Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhân tràn dịch màng phổi và một số yếu tố liên quan đến tràn dịch màng phổi ác tính tại Bệnh viện Phổi Thái Nguyên năm 2023
lượt xem 1
download
Bài viết trình bày mô tả được đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhân tràn dịch màng phổi và xác định một số yếu tố liên quan tràn dịch màng phổi ác tính. Phương pháp: Nghiên cứu mô tả, cỡ mẫu toàn bộ, thu được 179 bệnh nhân tràn dịch màng phổi điều trị tại Bệnh viện Phổi Thái Nguyên, từ tháng 6/2022 đến tháng 6/2023. Bệnh nhân được chia thành 02 nhóm tràn dịch màng phổi ác tính và tràn dịch màng phổi không ác tính.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhân tràn dịch màng phổi và một số yếu tố liên quan đến tràn dịch màng phổi ác tính tại Bệnh viện Phổi Thái Nguyên năm 2023
- vietnam medical journal n02 - JULY - 2024 2020;35(suppl 1)doi:Accessed August 6, 2021. Disease Rating Scale. J Clin Neurol. 2020;16(4): https://www.mdsabstracts.org/abstract/estimatio 633-645. doi:10.3988/jcn.2020.16.4.633. n-of-the-2020-global-population-of-parkinsons- 7. Zitser J, Peretz C, David AB, et al. Validation disease-pd/ of the Hebrew version of the Movement Disorder 6. Park J, Koh S-B, Kwon K-Y, et al. Validation Society—Unified Parkinson's Disease Rating Scale. Study of the Official Korean Version of the Parkinsonism & related disorders. 2017;45:7-12. Movement Disorder Society-Unified Parkinson's doi:10.1016/j.parkreldis.2017.09.012 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG BỆNH NHÂN TRÀN DỊCH MÀNG PHỔI VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN TRÀN DỊCH MÀNG PHỔI ÁC TÍNH TẠI BỆNH VIỆN PHỔI THÁI NGUYÊN NĂM 2023 Hoàng Hà1, Trịnh Trường Giang1, Phạm Đắc Trung1, Dương Thị Thu Nga1 TÓM TẮT Objective: Describe the clinical and paraclinical characteristics of patients with pleural effusion and 15 Mục tiêu: Mô tả được đặc điểm lâm sàng, cận identify some factors related to malignant pleural lâm sàng bệnh nhân tràn dịch màng phổi và xác định effusion. Methods: Descriptive study, total sample một số yếu tố liên quan tràn dịch màng phổi ác tính. size, obtained 179 pleural effusion patients treated at Phương pháp: Nghiên cứu mô tả, cỡ mẫu toàn bộ, Thai Nguyen Lung Hospital, from June 2022 to June thu được 179 bệnh nhân tràn dịch màng phổi điều trị 2023. Patients were divided into 02 groups of tại Bệnh viện Phổi Thái Nguyên, từ tháng 6/2022 đến malignant pleural effusion and non-malignant pleural tháng 6/2023. Bệnh nhân được chia thành 02 nhóm effusion. Results and discussion: Pleural effusion tràn dịch màng phổi ác tính và tràn dịch màng phổi occurred in 66.5% of men, 70.4% ≥50 years old, and không ác tính. Kết quả và bàn luận: Tràn dịch màng 11.2% with a history of pleural effusion. Symptoms of phổi gặp giới nam 66,5%, ≥50 tuổi 70,4%, có tiền sử pleuritic chest pain were 86.0%, triple reduction tràn dịch màng phổi 11,2%. Triệu chứng đau ngực syndrome was 82.1%, and dyspnea was 67.6%. The kiểu màng phổi 86,0%, hội chứng ba giảm 82,1%, volume of fluid was average 45.3%, one side 89.4%, khó thở 67,6%. Số lượng trung bình 45,3%, một bên yellowish lemon fluid color 72.1%. Cell Block to 89,4%, dịch vàng chanh 72,1%. Cell Block để chẩn diagnose malignant pleural effusion accounts for đoán tràn dịch màng phổi ác tính chiếm 17,9%. Căn 17.9%. The cause is lung cancer 62.5%. nguyên là ung thư phổi 62,5%.Carcinoma tuyến Adenocarcinoma 78.3%. Factors closely related to 78,1%. Yếu tố liên quan chặt chẽ tràn dịch màng phổi malignant pleural effusion are: rapid recovery of ác tính là: tràn dịch tái lập nhanh, Giảm cân, số lượng effusion, weight loss, fluid quantity and fluid color with dịch và màu dịch với p
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 540 - th¸ng 7 - sè 2 - 2024 có tràn dịch màng phổi ác tính (TDMPAT) là phát dựa vào kết quả chẩn đoán của các bác sĩ bệnh lý nguy hiểm, diễn biến nhanh, tiên lượng chuyên khoa ung thư. nặng, tỷ lệ tái phát cao và tiêu tốn nhiều chi phí 2.4. Kỹ thuật thu thập số liệu: Các kết điều trị. TDMPAT có thể thứ phát do di căn ung quả khám, xét nghiệm, can thiệp điều trị đều thư từ cơ quan khác đến hoặc nguyên phát do được ghi vào bệnh án nghiên cứu. ung thư trung biểu mô của màng phổi. TDMPAT 2.5. Xử lý số liệu: Nhập liệu và xử lý bằng là biến chứng phổ biến của bệnh ung thư nói phần mềm SPSS 20.0. chung, với tỷ lệ ước tính khoảng 500.000 ca mắc 2.6. Đạo đức nghiên cứu: Nghiên cứu mới ở Mỹ và Châu Âu cộng lại [7]. được thông qua Hội đồng Y đức Trường Đại học Hiện nay bệnh viện Phổi Thái Nguyên hiện Y- Dược Thái Nguyên và Bệnh viện Phổi Thái cũng chưa có nhiều nghiên cứu cho nhóm bệnh Nguyên. nhân này. Việc tìm hiểu đặc điểm và các mối liên quan đến TDMPAT sẽ giúp chẩn đoán, xử trí kịp III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN thời qua đó nâng cao chất lượng cuộc sống cho 3.1. Đặc điểm chung bệnh nhân tràn bệnh nhân. Chính vì vậy, chúng tôi đã tiến, hành dịch màng phổi nghiên cứu với mục tiêu: Bảng 1. Đặc điểm chung của tràn dịch 1. Mô tả được đặc điểm lâm sàng, cận lâm màng phổi sàng bệnh nhân tràn dịch màng phổi Nhóm TDMPAT TDMPKAT Tổng 2. Xác định một số yếu tố liên quan tràn dịch Đặc điểm n (%) n (%) n (%) màng phổi ác tính. < 50 4 (12,5) 49 (33,3) 53 (29,6) Tuổi ≥50 28 (87,5) 98 (66,7) 126 (70,4) II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ̅ X±SD 63,7±14,1 57,4±20,3 58,5 ±19,4 2.1. Đối tượng nghiên cứu: Bệnh nhân Nam 21 (65,6) 98 (66,7) 119 (66,5) tràn dịch màng phổi điều trị nội trú tại Bệnh viện Giới Nữ 11 (34,4) 49 (33,3) 60 (33,5) Phổi Thái Nguyên từ tháng 6/2022 đến tháng Tiền sử Có 7 (21,9) 13 (8,8) 20 (11,2) 6/2023. TDMP Không 25 (78,1) 134 (91,2) 159 (88,8) Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân: Bệnh nhân Tiền sử Có 3 (9,4) 1 (0,7) 4 (2,2) được chẩn đoán xác định bằng chọc hút thấy có bệnh lý dịch màng phổi có làm xét nghiệm kỹ thuật Không 29 (90,6) 146 (99,3) 175 (97,8) ác tính cellblock dịch màng phổi. Có 19 (59,4) 71 (48,3) 90 (50,3) Hút 2.2. Phương pháp: Nghiên cứu mô tả, cỡ thuốc Không 13 (40,6) 76 (51,7) 89 (49,7) mẫu toàn bộ, thu được 179 bệnh nhân đủ tiêu Nhận xét: TDMP hay gặp ở nhóm đối tượng chuẩn đưa vào nghiên cứu. Bệnh nhân được chia giới nam 66,5%, ≥50 tuổi 70,4%. Tiền sử TDMP thành 02 nhóm tràn dịch màng phổi ác tính có ở 11,2% và thường gặp ở nhóm TDMPAT (TDMPAT) và tràn dịch màng phổi không ác tính 21,9%. Tiền sử bệnh lý ác tính chiếm 2,2% số (TDMPKAT). bệnh nhân TDMP. Tiền sử hút thuốc chiếm 50,3%. 2.3. Các chỉ tiêu và tiêu chuẩn nghiên cứu: Bảng 2: Đặc điểm lâm sàng của tràn * Chỉ tiêu về đặc điểm chung của đối tượng dịch màng phổi nghiên cứu: Tuổi. Giới. Tiền sử tràn dịch màng Nhóm TDMPAT TDMPKAT Tổng phổi. Tiền sử hút thuốc. Tiền sử bệnh lý ác tính. Đặc điểm n (%) n (%) n (%) * Chỉ tiêu về đặc điểm lâm sàng: Ho khan. Có 14 (43,8) 59 (40,1) 73 (40,8) Đau ngực kiểu màng phổi. Khó thở. Giảm cân. Ho khan Không 18 (56,2) 88 (59,9) 106 (59,2) Dịch tái lập nhanh là dịch màng phổi tái lập 1000 Đau ngực Có 28 (87,5) 126 (85,7) 154 (86,0) ml dịch < 1 tuần, tái lập chậm là dịch màng phổi kiểu màng tái lập 1000 ml dịch sau 1 tuần [1]. Không 4 (12,5) 21 (14,3) 25 (14,0) phổi * Chỉ tiêu về đặc điểm cận lâm sàng: Hình Có 26 (81,2) 95 (64,6) 121 (67,6) ảnh XQ phổi: số lượng (ít: tù góc sườn hoành; Khó thở Không 6 (18,8) 52 (35,4) 58 (32,4) trung bình: hình mờ ở nửa dưới khoang màng Hộichứng Có 29 (90,6) 118 (80,3) 147 (82,1) phổi, đường cong Damoiseau; nhiều: hình mờ ba giảm Không 3 (9,4) 29 (19,7) 32 (17,9) vượt quá 1/2 khoang màng phổi, có thể mờ đều Tràn dịch Có 12 (37,5) 23 (15,6) 35 (19,6) toàn bộ một bên lồng ngực) [1] và vị trí (một tái lập bên hay hai bên phổi). Kết quả ptrotein dịch không 20 (62,5) 147 (84,4) 144 (80,4) nhanh màng phổi. Kết quả xét nghiệm Cell Block dịch Có 14 (43,8) 31 (21,1) 45 (25,1) màng phổi và type mô bệnh học. Màu sắc dịch Giảm cân Không 18 (56,2) 116 (78,9) 134 (74,9) (vàng chanh, hồng, đỏ). Vị trí ung thư nguyên 57
- vietnam medical journal n02 - JULY - 2024 Nhận xét: TDMP có các triệu chứng lâm Nhận xét: Ung thư phổi (62,5%) là vị trí u sàng như: đau ngực kiểu màng phổi 86,0%, hội nguyên phát chủ yếu của TDMPAT. Ngoài ra còn chứng ba giảm 82,1%, khó thở 67,6% và ho có ung thư vú chiếm 12,5%, ung thư ống tiêu khan 40,8%. Ngoài ra các triệu chứng gặp tỷ lệ hóa và tiết niệu sinh dục chiếm 6,3%, có 4 khác biệt nhiều giữa hai nhóm là tràn dịch màng trường hợp chưa xác định được vị trí u nguyên tái lập nhanh ở nhóm TDMPAT 37,5% và phát. Carcinoma tuyến chiếm chủ yếu với 78,1% TDMPKAT 15,6%, Giảm cân ở nhóm TDMPAT ngoài ra còn gặp carcinoma vảy (15,6%), 2 43,8% và TDMPKAT là 21,1%. trường hợp chưa rõ type. Bảng 3: Đặc điểm cận lâm sàng của Bảng 5: Một số yếu tố liên quan đến tràn dịch màng phổi tràn dịch màng phổi ác tính Nhóm TDMPAT TDMPKAT Tổng Nhóm TDMPAT TDMPKAT Triệu chứng n (%) n (%) n (%) Yếu tố n (%) n (%) Ít 5 (15,6) 40 (27,2) 45 (25,1)
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 540 - th¸ng 7 - sè 2 - 2024 ở nhóm TDMPKAT là 8.8%. Mặc dù mức ý nghĩa Nghiên cứu sử dụng Cell Block dịch màng còn thấp với tiền sử bệnh lý ác tính và hút thuốc phổi để chẩn đoán xác định TDMPAT, trong lá, tuy nhiên vẫn ghi nhận 3/4 trường hợp có nghiên cứu Lê Hoàn trên 85 bệnh nhân được tiền sử bệnh lý ác tính TDMPAT, 59,4% bệnh chẩn đoán TDMPAT cũng chỉ ra Cell Block dịch nhân TDMPAT có tiền sử hút thuốc. Qua đó phần màng phổi và sinh thiết màng phổi cho phép nào cho thấy tiền sử bệnh lý ác tính và hút thuốc chẩn đoán xác định với tỷ lệ phát hiện ung thư là yếu tố nguy cơ của TDMPAT. đạt lần lượt là 67,1% và 79,7%[5]. Qua kết quả Tỷ lệ phát hiện các triệu chứng lâm sàng Cell Block tại bảng 3, trong tổng số 179 bệnh trên nhóm TDMPAT đều cao hơn nhóm nhân có 32 trường hợp TDMPAT (17,9%) và TDMPKAT với ho khan (43,8% và 40,1%), khó TDMPKAT là 147 trường hợp (82,1%), tỷ lệ này thở (81,2% và 64,6%), hội chứng ba giảm khá tương đồng với nghiên cứu của Vũ Đỗ trong (90,6% và 80,3%), đau ngực kiểu màng phổi tổng số 163 bệnh nhân cũng thu được 20 bệnh (87,5% và 85,7%), giảm cân (43,8% và 21,2%), nhân TDMP do ung thư [2] tràn dịch tái lập nhanh (37,5% và 15,6%). Theo 4.2. Một số yếu tố liên quan đến tràn nghiên cứu của Vũ Đỗ cũng ghi nhận xu hướng dịch màng phổi ác tính. Nguyên nhân hay gặp xuất hiện các triệu chứng này với tần suất cao nhất gây TDMPAT là ung thư phổi (62,5%) các trên nhóm TDMP do ung thư với ho khan nghiên cứu khác cũng cho thấy điều tương tự, (55,0%), khó thở (80,0%), đau ngực (95,0%), nghiên cứu của Lê Hoàn cho thấy nguyên nhân hội chứng ba giảm (85,0%), sút cân (40%), dịch hay gặp nhất là ung thư phổi di căn màng phổi tái lập nhanh (35,0%)[2]. chiếm 58,8% [5]. Theo Nguyễn Duy Hoàng Đa số gặp số lượng dịch nhiều (50%) trong nguyên nhân gây TDMPAT do ung thư phổi TDMPAT và số lượng dịch trung bình (47,6%) chiếm tỷ lệ cao nhất 86,3% [6]. Điều này là phù trong TDMPKAT, kết quả này là tương đồng với hợp do màng phổi là cơ quan lân cận với ung một số tác giả ở Việt Nam theo Lê Thành Đạt thư phổi nên dễ xâm lấn và di căn tới, mặt khác TDMP số lượng nhiều gặp chủ yếu ở nhóm bệnh viện Phổi Thái Nguyên chuyên điều trị các TDMPAT (49%) và ở nhóm TDMPKAT gặp chủ bệnh hô hấp nên tỷ lệ gặp nguyên nhân do ung yếu TDMP số lượng trung bình (59%) [3]. Mặc thư phổi là cao hơn. Về type mô bệnh học trên dù dịch màu vàng chanh chiếm đa số trong cả Cell Block chúng tôi ghi nhận Carcinoma tuyến hai nhóm lần lượt là TDMPAT 40,6% và chiếm chủ yếu với 78,1%, nghiên cứu của Lê TDMPKAT là 78,9%, nhưng chúng tôi ghi nhận tỷ Hoàn ung thư biểu mô tuyến cũng chiếm chủ lệ cao hơn dịch màu đỏ và màu hồng ở nhóm yếu 82,4% [5]. Trong nghiên cứu của Nguyễn TDMPAT lần lượt là 28,1% và 31,3%. Điều này Duy Hoàng tỷ lệ này là 90,4% có cao hơn so với cũng tương đồng với các nghiên cứu khác, Lê nghiên cứu của chúng tôi, lý giải cho điều này là Thành Đạt cũng chỉ ra rằng trong các trường do ngoài nhuộm Hematoxylin-eosin thường quy hợp TDMPAT có 53,2% ca có dịch màng phổi còn có thêm các phương pháp nhuộm khác như màu vàng chanh, 26,8% màu cam, 20% trường hóa mô miễn dịch để hỗ trợ chẩn đoán [6]. hợp màu đỏ-nâu [3]. Theo Nguyễn Duy Hoàng Kết quả tại bảng 5 cho thấy các yếu tố tràn nghiên cứu 146 bệnh nhân TDMPAT có tỷ lệ màu dịch tái lập nhanh, giảm cân, số lượng dịch nhiều đỏ, màu hồng chiếm tỷ lệ cao nhất là 51,4% [6]. và màu sắc dịch màng phổi màu hồng, đỏ có mối TDMP một bên chiếm đa số ở nhóm TDMPAT liên quan đến TDMPAT với mức ý nghĩa p0,05. nghĩa thống kê [3]. Protein dịch màng phổi Cụ thể TDMPAT có nhóm tuổi ≥50 cao hơn ≥30g/l ở hai nhóm cũng không có sự khác biệt 87,5% so với 66,7% ở nhóm còn lại. Tiền sử có ý nghĩa thống kê, TDMPAT là 96,9% và TDMP ở nhóm TDMPAT cũng xuất hiện nhiều TDMPKAT là 90,5%, Theo Lê Thành Đạt trong hơn với 21,9% so với 8,8% ở nhóm TDMPKAT, lý các mẫu dịch TDMPAT số lượng protein trung giải cho điều này do đặc điểm của TDMP do ung bình là 43,5 ± 8,9 g/l [3]. Tuy nhiên vẫn có thư là dịch tái phát nhiều và nhanh [1]. Tràn một tỷ lệ nhỏ bệnh nhân TDMPAT là dịch thấm dịch tái lập nhanh 37,5% ở TDMPAT với 15,6% khi bệnh nhân ở giai đoạn sớm hoặc kèm suy TDMPKAT, theo nghiên cứu của Vũ Đỗ dịch tái tim, xẹp phổi. lập nhanh hay gặp nhất ở nhóm TDMP do ung 59
- vietnam medical journal n02 - JULY - 2024 thư với tý lệ 35,0% với mức ý nghĩa rất cao dịch màng phổi ác tính gồm ≥50 tuổi, có tiền sử (p
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng viêm tai giữa cấp giai đoạn chảy mủ ở trẻ em dưới 6 tuổi
3 p | 9 | 3
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố liên quan ở người tiền đái tháo đường tại thành phố Thái Nguyên
6 p | 10 | 3
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và thủ tục phẫu thuật u buồng trứng theo phân loại O-RADS tại Bệnh viện Hoàn Mỹ Cửu Long năm 2023-2024
5 p | 8 | 3
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị nhiễm trùng tiểu ở bệnh nhi từ 2 tháng đến 16 tuổi
6 p | 6 | 3
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của trẻ sinh ngạt
7 p | 14 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhi thoát vị bẹn bẩm sinh được điều trị bằng phẫu thuật nội soi khâu kín ống phúc mạc tinh kết hợp kim Endoneedle tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Nam Định
5 p | 10 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị lao phổi mới ở người cao tuổi tại Hải Phòng 2021-2023
9 p | 6 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị sởi tại khoa Bệnh nhiệt đới Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An năm 2018-2019
7 p | 11 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và nguyên nhân tràn dịch màng phổi tại khoa Nội hô hấp Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ năm 2022
7 p | 4 | 2
-
Mối liên quan giữa tăng huyết áp không trũng với một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát tại Bệnh viện Đại học Y Thái Bình
5 p | 6 | 2
-
Mô tả một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ung thư khoang miệng giai đoạn III-IVA,B và kiểm chuẩn kế hoạch xạ trị VMAT tại Bệnh viện K
4 p | 1 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị u màng não độ cao tại Bệnh viện K
5 p | 8 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng sốt giảm bạch cầu hạt trung tính ở bệnh nhân ung thư
8 p | 5 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng thai chết lưu từ tuần 22 trở lên tại Trung tâm Sản khoa – Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên
7 p | 4 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhân suy tim cấp nhập viện tại Bệnh viện Chợ Rẫy
6 p | 8 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhiễm khuẩn tiết niệu ở trẻ em và mức độ nhạy cảm kháng sinh của một số vi khuẩn gây bệnh thường gặp
6 p | 4 | 0
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị sarcôm tử cung tại Bệnh viện K
5 p | 2 | 0
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân ung thư thực quản tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên
5 p | 1 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn