Đặc điểm lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh và kết quả điều trị bệnh lý hẹp ống sống cổ đa tầng bằng phẫu thuật tạo hình bản sống tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Quảng Ninh
lượt xem 4
download
Bài viết Đặc điểm lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh và kết quả điều trị bệnh lý hẹp ống sống cổ đa tầng bằng phẫu thuật tạo hình bản sống tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Quảng Ninh được nghiên cứu với mục tiêu mô tả đặc điểm lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh và kết quả phẫu thuật sớm bệnh lý HOSSCDDT bằng phương pháp tạo hình bản sống.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đặc điểm lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh và kết quả điều trị bệnh lý hẹp ống sống cổ đa tầng bằng phẫu thuật tạo hình bản sống tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Quảng Ninh
- HỘI NGHỊ PHẪU THUẬT THẦN KINH VIỆT NAM LẦN THỨ 21 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BỆNH LÝ HẸP ỐNG SỐNG CỔ ĐA TẦNG BẰNG PHẪU THUẬT TẠO HÌNH BẢN SỐNG TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH QUẢNG NINH Nguyễn Tiến Dũng1, Bùi Huy Mạnh2, Hà Kim Trung3 TÓM TẮT 27 SURGICAL FOR MULTILEVEL Đặt vấn đề: mô tả đặc điểm lâm sàng, chẩn CERVICAL STENOSIS IN QUANG đoán hình ảnh, kết quả phẫu thuật tạo hình bản NINH PROVINCE GENERAL sống cột sống cổ bằng nẹp Titanium. HOSPITAL Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Objective: Clinical description, diagnostic nghiên cứu mô tả cắt ngang, hồi- tiến cứu trên 32 imaging, results of cervical laminoplasty by trường hợp chẩn đoán xác định là hẹp ống sống Titanium cổ đa tầng được phẫu thuật tạo hình bản sống tại Subjects and methods: A prospective cross- bệnh viện Đa khoa tỉnh Quảng Ninh năm 2021. sectional retrospective-prospective descriptive study on 32 cases with confirmed diagnosis of Kết quả: 32 bệnh nhân được mổ tạo hình cột multilevel cervical spinal stenosis undergoing sống cổ theo phương pháp Hirabayashi từ cervical laminoplasty at Quang Ninh Provincial 02/2021-10/2021. Trên 50 tuổi chiếm 68,75%, General Hospital in 2021. nam 71,9% ưu thế hơn nữ 28,1%. Lâm sàng triệu Results: 32 patients underwent cervical chứng tủy sống là 75%. Trên hình ảnh: hẹp 4 laminoplasty by Hirabayashi technique from tầng là 46,9%, vôi hóa dây chằng dọc sau 81,2%, 02/2021-10/2021. Over 50 years old accounted phù tủy chiếm 93,8%. Kết quả mổ: không có for 68.75%, male 71.9% prevailed over female bênh nhân tử vong, chủ yếu tạo hình 4 tầng 28.1%. Clinically, spinal cord symptoms are chiếm 68,8%. Rách màng cứng tủy 3 bệnh nhân, 75%. On images: four-levels stenosis is 46.9%, nhiễm trùng vết mổ 2 bệnh nhân đều được xử lý Ossification of the posterior longitudinal khỏi. Hồi phục theo thang điểm JOA rất tốt và tốt ligament (OPLL) is 81.2%, spinal cord edema là 84,4%, có ý nghĩa thống kê với p=0,05. accounts for 93.8%. Surgery results: there was no mortality, mainly four-levels of laminoplasty is SUMMARY 68.8%. Tear of the dura medulla in 3 patients, wound infection in 2 patients were all cured. CLINICAL CHARACTERISTICS, Recovery according to the very good and good IMAGES, AND RESULTS OF JOA scale was 84.4%, statistically significant CERVICAL LAMINOPLASTY with p=0.05. 27 Bệnh viện Đa khoa tỉnh Quảng Ninh I. ĐẶT VẤN ĐỀ 2 Trung tâm PTTK Bệnh viện Việt Đức 3 Phẫu thuật điều trị hẹp ống sống cổ đa Bệnh viện E Chịu trách nhiệm chính: Bùi Huy Mạnh tầng (HOSCĐT) lối sau với mục đích mở Email: drmanhvd2014@gmail.com rộng ống tủy và giảm thiểu tổn thương các Ngày nhận bài: 18.10.2022 cấu trúc phía sau. Trải qua lịch sử, đã có Ngày phản biện khoa học: 25.10.2022 nhiều phương pháp được áp dụng: cắt cung Ngày duyệt bài: 31.10.2022 sau đơn thuần, taọ hình bản sống 212
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 521 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022 (laminoplasty) kiểu Z-plasty (tác giả thực hiện đề tài “Đặc điểm lâm sàng, chẩn Oyama), kiểu Pháp, kiểu Kurokawa [1]. đoán hình ảnh và kết quả điều trị bệnh lý hẹp Phương pháp cắt cung sau giải chèn ép tủy ống sống cổ đa tầng bằng phẫu thuật tạo được thường để lại nhiều biến chứng như gù, hình bản sống tại bệnh viện đa khoa tỉnh mất vững cột sống, thoái hóa thần kinh Quảng Ninh” với mục tiêu mô tả đặc điểm muộn. Tác giả Hirabayashi Nhật Bản [2] đã lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh và kết quả sử dụng phương pháp tạo hình cung sau kiểu phẫu thuật sớm bệnh lý HOSSCDDT bằng ‘một cửa’ (open-door) mở rộng ống sống cổ phương pháp tạo hình bản sống. nhằm hạn chế những nhược điểm của phương pháp cắt cung sau và tăng hiệu quả II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU hơn các so với phương pháp tạo hình khác. 2.1. Phương pháp nghiên cứu: Tại Việt Nam, điều trị HOSCĐT bằng Nghiên cứu mô tả cắt ngang hồi cứu kết nguyên lý tạo hình cung sau theo hợp tiến cứu Hirabayashi được áp dụng tại một số trung 2.2. Đối tượng nghiên cứu: tâm lớn như Bệnh viện Việt Đức, Bệnh viện 32 bệnh nhân được chẩn đoán hẹp ống Quân y 103, Bệnh viện Chấn thương chỉnh sống cổ đa tầng do thoái hóa được phẫu thuật hình thành phố Hồ Chí Minh, Bệnh viện tạo hình cung sau tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Trung ương Quân đội 108. Phẫu thuật tạo Quảng Ninh từ tháng 02 năm 2021 đến tháng hình cung sau đã được áp dụng thường xuyên 10 năm 2021. nhưng khác nhau về cách mở rộng cung sau, Chỉ định phẫu thuật tạo hình cung sau cột sử dụng vật liệu ghép xương cũng như cách sống cổ cho các trường hợp bệnh lý tủy cổ, cố định cung sau và đạt được một số kết quả cột sống cổ thẳng hoặc ưỡn (góc ưỡn ≥ 00), khả quan. Qua tham khảo y văn và thực tế áp có triệu chứng lâm sàng tiến triển do: dụng nguyên lý Hirabayashi các trung tâm - Hẹp ống sống cổ do thoái hóa từ 03 trong nước, từ năm 2017 bệnh viện Đa khoa tầng trở lên. tỉnh Quảng Ninh đã triển khai phẫu thuật này - Vôi hóa dây chằng dọc sau loại liên tục cho các người bệnh HOSCĐT. Bệnh viện Đa hoặc hỗn hợp nhiều đoạn khoa tỉnh Quảng Ninh là bệnh viện tuyến Điều trị phẫu thuật bằng phương pháp tạo tỉnh, mặc dù có những khó khăn nhất định về hình cung sau sử dụng nẹp vít titanium các kỹ thuật, kinh nghiệm nhưng nhóm nghiên cỡ, chiều dầy 1 mm và vít tự khoan đường cứu đã được các bệnh viện tuyến trên ủng hộ kính 2 mm, chiều dài các cỡ. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN 3.1. Mô tả đặc điểm lâm sàng và chẩn đoán hình ảnh Bảng 1. Đặc điểm dịch tễ học Đặc điểm Số lượng bệnh nhân Tỉ lệ (%) 70 3 9,35 Nam 23 71,9 Giới Nữ 9 28,1 213
- HỘI NGHỊ PHẪU THUẬT THẦN KINH VIỆT NAM LẦN THỨ 21 Tuổi thường gặp là 50-70 tuổi, chiếm sau, phì đại mấu khớp.. dẫn đến hẹp ống 59,4%, trên 50 tuổi chiếm 68,75%. Bệnh lý sống. Tỷ lệ nam/nữ chênh lệch nhiều tủy cổ do thoái hóa, do đó sẽ tăng theo tuổi 71,9%/28,1% cũng hợp với một số nghiên [3]. Cộng thêm lối sống hiện đại ít vận động, cứu cho rằng giới năm tăng khả năng bị bệnh hoặc vận động không hợp lý là nguyên nhân do liên quan đến lối sống và công việc. dẫn đến thoái hóa, vôi hóa dây chằng dọc Bảng 2. Đặc điểm triệu chứng lâm sàng của rễ và tủy Triệu chứng Số lượng Tỉ lệ (%) Tủy sống 24 75 Tủy và rễ 8 25 Tổng 32 100 Lâm sàng là các triệu chứng khó chịu dẫn kinh, trong đó triệu chứng của tủy sống là người bệnh đi khám. Vì bệnh cảnh diễn ra từ 75% và tổn thương tủy và rễ là 25%. Giải từ nên thời gian đi khám phụ thuộc khá nhiều thích sự khác biệt trên được đồng thuận vào khả năng chịu đựng của bệnh và mức nhiều là tổn thương gây hẹp ống sống thường quan tâm đến sức khỏe của người bệnh do nguyên nhân trực tiếp tới tủy như vôi hóa [4].Triệu chứng lâm sàng tất cả các bệnh dây chằng, dày dây chằng vàng [5]. nhân đều có triệu chứng của tủy hoặc rễ thần Bảng 3. Hình ảnh số tầng hẹp trên phim Số tầng hẹp Số lượng Tỉ lệ (%) 3 8 25 4 15 46,9 5 9 28,1 Tổng 32 100 Những tổn thương thường mang tính hệ thống theo sự liên tục các cấu trúc của cột sống (dây chằng vàng, dây chằng dọc sau) tạo nên bệnh lý nhiều tầng [1]. Về lý thuyết, tổn thương nhiều tầng sẽ phức tạp và khả năng xử lý khó khăn hơn đơn tầng. Việc đánh giá trước mổ sẽ hệ thống hóa góp phần quyết định số tầng cần tạo hình [6],[7]. Bảng 4. Nguyên nhân vôi hóa dây chằng dọc sau (DCDS) Vôi hóa DCDS Số lượng bệnh nhân Tỉ lệ (%) Không 6 18,8 Có 26 81,2 Tổng 32 100 Tổn thương phối hợp nguyên nhân vôi hóa dây chằng dọc sau chiếm đa số 81,2%. Đây là nguyên nhân đa số của nhóm nghiên cứu cũng như bệnh lý của các nước châu Á, điển hình là Nhật Bản [8]. Nguyên nhân này gây chèn ép tủy từ phía trước lại, khi mở rộng từ phía sau thì ít nhiều sẽ hạn chế tác dụng hơn so với dày dây chằng vàng. 214
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 521 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022 Bảng 5. Đặc điểm tăng tín hiệu trên phim cộng hưởng từ Tăng tín hiệu Số lượng bệnh nhân Tỉ lệ (%) Không 2 6,2 Có 30 93,8 Tổng 32 100 Kết quả phù tủy cùng với hẹp ống sống tủy sẽ quyết định số tầng mở rộng. Điều đó giải thích có 09 trường hợp hẹp ống tủy 5 tầng theo tiêu chuẩn
- HỘI NGHỊ PHẪU THUẬT THẦN KINH VIỆT NAM LẦN THỨ 21 Hình 1: Hình ảnh tư thế bệnh nhân và tạo hình bản sống trong mổ Bảng 8. Hồi phục sau mổ theo thang điểm JOA Mức độ hồi phục Số bệnh nhân Tỷ lệ % Rất tốt 21 65,6 Tốt 6 18,8 Trung bình 5 15,6 Tổng 32 100 Kết quả sớm sau mổ cho thấy người bệnh báo cáo bao gồm điểm trung bình trước phẫu đạt được cải thiện mức độ rất tốt và tốt đạt thuật và sau phẫu thuật cho tất cả bệnh nhân, 84,4%, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với và tỷ lệ phục hồi được tính toán. Tốc độ hồi (p=0,05). Mức độ cải thiện dựa trên giảm phục trung bình sau tạo hình cung sau của đau, hồi phục chức năng tay và chân, đặc biệt Hirabayashi là khoảng 60% . Gần đây, cac cải thiện chức năng cơ vòng. Đa số các tác tác giả đã báo cáo về tạo hinh kiểu giả nhận định đây là kết quả sớm đáng ghi Hirabayashi cải tiến với phẫu thuật mở rộng nhận nhất của phẫu thuật. Các kết quả được lỗ liên hợp bên mở cửa; tỷ lệ phục hồi được 216
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 521 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022 báo cáo là 90% . Nhìn chung, phần lớn bệnh Moderate, and Severe Disease and nhân báo cáo có cải thiện thần kinh Nonmyelopathic Patients With Evidence of [6],[7],[8]. Cord Compression. Global Spine J 2017;7:70S-83S. IV. KẾT LUẬN 10.1177/2192568217701914 Phẫu thuật tạo hình bản sống theo nguyên 4. Nagata K, Yoshimura N, Hashizume H, et lý Hirabayashi sử dụng Titanium điều trị hẹp al. (2019). Physical performance decreases in ống sống cổ đa tầng là phương pháp có hiệu the early stage of cervical myelopathy before quả và an toàn. Tỷ lệ hồi phục theo thang the myelopathic signs appear: the Wakayama điểm JOA có ý nghĩa nhất với tác dụng giảm Spine Study. Eur Spine J ;28:1217-24. đau theo đa số các nghiên cứu. Tỷ lệ biến 10.1007/s00586-019-05907-4 chứng thấp, không có trường hợp tử vong. 5. Tetreault L, Tan G, Kopjar B, et al. Biến chứng hay gặp là rách màng tủy được (2016). Clinical and Surgical Predictors of xử lý ngay trong mổ và nên sử dụng khoan Complications Following Surgery for the mài để giảm biến chứng này. Tuy kỹ thuật đã Treatment of Cervical Spondylotic được áp dụng thành công ở bệnh viện địa Myelopathy: Results From the Multicenter, phương như Đa khoa tỉnh Quảng Ninh và có Prospective, AOSpine, International.Study of khả năng nhân rộng, nhưng cần nhiều thời 479 Patients. Neurosurgery 2016;79:33-44. gian để theo dõi và đánh giá khả năng phục 10.1227/NEU. hồi và biến chứng xa. 6. Weinberg DS, Rhee JM. (2020). Cervical laminoplasty: indication, technique, TÀI LIỆU THAM KHẢO complications. J Spine Surg. 2020 1. Oyama M, Hattori S, Moriwaki N. (1973). Mar;6(1):290-301. doi: A new method of posterior de- compression. 10.21037/jss.2020.01.05. PMID: 32309667; [Japanese]. Chubuseisaisi ;16:792. PMCID: PMC7154346. 2. Hirabayashi K, Miyagawa J, Satomi K, 7. Cho SK, Kim JS, Overley SC, et al. Maruyama T, Wakano K. (1981). Op- (2018). Cervical Laminoplasty: Indications, erative results and postoperative progression Surgical Considerations, and Clinical of ossification among patients with Outcomes. J Am Acad Orthop ossification of cervical posterior longitudinal Surg 2018;26:e142-52. 10.5435/JAAOS-D- ligament. Spine ;6:354–64. 16-00242 3. Fehlings MG, Tetreault LA, Riew KD, et 8. Matsumoto M, Watanabe K, Tsuji T, et al. al. (2017). A Clinical Practice Guideline for (2008). Risk factors for closure of lamina the Management of Patients With after open-door laminoplasty. J Neurosurg Degenerative Cervical Myelopathy: Spine 2008;9:530-7. Recommendations for Patients With Mild, 10.3171/SPI.2008.4.08176 217
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đặc điểm lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh và kết quả điều trị phẫu thuật u tủy tại Bệnh viện Việt Đức từ 2019-2022
10 p | 15 | 5
-
Đặc điểm lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh và kết quả phẫu thuật máu tụ ngoài màng cứng hố sau tại Bệnh viện Việt Đức
3 p | 15 | 4
-
Đặc điểm lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh, và mô bệnh học ung thư hàm mặt được cắt bỏ tổn thương phức hợp miệng hàm dưới
4 p | 8 | 4
-
Khảo sát đặc điểm lâm sàng chẩn đoán và điều trị ung thư vú nam giới
7 p | 74 | 3
-
Đặc điểm lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh của các bệnh nhân gù cột sống đoạn bản lề ngực - thắt lưng sau chấn thương
5 p | 9 | 3
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh vỡ C1 mất vững
4 p | 14 | 2
-
Nhận xét một số đặc điểm lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh, mô bệnh học u lành và các tổn thương dạng u ở phổi được điều trị bằng phẫu thuật tại Bệnh viện Quân y 103
6 p | 56 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh chấn thương cột sống cổ kiểu giọt lệ tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức
5 p | 8 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh trẻ mắc Moyamoya tại Bệnh viện Nhi Trung ương
7 p | 5 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố liên quan đến viêm phổi sơ sinh tại Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An
7 p | 10 | 2
-
Mô tả đặc điểm lâm sàng và chẩn đoán hình ảnh nhóm bệnh nhân chấn thương cột sống cổ kiểu Hangman
4 p | 4 | 1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng trong bệnh Zona
4 p | 4 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng trong chẩn đoán túi thừa Meckel
9 p | 3 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân được chẩn đoán các trường hợp sót rau điều trị tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương
4 p | 4 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh của các bệnh nhân gù cột sống thắt lưng do viêm cột sống dính khớp
3 p | 2 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhi sốc phản vệ tại Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An
6 p | 3 | 0
-
Đặc điểm lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh bệnh lý dò dịch não tủy do vỡ nền sọ sau chấn thương sọ não tại Bệnh viện Việt Đức
3 p | 1 | 0
-
Đánh giá đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và vai trò của PET/CT trong chẩn đoán giai đoạn ung thư biểu mô khoang miệng
5 p | 2 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn