, nhưng STT Loại tổn thương Số BN Tỷ lệ %<br /> 1 Viêm cấp 2 1,3<br /> cấu trúc tuyến còn bình thường.<br /> 1 Viêm mạn 30 19,7<br /> - TSĐG-KĐH: gia tăng số lượng tuyến, cấu 2 TSNMTC ĐG-ĐH 97 63,8<br /> trúc tuyến còn bình thường nhưng có tế bào bất 3 TSNMTC ĐG-KĐH 8 5,3<br /> thường. 4 TSNMTC PT-ĐH 7 4,6<br /> 5 TSNMTC PT-KĐH 5 3,3<br /> - TSPT-ĐH: gia tăng số lượng tuyến và thay 6 Phản ứng màng rụng 3 2,0<br /> đổi cấu trúc tuyến ngoằn ngoèo. Tổng 152 100<br /> - TSPT-KĐH: gia tăng số lượng tuyến, thay Nhận xét: tổn thương thường gặp nhất là<br /> đổi cấu trúc tuyến biến dạng và có tế bào bất TSNMTC 117/152 ca (77%) trong đó TSNMTC<br /> thường. ĐG-ĐH 97 ca (63,8%). Kế tiếp là viêm mạn nội<br /> mạc tử cung mạn tính 30 ca (19,7%).<br /> Tương quan giữa các tổn thương và nhóm tuổi<br /> Bảng 3- Phân bố tổn thương theo nhóm tuổi.<br /> STT Loại tổn thương 20 - 29 30 -39 40 - 49 50 - 59 60 - 69 Tổng<br /> 1 Viêm cấp 1 1 2<br /> 2 Viêm mạn 1 1 12 15 1 30<br /> 3 TSĐG-ĐH 5 9 50 31 2 97<br /> 4 TSĐG-KĐH 1 5 2 8<br /> 5 TSPT-ĐH 3 4 7<br /> 6 TSPT-KĐH 1 2 2 5<br /> 7 Phản ứng màng rụng 6 1 2<br /> Tổng 6 14 75 52 5 152<br /> Nhận xét estrogen và progesterone. NMTC tăng sinh<br /> - Viêm mạn NMTC hầu hết gặp nhóm tuổi khi lượng estrogen dư thừa mà thiếu hụt<br /> 40 – 59 gồm 27/30 ca viêm mạn (chiếm 90%). progesterone (do trứng không rụng hoặc rụng<br /> không đều) nên không tạo nên lớp lót TC nên<br /> - Tăng sinh nội mạc tử cung hầu hết thuộc<br /> NMTC không bong ra mà tiếp tục phát triển.<br /> nhóm tuổi 40-59 gồm 97/117 ca TSNMTC (chiếm<br /> Tình trạng này có thể gặp trên những người có<br /> 82,9%).<br /> có chu kỳ kinh không rụng trứng (như hội<br /> - Tất cả TSPT-ĐH gặp trên 40 tuổi 7/7 ca<br /> chứng buồng trứng đa nang) hay những<br /> (100%).<br /> người sử dụng estrogen liên tục không kèm<br /> - Hầu hết TSPT-KĐH gặp trên 40 tuổi 4/5 ca với progesterone hay những phụ nữ: Thể<br /> (80%). trạng béo phì, có kinh sớm, mãn kinh muộn,<br /> BÀN LUẬN chưa từng mang thai, hút thuốc lá(1,2,3,4,5,8).<br /> <br /> Tuổi bệnh nhân Loại tổn thương NMTC<br /> Hầu hết bệnh nhân của lô nghiên cứu Tổn thương thường gặp nhất là TSNMTC<br /> trong lứa tuổi 30-59 (141/152) ca, chiếm 92,8%. 117/152 ca (77%) trong đó TSĐG-ĐH 97 ca<br /> Đặc biệt có xuất độ cao ở lứa tuổi từ 40 – 59 (63,8%). Kế tiếp là viêm nội mạc tử cung mạn<br /> (127/152 ca, chiếm 83,6%), đây là nhóm tuổi tính 30 ca (19,7%). Phù hợp với các tác giả đều<br /> tiền mãn kinh. Nội tiết tố ở nhóm này thay ghi nhận tổn thương TSNMTC là tổn thương<br /> đổi, đặc biệt là sự mất cân bằng về nội tiết tố thường gặp ở NMTC (1,2)<br /> <br /> <br /> <br /> 174 Chuyên Đề Điều Dưỡng Kỹ Thuật Y Học<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 19 * Số 5 * 2015 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Mối tương quan giữa các tổn thương và Tất cả TSPT-ĐH gặp BN trên 40 tuổi 7/7 ca<br /> nhóm tuổi (100%).<br /> Viêm mạn NMTC hầu hết gặp nhóm tuổi 40 TSPT-KĐH hầu hết BN lớn hơn 40 tuổi 4/5 ca<br /> – 59 gồm 27/30 ca viêm mạn (90%). (80%).<br /> Tăng sinh nội mạc tử cung hầu hết thuộc KIẾN NGHỊ<br /> nhóm tuổi 40-59 gồm 97/117 ca TSNMTC<br /> Tích cực khám phụ khoa định kỳ để được<br /> (82,9%).<br /> phát hiện và điều trị bệnh ở giai đoạn sớm.<br /> Tất cả TSPT-ĐH gặp ở phụ nữ trên 40 tuổi<br /> Khám khi có triệu chứng bất thường như:<br /> 7/7 ca (100%).<br /> đau bụng dưới; rong kinh; rong huyết …<br /> TSPT-KĐH hầu hết lớn hơn 40 tuổi 4/5<br /> Đặc biệt quan tâm khám định kỳ với nhóm<br /> ca (80%).<br /> phụ nữ > 40 tuổi.<br /> Nhóm tuổi 40-59 thường gặp các tổn thương<br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> NMTC nhất vì đây là nhóm phụ nữ tiền mãn<br /> 1. Endometrial Hyperplasia (2014). Patient.co.uk (18-02-2014);<br /> kinh, sự mất cân bằng về nội tiết tố (estrogen và www.patient.co.uk>Professional Reference.<br /> progesterone) xảy ra(3,5,8). 2. Gallos ID, Krishan P, Shehmar M, et al (2013). LNG-IUS<br /> versus oral progestogen treatment for endometrial<br /> KẾT LUẬN hyperplasia: a long-term comparative cohort study. Hum<br /> Reprod Nov;28(11):2966-71. doi: 10.1093/humrep/det320.<br /> Qua nghiên cứu mẫu xét nghiệm Giải phẫu Epub 2013 Aug 23.<br /> bệnh của 152 ca bệnh lý NMTC, chúng tôi ghi 3. Gallos ID, Krishan P, Shehmar M, et al (2013). Relapse of<br /> endometrial hyperplasia after conservative treatment: a cohort<br /> nhận kết quả sau study with long-term follow-up. Hum Reprod<br /> Tuổi bệnh nhân May;28(5):1231-6. doi: 10.1093/humrep/det049. Epub 2013 Mar<br /> 6.<br /> Bệnh nhân có tuổi nhỏ nhất 24 tuổi và tuổi 4. Giải phẫu bệnh nội mạc tử cung và chuyển sản - Dieutri.vn,<br /> cao nhất 65 tuổi. Hầu hết BN trong lứa tuổi 30- www.dieutri.vn/.../Giai-phau-benh-noi-mac-tu-cung-va-<br /> chuyen-san.htm<br /> 59: 141/152 ca (92,8%) và có xuất độ cao ở lứa 5. Groothuis PG (2007). Estrogen and the endometrium: lessons<br /> tuổi từ 40 – 59: 127/152 ca (83,6%). learned from gene...,<br /> humupd.oxfordjournals.org/content/13/4/405.full.<br /> Các tổn thương NMTC thường gặp 6. Lacey JV Jr, Chia VM (2009). Endometrial hyperplasia and the<br /> risk of progression to carcinoma. Maturitas. May 20;63(1):39-<br /> Tổn thương thường gặp nhất là TSNMTC 44. doi: 10.1016/j.maturitas.2009.02.005. Epub 2009 Mar 13.<br /> 117/152 ca (77%) trong đó TSĐG-ĐH 97 ca 7. Lacey JV Jr, Sherman ME, Rush BB, et al (2010). Absolute risk<br /> (63,8%). Kế tiếp là viêm NMTC mạn tính 30 of endometrial carcinoma during 20-year follow-up among<br /> women with endometrial hyperplasia. J Clin Oncol. 2010 Feb<br /> ca (19,7%). 10;28(5):788-92. doi: 10.1200/JCO.2009.24.1315. Epub 2010 Jan<br /> 11.<br /> Mối tương quan giữa các tổn thương và 8. Tăng sinh nội mạc tử cung(2014). Y học cộng đồng 18-08-2014;<br /> nhóm tuổi yhoccongdong.com/thongtin/tang-sinh-noi-mac-tu-cung<br /> <br /> Viêm mạn NMTC hầu hết gặp nhóm tuổi 40-<br /> 59 gồm 27/30 ca viêm mạn (90%). Ngày nhận bài báo: 23/8/2015<br /> TSNMTC hầu hết thuộc nhóm tuổi 40-59 Ngày phản biện nhận xét bài báo: 16/9/2015<br /> gồm 97/117 ca TSNMTC (82,9%).<br /> Ngày bài báo được đăng: 20/10/2015<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Chuyên Đề Điều Dưỡng Kỹ Thuật Y Học 175<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
63=>0