Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị viêm da mủ ở trẻ sơ sinh
lượt xem 2
download
Viêm da mủ là một nhóm các bệnh nhiễm trùng da do vi sinh vật gây bệnh, gây ra các tổn thương da có chứa hoặc tiết mủ. Bài viết mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân viêm da mủ tại khoa sơ sinh bệnh viện Trẻ Em Hải Phòng năm 2019- 2020; Nhận xét kết quả điều trị và một số yếu tố liên quan đến kết quả điều trị của các bệnh nhân trên.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị viêm da mủ ở trẻ sơ sinh
- CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ VIÊM DA MỦ Ở TRẺ SƠ SINH Chu Thị Hà*, Nguyễn Bùi Bình*, Vũ Thị Ánh Hồng*, Nguyễn Thị Thúy Hường*, Hoàng Thị Bằng* TÓM TẮT 23 Kết luận: viêm da mủ là bệnh thường gặp ở Viêm da mủ là một nhóm các bệnh nhiễm trẻ sơ sinh, dễ phát hiện. Nguyên nhân gây bệnh trùng da do vi sinh vật gây bệnh, gây ra các tổn là do vi khuẩn và bệnh có thể điều trị khỏi. thương da có chứa hoặc tiết mủ. Từ khóa: sơ sinh, viêm da. Mục tiêu: 1. Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân viêm da mủ tại khoa sơ SUMMARY sinh bệnh viện Trẻ Em Hải Phòng năm 2019- CLINICAL, SUBCLINICAL 2020. 2. Nhận xét kết quả điều trị và một số yếu CHARACTERISTICS AND tố liên quan đến kết quả điều trị của các bệnh TREATMENT RESULT OF nhân trên. DERMATITIS NEWBORN Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Dermatitis is a group of skin infections gồm tất cả trẻ sơ sinh đủ tiêu chuẩn chẩn đoán caused by pathogenic microorganisms, which viêm da mủ, theo tiêu chuẩn của Tổ chức Y tế causes skin lesions thatcontain or produce pus. Thế giới 2015. Phương pháp nghiên cứu: mô tả Objectives: 1. Describe the clinical and cắt ngang. subclinical characteristics of dermatitis patients Kết quả và bàn luận: tuổi trung bình của trẻ at the neonatology department of Hai Phong sơ sinh viêm da mủ là 12,4 ± 4,7 ngày tuổi, bệnh Children's Hospital in 2019-2020. 2. Comment gặp chủ yếu vào mùa hè; tổn thương chính là on treatment results and some factors related to mụn mủ, trợt da và chảy dịch; vùng tổn thương treatment results of above patients. chủ yếu là đầu mặt cổ: 56,9%; phân lập vi khuẩn Subjects and research methods: including tại vị trí tổn thương thì vi khuẩn S. aureus chiếm all newborns eligible for a diagnosis of 98%, 2% là vi khuẩn S. pyogenes. S. aureus nhạy dermatitis, according to World Health với Amykacin 98%, Vancomycin 94%, kháng Organization standards 2015. Method: horizontal Penicilin 79%. Liên cầu nhạy cảm với description. Gentamycin, Amykacin, Ceftazidim. Bệnh có thể Results and discussion: average age of dùng kháng sinh uống hoặc tiêm, đa số trẻ sau patient dermatitis was 12.4 ± 4.7 days old, the điều trị được ra viện. Các yếu tố liên quan đến disease mainly occurred in summer, the main điều trị gồm: số lượng hình thái tổn thương, mẹ injuries were pustules, slips and discharge. The viêm da cùng thời điểm. most common affected areas were head, face, and neck: 56.9%; Isolation of bacteria at the injury site, S. aureus bacteria accounted for 98%, *Trường Đại học Y Dược Hải Phòng 2% was S. pyogenes bacteria. S. aureus was Chịu trách nhiệm chính: Chu Thị Hà sensitive to Amykacin 98%, vancomycin 94%, Email: hact96@gmai.com and Penicillin 79%. Streptococcus was sensitive Ngày nhận bài: 13.3.2021 to Gentamycin, Amykacin, and Ceftazidim. The Ngày phản biện khoa học: 15.4.2021 disease can be treated withantibiotics orally or Ngày duyệt bài: 31.5.2021 154
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 503 - THÁNG 6 - SỐ ĐẶC BIỆT – PHẦN 2 - 2021 intravenously, most children after treatment were dựa vào triệu chứng lâm sàng, nuôi cấy discharged from the hospital. Factors related to vi khuẩn tại vị trí tổn thương. treatment including number of injuries, Lâm sàng: dermatitis at the same time. +Triệu chứng cơ năng: ngứa hoặc đau rát Conclusion: Purulent dermatitis is a (ở trẻ thể hiện ở sự khó chịu, quấy khóc). common disease in infantsand easy to detect. It is +Triệu chứng thực thể: mụn mủ hoặc caused by bacteria, and the disease can be cured. bọng mủ đứng riêng rẽ hoặc tập trung thành Keywords: newborn, dermatitis đám trên nền da đỏ, phù nề. Hoặc đám vảy tiết màu vàng và trợt đỏ. Vị trí tổn thương I. ĐẶT VẤN ĐỀ thường gặp ở đầu, mặt, cổ, chân tay và các Viêm da mủ (VDM) là một nhóm các nếp gấp, có thể có hạch lân cận. bệnh nhiễm trùng da do vi sinh vật gây bệnh, +Triệu chứng kèm theo: sốt, quấy khóc, gây ra các tổn thương da có chứa hoặc tiết bú kém, nôn, tiêu chảy, đái ít, đái máu... mủ [4]. Viêm da mủ gồm bệnh hậu bối, viêm Cận lâm sàng: nuôi cấy vi khuẩn xác nang lông, hội chứng phỏng da do tụ cầu, định nguyên nhân viêm da mủ đinh nhọt, chốc, hăm kẽ, viêm móng và - Thời gian nghiên cứu: Từ 1/2019 đến quanh móng, viêm quầng. Bệnh gây ngứa, 4/2020. đau nhức, khó chịu cho trẻ và có thể gây - Địa điểm nghiên cứu: Khoa sơ sinh – những biến chứng nguy hiểm như viêm cầu Bệnh viện Trẻ em Hải Phòng. thận cấp, nhiễm khuẩn huyết. Nguyên nhân 2.2. Phương pháp nghiên cứu gây bệnh VDM chủ yếu hiện nay là do tụ cầu - Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả và liên cầu, có thể phối hợp với một số vi cắt ngang. khuẩn khác [5]. Tại bệnh viện Trẻ em Hải - Phương pháp chọn mẫu: Chọn mẫu Phòng cho đến nay chưa có nghiên cứu nào thuận tiện. Cỡ mẫu: 51 đề cập đến bệnh này, vì vậy chúng tôi tiến - Nội dung nghiên cứu: được xây dựng hành nghiên cứu đề tài này với mục tiêu sau: theo mục tiêu nghiên cứu: 1. Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm Mục tiêu 1: Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân viêm da mủ tại khoa sơ sàng sinh bệnh viện Trẻ Em Hải Phòng năm 2019- + Đặc điểm chung của con và của mẹ: 2020. tuổi, giới, địa dư… 2. Nhận xét kết quả điều trị và một số + Lâm sàng: da tổn thương (vị trí, hình yếu tố liên quan đến kết quả điều trị của các thái…); bệnh kèm theo bệnh nhân trên. + Cận lâm sàng: máu, nuôi cấy vi khuẩn… II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Mục tiêu 2: Kết quả điều trị 2.1. Đối tượng nghiên cứu: tất cả trẻ sơ + Thời gian, phương pháp điều trị, kết sinh đủ tiêu chuẩn chẩn đoán viêm da mủ. quả Tiêu chuẩn chẩn đoán viêm da mủ: theo + Một số yếu tố liên quan đến điều trị: Tổ chức Y tế Thế giới 2015 [6]: chủ yếu tổn thương da, mẹ viêm da cùng thời điểm 155
- CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG III. KẾT QUẢ 3.1. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân viêm da mủ. Bảng 1: Phân bố bệnh nhân theo tuổi vào viện Tuổi vào viện 14 ngày n (%) 9 (17,6) 24 (47,1) 18 (35,3) Nhận xét: Trẻ sơ sinh >7- 14 ngày tuổi đươc phát hiện bệnh chiếm tỷ lệ cao nhất 47,1%. Tuổi trung bình được chẩn đoán viêm da mủ là 12,4 ± 4,7 ngày. Bảng 2: Phân bố bệnh nhân theo bệnh lý của mẹ (n=51) Bệnh lý của mẹ n Tỷ lệ % Tăng huyết áp 0 0 Đái tháo đường 1 1,9 Viêm da 11 21,6 Không có bệnh kèm theo 39 76,5 Nhận xét: Đa số mẹ bệnh nhân không có bệnh kèm theo chiếm 76,5%, có 11 trường hợp có mẹ bị viêm da kèm theo chiếm 21,6%, 1,9% mẹ bị đái tháo đường. Bảng 3: Phân bố bệnh nhân theo mùa Mùa Xuân Hè Thu Đông n (%) 9 (17,7) 25 (49) 7 (13,7) 10 (19,6) Nhận xét: Tỷ lệ trẻ viêm da mủ vào mùa hè cao nhất chiếm 49,0%, mùa xuân 17,7% và mùa thu chiếm 13,7%, mùa đông chiếm 19,6%. Bảng 4: Lý do vào viện Lý do vào viện Tổn thương trên da Quấy khóc Sốt n (%) 51 (100%) 15 (29,4%) 1 (2%) Nhận xét: 100% bệnh nhân vào viện vì có thương tổn trên da. Lý do đi kèm tổn thương da là quấy khóc (29,4%), sốt (2%). Bảng 5: Phân bố bệnh nhân theo hình thái tổn thương da Hình thái tổn thương da n (%) Mụn mủ 51 (100) Bọng mủ 3 (5,9) Mụn nước 10 (19,6) Vảy tiết 7 (13,7) Trợt, chảy dịch 23 (45,1) Nhận xét: Hầu hết bệnh nhân có biểu hiện ngoài da như 100% trường hợp đều có mủ; 45,1% có trợt, chảy dịch; 13,7% có vảy tiết; còn lại là mụn nước và bọng mủ. Bảng 6: Phân bố bệnh nhân theo vị trí tổn thương Tỷ lệ Số lượng Tỷ lệ Vị trí (n=51) (%) Đầu mặt cổ 29 56,9 Chân, tay 14 27,5 Thân mình 13 25,5 Các nếp gấp, kẽ 4 7,8 Toàn thân 10 19,6 156
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 503 - THÁNG 6 - SỐ ĐẶC BIỆT – PHẦN 2 - 2021 Nhận xét: Vị trí thường gặp nhất trong bệnh VDM là vùng đầu mặt cổ chiếm 56,9%, tiếp theo là chân, tay chiếm 27,5%. Bảng 7: Đặc điểm nuôi cấy vi khuẩn Nuôi cấy vi khuẩn Tụ cầu Liên cầu n (%) 50 (98) 1 (2) Nhận xét: Kết quả nuôi cấy vi khuẩn tại vị trí tổn thương chủ yếu là tụ cầu vàng chiếm 98,0%, liên cầu chiếm 2,0%. Bảng 8: Kết quả kháng sinh đồ và nuôi cấy vi khuẩn S. aureus Các loại kháng sinh Nhạy cảm % Kháng trung gian % Kháng % Penicillin 4,0 17,0 79,0 Ampicillin 0 84,0 16,0 Oxacillin 2,0 96,0 2,0 Cefotaxim 42,0 52,0 6,0 Vancomycin 94,0 4,0,0 2,0 Clindamycin 20,0 36,0 44,0 Chloramphenicol 62,0 30,0 8,0 Erythromycin 4,0 70,0 26,0 Gentamycin 72,0 16,0 12,0 Co-trimoxazol 66,0 24,0 12,0 Amykacin 98,0 1,0 1,0,0 Ceftazidim 42,0 4,0 54,0 Nhận xét: Vi khuẩn S.aureus còn nhạy với Cefotaxim chiếm tỷ lệ42%, Gentamycin 72%, Amykacine 98%, Vancomycin 94%, Co-trimoxazol 66%, Ceftazidim 42%, Chloramphenicol 62% và kháng Penicilin 79%. Bảng 9: Kết quả kháng sinh đồ và nuôi cấy vi khuẩn S. pyogenes Các loại kháng sinh Nhạy cảm % Kháng trung gian % Kháng % Penicillin 0 100 0 Ampicillin 0 100 0 Oxacillin 0 100 0 Cephalotin 0 100 0 Cefotaxim 0 100 0 Vancomycin 0 100 0 Clindamycin 0 100 0 Chloramphenicol 0 100 0 Erythromycin 0 100 0 Gentamycin 100 0 0 Co-trimoxazol 0 100 0 Amykacin 100 0 0 Ceftazidim 100 0 0 Nhận xét: Kết quả nhạy cảm của liên cầu với Gentamycin, Amykacin, Ceftazidim là 100%. 157
- CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG 3.2. Kết quả điều trị và một số yếu tố liên quan đến kết quả điều trị viêm da mủ ở trẻ sơ sinh Bảng 10: Các phương pháp điều trị viêm da mủ trẻ sơ sinh Phương pháp Chấm xanh methylen Kháng sinh uống Kháng sinh tiêm n (%) 51 (100) 9 (21,4) 42 (78,6) Nhận xét: Có 100% dùng xanhmethylen, kháng sinh được dùng ở tất cả trẻ sơ sinh, trong đó có 21,4% dùng đường uống và 78,6% đường tiêm. Bảng 11: Kết quả điều trị Kết quả Khỏi Đỡ Nặng, tử vong n (%) 31 (60,8) 20 (39,2) 0 (0) Nhận xét: Qua bảng trên ta thấy, 60,8% bệnh nhân khỏi, ra viện; 39,2% bệnh nhân đỡ, xin về và không có trường hợp tử vong. Bảng 12: Mối liên quan giữa số hình thái tổn thương với kết quả điều trị Hình thái Một p Nhiều hình thái tổn thương hình thái Tổng OR Kết quả n % n % 95%CI Khỏi 24 77,4 7 22,6 31 0,001 Đỡ 6 30 14 70 20 8,0 2.23- Tổng 30 58,8 21 41,2 51 28,60 Nhận xét: Số trẻ trong nhóm có một hình thái tổn thương có tỷ lệ khỏi cao hơn nhóm trẻ có nhiều hình thái tổn thương (p< 0.05). Bảng 13: Liên quan giữa tiền sử mẹ viêm da cùng thời điểm với kết quả điều trị. Mẹ viêm da cùng Không Có P thời điểm Tổng n % n % OR Kết quả Khỏi 28 90,3 3 9,7 31 0,01 Đỡ 12 60 8 40 20 6,2 1,40- Tổng 40 78,4 11 21,6 51 27,58 Nhận xét: Những trẻ có mẹ bị viêm da cùng thời điểm thì tỷ lệ khỏi bệnh thấp hơn nhóm trẻ mẹ không bị viêm da (p
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 503 - THÁNG 6 - SỐ ĐẶC BIỆT – PHẦN 2 - 2021 Tỷ lệ trẻ viêm da mủ vào mùa hè cao Đa số trường hợp viêm da mủ trẻ sơ sinh nhất chiếm 49,0%, mùa xuân 17,7% và mùa có kết quả nuôi cấy ra vi khuẩn S. aureus thu chiếm 13,7%, mùa đông chiếm 19,6%. chiếm 98%, 2% là S. pyogene. Theo nghiên Kết quả nghiên cứu của chúng tôi phù hợp cứu của Abdallah và cộng sự (2007) đã tìm với các nghiên cứu trên thế giới như Bisno thấy 64,6% tổng số chủng là S. aureus [2]. AL [6]. Theo kết quả nghiên cứu thì vi khuẩn S. Triệu chứng thương tổn trên da gặp ở tất aureus còn nhạy với Gentamycin72%, cả bệnh nhân, quấy khóc là triệu chứng kèm Amykacin 98%, Vancomycin 94%, kháng theo chiếm tỷ lệ 29,4%, sốt chỉ chiếm 2%. Penicilin 79%. Kết quả trên phù hợp với Những tổn thương trên da trẻ là lí do chính nghiên cứu của Nguyễn Qúy Thái, S. aureus mà gia đình trẻ đưa trẻ đến bệnh viện Trẻ em còn nhạy cảm với Gentamycin 76,7%, Hải Phòng. Kết quả nghiên cứu của chúng Amikacin76,7%, Vancomycin 66,7%, nhạy tôi phù hợp với kết quả nghiên cứu của cảm thấp với các kháng sinh khác và theo Nguyễn Qúy Thái [1]. nghiên cứu của Singh A và cộng sự viêm da Tất cả bệnh nhân vào viện da đều có mủ, mủ S. aureus rất mẫn cảm (> 80%) với 45,1% có trợt, chảy dịch, 13,7% có vảy tiết, Amoxicillin cộng với Sulbactam, Amikacin, tiếp đến là mụn nước, bọng mủ chiếm các tỷ Cefoperazone, Tobramycin, và Amoxicillin lệ (19,6%, 5,9%). Kết quả này phù hợp với cộng với Clavulanate, và nhạy cảm vừa phải nghiên cứu của Nguyễn Qúy Thái 100% (70-77,2%) với Gentamicin, Ampicillin, bệnh nhân có mụn mủ, trợt, chảy dịch nhạy cảm thấp (8,3-14,6%) được ghi nhận 87,6%, bọng mủ và mụn nước đều chiếm với Fluoroquinolones và Cephalexin. Từ kết 56,7% [1]. Khi bị ngứa, đa phần các bệnh quả trên ta thấy tình trạng kháng Penicillin nhân có thể gãi hoặc sờ chạm vào, nên da trong bệnh viêm da mủ ngày càng tăng và tỷ vùng đó dễ có vết trợt, càng dễ bội nhiễm và lệ trẻ viêm da mủ tại bệnh viện trẻ em Hải tạo những vảy tiết màu vàng. Phòng vẫn còn nhạy cảm với nhiều loại Vị trí thường gặp nhất trong bệnh VDM kháng sinh. Điều này giúp các bác sĩ lâm là đầu mặt cổ chiếm 56,9%, tiếp theo là sàng lựa chọn kháng sinh khi chưa có kết chân, tay chiếm 27,5%, tiếp theo là thân quả kháng sinh đồ. mình, toàn thân, các nếp gấp kẽ (25,5%; 4.2. Kết quả điều trị và một số yếu tố 19,6; 7,8%). Kết quả này phù hợp với nghiên liên quan đến kết quả điều trị viêm da mủ cứu của Nguyễn Qúy Thái, vị trí thường gặp ở trẻ sơ sinh nhất là đầu mặt cổ 96,7%, tiếp theo là chân Tất cả trẻ viêm da mủ được điều trị bằng tay 76,7%, thân mình 33,3%, nếp gấp xanh methylen và kháng sinh, trong đó có 16,7%[1]. Theo nghiên cứu của Umashankar 21,4% kháng sinh uống và 78,6% kháng sinh N, Belliappa Pemmanda (2018) vị trí phổ tiêm. biến nhất là vùng đầu mặt cổ (48,4%) [5]. Khi nghiên cứu về các yếu tố liên quan Những vùng da có lỗ chân lông to, hay tiếp đến kết quả điều trị số trẻ trong nhóm có một xúc với môi trường bên ngoài hoặc những cơ hình thái tổn thương có tỷ lệ khỏi cao hơn thể có tuyến dầu phát triển thì nguy cơ bị các nhóm trẻ có nhiều hình thái tổn thương (p < bênh về da cao hơn. 0.05). Điều này cũng được tác giả Buckingham SC và cộng sự nói đến trong 159
- CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG nghiên cứu của mình [3]. Những trẻ có mẹ bị - Các yếu tố liên quan đến điều trị gồm: viêm da cùng thời điểm thì tỷ lệ khỏi bệnh số lượng hình thái tổn thương, mẹ viêm da thấp hơn nhóm trẻ mẹ không bị viêm da (p cùng thời điểm.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố liên quan ở người tiền đái tháo đường tại thành phố Thái Nguyên
6 p | 10 | 3
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị nhiễm trùng tiểu ở bệnh nhi từ 2 tháng đến 16 tuổi
6 p | 7 | 3
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và thủ tục phẫu thuật u buồng trứng theo phân loại O-RADS tại Bệnh viện Hoàn Mỹ Cửu Long năm 2023-2024
5 p | 8 | 3
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố liên quan đến viêm phổi sơ sinh tại Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An
7 p | 10 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng sốt giảm bạch cầu hạt trung tính ở bệnh nhân ung thư
8 p | 6 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhi thoát vị bẹn bẩm sinh được điều trị bằng phẫu thuật nội soi khâu kín ống phúc mạc tinh kết hợp kim Endoneedle tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Nam Định
5 p | 10 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị lao phổi mới ở người cao tuổi tại Hải Phòng 2021-2023
9 p | 7 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị sởi tại khoa Bệnh nhiệt đới Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An năm 2018-2019
7 p | 12 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và nguyên nhân tràn dịch màng phổi tại khoa Nội hô hấp Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ năm 2022
7 p | 4 | 2
-
Mối liên quan giữa tăng huyết áp không trũng với một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát tại Bệnh viện Đại học Y Thái Bình
5 p | 6 | 2
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số dấu ấn ung thư ở đối tượng có nguy cơ ung thư phổi
5 p | 4 | 1
-
Mô tả một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ung thư khoang miệng giai đoạn III-IVA,B và kiểm chuẩn kế hoạch xạ trị VMAT tại Bệnh viện K
4 p | 1 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị u màng não độ cao tại Bệnh viện K
5 p | 9 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhân suy tim cấp nhập viện tại Bệnh viện Chợ Rẫy
6 p | 8 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng thai chết lưu từ tuần 22 trở lên tại Trung tâm Sản khoa – Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên
7 p | 4 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị sarcôm tử cung tại Bệnh viện K
5 p | 2 | 0
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân ung thư thực quản tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên
5 p | 1 | 0
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhiễm khuẩn tiết niệu ở trẻ em và mức độ nhạy cảm kháng sinh của một số vi khuẩn gây bệnh thường gặp
6 p | 4 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn